Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

BÀI BÁO CÁO QUAN HỆ ĐẤT – CÂY TRỒNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.48 MB, 54 trang )

ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SHƯD

BÀI BÁO CÁO

QUAN HỆ ĐẤT – CÂY TRỒNG
GV hướng dẫn: Ts.Tất Anh Thư
Nhóm sinh viên:
1.
Lý Bao Bạc
2.
Nguyễn Ngọc Cẩm
3.
Trần Thủ Lỉnh
4.
Lê Nguyễn Ngọc Ngân
5.
Lâm Hải Nghi
6.
Mai Thị Quỳnh
7.
Lê Quốc Thành
8.
Nguyễn Thị Cẩm Thúy
9.
Trần Chúc Anh

3113614
3113616
3113643
3113652


3113654
3113665
3113669
3113676
3103879


NỘI DUNG
I - Tổng quan về cây trồng
II - Phân loại cây trồng
III - Cơ quan sinh dưỡng
IV - Cơ quan sinh sản


I – Tổng quan về cây trồng
Thực
vật là
những sinh vật có khả
năng tạo cho mình chất
dinh
dưỡng từ
những hợp
chất

cơ đơn giản và xây dựng
thành
những phần
tử phức tạp nhờ quá
trình quang hợp, diễn ra
trong lục lạp của thực vật.

Hiện nay, có hơn
350.000 loài thực vật,
gồm thực vật có hạt, rêu
và dương xỉ.


I – Tổng quan về cây trồng
Năm
2004,

287.655 loài được xác
định, trong số đó 258.650
là loài có hoa, 16.000 loài
rêu, 11.000 loài dương xỉ
và 8.000 loài tảo xanh.
Cây trồng là cây
được thuần hoá, chọn lọc
để trồng trọt, đưa vào sản
xuất nông nghiệp. Cây
trồng chiếm một tỉ lệ rất
nhỏ trong tổng số các
loài cây trên Trái Đất.


II – Phân loại cây trồng
Dựa vào thời gian sinh
trưởng
Cây ngắn ngày: lúa, ngô,
khoai…


Cây lâu năm: cà phê, cao
su, chè…


II – Phân loại cây trồng
Cây ngắn ngày: Cây có vòng đời sống
không quá 1 năm.
VD: hoa màu, lúa….
Cây lâu năm: Cây có vòng đời sống
nhiều hơn 1 năm và chu kỳ sinh trưởng
của nó được lặp đi lặp lại.
VD: Cà phê, cao su, chè…


II – Phân loại cây trồng
Dựa vào quang chu kì:
Cây ngày ngắn: đậu
tương, thược dược,
vừng, mía,...

Cây ngày dài: thanh
long, cà rốt, lúa mì,
khoai tây, củ cải
đường,...


II – Phân loại cây trồng
Có rất nhiều giống trung tính hay
không phản ứng với ánh sáng ngày dài
hay ngày ngắn. Các giống lúa ngắn ngày

hiện đang trồng ở nước ta thuộc loại này.
Nhiều giống đậu như đậu lạc, đậu
xanh, đậu đen; nhiều giống rau như rau
muống, rau cải, rau dền…đều thuộc loại
cây trung tính, không chịu ảnh hưởng bởi
ánh sáng ngày dài hay ngày ngắn.


II – Phân loại cây trồng
Dựa vào rễ:
Cây rễ cọc: Xoài, mít,
sầu riêng…

Cây rễ chùm: Dừa, lúa,
hành, tỏi…


II – Phân loại cây trồng
Số lá lúc nảy mầm:
Cây 1 lá mầm: ngô, lúa, ngũ cốc…
Cây 2 lá mầm: sồi, rau, măng cụt,…
Dựa vào thân:
Cây thân thảo: chuối, lan, rau…
Cây thân gỗ: sao, sến, lim…
Thân thảo, thân leo, thân bò...


III - Cơ quan sinh dưỡng
1. Thân:
Định nghĩa

Thân cây là một bộ phận trên cơ
thể thực vật. Thân cây chuyển tiếp giữa
gốc rễ với cành lá, mang lá và cơ quan
sinh sản.
Chức năng chủ yếu của thân là dẫn
truyền và nâng đỡ. Ngoài ra, ở một số loại
cây thân còn làm chức năng dự trữ,
quang hợp, hoặc sinh sản sinh dưỡng.


1. Thân
• Cấu tạo:
– Thân chính: Cùng nằm trên một trục với rễ nhưng
mọc thẳng lên trên mặt đất theo hướng ngược với rễ.
– Cành, nhánh: Sự phát triển từ chồi nách của thân
chính

• Các kiểu phân nhánh:
a-Phân nhánh đôi
b-Phân nhánh đơn trục
c,d-Phân nhánh hợp trục


1. Thân
Các dạng thân:
• Thân gỗ
• Thân bụi
• Thân bụi nhỏ
• Thân cỏ



1. Thân
Thân gỗ:
Là thân của các cây
sống nhiều năm, thân
chính phát triển mạnh, có
sự hóa gỗ. Cây gỗ được
chia thành 3 loại:
+ Cây gỗ to: thân cao từ 20m
trở lên (chò chỉ, chò nâu…)
+ Cây gỗ vừa: thân cao 1020m (sấu, đa, dẻ…)
+ Cây gỗ nhỏ: thân cao dưới
10m (na, ổi, mít, hồng
xiêm…)


1. Thân
• Thân bụi: thân dạng
gỗ sống nhiều năm
nhưng thân chính
chết hoặc kém phát
triển, cành xuất phát
từ gốc. Cây thân bụi
có chiều cao không
quá 6m (sim, mua,
sú…).


1. Thân
• Thân bụi nhỏ: cây

sống nhiều năm, có
thân hóa gỗ một phần
ở gần gốc, phần
ngọn không hóa gỗ
và chết vào cuối thời
kì dinh dưỡng. Tại
gốc hình thành nên
những chồi mới, làm
cho cây tiếp tục sinh
trưởng, phát triển (cỏ
lào).


1. Thân
Thân cỏ: Thân
nằm trên mặt đất và
chết vào cuối thời kì
ra hoa kết quả, không
có cấu tạo thứ cấp.


1. Thân
Các biến dạng của thân:
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.


Cành hình lá
Gai
Tua cuốn
Thân củ
Thân rễ
Thân giò
Thân hành


1. Thân
1. Cành hình lá: Cành biến dạng thành
phiến lá
Phiến lá

Quỳnh hoa


1. Thân
2. Gai: Cành biến thành
gai

Bưởi


1. Thân
3. Tua cuốn: Cành biến
thành tua cuốn để leo

Tua cuốn


Nho


1. Thân
4. Thân củ: Phần thân
phát triển thành củ
tích chứa chất dự trữ

Khoai sọ


1. Thân
5. Thân rễ: loại thân ngầm dưới mặt đất
trông giống rễ, tích chứa chất dự trữ

Cây gừng


1. Thân
6. Thân giò: Là những phần thân dày lên
tích chất dự trữ

Lan
/>

1. Thân
7. Thân hành:Thân nhỏ hình dĩa, hình nón
được bao bởi những bẹ lá mọng
nước,tích chứa chất dự trữ nước tạo

thành hành

Hành tây

Đại tướng quân


×