Nguyễn Huy Đông
Tuần 18
Khoa học
Không khí cần cho sự cháy
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để
duy trì sự cháy đợc lâu hơn; muốn sự cháy diễn ra liên tục không khí phải đợc lu thông
- Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không
duy trì sự cháy nhng nó dữ cho sự cháy sảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 70, 71 (SGK)
- Chuẩn bị: 2 lọ thuỷ tinh (một to, một nhỏ), hai cây nến bằng nhau. Một lọ thuỷ
tinh không có đáy, nến, đế kê ( nh hình vẽ )
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Sự chuẩn bị dụng cụ thực hành
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi với sự cháy
* Mục tiêu: Làm t. nghiệm CM càng có nhiều
KK thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia nhóm và k/ tra dụng cụ t/ nghiệm
- Cho HS đọc mục thực hành trang 70
B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- GV yêu cầu HS quan sát sự cháy rồi ghi lại
những nhận xét và ý kiến giải thích
B3: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV giúp HS rút ra KL: Càng có nhiều KK
thì càng có nhiều ô-xi để duy trì cháy lâu hơn
+ HĐ2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng
dụng trong cuộc sống
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm CM muốn sự
cháy diễn ra liên tục KK phải đợc lu thông.
Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của
KK đối với sự cháy
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia nhóm và kiểm tra dụng cụ
- Đọc mục thực hành trang 70, 71
B2: Tổ chức cho HS làm thí nghiệm nh mục I
trang 70 và nhận xét kết quả. Làm tiếp thí
nghiệm nh mục II trang 71 và thảo luận
B3: Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét và kết luận: Để duy trì sự cháy
cần liên tục cung cấp KK
- Hát
- Các tổ tự kiểm tra chéo dụng cụ và báo cáo
- Các nhóm trởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ
dùng để làm thí nghiệm
- HS đọc SGK
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và ghi ý
kiến về: Kích thớc của lọ thuỷ tinh; thời gian
cháy; giải thích
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút ra
nhận xét
- Các nhóm trởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ
dùng để làm thí nghiệm
- HS đọc SGK trang 70, 71
- HS lần lợt làm 2 thí nghiệm và thảo luận để
giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy
liên tục
- HS liên hệ việc nhóm và đun bếp củi
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhận xét và bổ sung
Nguyễn Huy Đông
IV- Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:- Nhận xét và đáng giá kết quả và thái độ học tập, làm thí nghiệm của HS.
2. Dặn dò:Học bài, xem trớc bài sau.
Khoa học
Không khí cần cho sự sống
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu dẫn chứng để chứng minh ngời, động vật và thực vật đều cần không khí để thở
- Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào
đời sống
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 72, 73 (SGK)
- Su tầm các hình ảnh về ngời bệnh đợc thở bằng ô-xi; bể cá có bơm không khí
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thậy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Không khí cần cho sự cháy ntn?
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: T.hiểu vai trò của KK đối với c. ngời
* Mục tiêu: Nếu dẫn chứng để chứng minh
con ngời cần KK để thở. Xác định vai trò của
khí ô-xi trong không khí đối với sự thở và việc
ứng dụng vào đời sống
* Cách tiến hành:
- Cho HS làm nh mục thực hành trang 72
- HS nín thở và mô tả lại cảm giác của mình
khi nín thở
- Yêu cầu HS nêu lên đợc vài trò của KK đối
với con ngời và ứng dụng của nó
+ HĐ2: Tìm hiểu vai trò của KK đối với động
vật và thực vật
* Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để CM động vật và
thực vật đều cần KK để thở
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát hình 3, 4 SGK và trả lời
+ Tại sao sâu bọ và cây trong bình bị chết?
+ Nêu vai trò của KK đối với đ. vật và thực vật
+ HĐ3: Tìm hiểu một số trờng hợp phải dùng
bình ô-xi
* Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối
với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này
* Cách tiến hành:
B1: Cho HS quan sát hình 5, 6 trang 73 và thảo
luận theo cặp
B2: Gọi HS trình bày kết quả quan sát và thảo
luận: Thành phần nào trong không khí quan
trọng với sự thở. Trờng hợp nào ngời phải thở
bằng ô-xi?
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS làm thực hành nh trang 72 để dễ dàng
nhận thấy luồng không khí ấm chạm vào tay
do thở ra
- HS nín thở và mô tả lại cảm giác
- Vài HS nêu
- HS trả lời: Vì thiếu ô-xi
- Đối với động vật cũng cần ô-xi để thở, nếu
thiếu sẽ bị chết mặc dù đầy đủ thức ăn, uống
- Thực vật cũng cần hô hấp là hút khí ô-xi
- HS quan sát hình và thảo luận: Ngời thợ lặn
có thể lặn sâu nhờ bình ô-xi đeo ở lng; bể cá
có nhiều KK hoà tan nhờ máy bơm KK vào n-
ớc
Nguyễn Huy Đông
- Nhận xét và kết luận: Ngời, động vật, thực
vật muốn sống đợc cần có ô-xi để thở
- Những ngời thợ lặn, thợ làm việc trong các
hầm lò, ngời bị bệnh nặng cần cấp cứu,... cần
phải thở bằng ô-xi
IV- Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:- Không khí cần cho sự sống nh thế nào?
2. Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau theo nhóm.: nến, vài nén hơng( hoặc miếng giẻ).
Tuần 19:
Khoa học
Tại sao có gió?
A. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Làm thí nghiệm CMKK chuyển động tạo thành gió. Giải thích tại sao lại có gió.
- Giải thích tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm thổi từ đất liền ra biển
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 74, 75 (SGK); chong chóng
- Chuẩn bị đồ dùng: Hộp đối lu nh mô tả trong trang 74 SGK; nến, diêm, miếng giẻ
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: KK cần cho sự sống ntn?
III- Dạy bài mới:
Giới thiệu bài: Cho HS quan sát hình trang 74
+ HĐ1: Chơi chong chóng
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chứng minh KK
chuyển động tạo thành gió
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức hớng dẫn
- GV kiểm tra chong chóng của HS
- HS chơi và tìm hiểu : Khi nào chong chóng
không quay? quay? Khi nào nhanh, chậm?
B2: Cho HS chơi ngoài sân theo nhóm
- Cho HS chơi theo nhóm. Nếu đứng yên mà
không có gió thì nó có quay không? Tại sao?
Muốn quay phải làm gì?
B3: Làm việc trong lớp
- Đại diện các nhóm lên báo cáo
- GV nhận xét và kết luận (SGV) trang 137
+ HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra gió
* Mục tiêu: HS biết giải thích tại sao có gió
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức hớng dẫn
- Cho HS đọc mục T.Hành trang 74 để làm
B2: Nhóm làm thí nghiệm và th/ luận câu hỏi
B3: Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét kết luận: (SGV-138)
+ HĐ3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của KK trong tự nhiên
* Mục tiêu: G/ thích đợc tại sao ban ngày gió
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS lấy chong chóng đã chuẩn bị
- Ra sân và thực hành chơi và tự trả lời các
câu hỏi GV giao cho: Chong chóng không
quay khi không có gió. Quay khi có gió. Gió
mạnh quay nhanh. Gió nhẹ quay chậm.
- Khi không có gió ta cần tạo gió bằng cách
chạy. Bạn nào chạy nhanh thì chong chóng
quay nhanh.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS đọc mục thực hành trang 74
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và thảo
luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS đọc mục bạn cần biết trang 75 và thảo
Nguyễn Huy Đông
từ biển thổi vào đất liền và đêm từ đất ra biển
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức hớng dẫn
Cho HS làm việc theo cặp và đọc mục BCB-75
để giải thích mục tiêu
B2: HS làm việc theo cặp
B3: Đại diện nhóm trình bày
luận theo cặp
- Đại diện nhóm lên trả lời và kết luận: Sự
chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm
giữa biển và đất liền làm cho chiều gió thay
đổi giữa ngày và đêm
IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Tại sao lại có gió ?
2. Dặn dò:Về nhà su tầm tranh ảnh về các cấp gió.
Khoa học
Gió nhẹ, gió mạnh. Phòng chống bão
A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
- Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ
- Nói về những thiệt hại do dông, bão gây ra và cách phòng chống bão
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 76, 77 (SGK); phiếu học tập của nhóm
- Su tầm tranh ảnh về các cấp gió
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Tại sao có gió ?
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió
* Mục tiêu: Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh,
gió to, gió dữ
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh đọc sgk và tìm hiểu
B2: Cho học sinh quan sát hình vẽ và đọc các
thông tin trang 76 và làm phiếu học tập
- Chia nhóm và cho học sinh làm phiếu
B3: Gọi một số học sinh lên trình bày
- Giáo viên nhận xét và chữa bài
+ HĐ2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và
cách phòng chống bão
* Mục tiêu: Nói về những thiệt hại do dông
bão gây ra và cách phòng chống bão
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Cho học sinh quan sát hình 5, 6 và đọc mục
bạn cần biết sgk trang 77 và trả lời câu hỏi:
- Nêu những dấu hiệu đặc trng cho bão
- Nêu tác hại do bão gây ra và cách phòng
chống. Liên hệ thực tế địa phơng
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét và kết luận
HĐ3: Trò chơi Ghép chữ vào hình
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc sách giáo khoa và tìm hiểu về
cấp độ của gió ( 13 cấp độ )
- Học sinh điền vào phiếu theo thứ tự :
- Cấp 5- gió khá mạnh; Cấp 9- Gió dữ ( bão to
); Cấp 0- không có gió; Cấp 7- gió to ( bão );
Cấp 2- gió nhẹ.
- Học sinh quan sát hình 5, 6 sgk và trả lời
- Bão xảy ra là có gió lớn gây thiệt hại về ngời
và của nh đổ nhà, cây cối, cột điện...
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh tự liên hệ địa phơng
Nguyễn Huy Đông
Mục tiêu: Củng cố hiểu biết của học sinh về
các cấp độ của gió
Cách tiến hành
- Giáo viên phô tô lại 4 hình minh hoạ các cấp
độ của gió trang 76 sgk và viết lời ghi chú
vào các tấm phiếu rời
- Gọi HS thi gắn chữ vào hình cho phù hợp
- Giáo viên nhận xét và tuyên dơng nhóm
thắng cuộc
- Học sinh lắng nghe yêu cầu
- Các nhóm tiến hành chơi
IV- Hoạt động nối tiếp: 1: củng cố:- Ngời ta phân chia thành mấy cấp gió ?
2: Dặn dò: học bài, Su tầm tranh ảnh về bầu không khí trong
lành và ô nhiễm.
Tuần 20
Khoa học
Không khí bị ô nhiễm
A. Mục tiêu : Sau bài học học sinh biết
- Phân biệt không khí sạch ( trong lành ) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm )
- Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bầu không khí
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 78, 79 sgk
- Su tầm các hình vẽ, tranh ảnh về bầu không khí trong sạch và bị ô nhiễm
C. Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Nêu cách phòng và chống bão
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và
không khí sạch
* Mục tiêu: Phân biệt đợc không khí sạch và
không khí bẩn
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo cặp
- Cho học sinh quan sát hình ở trang 78, 79
sgk và chỉ ra đâu là không khí sạch ? Không
sạch ?
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi một số học sinh trình bày kết qủa
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Không khí
sạch là không khí trong suốt, không màu,
không mùi, không vị. Chỉ chứa khói, bụi, khí
độc, vi khuẩn với một tỷ lệ thấp không làm hại
đến sức khoẻ con ngời. Không khí bẩn là
không khí có chứa một trong các loại khói, khí
độc, bụi....có hại cho sức khoẻ con ngời...
+ HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây
ô nhiễm không khí
* Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát hình 78, 79 sgk và chỉ ra
hình 1 là ô nhiễm; Hình 2 là trong lành vì có
cây cối xanh tơi, không gian thoáng đãng;
Hình 3, 4 cũng là ô nhiễm
- Nhận xét và bổ xung
Nguyễn Huy Đông
nhiễm bẩn bầu không khí
* Cách tiến hành
- Cho học sinh liên hệ thực tế
- Giáo viên nhận xét và kết luận: Nguyên
nhân làm không khí bị ô nhiễm là do bụi tự
nhiên, bụi núi lửa, bụi do hoạt động của con
ngời. Do khí độc của sự lên men thối của các
xác sinh vật, rác thải, sự cháy than đá, dầu mỏ,
tàu xe, nhà máy....
- Học sinh tự liên hệ thực tế trong cuộc sống
hàng ngày
- Nhận xét và bổ xung
IV- Hoạt động nối tiếp :
1. Củng cố:- Nêu những nguyên nhân làm cho không khí bị ô nhiễm
2. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị dụng cụ cho bài học sau
Nguyễn Huy Đông
Khoa học
Bảo vệ bầu không khí trong sạch
A. Mục tiêu: sau bài học, HS biết
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Cam kết hực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 80, 814 SGK
- Su tần các t liệu, tranh, ảnh; giấy, bút màu...
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Nêu nguyên nhân làm cho không
khí bị ô nhiễm ?
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu
không khí trong sạch
* Mục tiêu: Nêu những việc nên và không nên
làm để bảo vệ bầu KK trong lành
* Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
Cho HS quan sát hình 80,81và trả lời
B2: Làm việc cả lớp
- Gọi một số HS trình bày kết quả
- Cho HS liên hệ bản thân, gia đình...
- GV nhận xét và kết luận: Chống ô nhiễm
KK bằng cách thu gom và sử lí rác, phân hợp
lí. Giảm lợng khí thải độc hại.... Bảo vệ rừng
và trồng nhiều cây xanh
+ HĐ2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không
khí trong sạch
* Mục tiêu: Bản thân HS cam kết bảo vệ bầu
KK trong sạchvà tuyên truyền cổ động ngời
khác cùng bảo vệ
* Cách tiến hành:
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ
B2: Thực hành
- Cho HS thực hành theo nhóm
- GV đi đến các nhóm để kiểm tra và giúp đỡ
B3: Trình bày và đánh giá
- Cho HS treo sản phẩm
- Gọi đại diện các nhóm phát biểu cam kết
- GV đánh giá và nhận xét
- Hát
- Vài HS trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- HS quan sát hình 80, 81 và trả lời: Các hình
1,2, 3, 5, 6, 7 là những việc nên làm để bảo vệ
bầu không khí trong lành. Còn H 4 là không
nên làm
- Một số HS báo cáo kết quả
- HS tự liên hệ về biện pháp bảo vệ bầu không
khí trong lành
- Các nhóm nhận nhiệm vụ
- HS phân công vẽ tranh cổ động và viết cam
kết bảo vệ bầu không khí trong lành
- HS thực hành theo nhóm
- Các nhóm trình bày
IV- Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố:- Cần làm gì để bảo vệ bầu không khí trong sạch
Nguyễn Huy Đông
2. Dặndò:- Dặn dò về nhà
Tuần 21
Khoa học
Âm thanh
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận biết đợc những âm thanh xung quanh.
- Biết và thực hiện đợc các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu đợc VDoặc làm thí nghiệm đơn giản CM về sự liên hệ giữa rung động và sự
phát ra âm thanh
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị theo nhóm: ống bơ, thớc, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít giấy vụn....
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Cần làm gì để bảo vệ bầu không
khí trong sạch
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh
* Mục tiêu:Biết đợc các âm thanh xungquanh
* Cách tiến hành
- Cho học sinh nêu các âm thanh mà em biết
và phân loại
+ HĐ2: Thực hành cách phát ra âm thanh
* Mục tiêu: HS biết và thực hiện đợc các cách
khác nhau để làm cho vật phát ra â/thanh
* Cách tiến hành
B1: Làm việc theo nhóm
- Cho các nhóm tạo ra âm thanh với các vật
cho trên hình 2- trang 82
B2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm báo cáo kết quả
+ HĐ3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh
* Mục tiêu: HS nêu đợc ví dụ hoặc làm thí
nghiệm đơn giản CM về sự liên hệ giữa rung
động và sự phát ra âm thanh cuả một số vật
* Cách tiến hành
B1: Giáo viên giao nhiệm vụ
- Các nhóm làm thí nghiệm nh hớng dẫn ở
trang 83
B2: Các nhóm báo cáo kết quả
B3: Làm việc theo cặp để tay vào yết hầu để
phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản
khi nói
+ HĐ4: Trò chơi Tiếng gì, ở phía nào thế
* Mục tiêu: Ph/ triển th/ giác, phân biệt đợc
các âm thanh khác nhau, định hớng nơi phát
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh nêu các âm thanh và phân loại âm
thanh nào do con ngời gây ra, âm thanh nào
thờng nghe đợc sáng sớm, ban ngày, buổi tối...
- Học sinh thực hành tạo ra âm thanh với các
dụng cụ đã chuẩn bị nh hình 2 trang 82
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc
- Học sinh lắng nghe và thực hành làm thí
nghiệm gõ trống để liên hệ sự rung động của
trống và âm thanh do trống phát ra
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Học sinh thực hành để nhận biết đợc âm
thanh do các vật rung động phát ra
- Học sinh thực hành chơi
Nguyễn Huy Đông
* Cách tiến hành: Một nhóm gây tiếng động. -
Một nhóm phát hiện tiếng động phát ở đâu
- Nhận xét và tuyên dơng
IV- Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Có những cách nào để cho vật phát ra âm thanh.
2. Dặn dò: Học bài, xem trớc bài sau.
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Nhận biết đợc tai ta nghe đợc những âm thanh rung động từ các vật phát ra âm thanh đợc
lan truyền trong môi trờng ( khí lỏng hoặc rắn ) tới tai.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền khi xa nguồn
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng
B. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị nhóm: 2 ống bơ, vài vụn giấy, 2 miếng ni lông, dây chun, trống, đồng hồ...
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Âm thanh đợc phát ra do đâu
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
* Mục tiêu: Nhận biết đợc tai ta nghe đợc âm
thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh đ-
ợc lan truyền tới tai
* Cách tiến hành
B1: Tại sao tai ta nghe đợc tiếng trống
- Cho học sinh quan sát hình 1 trang 84
B2: HS dự đoán h/ tợng và t/ hành thí nghiệm
B3: Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni
lông rung và giải thích âm thanh truyền từ
trống đến tai
+ HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền của âm
thanh qua chất lỏng, chất rắn
* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có
thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm thí nghiệm nh hình 2
trang 85
B2: Học sinh liên hệ với kinh nghiệm hiểu biết
để tìm thêm các dẫn chứng cho sự truyền âm
của âm thanh qua chất lỏng và rắn
+ HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh
lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn
* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm
chứng tỏ âm thanh yếu đi và lan truyền ra xa
nguồn âm
* Cách tiến hành
- Cho học sinh làm thí nghiệm về âm thanh
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát hình 1 trang 84 và dự
đoán điều gì sẽ xảy ra khi gõ trống
- Tiến hành làm thí nghiệm và quan sát các
vụn giấy nảy
- Học sinh giải thích: khi rungđộng lan truyền
tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung
động và làm các vụn giấy chuyển động
- Học sinh làm thí nghiệm nh hình 2 trang 85
để rút ra kết luận âm thanh có thể truyền qua
chất lỏng hoặc chất rắn ví dụ :
- áp tai xuống đất nghe tiếng vó ngựa từ xa
- Cá nghe thấy tiếng chân ngời bớc...
Nguyễn Huy Đông
khi lan truyền thì càng xa nguồn càng yếu đi
+ HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại
* Mục tiêu: Củng cố vận dụng tính chất âm
thanh có thể lan truyền qua vật rắn
* Cách tiến hành: Cho từng nhóm thực hành
làm điện thoại ống nối dây
- Học sinh thực hành làm thí nghiệm để chứng
minh về âm thanh khi lan truyền càng xa
nguồn thì càng yếu đi
- Các nhóm thực hành làm điện thoại nối dây
IV- Hoạt động nối tiếp :1. Củng cố: Sự lan truyền âm thanh trong môi trờng nh thế nào
2. Dặn dò:CB sau: tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống.
Tuần 22
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể
- Nêu đợc vai trò của âm thanh trong đời sống ( giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; -
Dùng để làm tín hiệu : tiếng trống, tiếng còi xe...)
- Nêu đợc ích lợi của việc ghi lại đợc âm thanh
B. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị theo nhóm: 5 chai hoặc cốc giống nhau, tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong
cuộc sống, tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau
- Một số đĩa, băng cát sét, đài cát sét.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Nêu ví dụ về sự lan truyền âm thanh
qua chất lỏng, chất rắn
III- Dạy bài mới
Khởi động: Tr/ chơi Tìm từ diễn tả âm thanh
- Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm chơi: Một
nhóm nêu tên nguồn phát âm thanh. Một nhóm
tìm từ phù hợp diễn tả âm thanh
+ HĐ1: Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời
sống
* Mục tiêu: Nêu đợc vai trò của âm thanh trong
đời sống...
* Cách tiến hành
B1: Cho học sinh làm việc theo nhóm
- Q/ sát H 86 và ghi lại vai trò của âm thanh
B2: Giới thiệu kết quả của từng nhóm
- Nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: Nói về những âm thanh a thích và những
âm thanh không thích
* Mục tiêu: Giúp học sinh diễn tả thái độ trớc thế
giới âm thanh xung quanh. Phát triển kỹ năng
đánh giá
* Cách tiến hành
- GV nêu vấn đề để HS nêu ý kiến của mình
+
HĐ3: Tìm hiểu lợi ích của việc ghi lại đợc âm
thanh
* Mục tiêu: Nêu đợc ích lợi của việc ghi lại đợc
âm thanh...
* Cách tiến hành
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh thực hành chơi tìm từ diễn tả âm thanh
- Các nhóm quan sát hình 86 và ghi lại vai trò của
âm thanh
- Từng nhóm báo cáo kết quả
- Học sinh trả lời ý kiến và giải thích lí do mình
thích hoặc không thích những loại âm thanh đó
Nguyễn Huy Đông
B1: Giáo viên đặt vấn đề và cho nghe đĩa
B2: HS th/ luận ích lợi của việc ghi lại â/thanh
B3: Thảo luận về cách ghi âm thanh hiện nay
+ HĐ4: Trò chơi làm nhạc cụ
* Mục tiêu: Nhận biết đợc các âm thanh có thể
nghe cao, thấp khác nhau
* Cách tiến hành: Cho các nhóm làm nhạc cụ
- Học sinh nghe đĩa các bài hát
- Nêu lợi ích của việc ghi lại âm thanh
IV- Hoạt động nối tiếp:
1. Củng cố: Nêu ích lợi của việc ghi lại đợc âm thanh.
2. Dặn dò: Vận dụng bài học vào cuộc sống.
Chuẩn bị bài sau:Tranh ảnh các loại tiếng ồn và việc phòng tránh.
Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống (tiếp)
A. Mục tiêu: Sau bài này, HS biết:
- Nhận biết đợc một số loại tiếng ồn.
- Nêu đợc một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức và thực hiện đợc một số loại hoạt động đơn giản góp phần chống ô
nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những ngời xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống
C. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Nêu vai trò của âm thanh trong
đời sống
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
* Mục tiêu: Nhận biết đợc 1 số loại tiếng ồn
* Cách tiến hành:
- GV hỏi: Có những loại âm thanh nào chúng
ta yêu thích và muốn ghi lại để thởng thức?
- Loại nào không a thích?
B1: Cho HS làm việc nhóm
- Quan sát hình 88-SGK và bổ sung tiếng ồn
nơi mình đang sinh sống
B2: Các nhóm báo cáo và thảo luận chung
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và
biện pháp phòng chống
* Mục tiêu:Nêu đợc một số tác hại của tiếng
ồn và biện pháp phòng chống
* Cách tiến hành:
B1: HS đọc và quan sát hình trang 88
- Thảo luận và trả lời câu hỏi SGK
B2: Các nhóm trình bày trớc lớp
- GV giúp HS ghi nhận một số biện pháp
tránh tiếng ồn
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh trả lời và giải thích
- Học sinh quan sát hình 88 và bổ xung thêm
các loại tiếng ồn ở trờng và nơi sinh sống
- Các nhóm báo cáo kết quả và phân loại
những tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết
những tiếng ồn đều do con ngời gây ra
- Học sinh quan sát hình 88 và trả lời
- Các nhóm trình bày kết quả
- Đọc mục bạn cần biết trang 89 sgk
Nguyễn Huy Đông
- GV kết luận nh mục bạn cần biết
+ HĐ3: Nói về việc nên / Không nên làm để
góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và
những ngời xung quanh
* Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện đợc một số
hoạt động đơn giản để góp phần chống ô
nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những ngời
xung quanh
* Cách tiến hành:
B1: Cho học sinh thảo luận nhóm về những
việc nên và không nên làm
B2: Các nhóm trình bày và thảo luận chung
- Học sinh thảo luận về những việc các em
nên và không nên làm để góp phần chống ô
nhiễm gây tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công
cộng.
IV. Hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: Nêu tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng tránh ?
2. Dặn dò: Học bài, xem trớc bài sau.
Tuần 23
Khoa học
ánh sáng
A. Mục tiêu: sau bài học học sinh có thể
- Phân biệt đợc các vật tự phát sáng và các vật đợc chiếu sáng
- Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền
qua.
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh
sáng từ vật đó đi tới mắt
B. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị theo nhóm : Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván....
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : chúng ta cần làm gì để chống ô
nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công
cộng ?
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng
và các vật đợc chiếu sáng
* Mục tiêu : phân biệt đợc các vật tự phát sáng
và các vật đợc chiếu sáng
* Cách tiến hành
- Cho HS dựa vào hình 1, 2 để thảo luận nhóm
Gọi các nhóm báo cáo
+ HĐ2: Tìm hiểu về đ/ truyền của ánh sáng
* Mục tiêu : nêu ví dụ để chứng tỏ ánh sáng
truyền theo đờng thẳng
* Cách tiến hành
B1:Trò chơiDự đoán đ/ truyền của ánh sáng
- GV hớng dẫn học sinh chơi (SGV-158)
B2: Làm thí nghiệm trang 90 cho học sinh
quan sát và dự đoán đờng truyền ánh sáng
- Hát
- Vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát hình 1 và 2 để phân biệt
đợc :
- Ban ngày vật tự phát sáng : Mặt trời; Vật đợc
chiếu sáng : gơng, bàn, ghế...
- Ban đêm vật tự phát sáng : ngọn đèn điện;
Vật đợc chiếu sáng : mặt trăng, gơng, bàn ghế
- Học sinh 3 em lên chơi trò chơi
Nguyễn Huy Đông
+ HĐ3: T/ hiểu sự truyền á/ sáng qua các vật
* Mục tiêu : biết làm thí nghiệm để xác định
các vật cho ánh sáng truyền qua và không
truyền qua
* Cách tiến hành : Các nhóm làm thí nghiệm
trang 91 và ghi lại kết quả
- Gọi học sinh báo cáo kết quả và nêu các ví
dụ ứng dụng liên quan
+ HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy và khi nào
* Mục tiêu : để chứng tỏ mắt nhìn thấy một
vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt
* Cách tiến hành
B1: Làm thí nghiệm trang 91 để rút ra kết luận
B2: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về điều kiện
nhìn thấy của mắt
- Học sinh quan sát thí nghiệm và rút ra nhận
xét : ánh sáng truyền theo đờng thẳng
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm và ghi kết
quả
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Học sinh làm thí nghiệm trang 91 ( hình 4 )
- Học sinh tự lấy thêm ví dụ
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Mắt ta nhìn thấy vật khi nào?
Thứ sáu, ngày 24 tháng 2 năm 2006
Khoa học
Bóng tối
A. Mục tiêu : sau bài học, học sinh có thể
- Nêu đợc bóng tối suất hiện phía sau vật cản sáng khi đợc chiếu sáng
- Dự đoán đợc vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trờng hợp đơn giản
- Biết bóng của một vật thay đổi về hình dạng, kích thớc khi vị trí của vật chiếu
sáng đối với vật đó thay đổi
B. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị : đèn bàn; Nhóm : đèn pin, tờ giấy to, kéo, bìa, một số thanh tre nhỏ....
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : Lấy ví dụ những vật tự phát sáng
và vật đợc chiếu sáng
III- Dạy bài mới
- Khởi động : cho học sinh quan sát hình 1
trang 92 và nhận xét xem ánh sáng đợc chiếu
từ phía nào
+ HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối
* Mục tiêu : nêu đợc bóng tối xuất hiện phía
sau vật cản sáng khi đợc chiếu sáng. Dự đoán
đợc vị trí hình dạng bóng tối. Biết bóng của
một số vật thay đổi về hình dạng, kích thớc...
* Cách tiến hành
- B1: Cho học sinh thực hiện thí nghiệm trang
93 để dự đoán bóng tối xuất hiện ở đâu, khi
nào ?
- B2: Gọi học sinh báo cáo các dự đoán của
mình và giải thích tại sao em đa ra dự đoán
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh quan sát hình 1 và nhận xét
- Học sinh tiến hành thí nghiệm trang 93
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi
vật này đợc chiếu sáng
- Học sinh nêu
Nguyễn Huy Đông
nh vậy.
- B3: Các nhóm trình bày và thảo luận câu hỏi
sách giáo khoa
- Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?
- Bóng của vật thay đổi khi nào ?
+ HĐ2: Trò chơi hoạt hình
* Mục tiêu: củng cố vận dụng kiến thức đã học
về bóng tối
* Cách tiến hành
- Đóng kín cửa phòng học, làm tối. Căng một
tấm vải to làm phông, sử dụng ngọn đèn chiếu.
Cắt bìa gấy làm hình các nhân vật để biểu diễn
- Tiến hành chiếu phim cho học sinh xem
- Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi
vật này đợc chiếu sáng
- Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật
đợc chiếu sáng đối với vật đó đợc thay đổi
- Học sinh quan sát và thực hành xem chiếu
phim hoạt hình
IV- Hoạt động nối tiếp :
- Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào ?
- Có thể làm cho bòng tối của một vật thay đổi bằng cách nào ?
Tuần 24
Nguyễn Huy Đông
Khoa học
ánh sáng cần cho sự sống
A. Mục tiêu : sau bài học học sinh biết
- Kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứn dụng
của kiến thức đó vào trong trồng trọt
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 94, 95 sách giáo khoa
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra : Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi
nào
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối
với sự sống của thực vật
* Mục tiêu : Học sinh biết vai trò của ánh sáng
đối với đời sống thực vật
* Cách tiến hành
B1: Tổ chức và hớng dẫn
- Cho các nhóm quán sát hình và trả lời câu
hỏi trang 94, 95
- Vì sao những bông hoa ở hình 2 có tên là h-
ớng dơng ?
- Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có
ánh sáng
B2: Các nhóm tiến hành thảo luận
B3: Đại diện các nhóm trình bày
- Giáo viên nhận xét
+ HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của
thực vật
* Mục tiêu: Học sinh biết liên hệ thực tế, nêu
ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu
ánh sáng khác nhau
* Cách tiến hành
B1: Giáo viên nêu vấn đề ( SGV- trang 164 )
B2: Giáo viên nêu câu hỏi
- Tại sao một số cây chỉ sống đợc ở nơi có
nhiều ánh sáng. Một số loài khác lại sống ở
rừng rậm, hang động ( ít ánh sáng )
- Kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và cần
ít ánh sáng
- Nêu ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây
trong kỹ thuật trồng trọt
- Giáo viên nhận xét và kết luận ( SGV- 165 )
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 ( trang 94,
95 )
- Hoa có tên là hớng dơng vì nó luôn quay về
phía mặt trời
- Nếu không có ánh sáng thì thực vật sẽ mau
chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì
sự sống
- Đại diện nhóm báo cáo
- Học sinh đọc mục bạn cần biết sách giáo
khoa
- Học sinh lắng nghe
- Mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh
yếu nhiều ít khác nhau
- Học sinh nêu
- Khi trồng trọt cần phải chú ý đến nhu cầu
của từng cây để có thể che bớt ánh sáng hay
trồng xen cây a bóng với cây a sáng trên cùng
một thửa ruộng