Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Các dạng bài tập về nhóm halogen: phương pháp bảo toàn khối lượng, phương pháp giới hạn giá trị (Có hướng dẫn giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.33 KB, 37 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

NHÓM HALOGEN
1. Vị trí: Nhóm VIIA, gồm các nguyên tố:
Flo (F)

M = 19;

∆χ = 3,98

Clo (Cl)

M = 35,5;

∆χ = 3,16

Brom (Br) M = 80;

∆χ = 2,96

Iot (I)

∆χ = 2,66

M = 127;

- Cấu hình electron: ns2np5
- Số oxi hoá: Flo : -1, 0
Cl, Br, I: -1, 0, +1, +3, +5, +7
2. Tính chất vật lý các đơn chất
Flo (F2): khí màu lục nhạt


Clo (Cl2): khí màu vàng lục
Brom (Br2): lỏng màu đỏ nâu
Iot (I2): rắn màu đen tím
3. Tính chất hoá học các đơn chất: Tính oxi hoá: F2 > Cl2 > Br2 > I2
- tác dụng với kim loại → muối halogenua
2Na + X2 → 2NaX
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- tác dụng với hidro → khí hidrohalogenua (HX) → tan trong nước thành axit
halogenhidric
Cl2 + H2 → 2HCl : hidroclorua , axit clohidric
Bài toán xác định halogen
1. Phương pháp:
- Gọi halogen cần tìm là X => công thức muối tương ứng
- Viết phương trình hóa học
- Đổi dữ kiện đề bài ra mol
- Tìm phân tử khối của muối, suy ra nguyên tử khối của halogen
2. Bài tập áp dụng
Câu 1: Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thì
thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Xác
định tên muối A.
Hướng dẫn:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Gọi công thức muối là NaX
Phương trình phản ứng:
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
2AgX → 2Ag + X2
nAg = 0,01 mol => nNaX = nAgX = nAg = 0,01 mol

MNaX = 1.03 : 0,01 = 103
MX = 103 – 23 = 80 => X là Br
Công thức muối là NaBr
Câu 2: Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2g A tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376g kết tủa bạc halogenua. Tìm công thức
của A.
Hướng dẫn:
Gọi công thức muối là CaX2
Phương trình phản ứng:
CaX2 + 2AgNO3 → 2AgX + Ca(NO3)2
0,2
40 + 2 X

0,376
108 + X

mol

Nhận xét: nAgX = 2.nCaX2
0,376
0,2
=> 108 + X = 2. 40 + 2 X

Giải ra được X = 80 => X là Br
Công thức muối là CaBr2
Câu 3: Cho dung dịch chứa 2,08 gam muối bari của một halogen (muối A) tác dụng
với dung dịch chứa AgNO3 vừa đủ thu được 2,87 gam kết tủa. Xác định công thức của
muối A
Hướng dẫn:
Gọi công thức muối là BaX2

Phương trình phản ứng:
BaX2 + 2AgNO3 → 2AgX + Ba(NO3)2
2,08
137 + 2 X

2,87
108 + X

Nhận xét: nAgX = 2.nBaX2
2,87
2,08
=> 108 + X = 2. 137 + 2 X

Giải ra được X = 35,5 => X là Cl

mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Công thức muối là BaCl2
Câu 4: Hòa tan 4,25 g 1 muối halogen của kim loại kiềm vào dung dịch AgNO 3 dư thu
được 14,35 g kết tủa. Công thức của muối là gì?
Hướng dẫn:
Gọi công thức muối là RX
Phương trình phản ứng:
RX + AgNO3 → AgX + RNO3
4,25
R+ X


14,35
108 + X

Nhận xét: nAgX = nRX

mol

4,25
14,35
=> R + X = 108 + X

 14,35.R + 10,1X = 459
459 − 14,35.R
459
10,1
 X=
< 10,1 = 45,45
459 − 10,1X
14,35
 Nếu X là F (19) => R =
= 18,6 => loại
459 − 10,1X
14,35
 Nếu X là Cl (35,5) => R =
= 7 => R là Li

Công thức muối là LiCl
Câu 5: Khi cho m (g) kim loại canxi tác dụng hoàn toàn với 17,92 lit khí X 2 (đktc) thì
thu được 88,8g muối halogenua.
a. Viết phương trình phản ứng dạng tổng quát.

b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng.
c. Tính giá trị m.
Hướng dẫn:
a. Phương trình phản ứng:
Ca + X2 → CaX2
m
40

88 ,8
40 + 2 X

0,8

b. Nhận xét: nCaX2 = nX2

mol

88 ,8
=> 40 + 2 X = 0,8

 X = 35,5 => X là Cl
 Công thức khí X2 là Cl2
c. Nhận xét: nCa = nX2

m
=> 40 = 0,8


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


 M = 0,8.40 = 32
Câu 6: X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A
chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần dùng 150
ml dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định 2 nguyên tố X, Y.
Hướng dẫn
Gọi halogen trung bình là R => muối là NaR (MX < MR < MY)
nAgNO3 = 0,15.0,2 = 0,03 mol
PT :

NaR + AgNO3 → AgR + NaNO3
2,2g

0,03 mol

0,03 mol
 MNaR = 2,2/0,03 = 73,3
 MR = 73,3 – 23 = 50,3
 Halogen là Cl (35,5) và Br (80)
Câu 7: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào
dung dịch AgNO3 dư thu được 57,34 gam kết tủa. Tìm công thức NaX, NaY và tính
khối lượng mỗi muối.
Hướng dẫn
TH1 : cả 2 muối halogenua đều tạo kết tủa
Gọi halogen trung bình là R => muối là NaR (MX < MR < MY)
PT :

NaR + AgNO3 → AgR + NaNO3
31,84g

57,34 g


 Số mol : =
 MR = 83,13
 Halogen là Br (80) và I (127)
Gọi nNaBr = x mol ; nNaI = y mol
mhh = 103x + 150y = 31,84
mkt = 188x + 235y = 57,34
Giải hệ được : x = 0,28 ; y = 0,02
 mNaBr = 103.0,28 = 28,84 gam
 mNaI = 150.0,02 = 2 gam
TH2 : chỉ có 1 muối halogenua tạo kết tủa => 2 muối là NaF và NaCl
PT :

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
57,34 g
0,4 mol
 Số mol NaCl = 0,4 mol
 mNaCl = 23,37554 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

 mNaF = 8,46446 gam
Câu 8: Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng hết với magie thu được 19g magie
halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8g nhôm
halogenua. Xác định tên halogen trên.
Hướng dẫn
Gọi đơn chất halogen là X2
Mg + X2 → MgX2


PT :

19 g
Al + X2 → AlX3
17,8 g
Vì X2 lấy cùng số mol => nAlX3 = nMgX2
 =
 X = 35,5 => X là Cl
Câu 9: (ĐH-B-09) Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY
(X, Y là 2 nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số
hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư) thu được 8,61 gam kết tủa. Tính
phần trăm khối lượng NaX trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn
TH1 : cả 2 muối halogenua đều tạo kết tủa
Gọi halogen trung bình là R => muối là NaR (MX < MR < MY)
NaR + AgNO3 → AgR + NaNO3

PT :

6,03g

8,61 g

 Số mol :
=
 MR = 175,66
 Halogen là I (127) và At => loại vì At không có trong tự nhiên
TH2 : chỉ có 1 muối halogenua tạo kết tủa => 2 muối là NaF và NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3


PT :

8,61 g
0,06 mol





Số mol NaCl = 0,06 mol
mNaCl = 3,51 gam
mNaF = 2,52 gam
%mNaF = 41,8%

Câu 10: X là nguyên tố thuộc nhóm halogen. Oxit cao nhất chứa 38,79% X vế khối
lượng. Tìm tên X.
Hướng dẫn


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

X là nguyên tố halogen => công thức oxit cao nhất là X2O7
Trong oxit cao nhất: %X = .100% = 38,79%
 X = 35,5
 X là Clo
Câu 11: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Hợp chất khí của nó với hidro
chứa 2,74% hidro về khối lượng.
a. Tìm tên R.
b. Nếu cho 0,25 mol đơn chất của R tác dụng với hidro (vừa đủ) thu được hợp chất
khí. Hòa tan khí này vào nước thu được 200 g dung dịch axit. Tính C% của

dung dịch axit này.
Hướng dẫn
a. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R 2O7 => hợp chất khí của nó với hidro
có công thức RH
%H = .100% = 2,74%
 R = 35,5
 R là clo
b.

Cl2 + H2 → 2HCl
0,25 mol

0,5 mol

mHCl = 0,5.36,5 = 18,25 gam
C% = 18,25/200 .100% = 9,125%


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

CLO
Tính chất vật lí: Clo là chất khí màu vàng lục
Tính chất hóa học: Tính oxi hoá mạnh
- tác dụng với kim loại → muối (kim loại lên hoá trị cao nhất)
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- tác dụng với hidro → khí hidroclorua (HCl) → tan trong nước thành axit
clohidric
Cl2 + H2 → 2HCl
- tác dụng với nước:
Cl2 + H2O  HCl + HClO

- tác dụng với dung dịch bazơ (tính tự oxi hoá khử)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
- tác dụng với chất khử khác: NH3, H2S, SO2, ...
Cl2 + H2S + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Điều chế:
Trong CN: điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
Trong PTN: cho axit HX + chất oxi hoá mạnh
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
Bài tập
Bài 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác
dụng với Cl2:
a) K, Na, Mg, Ba, Al, Fe, Cu, H2, H2O.
b) KOH (ở t0 thường), KOH (ở 1000C), NaOH, Ca(OH)2, KBr, NaBr
Hướng dẫn:
a) 2K + Cl2 → 2KCl
2Na + Cl2 → 2NaCl
Mg + Cl2 → MgCl2
Ba + Cl2 → BaCl2
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Cu + Cl2 → CuCl2
H2 + Cl2 → 2HCl
H2O + Cl2  HCl + HClO
b) 2KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

0

t
6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2O

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
2Ca(OH)2 + 2Cl2 → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O
2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2
NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Bài 2: Sục khí Cl2 qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết PTHH của
các phản ứng xảy ra.
Hướng dẫn:
H2O + Cl2  HCl + HClO
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HClO → 2NaClO + CO2 + H2O
Bài 3: Trong thí nghiệm ở hình bên người ta dẫn khí clo mới điều chế từ manganđioxit
rắn và dung dịch axit clohiđric đậm đặc vào ống hình trụ A có đặt một miếng giấy
màu. Nếu đóng khoá K thì miếng giấy màu không mất màu. Nếu mở khoá K thì giấy
mất màu. Giải thích hiện tượng.
Khãa K
Clo

Dung dÞch
H2SO4

GiÊy mµu

Bài toán tính theo phương trình hóa học
1. Phương pháp:
- Viết phương trình hóa học

- Đổi dữ kiện đề bài ra mol
- Tính số mol chất cần tìm dựa theo tỉ lệ trong phương trình phản ứng
- Tính theo yêu cầu đề bài
2. Bài tập áp dụng


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 4: Đốt cháy nhôm trong khí clo, nếu thu được 13,35 gam nhôm clorua. Tìm khối
lượng nhôm và thể tích khí clo cần dùng.
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
13,35
nAlCl3 = 133,5 = 0,1 mol

Theo phản ứng:
nAl = nAlCl3 = 0,1 mol => mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
3
3
nCl2 = 2 nAlCl3 = 2 .0,1 mol = 0,15 mol => VCl2 = 0,15.22,4 = 3,36 lit

Bài 5: Xác định nồng độ mol của dung dịch KI biết rằng 200 ml dung dịch đó tác dụng
hết với khí Cl2 thì giải phóng 76,2 g I2.
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
2KI + Cl2 → 2KCl + I2
76,2
nI2 = 254 = 0,3 mol


Theo phản ứng:
nKI = 2nI2 = 2.0,3 = 0,6 mol
=> CMKI = 0,6/0,2 = 3M
Bài 6: Tính khối lượng HCl phản ứng với MnO2, biết rằng khí Cl2 sinh ra trong phản
ứng đó có thể đẩy được 12,7g I2 từ dung dịch NaI.
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
12,7
nI2 = 254 = 0,05 mol

Theo phản ứng:
nCl2 = nI2 = 0,05 mol => nHCl = 4nCl2 = 4.0,05 = 0,2 mol
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam
Bài toán cho lượng 2 chất tham gia phản ứng


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

1. Phương pháp
- Tính số mol của 2 chất
- Lập tỉ lệ ( số mol : hệ số trên pt ) để biết chất nào hết, dư
- Tính theo chất phản ứng hết
2. Bài tập áp dụng
Bài 7: Tính khối lượng I2 sinh ra khi cho 2,24 lit Cl2 tác dụng với 200 ml dung dịch
NaI 2M.
Hướng dẫn:
nCl2 = 0,1 mol; nNaI = 0,4 mol
phương trình phản ứng :

Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
0,1

Tỉ lệ:

1

0,4
< 2 => NaI dư, Cl2 phản ứng hết

nI2 = nCl2 = 0,1 mol
mI2 = 0,1.256 =25,6 gam
Bài 8: Cho 69,6g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư. Dẫn khí thoát ra đi vào
500ml dung dịch NaOH 4M (ở nhiệt độ thường).
a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b. Xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng (thể
tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Hướng dẫn:
nMnO2 = 0,8 mol; nNaOH = 0,5.4 = 2 mol
phương trình phản ứng :
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
HCl là dư. nCl2 = nMnO2 = 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8

2

mol

0,8

2
Tỉ lệ: 1 < 2 => NaOH dư, Cl2 phản ứng hết
0,8
nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 mol => CM = 0,5 = 1,6M

nNaOH pư = 2nCl2 = 2.0,8 = 1,6 mol
0,4
=> nNaOH dư = 2 – 1,6 = 0,4 mol => CM = 0,5 = 0,8M


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 9: Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2,5M.
a. Tính thể tích Cl2 sinh ra (đktc)
b. Lượng Cl2 sinh ra cho qua 200 ml dung dịch NaOH 4M thu được 200 ml dung
dịch A. Tính CM các chất có trong dung dịch thu được.
Hướng dẫn
a. nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 mol
nHCl = 0,4.2,5 = 1 mol
PT:

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,1

1 mol

 KMnO4 phản ứng hết, HCl dư
 nCl2 = .nKMnO4= 0,25 mol => VCl2 = 5,6 lit
b.


Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,25

0,8 mol

 Cl2 phản ứng hết, NaOH dư
 nNaCl = nNaClO = 0,25 mol => CM = 1,25M
 nNaOH dư = 0,8 – 2.0,25 = 0,3 mol => CMNaOH = 1,5M


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

AXIT CLOHIDRIC
Tính chất hóa học
+ Tính axit:
- Làm đổi màu quỳ tím → đỏ
- tác dụng với kim loại trước H → muối + H2
- tác dụng với oxit bazơ, bazơ → muối + H2O
- tác dụng với muối → muối mới + axit mới (đk: muối mới kết tủa hoặc axit mới
yếu hơn)
+ Tính khử:
- tác dụng chất oxi hoá mạnh: KMnO4, MnO2, K2Cr2O7...
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
Điều chế:
Trong CN: phương pháp tổng hợp: H2 + X2 → 2HX
Trong PTN: phương pháp sunfat: điều chế HF, HCl
0


t
CaF2 + H2SO4 (đặc) → CaSO4 + 2HF
0

t
NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl

Bài tập
Viết phương trình hóa học
Bài 1: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các chất sau tác
dụng với HCl:
a) K, Na, Rb, Mg, Ba, Al, Fe, Cu.
b) K2O, Na2O, MgO, BaO, Al2O3, Fe2O3, FeO, CuO
c) K2CO3, Na2CO3, MgCO3, BaCO3, AgNO3
d) KOH, NaOH, Mg(OH)2, Ba(OH)2, Al(OH)3, Cu(OH)2
e) MnO2, KMnO4, K2Cr2O7
Hướng dẫn:
a) 2K + 2HCl → 2KCl + H2
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu + 2HCl → không tác dụng
b) K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
d) KOH + HCl → KCl + H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
e) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 + 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O
Bài 2: Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi lần lượt cho các cặp chất
sau tác dụng với nhau:
a) KCl + AgNO3
b) HCl + Fe(OH)2
c) HCl + FeO
d) HCl + CaCO3
e) HCl + K2SO3
Hướng dẫn
a) KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
b) 2HCl + Fe(OH)2 → FeCl2 + 2H2O



GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

c) 2HCl + FeO → FeCl2 + 2H2O
d) 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
e) 2HCl + K2SO3 → 2KCl + SO2 + H2O
Bài toán tính theo phương trình hóa học
Phương pháp:
- Viết phương trình hóa học
- Đổi dữ kiện đề bài ra mol
- Tính số mol chất cần tìm dựa theo tỉ lệ trong phương trình phản ứng
- Tính theo yêu cầu đề bài
Bài 1: Cho 5,4g nhôm tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc
là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
5,4
nAl = 27 = 0,2 mol

Theo phản ứng:
3
3
nH2 = 2 nAl = 2 .0,2 mol = 0,3 mol => VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lit

Bài 2: 200g dung dịch AgNO3 8,5% tác dụng vừa đủ 150ml dung dịch HCl. Tìm nồng
độ mol của dung dịch HCl.
Hướng dẫn:
Phương trình phản ứng:

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
mAgNO3 = 200.8,5% = 17 gam
17
nAgNO3 = 170 = 0,1 mol

Theo phản ứng:
nHCl = nAgNO3 = 0,1 mol => CMHCl = 0,67 M
Bài 3: Cho 50g dung dịch HCl tác dụng dung dịch NaHCO 3 dư thu được 2,24 lit khí ở
đktc. Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?
Bài 4: Hoà tan hoàn toàn 6 gam CuO vào lượng vừa đủ 400ml dung dịch HCl
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra?


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

b. Tính nồng độ mol dd axit đã dùng?
c. Tính khối lượng muói tạo thành sau phản ứng?
Bài 5: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Zn và ZnO người ta phải dung vừa hết 600
ml dung dịch HCl 1M và thu được 0,2 mol khí H2 .
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Xác định khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn:
nHCl = 0,6.1 = 0,6 mol
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
x

2x

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
y


2y

y

có hệ: y = 0,2
nHCl = 2x + 2y = 0,6
giải ra được: x = 0,1; y = 0,2
 mZnO = 81.0,1 = 8,1 gam
 mZn = 65.0,2 = 13 gam
Bài 6: Cho 0,56g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư . Sau phản
ứng thu được 224ml khí H2 đktc.
a. Viết phương trình phản ứng và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng
b. Tính thành phần % của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Hướng dẫn:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Cu + HCl → không phản ứng
có hệ: nMg = nH2 = 0,01 mol => mMg = 0,24 gam => %Mg = 42,86%
=> mCu = 0,56 – 0,24 = 0,32 gam.; %Cu = 57,14%
Bài toán cho lượng 2 chất tham gia phản ứng
1. Phương pháp
- Tính số mol của 2 chất
- Lập tỉ lệ ( số mol : hệ số trên pt ) để biết chất nào hết, dư
- Tính theo chất phản ứng hết


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bài 7: Trộn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tìm nồng
độ mol các chất trong dung dịch thu được.

Hướng dẫn:
nHCl = 0,05.0,12 = 0,006 mol; nNaOH = 0,05.0,1 = 0,005 mol
phương trình phản ứng :
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,006

Tỉ lệ:

1

0,005
> 1 => HCl dư, NaOH hết

nNaCl = nNaOH = 0,005 mol => CM = 0,05M
nHCl dư = 0,006 – 0,005 = 0,001 mol => CM = 0,01M
Bài 8: Đổ 200ml dung dịch HCl 0,5M vào 500ml dung dịch Ca(OH) 2 0,2M. Nhúng
giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì giấy quỳ chuyển sang màu nào?
Hướng dẫn:
nHCl = 0,2.0,5 = 0,1 mol; nCa(OH)2 = 0,5.0,2 = 0,1 mol
phương trình phản ứng :
2HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
0,1
Tỉ lệ: 2

0,1
< 1 => Ca(OH)2 dư, HCl hết

=> quỳ tím chuyển màu xanh
Bài 9: Cho 500 ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung
dịch A. Xác định khối lượng và nồng độ mol/lit mỗi chất trong dung dịch A .

Hướng dẫn:
16
nHCl = 1,4.0,5 = 0,7 mol; nCuO = 80 = 0,2 mol

phương trình phản ứng :
2HCl + CuO → CuCl2 + H2O
0,7
Tỉ lệ: 2

0,2
> 1 => HCl dư, CuO hết

 dung dịch thu được có CuCl2 và HCl dư
0,2
 nCuCl2 = nCuO = 0,2 mol => CM = 0,5 = 0,4M
0,3
 nHCl dư = 0,7 – 0,4 = 0,3 mol => CM = 0,5 = 0,6M

Bài 10: Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng
4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Hướng dẫn
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
H2 + CuO → Cu + H2O

nFe = 0,04 mol => nH2 = 0,04 mol
nCuO = 0,0525 mol

 H2 phản ứng hết, CuO dư
 nCu = nH2 = 0,04 mol
 nCuO dư = 0,0525 – 0,04 = 0,0125 mol
Chất rắn sau phản ứng có Cu và CuO dư
 mrắn = 64.0,04 + 80.0,0125 = 3,56 gam
Bài 11: Hoà tan hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a. Tính khối lượng muối thu được?
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c. Tính nồng độ mol/l của chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể).
Bài 12: Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M.
a. Tính khối lượng muối thu được?
b. Tính thể tích dung dịch axit đã dùng?
c. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể).
Bài 13: Cho V ml dung dịch HCl 1,4 M phản ứng với 16 gam CuO thu được dung
dịch A. Xác định:
a) Thể tích dung dịch axit đã dùng?
b) Khối lượng và nồng độ mol/lit chất trong dung dịch A .
Bài 14: Cho 14,4g hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch
HCl 0,4M. Tính khối lượng của đồng trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 15: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Al và Al 2O3 bằng dung dịch HCl 10%
(d=1,1 g/ml) sau phản ứng thu được 3,36 lit H2 (đktc).
a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp?
b. Tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích
dung dịch thay đổi không đáng kể).


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


BÀI TOÁN HỖN HỢP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HCl
Phương pháp đặt ẩn, lập hệ phương trình
- Viết 2 phương trình xảy ra
- Đặt ẩn x, y là số mol từng chất trong hỗn hợp
- Thiết lập hệ phương trình
- Giải hệ phương trình để tìm x, y
Phương pháp bảo toàn khối lượng
Định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng
tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Σ m chất tham gia phản ứng = Σ m chất tạo thành
m muối = mcation + manion = mkim loại + manion
Bài 1: Cho 16g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì
thu được 8,96 lit khí ở đktc. Tính khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x

x

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y

y

có hệ: mhh = 56x + 24y = 16
8,96
nH2 = x + y = 22,4 = 0,4

giải ra được: x = 0,2; y = 0,2
=> mFe = 56.0,2 = 11,2 gam; mMg = 0,2.24 = 4,8 gam

Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 1,36 gam hỗn hợp CaO và CuO vào lượng vừa đủ 400ml
dung dịch HCl 0,1M
a. viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
c. Tính khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng?
Hướng dẫn:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
có hệ: mhh = 56x + 80y = 1,36


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

nHCl = 2x + 2y = 0,04
giải ra được: x = 0,01; y = 0,01
 mCaO = 56.0,01 = 0,56 gam => %CaO = 41,2% => %CuO = 58,8%
 mCaCl2 = 0,01.(40+71) = 1,11 gam
 mCuCl2 = 0,01.(64+71) = 1,35 gam
Bài 3: Hòa tan 3 gam hỗn hợp ZnO và MgO trong 170ml dung dịch HCl 1M. Sau
phản ứng, để trung hòa axit dư phải cần 80 ml dung dịch KOH 0,5M. Tính % khối
lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn:
nHCl = 0,17.1 = 0,17 mol; nKOH = 0,08.0,5 = 0,04 mol
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
x

2x

x


MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
y

2y

y

KOH + 2HCl → MgCl2 + H2O
0,04

2.0,04

có hệ: mhh = 56x + 80y = 1,36
nHCl = 2x + 2y = 0,04
giải ra được: x = 0,01; y = 0,01
 mCaO = 56.0,01 = 0,56 gam => %CaO = 41,2% => %CuO = 58,8%
 mCaCl2 = 0,01.(40+71) = 1,11 gam
 mCuCl2 = 0,01.(64+71) = 1,35 gam
Bài 4: Cho 10,4 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch
HCl 14,6%, thu được 2,688 lit khí CO2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng .
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,12 mol
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
x

2x

x


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
y

2y

có hệ: mhh = 84x + 100y = 10,4
nCO2 = x + y = 0,12

y


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

giải ra được: x = 0,1; y = 0,02
 mMgCO3 = 84.0,1 = 8,4 gam => %MgCO3 = 80,77%
 %CaCO3 = 19,23%
b) dung dịch sau phản ứng có MgCl2 0,1 mol và CaCl2 0,02 mol
nHCl = 2x + 2y = 0,24 mol
mHCl = 0,24.36,5 = 8,76 gam
8,76.100
=> mdd HCl = 14,6 = 60 gam

 mMgCl2 = 0,1.(24+71) = 9,5 gam
 mCaCl2 = 0,02.(40+71) = 2,22 gam
 mdd = mmuối + mdd HCl – mCO2 = 10,4 + 60 – 0,12.44 = 65,12 gam
9,5
 C%MgCl2 = 65,12 .100% = 14,6%
2,22
 C%CaCl2 = 65,12 .100% = 3,4%


Phương pháp bảo toàn khối lượng
Định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng
tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.
Σ m chất tham gia phản ứng = Σ m chất tạo thành
m muối = mcation + manion = mkim loại + manion
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl dư thu

được 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối.
Hướng dẫn:
Cách 1: phương pháp đặt ẩn
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Có hệ: mhh = 56x + 24y = 20
nH2 = x + y = ½
Giải ra được: x = 0,25; y = 0,25
mmuối = mFeCl2 + mMgCl2 = 0,25.(56+71) + 0,25.(24+71) = 55,5 gam
Cách 2: phương pháp bảo toàn khối lượng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nH2 = 0,5 mol => nHCl = 2nH2 = 1 mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mKL + mHCl – mH2 = 20 + 1.36,5 - 1 = 55,5 gam
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 2,175g hỗn hợp gồm 3 kim loại: Zn, Mg, Fe vào dung dịch

HCl dư thấy thoát ra 1,344 lit khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng

thì được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhêu?
Hướng dẫn:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nH2 = 0,06 mol => nHCl = 2nH2 = 0,12 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mKL + mHCl – mH2 = 2,175 + 0,12.36,5 – 0,06.2 = 6,435 gam
Bài 3: Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lượng là 2,17 gam tác dụng hết

với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít H 2 ở đktc. Tìm khối lượng muối clorua trong dung
dịch sau phản ứng.
Hướng dẫn:
KL + 2HCl → muối + H2
nH2 = 0,075 mol => nHCl = 2nH2 = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng:
mmuối = mKL + mHCl – mH2 = 2,17 + 0,15.36,5 – 0,075.2 = 7,495 gam
Bài 4: Hoà tan hết 1,72 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch

HCl thu được V lit khí (đktc) và 3,85 gam muối clorua khan. Tính V.
Hướng dẫn:
KL + 2HCl → muối + H2
nH2 = x mol => nHCl = 2nH2 = 2x mol
Bảo toàn khối lượng:
mKL + mHCl = mmuối + mH2
1,72 + 36,5.2x = 3,85 + 2x
x = 0,03 => VH2 = 0,03.22,4 = 0,672 lit
Bài 5: Hoà tan 1,19 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn bằng dung dịch HCl vừa đủ thu

được dung dịch X và V lít khí Y (đktc). Cô cạn dung dịch X được 4,03 gam muối

khan. Tính V.
Hướng dẫn:
KL + 2HCl → muối + H2
nH2 = x mol => nHCl = 2nH2 = 2x mol


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Bảo toàn khối lượng:
mKL + mHCl = mmuối + mH2
1,19 + 36,5.2x = 4,03 + 2x
x = 0,04 => VH2 = 0,04.22,4 = 0,896 lit
Bài 6: Cho m gam hỗn hợp gồm: Mg, Fe, Al phản ứng hết với HCl; thu được 0,896

lít H2 (đktc) và 5,856 gam hỗn hợp muối. Tính m.
Bài 7: Hoà tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl

thu được 7,84 lit khí X (đktc) và 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn
Y, cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Tính m.
Bài 8: Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl

10% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,15 g muối khan. Tìm giá trị của m.
Bài 9: Cho m gam hỗn hợp Na và K tác dụng hết với nước được dung dịch A và 1,12

lit khí (đktc). Trung hòa dung dịch A bằng HCl 0,5M rồi cô cạn dung dịch thu được
6,65 gam muối. Tính thể dung dịch HCl đã dùng và giá trị của m.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH KIM LOẠI
Phương pháp: Muốn tìm chất chưa biết phải tìm được M (khối lượng mol) của chất
đó.
- Gọi công thức chất cần tìm
- Viết phương trình phản ứng
- Đổi dữ kiện đề bài ra mol
- Tính số mol chất đã có khối lượng theo tỉ lệ trong phương trình
- Tìm M
Bài 1: Cho 4,8 gam 1 kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu
được 4,48 lít khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại R.
b. Tính khối lượng muối clorua khan thu được.
Hướng dẫn::
Phương trình: R + 2HCl → RCl2 + H2
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
Theo phương trình: nR = nH2 = 0,2 (mol)
=> MR = 4,48/0,2 = 24. Vậy R là Mg
Ptpư: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMgCl2 = nMg = 0,2 mol
=> mMgCl2 = 0,2(24 + 35,5.2) = 19 (g)
Bài 2: Cho 7,8 gam kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thì thấy có 2,24 lít khí thoát ra
(đktc). Xác định tên kim loại.
Hướng dẫn::
Phương trình: 2R + 2HCl → 2RCl + H2
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
Theo phương trình: nR = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> MR = 7,8/0,2 = 39. Vậy R là Kali
Bài 3: Khi cho 1,2 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 1,12
lít khí hiđro (ở đktc). Xác định tên kim loại.
Hướng dẫn::

Phương trình: R + 2HCl → RCl2 + H2
nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
Theo phương trình: nR = nH2 = 0,05 (mol)


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

=> MR = 1,2/0,05 = 24. Vậy R là Mg
Bài 4: Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 20% thì thu
được 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn::
mHCl = 40 gam => nHCl = 1,1 mol
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol => nHCl phản ứng = 0,4 mol => HCl dư
Phương trình: R + 2HCl → RCl2 + H2
Theo phương trình: nR = nH2 = 0,2 (mol)
=> MR = 4,8/0,2 = 24. Vậy R là Mg
Bài 5: Cho 10,8g một kim loại R ở nhóm IIIA tác dụng hết 500 ml dung dịch HCl
thu được 13,44 lit khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại R.
b. Tìm nồng độ mol/l dung dịch HCl cần dùng.
Bài 6: Cho 1,365 g một kim loại kiềm X tan hết trong dung dịch HCl thu được dung
dịch có khối lượng lớn hơn dung dịch HCl đã dùng là 1,33 g. Tìm tên X.
Bài 7: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung
dịch HCl 2,0M, thu được dung dịch A và V lit khí H2 (đktc).
a. Xác định nguyên tử khối của kim loại trên, cho biết tên của kim loại đó.
b. Tính giá trị V.
c. Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không
đáng kể.

BÀI TOÁN CHỨNG MINH AXIT DƯ: PHƯƠNG PHÁP GIỚI HẠN GIÁ TRỊ
Bài 1: Cho 3,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 100ml dung dịch Y chứa
HCl 5M. Hỏi axit đã hết hay còn dư?
Hướng dẫn
nHCl = 0,5 mol
phương trình:

3
Al + 3HCl → AlCl3 + 2 H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
mhh
3,9
3,9
M
mhh = 3,9 => 27 < nhh = hh < 24


GV: ng Th Hng Giang THPT ng An
3,9
3,9
0,28 = 2. 27 < 2.nhh < nHCl phn ng < 3.nhh < 3. 24 = 0,4875

=> nHCl phn ng < nHCl ban u => axit d
Bi 2: Cho 22 gam hn hp X gm Al v Fe phn ng vi 500 ml dung dch HCl 1,2
M. Chng minh hn hp X khụng tan ht ?
Gii:
PTHH:

Al + 3HCl

Fe + 2HCl

AlCl3 +

3
2

H2 (1)

FeCl2 + H2 (2)

mhh
22
22
mhh = 22 gam => 56 < nhh = M hh < 27
0,39 < nhh < 0,81
22
22
0,78 = 2. 56 < 2.nhh < nHCl phn ng < 3.nhh < 3. 27 = 2,44
Số mol axit cần > 0,78 mol. Mà số mol axit có chỉ là 0,6 mol Hỗn hợp X

không tan hết.

Bi 3: Cho 12,9 gam hn hp A gm Fe, Mg v Zn phn ng vi 400 ml dung dch X
cha HCl 1M v H2SO4 2M. Sau phn ng xy ra thu c khớ B v dung dch C.
Chng t trong C vn cũn d axit?
Gii
Do 3 kim loi cú cựng hoỏ tr nờn ta gi cụng thc chung ca 3 kim loi l A.
PTHH:


A + 2HCl ACl2 + H2
A + H2SO4 ASO4 + H2

nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol nH = 0,4 mol
nH 2 SO4

= 0,4.2 = 0,8 mol nH = 0,8.2 = 1,6 mol

nH trong 2 axit = 0,4 + 1,6 = 2 mol
mhh
12,9
12,9
M
mhh = 12,9 gam => 65 < nhh = hh < 24
12,9
12,9
0,397 = 2. 65 < nH phn ng = 2.nhh < 2. 24 = 1,075

M nH cú = 2 mol > 1,075 axit vn cũn d.
Bi 4: Cho 2,4 gam hn hp bt kim loi Mg v Fe vo 130 ml dung dch HCl 0,5M.
Tớnh th tớch khớ thoỏt ra (ktc).
Hng dn
nHCl = 0,13.0,5 = 0,065 mol


×