Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN CUỘC THI ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.85 KB, 6 trang )

CÂU HỎI CUỘC THI ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN
A. CÂU HỎI CHÍNH.
Câu 1. Hải đoàn cảm tử của bộ tư lệnh hải quân Việt Nam còn có tên gọi khác là gì?
Đáp án: Trung đoàn 125
Câu 2. Tìm từ tiếp theo điền vào chỗ (…)
Cho một tập hợp:
Chùa một cột- Đôi mắt – Chiếc kiềng – Cái bàn – (….. …….. )
A.Tháp rùa
B.Ngôi sao
C.Ngôi chùa
D.Cái bát
Đáp án: B. Ngôi sao
Câu 3. Cách thụ phấn nào của hoa gặp phổ biến trong thiên nhiên?
Đáp án: Giao phấn
Câu 4. Một quyển truyện có trong thư viện bắt đầu bằng từ “Hải…” ?
Đáp án: Hải đoàn cảm tử
Câu 5. Cây bạch đàn còn được gọi là cây gì?
Đáp án: khuynh diệp
Câu 6. Trong cuộc kháng chiến chống xâm lược giành độc lập, Tháp mười là căn cứ
đại bản doanh của nghĩa quân nào ?
Đáp án: Thiên Hộ Dương-Đốc Binh Kiều
Câu 7. Tục ăn trầu có từ thời nào ở Nước ta?
Đáp án: Hùng Vương
Câu 8. Vua Lê Anh Tông còn có tên gọi khác là gì?
Đáp án: Duy Bang
Câu 9. Hòn đảo nào có hình giống chữ C trong quần đảo trường sa Việt nam?
Đáp án: Sơn Ca
Câu 10. Thời phong kiến tự chủ nước ta có một nữ hoàng duy nhất. Đó là ai ?
Đáp án: Lý Chiêu Hoàng



Câu 11. Đây là loài chim lớn nhất trong họ Gà nước, cao tới 43cm, bộ long màu đỏ
tía pha xanh da trời. Các em hãy cho biết đó là loài chim gì?
Đáp án: Chim Xít
Câu 12. Mẹ Suốt, Người đã lái đò cgở bộ đội, thương binh, đạn dược qua song Nhật
lệ trong những năm 1964-1967 tên thật là gì ?
A. Hoàng Thị Suốt
B. Hà Thị Suốt
C. Nguyễn Thị Suốt
D. Đặng Thị Suốt
Đáp án: C. Nguyễn Thị Suốt
Câu 13. Trong sự tích bánh chưng bánh giầy, Vua Hùng Vương thứ sáu truyền ngôi
lại cho người con thứ mấy?
Đáp án: Con thứ 18
Câu 14. Những câu thơ sau đây của tác giả nào ?
Ôi lòng Bác vậy cứ thương ta
Thương cuộc đời chung thương cỏ hoa
Chỉ biết quên mình cho hết thảy
Như dòng song chảy nặng phù sa
Đáp án: Tố Hữu
Câu 15. Nữ Bác sĩ Đặng Thùy Trâm hi sinh 1970, nhật ký của Đặng Thùy Trâm
được một binh sĩ Mỹ lưu giữ, sau bao nhiêu năm lạc mới tìm về được với gia đình?
A. 20 năm
B. 25 năm
C. 30 năm
D. 35 năm
Đáp án: 35 năm
Câu 16. Ai là người đạt tên Nước ta là Vạn Xuân?
Đáp án: Lý Nam Đế
Câu 17. Vị Vua nào dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long vào năm 1010?
Đáp án: Lý Thái Tổ

Câu 18. Nam Dương là tên phiên Hán Việt của quốc gia nào ?


Đáp án: Indonesia
Câu 19. Kênh đào Suez nối hai biển nào ?
Đáp án: Địa trung hải – Biển đỏ
Câu 20. Quốc hiệu Nước Ta thời Đinh-Tiền Lê là gì ?
Đáp án: Đại Cồ Việt
Câu 21. Loài chim nào chân chỉ có 2 ngón ?
Đáp án: Đà điểu
Câu 22. Tại sao lá xương rồng lại biến thành gai?
Đáp án: Hạn chế thoát nước
Câu 23. Tờ báo quốc ngữ đầu tiên của Việt nam được ấn hành ở đâu ?
Đáp án: Sài gòn(TP.HCM)
Câu 24. Anh Hùng Núp là người dân tộc nào ở Tây Nguyên ?
Đáp án: Ba Na
Câu 25. Quốc gia nào ở Nam Mỹ được đặt theo tên một nhà cách mạng giải phóng
dân tộc ?
A. Bolivia
B. Chi Le
C. Argentina
D. Brazil
Đáp án: Bolivia
Câu 26. Trong các từ sau đây, từ nào không phải là từ láy ?
A. Chiền chiện
B. Chùa chiền
C. Chung chiêng
Đáp án: B. Chùa chiền
Câu 27. Em hãy cho biết trên mặt trăng có biển nào ?
A. Biển chết

B. Biển mưa
C. Biển đỏ
Đáp án: B.Biển mưa
Câu 29. “Khiêm lăng” là tên gọi lăng tẩm của vị vua nào của triều Nguyễn ?


Đáp án: Tự Đức
Câu 30. Toán vui ( Mang bánh biếu bà)
Nhân ngày sinh nhật của bà, cô bé Quàng Khăn Đỏ tự mình mang bánh đến biếu
bà ngoại. Nhà bà ngoại ở cuối thung lũng, muốn đến đấy phải qua 7 cây cầu. Tại mỗi
đầu cầu có một ông Khổng Lồ canh giữ, ai qua đấy phải nộp lệ phí. Lệ phí đối với cô bé
là phải nộp nữa số bánh mà cô đang có trong tay. Tuy nhiên, biết cô bé là người cháu
hiếu thảo, khi đã qua cầu, các ông Khổng Lồ này đều tặng lại cô một cái bánh.
Các em hãy cho biết, cô bé Quàng Khăn Đỏ phải mang từ nhà đi bao nhiêu chiếc
bánh để cuối cùng còn lại hai chiếc biếu bà?
Đáp án: Cô bé chỉ cần mang đi 2 chiếc bánh
B. Câu hỏi phụ:
Em hãy dự đoán số người trả lời đúng tất cả câu hỏi trên?
Lưu ý :
- Học sinh trả lời đúng và đầy đủ các câu hỏi của BTC đưa ra.
- Các lớp nộp 100 % bài thi trong khoảng thời gian ngày 10/10/2016 đến
15/10/2016 sẽ được cộng 500 điểm.
- Các lớp nộp 100 % bài thi sau ngày 15/10/2016 sẽ được cộng 200 điểm.
- Lớp tham gia từ 40% → 79% số bài dự thi sẽ bị trừ 400 điểm. Dưới 40% trừ
600 điểm.
- Bài thi hợp lệ phải nộp đúng thời gian quy định và ký tên vào sổ theo dõi đọc
sách ở thư viện.


Bài dự thi

Họ và tên:………………………………………
Lớp:…………………….
A. CÂU HỎI CHÍNH
Câu 1: ..………………………………………………………………………
Câu 2: ..………………………………………………………………………
Câu 3: ..………………………………………………………………………
Câu 4: ..………………………………………………………………………
Câu 5: ..………………………………………………………………………
Câu 6: ..………………………………………………………………………
Câu 7: .……………………………………………………………………….
Câu 8: .……………………………………………………………………….
Câu 9: .……………………………………………………………………….
Câu 10: ………………………………………………………………………
Câu 11: ………………………………………………………………………
Câu 12: ………………………………………………………………………
Câu 13: ………………………………………………………………………
Câu 14: ………………………………………………………………………
Câu 15: ………………………………………………………………………
Câu 16: ………………………………………………………………………
Câu 17: ………………………………………………………………………
Câu 18: ………………………………………………………………………
Câu 19: ………………………………………………………………………
Câu 20: ………………………………………………………………………


Câu 21: ………………………………………………………………………
Câu 22: ………………………………………………………………………
Câu 23: ………………………………………………………………………
Câu 24: ………………………………………………………………………
Câu 25: ………………………………………………………………………

Câu 26: ………………………………………………………………………
Câu 27: ………………………………………………………………………
Câu 28: ………………………………………………………………………
Câu 29: ………………………………………………………………………
Câu 30: ………………………………………………………………………
B. CÂU HỎI PHỤ:
Dự đoán số học sinh trả lời đúng: .........................



×