Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Hiện trạng
Ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin và việc tin học hóa được xem là một
trong những yếu tố mang tính quyết định trong hoạt động của các cơ quan chính
phủ, tổ chức, cũng như của các công ty, nó đóng vai trò hết sức quan trọng, có thể
tạo ra những bước đột phá mạnh mẽ. Cùng với sự phát triển không ngừng về kỹ
thuật máy tính và mạng điện tử, công nghệ thông tin cũng đạt được những đẳng cấp
cao và lần lượt chinh phục hết đỉnh cao này đến đỉnh cao khác. Mạng Internet là
một trong những sản phẩm có giá trị hết sức lớn lao và ngày càng trở thành một
công cụ không thể thiếu, là nền tảng chính cho sự truyền tải, trao đổi thông tin trên
toàn cầu.
Chính vì sự quan trọng của thông tin nên bất động sản là một trong số ít ngành
đòi hỏi phải có đội ngũ tư vấn đông đảo. Ở các nước phát triển, những người quan
tâm hay có nhu cầu giao dịch về bất động sản luôn được cung cấp thông tin một
cách đầy đủ và chính xác. Đơn cử tại Mỹ, một trong những nơi có thị trường bất
động sản hoàn thiện nhất trên thế giới, khi mua một căn nhà đã qua sử dụng, người
mua nếu có nhu cầu sẽ được cung cấp đầy đủ thông tin chính xác về giá của những
lần giao dịch trước đây. Trong khi đó, ở Việt Nam, việc có được thông tin như vậy
một cách chính xác gần như là điều “không tưởng”. [11]
Hàng nghìn Website nhà đất từng “nở rộ” tại Việt Nam trong một thời gian dài,
nhưng một kênh thông tin chính thức, tin cậy và phổ biến vẫn là một vấn đề còn bỏ
ngỏ. Điều này khiến người tìm kiếm thông tin gặp rất nhiều khó khăn. Trong khi đó,
những người có nhu cầu bán, cho thuê lại chưa có công cụ, phương tiện nào thực sự
hiệu quả để quảng bá thông tin. Ngay cả đội ngũ tư vấn bất động sản cũng gặp rất
nhiều trở ngại. Thông thường về phía các công ty/văn phòng môi giới đều phải có
các nhân viên chuyên trách hoặc thuê cộng tác viên, thậm chí thành lập cả một
phòng chuyên phụ trách việc đăng tin để quảng cáo trên hàng chục Website, kênh
thông tin khác nhau. Việc này rất tốn kém thời gian và chi phí nhưng hiệu quả vẫn
không như mong đợi.
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
1
Riêng đối với tỉnh Trà Vinh thì việc các doanh nghiệp xây dựng các Website
cho mình còn rất ít và đặc biệt đối với lĩnh vực kinh doanh Bất động sản hiện tại
chưa có một công ty nào xây dựng một Website Bất động sản tại tỉnh nhà trong khi
Trà Vinh đang trên đà phát triển, có tiềm năng rất lớn trong lĩnh vực kinh doanh này
và nhu cầu về đất đai và nhà ở rất cao cho con người.
1.2. Bài toán đặt ra
Từ hiện trạng và nhu cầu thực tiễn hiện nay, Trà Vinh cần có một Website về
lĩnh vực Bất động sản nhằm phục vụ cho việc cung cấp thông tin chính xác, đáp
ứng được yêu cầu tìm kiếm nơi ở, làm việc của những người muốn “an cư lạc
nghiệp” ở Trà Vinh.
Khi một người nào đó có nhu cầu về mua, bán, thuê, cho thuê một căn nhà, khu
đất, cửa hàng, nhà trọ….thì họ sẽ cung cấp thông tin của nhà đất đó bao gồm (nhu
cầu, phân loại nhà đất, diện tích, địa chỉ, giấy tờ… ). Để được đăng tin thì người
dùng cần phải có tài khoản (Tên đăng nhập, mật khẩu và các thông tin cá nhân khác
như số điện thoại, địa chỉ, email…). Sau khi có tài khoản thì người dùng có thể
đăng nhập Website và đăng tin nhà đất. Và mọi người có thể xem các tin đăng và
tìm kiếm tin theo các tiêu chí như nhu cầu, giá cả, khu vực, hướng và phân loại.
Bên cạnh đó thì Website cũng hỗ trợ cho người dùng đăng banner quảng cáo cho
công ty, doanh nghiệp của mình. Thông tin banner quảng cáo gồm hình banner, Url
và tên của banner, các banner sẽ được hiển thị theo vị trí mà người dùng đã chọn.
Đến với Website thì mọi người có thể đọc tin tức về phong thủy, thiết kế, dự
án…Và mọi người có thể download các biểu mẫu liên quan đến nhà đất ví dụ như
giấy phép xây dựng, đơn xin giao đất làm nhà…
Người dùng có thể gửi liên hệ tới Admin hoặc giải đáp thắc mắc thông qua mục
hỗ trợ trực tuyến của Website.
1.3. Phạm vi của đề tài
Xây dựng Website thông tin nhà đất Trà Vinh phục vụ cho người dân Trà Vinh
trong việc mua, bán, thuê hay cho thuê chổ ở, nơi mua bán hay đất đai phục vụ cho
việc sản xuất của mình.
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
2
1.4. Mục tiêu của đề tài
- Đăng tin rao bán, mua, thuê, cho thuê nhà, biệt thự, nhà trọ, đất nông nghiệp,
đất thổ cư, mặt bằng…
- Cho đặt banner quảng cáo của các doanh nghiệp, công ty…
- Tìm kiếm thông tin về nhà đất theo nhiều tiêu chí như giá, nhu cầu, phân loại….
- Xem tin tức về bất động sản, phong thủy, thiết kế, .. và các tin khác ở các lĩnh
vực.
- Xem tin đăng về nhà đất theo tin mới đăng, tin nổi bật.
- Cho download các biểu mẫu, giấy tờ về việc sử dụng, mua bán bất động sản.
- Người dùng có thể liên hệ được với quản trị thông qua mail hay được hỗ trợ
trực tuyến qua nick chat yahoo.
- Admin phải quản lý được người dùng, tin đăng, banner quảng cáo, biểu mẫu…
1.5. Các bước thực hiện
- Tìm hiểu, quan sát nhu cầu của người dân Trà Vinh về nhu cầu nhà ở, đất đai
canh tác…
- Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
- Nghiên cứu việc sử dụng SQL Server 2005 để xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Tìm hiểu, nghiên cứu việc xây dựng Web theo mô hình đa tầng (3 tầng).
- Nghiên cứu công cụ thiết kế và lập trình web là Visual Studio 2008 và viết
bằng ngôn ngữ C#.
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Phân tích và thiết kế dữ liệu
Tất cả mọi hệ thống đều phải sử dụng một cơ sở dữ liệu của mình, đó có thể là
một cơ sở dữ liệu đã có hoặc một cơ sở dữ liệu được xây dựng mới. Cũng có những
hệ thống sử dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới, việc phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu
cho một hệ thống có thể tiến hành đồng thời với việc phân tích và thiết kế hệ thống
hoặc có thể tiến hành riêng. Vấn đề đặt ra là cần xây dựng một cơ sở dữ liệu giảm
được tối đa sự dư thừa dữ liệu đồng thời phải dễ khôi phục và bảo trì.
2.1.1. Các bước tiến hành phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu
2.1.1.1. Phân tích cơ sở dữ liệu
Bước phân tích CSDL độc lập với các hệ quản trị CSDL, bước này thực hiện
các công việc sau:
+ Xác định các yêu cầu về dữ liệu: Phân tích các yêu cầu dữ liệu của hệ
thống.
+ Mô hình hoá dữ liệu: Xây dựng mô hình thực thể kết hợp. [1]
2.1.1.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
Thiết kế CSDL bao gồm:
+ Thiết kế logic CSDL: độc lập với một hệ quản trị CSDL.
• Xác định các quan hệ: Chuyển từ mô hình thực thể kết hợp sang mô
hình quan hệ.
• Chuẩn hoá các quan hệ: Chuẩn hoá về dạng chuẩn ít nhất là chuẩn 3
(3NF).
+ Thiết kế vật lý CSDL: Dựa trên một hệ quản trị CSDL cụ thể.
• Xây dựng các bảng trong CSDL quan hệ: Quyết định cấu trúc thực tế
của các bảng lưu trữ trong mô hình quan hệ.
• Hỗ trợ các cài đặt vật lý trong CSDL: Cài đặt chi tiết trong
HQTCSDL lựa chọn.
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
4
2.1.2. Mô hình thực thể kết hợp
2.1.2.1. Mục đích của việc xây dựng mô hình
Xây dựng mô hình thực thể kết hợp nhằm các mục đích sau:
- Mô tả thế giới thực gần với quan niệm, suy nghĩ của ta.
- Việc xây dựng mô hình nhằm thành lập một biểu đồ cấu trúc dữ liệu
bao gồm dữ liệu cần xử lý và cấu trúc nội tại của nó.
2.1.2.2. Các thành phần của mô hình thực thể kết hợp
Thực thể
- Khái niệm về thực thể:
Thực thể là khái niệm để chỉ một lớp các đối tượng có cùng đặc
tính chung mà người ta muốn quản lý thông tin về nó. Ví dụ: người dùng, bài viết.
[2].
- Thuộc tính của thực thể:
Để mô tả thông tin về một thực thể người ta thường dựa vào các đặc
trưng riêng của thực thể đó. Các đặc trưng đó được gọi là thuộc tính của thực thể.
Thuộc tính của thực thể bao gồm các loại sau:
• Thuộc tính định danh (còn gọi là định danh thực thể, đôi khi
còn gọi là thuộc tính khóa): Là một hoặc một số thuộc tính mà giá trị của nó cho
phép phân biệt các thực thể khác nhau. Một thực thể bao giờ cũng được xác định
một thuộc tính định danh làm cơ sở để phân biệt các thể hiện cụ thể của nó.
• Thuộc tính mô tả: Là các thuộc tính mà giá trị của chúng chỉ có
tính mô tả cho thực thể hay kết hợp mà thôi. Hầu hết các thuộc tính trong một kiểu
thực thể đều là mô tả.
Kết hợp và các kiểu kết hợp
Kết hợp (còn gọi là quan hệ) là sự kết hợp giữa hai hay nhiều thực thể
phản ánh sự ràng buộc trong quản lý. Đặc biệt một thực thể có thể kết hợp với chính
nó ta thường gọi là tự kết hợp. Giữa hai thực thể có thể có nhiều hơn một liên kết. [2]
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
5
Có ba kiểu kết hợp: (1 – 1 ), ( 1 – n ), (n – n ).
2.1.2.3. Xây dựng mô hình thực thể kết hợp của hệ thống
Bước 1: Xác định và định danh thực thể phải thoả mãn:
- Tên gọi là danh từ.
- Có nhiều thể hiện.
- Có duy nhất một định danh.
- Có ít nhất một thuộc tính mô tả.
Bước 2: Xác định các thuộc tính mô tả cho các thực thể cần chú ý rằng:
- Mỗi thuộc tính chỉ xuất hiện một lần trong thực thể tương ứng.
- Nếu không chắc chắn là thuộc tính hay thực thể cần tiếp tục
nghiên cứu và phân tích nó.
Bước 3: Xác định mối kết hợp giữa các thực thể theo trình tự sau:
- Vẽ đường kết hợp giữa các thực thể.
- Xác định loại kiểu kết hợp (1-1, 1-N, N-N)
Bước 4: Áp dụng các quy tắc chuẩn hóa để có một hình hợp lý.
2.1.3. Mô hình quan hệ
2.1.3.1. Khái niệm về mô hình quan hệ
- Các thành phần trong mô hình quan hệ gồm: Các quan hệ - các bộ
- các thuộc tính.
- Tương ứng với các thành phần trong mô hình thực thể kết hợp là:
Các thực thể - các thể hiện của thực thể – các thuộc tính.
- Mô hình thực thể kết hợp => Mô hình quan hệ => Các bảng trong
hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- So sánh tương ứng giữa mô hình thực thể kết hợp, mô hình quan
hệ và hệ quản trị CSDL chúng ta có bảng sau:
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
6
Mô hình thực thể kết
hợp
Mô hình quan
hệ
Các bảng trong HQTCSDL
Thực thể
Quan hệ
Bảng
Thể hiện của thực thể
Bộ
Dòng hay bản ghi
Thuộc tính
Thuộc tính
Cột
Bảng 2.1: So sánh sự tương ứng giữa mô hình và các bảng trong HQTCSDL
2.1.3.2. Khái niệm về khóa
Khóa chính:
Khóa chính của một quan hệ (Primary Key-PK) là một hoặc một
nhóm thuộc tính xác định duy nhất một bộ trong quan hệ. Khóa chính của quan hệ
là định danh của thực thể tương ứng.
Khi chọn khóa chính cần phải xem xét các tiêu chuẩn sau: Khóa
chính phải xác định được duy nhất một bộ trong quan hệ, phải có số thuộc tính ít
nhất, phải không thay đổi theo thời gian. [2]
Khóa ghép:
Khóa ghép là khóa có từ hai thuộc tính trở lên.
Khóa ngoại:
Một khóa ngoại được sử dụng để thiết lập một mối quan hệ. Đó
là thuộc tính mô tả của quan hệ này nhưng đồng thời lại là thuộc tính khóa trong
quan hệ khác.
Khóa giả:
Là thuộc tính do con người đặt ra để làm khóa chính. Thuộc tính
này không mô tả đặc điểm của các đối tượng quan tâm mà chỉ có tác dụng để xác
định duy nhất đối tượng đó.
Các ràng buộc trong mô hình quan hệ là:
- Ràng buộc thực thể: Là một ràng buộc trên khóa chính. Nó yêu
cầu khóa chính phải tối thiểu, xác định duy nhất và không null.
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
7
- Ràng buộc tham chiếu (ràng buộc khóa ngoại): Liên quan đến
tính toàn vẹn của mối quan hệ tức là liên quan đến tính toàn vẹn của khóa ngoại.
Một ràng buộc tham chiếu yêu cầu một giá trị khóa ngoại trong một quan hệ cần
phải tồn tại là một giá trị khóa chính trong một quan hệ khác hoặc là giá trị null.
- Các ràng buộc được định nghĩa bởi người dùng: Đây là các
ràng buộc liên quan đến miền giá trị của dữ liệu thực tế. [2]
2.2. Tổng quan về lập trình ứng dụng Web trong ASP.NET
2.2.1. Tìm hiểu các mô hình ứng dụng
2.2.1.1. Mô hình ứng dụng 2 tầng
Đây là một dạng mô hình đơn giản, khá phổ biến của một ứng dụng phân
tán. Trong mô hình này, việc xử lý dữ liệu được thực hiện trên CSDL, việc nhận và
hiển thị dữ liệu được thực hiện ở màn hình.
Người dùng
Màn hình
Cơ sở dữ liệu
Hình 2.1.: Mô hình 2 tầng
Ưu điểm:
- Dữ liệu tập trung đảm bảo dữ liệu được nhất quán.
- Dữ liệu được chia sẻ cho nhiều người dùng.
Khuyết điểm:
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
8
- Các xử lý tra cứu và cập nhật dữ liệu được thực hiện ở cơ sở dữ liệu,
việc nhận kết quả và hiển thị phải được thực hiện ở màn hình khó khăn trong vấn
đề bảo trì và nâng cấp.
- Khối lượng dữ liệu truyền trên mạng lớn chiếm dụng đường
truyền, thêm gánh nặng cho cơ sở dữ liệu.
2.2.1.2. Mô hình ứng dụng 3 tầng
Mô hình 2 tầng phần nào đáp ứng được các yêu cầu khắc khe của một
ứng dụng phân tán, tuy nhiên, khi đối tượng dữ liệu lớn, ứng dụng đòi hỏi nhiều xử
lý phức tạp, số người dùng tăng, mô hình 2 tầng không thể đáp ứng được.
Mô hình 3 tầng sử dụng thêm tầng nghiệp vụ giữ nhiệm vụ tương tác giữa
giao diện và cơ sở dữ liệu, giảm bớt các xử lý trên cơ sở dữ liệu, tập trung các xử lý
nhận và hiển thị dữ liệu tại tầng nghiệp vụ.
Các thực thể phần mềm được tổ chức thành 3 tầng chính:
- Tầng giao diện.
- Tầng nghiệp vụ.
- Tầng dữ liệu.
Tầng giao diện:
- Làm nhiệm vụ trình bày, hiển thị.
- Tương tác với người sử dụng.
Tầng nghiệp vụ:
- Thực hiện các chức năng nghiệp vụ.
- Chứa các xử lý chính.
Tầng dữ liệu:
- Làm nhiệm vụ lưu trữ dữ liệu.
- Cho phép tầng nghiệp vụ có thể tương tác với cơ sở dữ liệu.
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
9
Người dùng
Tầng giao diện
Tầng nghiệp vụ
Tầng dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
Hình 2.2: Mô hình 3 tầng
Ưu điểm:
- Hỗ trợ nhiều người dùng.
- Giảm bớt xử lý cho giao diện không yêu cầu máy tính ở Client có
cấu hình mạnh.
- Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại tầng nghiệp vụ dễ
quản lý, bảo trì và nâng cấp.
- Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại tầng dữ liệu.
- Tái sử dụng.
Khuyết điểm:
- Phải sử dụng thêm một tầng nghiệp vụ tăng chi phí.
- Việc phát triển ứng dụng phức tạp hơn.
2.2.2. Tìm hiểu về ASP.NET
2.2.2.1. Những ưu điểm của ASP.Net
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
10
- ASP.Net cho phép bạn lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà
bạn yêu thích: Visual Basic.Net, J#, C#,…
- Trang ASP.Net được biên dịch trước. Thay vì phải đọc và thông dịch
mỗi khi trang web được yêu cầu, ASP.Net biên dịch những trang web động thành
những tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này
là một bước nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP.
Hình 2.3: Quá trình thông dịch ASP.Net
- ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thư viện phong phú và đa dạng của .Net
Framework, làm việc với XML, Web Server, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net,
…
- ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behide. Tách code
riêng, giao diện riêng dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
- Kiến thức lập trình giống ứng dụng trên Windows.
- Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control.
- Tự động phát sinh mã HTML cho các Server Control tương ứng với
từng loại Browser.
- Triển khai cài đặt.
+ Không cần lock, không cần đăng ký DLL.
+ Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng.
- Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục.
+ Global.aspx có nhiều sự kiện hơn.
+ Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies.
2.2.2.2. Quá trình xử lý tập tin ASPX
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
11
Khi Web Server nhận được yêu cầu từ phía client, nó sẽ tìm kiếm tập
tin được yêu cầu thông qua chuỗi URL được gởi về, sau đó tiến hành xử lý theo
sơ đồ sau:
Hình 2.4: Quá trình xử lý tập tin ASPX
Chương 3: PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Yêu cầu chức năng
3.1.1. Yêu cầu lưu trữ
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
12
- Lưu trữ thông tin người dùng khi đăng ký thành viên, Admin cập nhật
thông tin người dùng.
- Lưu nội dung bài đăng tin nhà đất của thành viên.
- Lưu nội dung khi tạo mới, cập nhật một tin tức.
- Lưu lại nội dung của một banner quảng cáo khi được thêm hay cập nhật.
- Lưu lại nội dung khi Admin tạo mới, cập nhật một danh mục.
- Lưu lại nội dung khi Admin tạo mới, cập nhật một huyện.
- Lưu lại nội dung khi Admin tạo mới, cập nhật một xã.
- Lưu lại nội dung của một biểu mẫu khi admin thêm, cập nhật.
3.1.2. Yêu cầu tra cứu
Tra cứu thông tin nhà đất cho người dùng theo các tiêu chí:
- Nhu cầu và xem thông tin của nhà đất tuơng ứng.
- Phân loại nhà đất, xem thông tin của nhà đất theo phân loại.
- Giá và xem thông tin của nhà đất theo giá cả.
- Hướng và xem thông tin nhà đất theo hướng.
- Khu vực và xem thông tin nhà đất theo khu vực.
3.2. Yêu cầu phi chức năng
3.2.1. Yêu cầu về mô hình và ngôn ngữ xây dựng phần mềm
- Sử dụng mô hình ba tầng, ngôn ngữ lập trình C# trong môi trường
ASP.NET.
- Sử dụng SQL server 2005 và Visual Studio 2008.
3.2.2. Yêu cầu về giao diện người dùng
- Giao diện thân thiện, bố trí hợp lý, phù hợp với các thao tác của người sử
dụng. Đảm bảo giúp người sử dụng thao tác nhanh và chính xác. Giúp Admin dễ
dàng quản lý Website.
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
13
3.3. Thiết kế dữ liệu
3.3.1. Mô hình thực thể kết hợp (MCD)
3.3.1.1.
Mô hình
Hình 3.1: Mô hình MCD
3.3.1.2. Danh sách các đối tượng
Danh sách các thực thể
STT
1
Tên thực thể
Người dùng
Tên mã
NGUOIDUNG
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
Diễn giải
Chứa thông tin của người dùng
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
14
khi đăng ký là thành viên của
Website.
2
Bài viết
3
Chi tiết bài viết
4
Danh mục
5
Nhà đất
6
Banner Quảng
cáo
8
Huyện
9
Xã
BAIVIET
Chứa thông tin của bài viết về tin
nhà đất và tin tức.
CHITIET_BV
Chứa nội dung chi tiết của một
bài viết.
DANHMUC
Chứa danh mục của bài viết.
NHADAT
Chứa một thông tin của một nhà
đất khi được người dùng đăng tin.
BANNER_QUANGCAO
Chứa thông tin của một banner
được người dùng đặt quảng cáo.
HUYEN
Chứa thông tin của một huyện
thuộc tỉnh Trà Vinh
XA
Chứa thông tin của một xã thuộc
huyện nào đó
Bảng 3.1: Danh sách các thực thể có mối kết hợp
STT Tên thực thể
Tên mã
1
Thống kê
THONGKE
2
Liên hệ
3
Giới thiệu
4
Biểu mẫu
Diễn giải
Thống kê số người online.
LIENHE
Chứa thông tin liên hệ của người
dùng đến quản trị.
GIOITHIEU
Chứa thông tin giới thiệu của
Website.
TAI_BIEUMAU
Chứa thông tin của một biểu mẫu
Bảng 3.2: Danh sách các thực thể độc lập
Danh sách các mối kết hợp
STT
1
Mối kết hợp
Thuộc
Tên mã
THUOC
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
Thực thể kết hợp
DANHMUC
BAIVIET
–
Diễn giải
Bài viết thuộc
danh mục nào.
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
15
2
Kết hợp
KET_HOP
BAIVIET
CHITIET_BV
–
Chi tiết của bài
viết.
3
Của
CUA
BAIVIET– NHADAT
Nhà đất là của
bài viết nào
4
Đăng bài
DANGBAI
NGUOIDUNG
BAIVIET
-
Thành viên
đăng bài viết
5
Thuộc huyện
THUOC_HUYEN HUYEN – NHADAT
Nhà đất thì
thuộc huyện
nào
6
Thuộc xã
THUOC_XA
XA – NHADAT
Nhà đất thuộc
xã nào
7
Của huyện
CUA_HUYEN
HUYEN - XA
Xã thuộc
huyện nào
8
Đặt quảng cáo
DAT_BN
_QUANGCAO
NGUOIDUNG
– Thành viên đặt
BANNER_QUANGCAO banner quảng
cáo
Bảng 3.3: Danh sách mối kết hợp
3.3.1.3. Bảng mô tả các thực thể, mối kết hợp
Mô tả thực thể
P: primary key
Thực thể: NGUOIDUNG
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
1
TenDangNhap
Tên đăng nhập.
Characters(256)
P
2
SDT
Số điện thoại.
Characters(256)
Not null
3
DiaChi
Địa chỉ.
Characters(256)
Not null
4
ThuTu
Trình tự sắp xếp.
Integer
Not null
5
NgheNghiep
Nghề nghiệp.
Characters(256)
Not null
Bảng 3.4: Mô tả Thực thể NGUOIDUNG
Thực thể: BANNER_QUANGCAO
STT
Thuộc tính
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
16
1
Ma_BN
Mã của banner.
Integer
2
Ten_BN
Tên của Banner.
Characters(256)
Not null
3
URL
URL của banner.
Characters(256)
Not null
4
HinhDaiDien
Hình của Banner.
Characters(256)
Not null
5
Kieu_BN
Integer
Not null
6
ThuTu
Integer
Not null
7
KichHoat
Boolean
True/False
Kiểu của banner (trái, phải,
top, ..).
Thứ tự sắp xếp của banner.
Banner
được
bật
hoặc
không
P
Bảng 3.5: Mô tả thực thể BANNER_QUANGCAO
Thực thể: DANHMUC
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
1
Ma_DM
Mã của danh mục.
Integer
2
Ten_DM
Tên của danh mục.
Characters(256)
Ràng buộc
P
Not null
Kiểu của danh mục (cần
3
Kieu_DM
mua, cần bán, cần thuê, Integer
Not null
cho thuê).
4
HinhDaiDien
5
ThuTu
Hình đại diện của danh
mục.
Thứ tự sắp xếp của danh
mục.
Characters(256)
Not null
Integer
Not null
Bảng 3.6: Mô tả thực thể DANHMUC
Thực thể : BAIVIET
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
1
Ma_BV
Mã của bài viết
Integer
2
NgayTao
Ngày mới tạo của bài viết
DateTime
dd/mm/yyyy
3
NgayCapNhat
Ngày cập nhật của bài viết
DateTime
dd/mm/yyyy
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
P
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
17
4
ThuTu
5
Loai_BV
6
HinhDaiDien
7
Kieu_BV
8
KichHoat
Thứ tự sắp xếp của bài viết
Loại của bài viết (Tin thiết
kế, phong thủy…)
Hình đại diện ảnh của tin
Bài viết đó là (tin mới hay,
tin nổi bật)
Bài viết được kích hoạt hoặc
không.
Integer
Not null
Integer
Not null
Characters(256)
Not null
Integer
Not null
Boolean
Not null
Bảng 3.7: Mô tả thực thể BAIVIET
Thực thể : CHITIET_BV
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
1
Ma_CTBV
Mã của chi tiết từng bài viết
Integer
P
2
Ten_BV
Tên của bài viết đó
Characters(256)
Not null
3
TieuDe_BV
Tiêu đề của bài viết
Characters(256)
Not null
4
NoiDung_BV
Nội dung mô tả của bài viết
Text
Not null
Bảng 3.8: Mô tả thực thể CHITIET_BV
Thực thể : NHADAT
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
1
Ma_ND
Mã của Nhà đất
Integer
2
ChieuRong
Chiều rộng của nhà đất
Float
Not null
3
ChieuDai
Chiều dài của nhà đất
Float
Not null
4
DienTich
Tổng diện tích nhà đất
Float
Not null
5
DienTich_XD
Diện tích xây dựng nhà đất
Float
Not null
6
Gia
Giá của nhà đất
Float
Not null
7
Kieugia
Quy định kiểu của giá
Integer
Not null
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
P
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
18
8
Huong
Hướng của nhà đất
Characters(256)
Not null
9
GiayTo
Giấy tờ của nhà đất
Characters(256)
Not null
10
NhuCau
Nhu cầu của chủ nhà đất
Characters(256)
Not null
Bảng 3.9: Mô tả thực thể NHADAT
Thực thể: HUYEN
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
1
MaHuyen
Mã của một huyện
Integer
2
TenHuyen
Tên của huyện
Characters(256)
3
KichHoat
Kích hoạt cho một huyện
được hiển thị
Boolean
Ràng buộc
P
Not null
True/ False
Bảng 3.10: Mô tả thực thể HUYEN
Thực thể: XA
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
1
MaXa
Mã của một xã
Integer
2
TenXa
Tên của xã
Characters(256)
3
KichHoat
Kích hoạt cho một xã
được hiển thị
Boolean
Ràng buộc
P
Not null
True/ False
Bảng 3.11: Mô tả thực thể XA
Thực thể: TAI_BIEUMAU
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
1
STT_BM
Số thứ tự của một tài liệu
Integer
2
Ten_BM
Tên của tài liệu
Characters(256)
Not null
3
DuongDan
Characters(256)
Not null
4
KichHoat
Đường dẫn để download tài
liệu
Bài viết được kích hoạt
hoặc không
Boolean
P
True/False
Bảng 3.12: Mô tả thực thể TAI_BIEUMAU
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
19
Thực thể: GIOITHIEU
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
1
STT_GT
Số thứ tự
Integer
2
Ten_WebSite
Tên của Website
Characters(256)
Not null
3
DiaChi
Địa chỉ của Website
Characters(256)
Not null
4
ThongTin_GT
Giới thiệu về Website
Text
Not null
5
SDT
Characters(256)
Not null
6
Email
Characters(256)
Not null
Số điện thoại liên lạc đến
quản trị Website
Email liên hệ đến quản trị
Website
P
Bảng 3.13: Mô tả thực thể GIOITHIEU
Thực thể: THONGKE
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
1
Ma_TK
Số thứ tự của một thống kê
Integer
2
Thoigian
Thời gian lúc truy cập
DateTime
3
SoLan
Số lần viếng thăm Website
Integer
Ràng buộc
P
Bảng 3.14: Mô tả thực thể THONGKE
Thực thể: LIENHE
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
1
STT_LH
Số thứ tự của một liên hệ
Integer
P
2
Email
Email người gửi liên hệ
Characters(256)
Not null
3
TenNguoiGui
Tên người gửi liên hệ
Characters(256)
Not null
4
SDT
Số điện thoại người gửi
Characters(256)
Not null
5
TieuDe
Tiêu đề liên hệ
Characters(256)
Not null
6
NoiDung
Nội dung của liên hệ
Characters(256)
Not null
Bảng 3.15: Mô tả thực thể LIENHE
Mô tả chi tiết các mối kết hợp
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
20
- Trong mối kết hợp “THUOC” giữa thực thể DANHMUC và thực thể
BAIVIET:
+ DANHMUC (1, n): Một danh mục chứa nhiều bài viết.
+ BAIVIET (1, 1): Một bài viết chỉ thuộc một danh mục.
-
Trong mối kết hợp “KET_HOP” giữa thực thể BAIVIET và thực thể
CHITIET_BV:
+ BAIVIET (1, 1): Một bài viết thì có một chi tiết của bài đó.
+ CHITIET_BV (1, 1): Một chi tiết bài viết chỉ thuộc một bài viết.
-
Trong mối kết hợp “CUA” giữa thực thể BAIVIET và thực thể
NHADAT:
+ BAIVIET (1, 1): Một bài viết là của một nhà đất được đăng.
+ NHADAT (1, 1): Một nhà đất là của một bài viết.
-
Trong mối kết hợp “DANGBAI” giữa thực thể NGUOIDUNG và
thực thể BAIVIET:
+ NGUOIDUNG (1, n): Một người dùng có thể đăng được nhiều bài
viết.
+ BAIVIET (1, 1): Một bài viết thì được đăng bởi một người dùng.
- Trong mối kết hợp “DAT_BN_QUANGCAO” giữa thực thể
NGUOIDUNG và thực thể BANNER_QUANGCAO:
+ NGUOIDUNG (1, n): Một người có thể đặt được nhiều quảng cáo.
+ BANNER_QUANGCAO (1, 1): Một quảng cáo thì được đăng bởi
một người nào đó.
- Trong mối kết hợp “THUOC_HUYEN” giữa thực thể NHADAT và
thực thể HUYỆN:
+ NHADAT (1, 1): Một nhà đất thì thuộc một huyện nào đó.
+ HUYỆN (1, n): Một huyện thì có nhiều nhà đất.
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
21
-
Trong mối kết hợp “THUOC_XA” giữa thực thể NHADAT và thực
thể XA:
+ NHADAT (1, 1): Một nhà đất thì thuộc một xã nào đó.
+ XA (1, n): Một xã thì có nhiều nhà đất.
-
Trong mối kết hợp “CUA_HUYEN” giữa thực thể HUYEN và thực
thể XA:
+ HUYEN (1, n): Một huyện có nhiều xã.
+ XA (1, 1): Một xã thì chỉ của một huyện nào đó.
3.3.2. Mô hình vật lý (MLD)
3.3.2.1. Mô hình
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
22
Hình 3.2: Mô hình MLD
Các bảng có quan hệ với bảng khác
NGUOIDUNG (TenDangNhap, SDT, DiaChi, ThuTu,
NgheNghiep).
BANNER_QUANGCAO (Ma_BN, TenDangNhap, Ten_BN,
URL, HinhDaiDien, Kieu_BN, ThuTu, KichHoat)
DANHMUC (Ma_DM, Ten_DM, HinhDaiDien, ThuTu,
Kieu_DM).
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
23
BAIVIET ( Ma_BV, Ma_DM, TenDangNhap, NgayTao,
NgayCapNhat, ThuTu, Loai_BV, Kieu_BV, KichHoat, HinhDaiDien).
CHITIET_BV ( Ma_CTBV, Ma_BV, Ten_BV, TieuDe_BV,
NoiDung_BV).
NHADAT ( Ma_ND, Ma_BV, MaHuyen, MaXa, ChieuRong,
ChieuDai, DienTich, DienTich_XD, Gia, Huong, GiayTo, KieuGia, NhuCau).
HUYEN ( MaHuyen, TenHuyen, KichHoat).
XA ( MaXa, MaHuyen, TenXa, KichHoat).
Các bảng độc lập
TAI_BIEUMAU (STT_BM, Ten_BM, DuongDan).
GIOITHIEU (STT_GT, Ten_WebSite, DiaChi, ThongTin_GT,
SDT, Email).
THONGKE (Ma_TK, Thoigian, SoLan).
LIENHE (STT_LH, Email, TenNguoiGui, SDT, TieuDe, NoiDung ).
3.3.2.2. Danh sách các bảng
STT
Tên bảng
Tên mã
Diễn giải
1
Người dùng
NGUOIDUNG
Chứa thông tin của người
dùng khi đăng ký là thành viên
của Website
2
Bài viết
BAIVIET
Chứa thông tin của bài viết
về tin nhà đất và tin tức.
3
Chi tiết bài viết CHITIET_BV
4
Danh mục
DANHMUC
5
Nhà đất
NHADAT
6
Banner Quảng BANNER_QUANGCAO
Chứa thông tin của một
cáo
banner được đặt quảng cáo.
7
Huyện
HUYEN
8
Xã
XA
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
Chứa nội dung chi tiết của
một bài viết.
Chứa danh mục của bài viết.
Chứa một thông tin của một
tin đăng nhà đất.
Chứa thông tin của một
huyện thuộc tỉnh Trà Vinh.
Chứa thông tin của một xã
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
24
thuộc huyện nào đó.
Bảng 3.16: Danh sách các bảng có quan hệ
STT
Tên bảng
Tên mã
Diễn giải
1
Biểu mẫu
TAI_BIEUMAU
Chứa thông tin của một biểu mẫu.
2
Thống kê
THONGKE
Thống kê số người online.
3
Liên hệ
LIENHE
Chứa thông tin liên hệ của người
dùng đến quản trị.
4
Giới thiệu
GIOITHIEU
Chứa thông tin giới thiệu của một
Website.
Bảng 3.17: Danh sách các bảng độc lập
3.3.2.3. Mô tả chi tiết các bảng
- P: primary key
- FK: Foreign Key
Bảng: NGUOIDUNG
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
1
TenDangNhap
Tên đăng nhập.
Characters(256)
P
2
SDT
Số điện thoại.
Characters(256)
Not null
3
DiaChi
Địa chỉ.
Characters(256)
Not null
4
ThuTu
Trình tự sắp xếp.
Integer
Not null
5
NgheNghiep
Nghề nghiệp.
Characters(256)
Not null
Bảng 3.18: Mô tả bảng NGUOIDUNG
Bảng: BANNER_QUANGCAO
STT
Thuộc tính
Diễn giải
Kiểu dữ liệu
1
Ma_BN
Mã của banner.
Integer
2
Ten_BN
Tên của Banner.
Characters(256)
GVHD: Nguyễn Nhứt Lam
Ràng buộc
P
Not null
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Mai
25