HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP GDCD 12
Câu 1 : Pháp luật là :
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2 : Pháp luật có đặc điểm là :
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẻ về mặt hình
thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 3 : Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành …………… mà nhà nước là đại diện.
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền
B. phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân
C. phù hợp với các quy phạm đạo đức
D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân
Câu 4 : Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
Câu 5 : Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả
người đó chết thì :
A. Vi phạm pháp luật hành chánh.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6 : Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm :
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 7 : Luật hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các
con”. Điều này phù hợp với :
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Hiến pháp.
Câu 8 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 9 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 10 : Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có
độ tuổi là:
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
B. Từ 18 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ………..
A. Các quy tắc quản lý nhà nước.
B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 13 : Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. Từ 18 tuổi trở lên.
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 14: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 15: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
D. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo
quy định của pháp luật.
Câu 16: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:
A. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.
B. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
C. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 17: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
B. Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia
đình.
C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
A. Chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
B. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
C. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 19: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
A. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
B. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia
đình.
C. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung
của gia đình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà
doanh nghiệp đang cần.
C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được
bảo đảm chỗ làm việc.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 21: Chủ thể của hợp đồng lao động là:
A. Người lao động và đại diện người lao động.
B. Người lao động và người sử dụng lao động.
C. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 22: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là:
A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. Những tài sản có trong gia đình.
C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 23: Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân:
A. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.
B. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.
C. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu “Trọng nam, khinh nữ”.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 24: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:
A. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
B. Bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 25: Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động là:
A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động .
B. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 26 : Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
A. Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào.
B. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác.
C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 27: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là:
A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
Câu 28 : Các quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ
giữa:
A. Công dân với công dân.
B. Nhà nước với công dân.
C. A và B đều đúng.
D. A và B đều sai.
Câu 29: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành:
A. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng.
B. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để
người đó không trốn.
C. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc
người đó trốn.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 30: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là:
A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. Nhằm bảo vệ sức khỏe cho công dân.
C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa cong dân với nhau.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 31: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất những
người thuộc đối tượng:
A. Đang thực hiện tội phạm.
B. Sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt.
C. Đang bị truy nã.
D. Tất cả các đối tượng trên.
Câu 32: Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người
khác thì bị:
A. Phạt cảnh cáo.
B. Cải tạo không giam giữ đến hai năm.
C. Phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên.
Câu 33: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là:
A. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Việc bắt người phải theo quy định của pháp luật.
C. Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 34: Quyền bình đẳng của công dân được hiểu là:
A. Mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp.
B. Trong cùng điều kiện và hoàn cảnh như nhau, công dân được đối xử như nhau, có quyền và nghĩa vụ như nhau
theo quy định của pháp luật.
C. Mọi người đều có quyền hưởng thụ vật chất như nhau.
D. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
Câu 35:
Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
A. Từ 18 đến 27 tuổi.
B. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
C. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
D. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 36: Trường Đại học X tổ chức ca nhạc dưới sân trường. Một nhóm sinh viên nam lớp A nhìn lên ban công tầng 3 thấy
một nam sinh cứ nhìn về phía mình. Cho rằng nam sinh lớp B trên tầng 3 nhìn “đểu” mình, nhóm sinh viên nam lớp A cùng
nhau chạy lên. Đến nơi, không còn thấy nam sinh nào ở ban công nữa. Vì không nhìn rõ ai nên nhóm sinh viên nam lớp A
vào trong lớp B, nhìn tất cả các sinh viên lớp B và quát:Đứa nào lúc nãy ở ban công nhìn đểu chúng tao? Khó chịu về điều
đó, lớp trưởng lớp B đứng ra nhận và quát lại: Tao nhìn đấy! Nhìn thế thì đã làm sao? Nghĩ rằng lớp trưởng lớp B là người đã
nhìn “đểu” mình, cả nhóm sinh viên nam lớp A cùng lao vào đuổi đánh lớp trưởng lớp B. Hậu quả là lớp trưởng lớp B bị
thương nặng. Trong nhóm sinh viên nam lớp A đánh lớp trưởng lớp B có một sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, cha mẹ mất
sớm. Hỏi: Sinh viên này phải chịu trách nhiệm pháp lý như thế nào so với các sinh viên nam khác trong nhóm đó?
Chọn 1 câu trả lời đúng
A: Như nhau
B: Ngang nhau
C: Bằng nhau
D: Có thể khác
Câu 36: Theo quy định của pháp luật nước ta, ai có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
Chọn 1 câu trả lời đúng
A: Cán bộ, công chức nhà nước
B: Tất cả mọi công dân
C: Những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy nhà nước
D: Tất cả mọi người
Câu 37: Ông A là người có thu nhập cao. Hàng năm, ông chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong
trường hợp này, ông A đã:
A: Tuân thủ pháp luật
B: Sử dụng pháp luật
C: Thi hành pháp luật
D: Áp dụng pháp luật
Câu 38: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:
A: Quản lý xã hội
B: Bảo vệ các giai cấp
C: Quản lý công dân
D: Bảo vệ các công dân
Câu 39:Nội dung của pháp luật được quy định bởi quan hệ nào?
A: Quan hệ xã hội
B: Quan hệ đạo đức
C: Quan hệ kinh tế
D: Quan hệ chính trị
Câu 40: Ở nước ta, việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ khi bầu cử đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc
bầu cử nào theo Luật bầu cử?
A: Nguyên tắc bỏ phiếu kín
B: Nguyên tắc trực tiếp
C: Nguyên tắc bình đẳng
D: Nguyên tắc phổ thông
Câu 41: Bà Hiệp dựng xe đạp ở hè phố nhưng quên mang túi xách vào nhà. Quay trở ra không thấy túi xách đâu, bà Hiệp
hoảng hốt vì trong túi có hơn 1 triệu đồng và một chiếc điện thoại di động. Bà Hiệp nghi cho Toán (13 tuổi) lấy trộm vì Toán
đang chơi ở gần đó. Bà Hiệp đòi vào khám nhà Toán. Mặc dù Toán không đồng ý song bà Hiệp vẫn xông vào nhà lục soát.
Hành vi của bà Hiệp đã vi phạm quyền nào sau đây?
A: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật riêng tư
C: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe
D: Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm
Câu 42: Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thông
B. Bình đẳng
C. Trực tiếp
D. Bỏ phiếu kín
Câu 43: Trong quy định của pháp luật về quyền tố cáo, đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố
cáo là
A. Cá nhân
B. Tổ chức
C. Cơ quan nhà nước
D. Bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
Câu 44: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện
quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử
C. Quyền kiểm tra, giám sát
B. Quyền đóng góp ý kiến
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Câu 45:Mục đích của quyền khiếu nại là nhằm ... quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
A. phục hồi
B. bù đắp
C. chia sẻ
D. khôi phục
Câu 46: : Mục đích của quyền tố cáo nhằm .... các việc làm trái pháp luật, xâm hại đến lợi ích của nhà nước, tổ chức và
công dân.
A. phát hiện, ngăn ngừa
B. phát sinh
C. Phát triển, ngăn chặn
D. phát hiện, ngăn chặn
Câu 47: Anh A đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Ta nói anh A đang thực hiện
quyền gì?
A. Quyền tố cáo
B. Quyền ứng cử
C. Quyền bãi nại
D. Quyền khiếu nại
Câu 48: .... là quyền của công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp
luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
A. Quyền khiếu nại
B. Quyền bầu cử
C. Quyền tố cáo
D. Quyền góp ý
Câu 49: Ngày Doanh nhân Việt Nam là ngày
A. 13/8
B. 13/9
C. 13/10
D. 13/11
Câu 50: Thế giới chọn ngày phòng chống HIV/AIDS là ngày
A. 1/11
B. 1/10
C. 1/12
D. 1/9
Câu 51: Theo nguyên tắc nào thì mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị
pháp luật cấm.
A. trực tiếp
B. bình đẳng
C. phổ thông
D. bỏ phiếu kín
Câu 52: Thuế Giá trị gia tăng còn được gọi là thuế
A. VAT
B. VCA
C. FTA
D. CSD
Câu 53: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào
dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là
A. 21/5/1990
B. 21/4/1991
C. 21/5/1994
D. 21/5/1993
Câu 54: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào
dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là
A. 21/5/1993
B. 21/4/1995
C. 21/5/1994
D. 21/5/1996
Câu 55: “Mọi nguời đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình”.
Điều này thể hiện:
a. Quyền bình đẳng trong lao động.
b. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
c. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
d. Quyền bình đăng trong lao động giũa lao động nam và lao động nữ.
Câu 56: Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ:
1. Được toà án nhân dân ra quyết định.
2. Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
3. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.
4. Hai người chung sống với nhau.
Câu 57: Văn kiện Đại hội VI Đảng cộng sản Việt Nam có viết : « ... Mọi vi phạm đều được xử lý. Bất cứ ai vi phạm
đều bị đưa ra xét xử theo pháp luật... ». Nội dung trên đề cập đến :
a.Công dân bình đẳng về quyền.
b. Công dân bình đẳng về nghĩa vu.
c.
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
d.
Quy định xử lý những trường hợp vi phạm.
Câu 58: Công an xã bắt người bị nghi là lấy trộn xe đạp là hành vi xâm phạm:
a. Thân thể của công dân.
b. Danh dự và nhân phẩm của công dân.
c. Tính mạng, sức khoẻ của công dân.
d. Tất cả các đáp án trên.
Câu 59: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo ?
a. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.
b. Thờ cúng ông Táo.
c. Thờ cúng các anh hùng liệt sỹ.
d. Thờ cúng đức chúa trời.
Câu 60: Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào ?
a. Trách nhiệm hình sự.
b. Trách nhiệm kỷ luật.
c. Trách nhiệm hành chính.
d. Trách nhiệm dân sự.
Câu 61: Pháp luật không điều chỉnh quan hệ xã hội nào dưới đây ?
a. Quan hệ hôn nhân - gia đình.
b. Quan hệ kinh tế.
c. Quan hệ về tình yêu nam - nữ.
d. Quan hệ lao động.
Câu 62: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự..., là
hình thức:
a. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.
b. Không làm những điều pháp luật cấm.
c. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.
d. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý, làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 63: Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là:
a. Có việc làm ổn định.
b. Xác lập được một quan hệ xã hôi do pháp luật điều chỉnh.
c. Có vị trí đứng trong xã hội.
d. Bắt đầu có thu nhập.
Câu 64: Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường chơi (Có đội mũ bảo hiểm), được xem là:
a. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại.
b. Vi phạm pháp luật vì có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý.
c. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình.
d. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định.
Câu 65: Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người:
a. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật.
b. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
c. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.
d. Bắt giam người khi người này có người thân phạm pháp luật.
Câu 66; Tìm câu phát biểu sai:
a. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của
pháp luật.
b. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo
đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.
c. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp
được pháp luật bảo hộ.
d. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm.
Câu 67: Quyền ứng cử của công dân được hiểu là:
a. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có đủ điểu kiện mà pháp luật quy định có thể được nhiều nơi giới thiệu ứng cử đại biểu
Quốc hội.
b. Công dân có quyền tự mình ra ứng cửa đại biểu Quốc hội ở nhiều nơi.
c. Công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội ở nhiêu nơi.
d. Công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội ở một nơi.
Câu 68: Quyền bầu cử của công dân được hiểu là:
a. Mọi người đều có quyền bầu cử.
b. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
c. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự có quyền bầu cử.
d. Những người từ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
e. Công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời
hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
Câu 69: Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở chỗ
a. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
b. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị.
c. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp.
d. Cả a,b,c.
Câu 70: Các phương pháp điều chỉnh của pháp luật lao động là :
a) Tuỳ theo hai bên chủ thể quan hệ pháp luật lao động.
b) Thông qua các tổ chức đại diện của 2 bên chủ thể quan hệ lao động.
c) Phương pháp bình đẳng và phương pháp mệnh lệnh.
d) Câu b và c đúng.
Câu 71: Để đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong việc xây dựng và áp dụng pháp luật thì cần phải:
a. Tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và Luật
b. Đảm bảo tính thống nhất của pháp luật
c. Cả hai câu trên đều đúng
d. Cả hai câu trên đều sai
Câu 72: “Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính ....................., do .................. ban hành và bảo đảm thực hiện,
thể hiện ....................... của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các điều kiện .................. , là nhân tố điều chỉnh các quan
hệ xã hội”
a. Bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị
b. Bắt buộc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị
c. Bắt buộc – quốc hội – lý tưởng – kinh tế xã hội
d. Bắt buộc chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hội
Câu 73: Năng lực hành vi dân sự được công nhận cho:
a. Những người hiện diện trên lãnh thổ Việt Nam nhưng không mang quốc tịch Việt Nam
b. Người chưa trưởng thành
c. Người mắc bệnh Down
d. Tất cả đều sai
Câu 74: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận …... giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về điều kiện
lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
a. Bằng văn bản
b. Bằng miệng
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Câu 75: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là:
a. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung.
b. Pháp luật có tính quyền lực.
c. Pháp luật có tính bắt buộc chung.
d. Pháp luật có tính quy phạm.
Câu 76: Vi phạm hình sự là:
a. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
b. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
c. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
d. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 78: Bình đẳng trong lao động được hiểu là:
a. Bình đẳng của công dân trong thực hiện quyền lao động.
b. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động.
c. Bình đẳng giữa lao động nữ và lao động nam.
d. Cả a, b và c.
Câu 79: Mục đích của Hôn nhân là:
a. Xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững.
b. Thực hiện chức năng sinh con, nuôi dạy con của gia đình.
c. Thực hiện chức năng tổ chức đời sống, vật chất, tinh thần của gia đình.
d. Cả a, b và c.
Câu 80: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu:
a. Là hành vi trái pháp luật.
b. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
c. Lỗi của chủ thể.
d. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
Câu 81: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thểhiện ý chí của:
a. Giai cấp công nhân.
b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp công nhân và đa số nhân dân lao động.
d. Tất cả mọi người trong xã hội.
Câu 82: Công dân được phép bắt tội phạm bị truy nã vì trường hợp này:
A Không cần quyết định của Toà án.
B Đã có quyết định của Toà án.
C Không cần quyết định của Viện Kiểm sát.
D Đã có quyết định của Viện Kiểm sát.
Câu 83: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước …
A bảo bọc
B bảo hộ
C bảo đảm
D bảo vệ
Câu 84: Sau giờ học trên lớp, Bình (người dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê ( người dân tộc Ê Đê). Hành vi của Bình thể
hiện:
A Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B Quyền tự do, dân chủ của Bình.
C Sự tương thân tương ái của Bình.
D Sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 85: Các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, chủng tộc, màu da ... đều được
Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển được hiểu là:
A Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
C Quyền bình đẳng giữa các công dân.
D Quyền bình đẳng giữa các cá nhân
Câu 86: Sự kiện giáo sứ Thái Hoà ở Hà Nội treo ảnh Đức Mẹ, Thiên Chúa ở hàng rào, lề đường, cành cây… là biểu hiện
của:
A Hoạt động tín ngưỡng.
B Lợi dụng tôn giáo.
C Hoạt động mê tín.
D Hoạt động tôn giáo.
Câu 87: Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền tự do về thân thể của người khác ?
A. Nói xấu người khác nhằm hạ uy tín của họ
B. Tự tiện bắt giữ người
C. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến sức khỏe của người ấy
D. Đe dọa giết người.
Câu 88: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân có nghĩa là gì ?
A. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án
B. Người phạm tội quả tang thì ai cũng có quyền bắt
C. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp
phạm tội quả tang.
D. Chỉ được bắt người trong trường hợp được pháp luật quy định cho phép.
Câu 89: Ý kiến nào sau đây sai về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế ?
A. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật
B. Công dân các dân tộc đa số và thiểu số đều có có nghĩa vụ đóng thuế kinh doanh theo quy định của pháp luật
C. Công dân các dân tộc thiểu số được nhà nước ưu tiên bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp và quyền thừa kế
D. Chỉ có các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư, kinh doanh ở địa bàn miền núi
Câu 90: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
B. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh
nghiệp đang cần.
C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm
chỗ làm việc.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 91: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là:
A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. Những tài sản có trong gia đình.
C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 93: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
B. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
C. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
D. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 94: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là:
A. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
B. Những tài sản có trong gia đình.
C. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 95: Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả
người đó chết thì :
A. Vi phạm pháp luật hành chánh.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 96: Quyền tự do về thân thể và tinh thần thực chất là :
A. Quyền được pháp luật bảo hộ sức khỏe và tính mạng
B. Quyền được pháp luật bảo hộ nhân phẩm và danh dự
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
D. Quyền được sống và được làm người với tư cách là thành viẽn của xã hội
Câu 97: “ Trên cơ sở qui định của PL, quyền của công dân được tôn trọng và bảo vệ, từ đó công dân có cuộc sống
bình yên, có điều kiện để tham gia vào đời sống chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước.” là một nội dung
thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dungvề quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 98: . “Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Toà án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ
trường hợp phạm tội quả tang.” là một nội dung thuộc
A. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 99: “ Danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và bảo vệ.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
B. Nội dung về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
C. Ý nghĩa về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
D. Bình đẳng về quyền được PL bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm
Câu 100: . Những vi phạm pháp luật nghiêm trọng về bảo vệ môi trường đều sẽ bị truy cứu trách nhiệm theo quy
định của :
A. Bộ luật Hình sự
B. Luật Dân sự
C. Luật Hành chính
D. Luật Môi trường
Câu 101: “ Qui định PL về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở nhằm bảo đảm cho công dân – con người có một cuộc
sống tự do trong một xã hội dân chủ , văn minh.” là một nội dung thuộc
A. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
D. Nội dungvề quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân
Câu 102: Khi nào cần tạm giữ người theo thủ tục hành chính
A. Khi cơ quan nhà nước cần thu thập ,xác minh những tình tiết quan trọng làm căn cứ
B. Khi cần ngăn chặn những hành vi gây rối trật tự công cộng
C. Khi người đó gây thương tích cho người khác
D. Cả 3 đều đúng
Câu 103: Người có quyền tố cáo là :
A. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức
B. Những cơ quan nhà nuớc có thẩm quyền
C. Mọi công dân
D. Những cán bộ công chức nhà nước
Câu 104:
Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:
A. Quyền được tự do thông tin.
B. Quyền sở hữu công nghiệp.
C. Quyền tự do kinh doanh
D. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí
Câu 105: “ Tự tiện bắt và giam, giữ người là hành vi trái PL sẽ bị xử lý nghiêm minh.” là một nội dung thuộc
A. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 106: Việc đưa ra các quy định về thuế, pháp luật tác động đến lĩnh vực nào sau đây ?
A. Môi trường
B. Văn hóa C. Kinh tế
D. Quốc phòng, an ninh
Câu 107: Trong lĩnh vực văn hóa, pháp luật có vai trò
A. Góp phần hội nhập với nền văn hóa thế giới
B. Duy trì đời sống văn hóa của mỗi dân tộc
C. Tác động tích cực vào sự nghiệp xây dựng nền văn hóa Việt Nam
D. Giữ gìn nền văn hóa dân tộc
Câu 108: “ PL qui định về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân nhằm ngăn chặn mọi hành vi tuỳ tiện
bắt giữ người trái với qui định của PL.” là một nội dung thuộc
A. Nội dung quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
B. Khái niệm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
C. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
D. Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân
Câu 109: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cú vào :
A. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh
B. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp
C. Thời gian kinh doanh của doanh nghiệp
D. Uy tín của người đứng đầu doanh nghiệp
Câu 110: Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là:
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo.
B. Cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, tòa án).
C. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 111: Mục đích của tố cáo là :
A. Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp kuật
B. Khôi phục quyền và lợi ích của công dân
C. Xâm hại đến quyền tự do công dân
D. Khôi phục danh dự
Câu 112 Nói đến vai trò của pháp luật đối với sự phát triển bền vững của đất nước là nói đến sự tác động của pháp
luật đối với
A. Các lĩnh vực của đời sống xã hội
B. Lĩnh vực bảo vệ môi trường
C. Việc xây dựng và bảo vệ đất nước D. Phát triển kinh tế đất nước
Câu 113: Pháp luật phát triển các lĩnh vực xã hội bao gồm các quy định về
A. Dân số và giải quyết việc làm
B. Phòng, chống tệ nạn xã hội
C. Xóa đói giảm nghèo và chăm sóc sức khỏe cho nhân dân
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 114: Pháp luật quy định củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ của toàn dân mà nòng cốt là………………và
Công an nhân dân.
A. Bộ đội
B. Quân đội nhân dân C. Dân quân tự vệ D. Cảnh sát
Câu 115:
đề kiểm tra 45’ môn GDCD lớp 12.
Lựa chọn ý trả lời đúng nhất .
1.Cá nhân tổ chức thi hành pháp luật tức là thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật :
A. Quy định làm
B.Quy định phải làm
C. Cho phép làm
D. Không cấm
2.Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân.Trông trường
hợp này ông A đã:
A. Sử dụng pháp luật .
B.Tuân thủ pháp luật.
C.T hi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
3.Chị C không đội mũ bảo hiểm khi xe máy trên đường . trong trường hợp này chị C đã :
A : Không sử dụng pháp luật
B: Khong áp dụng pháp luật
C: Không thi hành pháp luật
D:Không tuân thủ pháp luật
4.Công dân A không buôn bán tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A đã:
A. Sử dụng pháp luật .
B.Tuân thủ pháp luật.
C.Không tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
5. Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này chủ
tịch UBND huyện đã:
A. Sử dụng pháp luật .
B.Tuân thủ pháp luật.
C.Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
6. ông K lừa chị Hằng bằng cách mượn của chị K 10 lượng vàng, nhưng đến ngày hẹn ông K đã không chịu trả cho chị Hằng
số vàng trên. Chị Hằng đã làm đơn kiện ông K ra tòa.Việc chị Hằng kiện ông K là hành vi:
A. Sử dụng pháp luật .
B.Tuân thủ pháp luật.
C.Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
7: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm các:
A: Quy tắc quản lý nhà nước
B: Quy tắc kỷ luật lao động
C:Quy tắc quản lý xã hội
D:Nguyên tắc quản lý hành chính
8. Những hành vi xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước......... do pháp luật lao động, pháp luật hành chính bảo
vệ gọi là
A: Hành chính
B: Pháp luật hành chính
C: Kỷ luật
D: Pháp luật lao động
9: đối tượng phải chịu mọi trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm hành chính do mình gây ra là những người:
A: đủ 14 tuổi trở lên
B: đủ 15 tuổi trở lên
C: đủ 16 tuổi trở lên
D: đủ 18 tuổi trở lên
10. Nguyễn Văn B bị bắt vì tội vu khống và làm nhục người khác. Trong trường hợp này Nguyễn văn B sẽ phải chịu:
A: Trách nhiệm kỷ luật
B: Trách nhiệm dân sự
C: Trách nhiệm hành chính
D: Trách nhiệm hình sự
11: Pháp luật XHCN mang bản chất của:
A: Nông dân lao động
B: Giai cấp cầm quyền
C: Giai cấp tiến bộ
D: Giai cấp công nhân
12. Pháp luật là phương tiện để nhà nước:
A: Quản lý xã hội
B: Quản lý công nhân
C: Bảo vệ các giai cấp
D: Bảo vệ các công dân
13. Pháp luật là phương tiện để các công dân thực hiện và bảo vệ:
A: Lợi ích kinh tế của mình
B: Quyền và nghĩa vụ của mình
C: Các quyền của mình
D: Quyền, lợi ích hợp pháp của mình
14. Quản lý bằng pháp luật là phương pháp quản lý:
A: Hữu hiệu và phức tạp nhất
B: Dân chủ và hiệu quả nhất
C:Hiệu quả và khó khăn nhất
D: Dân chủ và cứng rắn nhất
15. điều 52/ HP1992 quy định mọi công dân đều có:
A: Bình đẳng trước nhà nước
B: Bình đẳng trước pháp luật
C: Bình đẳng quyền lợi
D: Bình đẳng nghĩa vụ
16. Khi công dânvi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đều phải
chịu trách nhiệm pháp lý:
A: Như nhau
B: Bằng nhau
C: Ngang nhau
D: Có thể khác nhau
17. Học tập là một trong những
A: Nghĩa vụ của công dân
B: Quyền của công dân
C: Trách nhiệm của công dân
D: Quyền nghĩa vụ của công dân
18. Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam 1992 quy định quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật là:
A: Quyền của công đan
B: Trách nhiệm của công dân
C: Quyền nghĩa vụ của công dân
D: Nghĩa vụ của công dân
19. Những hành vi vi phạm quyền và lợi ích của công dân sẽ bị nhà nước:
A: Ngăn chặn xử lý
B: Xử ký nghiêm minh
C: Xử lý thật nặng
D: Xử lý nghiêm khắc
20. Bình đẳng trước pháp luật là một trong những.......... của công dân:
A: Quyền chính đắng
B: Quyền thiêng liêng
C: Quyền cơ bản
D: Quyền hợp pháp
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( HỌC KỲ I )
Học viên đọc kỹ đề bài và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất :
Câu 1 : Pháp luật là :
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc sử xự chung do nhà nước ban hànhvà được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc sử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 2 : Pháp luật có đặc điểm là :
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến ;mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẻ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 3 : Điền vào chổ trống : Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành …………… mà nhà nước là đại diện.
A. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền
B. phù hợp với ý chí nguyện vong của nhân dân
C. phù hợp với các quy phạm đạo đức
D. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân
Câu 4 : Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
Câu 5 : Người nào tuy có điều kiện mà không cứu giúp người đang ở tình trạng nguy hiểm đến tánh mạng, dẫn đến hậu quả
người đó chết thì :
A. Vi phạm pháp luật hành chánh.
B. Vi phạm pháp luật hình sự.
C. Bị xử phạt vi phạm hành chánh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6 : Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm :
A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người.
B. Quy định các hành vi không được làm.
C. Quy định các bổn phận của công dân.
D. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm)
Câu 7 : Luât Hôn nhân và gia đình năm 2000 ở điều 34 khẳng định chung “ cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các
con”. Điều này phù hợp với :
A. Quy tắc xử sự trong đời sống xã hội.
B. Chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
C. Nguyện vọng của mọi công dân.
D. Hiến pháp.
Câu 8 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 9 : Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 10 : Các tổ chức cá nhân không làm những việc bị cấm là
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có
độ tuổi là:
E. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
F. Từ 18 tuổi trở lên.
G. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
H. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 12: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới ………..
E. Các quy tắc quản lý nhà nước.
F. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
G. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 13 : Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là:
E. Từ đủ 14 tuổi trở lên.
F. Từ đủ 16 tuổi trở lên.
G. Từ 18 tuổi trở lên.
H. Từ đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 14:
E.
F.
G.
H.
Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
Công dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lý như nhau.
Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỷ luật.
Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm pháp luật thì không phải chịu trách nhiệm pháp lý.
Câu 15: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:
E. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
F. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
G. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
H. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo
quy định của pháp luật.
Câu 16: Trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện qua việc:
E. Quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và Luật.
F. Tạo ra các điều kiện bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật.
G. Không ngừng đổi mới và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 17: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
E. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.
F. Công viêc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia
đình.
G. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 18: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:
E. Chỉ có người vợ mới có nghĩa vụ kế hoạch hóa gia đình, chăm sóc và giáo dục con cái.
F. Chỉ có người chồng mới có quyền lựa chọn nơi cư trú, quyết định số con và thời gian sinh con.
G. Vợ, chồng bình đẳng với nhau, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 19: Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là:
E. Các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
F. Tập thể gia đình quan tâm đến lợi ích của từng cá nhân, từng cá nhân phải quan tâm đến lợi ích chung của gia
đình.
G. Các thành viên trong gia đình có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giúp đỡ nhau, cùng nhau chăm lo đời sống chung
của gia đình.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 20: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động thể hiện:
E. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.
F. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà
doanh nghiệp đang cần.
G. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được
bảo đảm chỗ làm việc.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 21: Chủ thể của hợp đồng lao động là:
E. Người lao động và đại diện người lao động.
F. Người lao động và người sử dụng lao động.
G. Đại diện người lao động và người sử dụng lao động.
H. Tất cả phương án trên.
Câu 22: Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là:
E. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
F. Những tài sản có trong gia đình.
G. Những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
H. Tất cả phương án trên.
Câu 23: Ý nghĩa của bình đẳng trong hôn nhân:
E. Tạo cơ sở củng cố tình yêu, cho sự bền vững của gia đình.
F. Phát huy truyền thống dân tộc về tình nghĩa vợ, chồng.
G. Khắc phục tàn dư phong kiến, tư tưởng lạc hậu “Trọng nam, khinh nữ”.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 24: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:
E. Bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
F. Bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
G. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 25: Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động là:
E. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động .
F. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
G. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 26 : Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là:
E. Công dân có quyền không theo bất kỳ một tôn giáo nào.
F. Người đã theo một tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ để theo một tín ngưỡng, tôn giáo khác.
G. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo có quyền hoạt động theo tín ngưỡng, tôn giáo đó.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 27: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là:
E. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.
F. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
G. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
H. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của tòa án.
Câu 28 : Các quyền tự do cơ bản của công dân là các quyền được ghi nhận trong Hiến pháp và luật, quy định mối quan hệ
giữa:
E. Công dân với công dân.
F. Nhà nước với công dân.
G. A và B đều đúng.
H. A và B đều sai.
Câu 29: Bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành:
E. Khi có căn cứ để cho rằng người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt
nghiêm trọng.
F. Khi có người chính mắt trông thấy và xác nhận đúng là người đã thực hiện tội phạm mà xét thấy cần bắt ngay để
người đó không trốn.
G. Khi thấy ở người hoặc tại chỗ ở của một người nào đó có dấu vết của tội phạm và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc
người đó trốn.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 30: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là:
E. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
F. Nhằm bảo vệ sức khỏe cho công dân.
G. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa cong dân với nhau.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 31: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan Công an, Viện kiểm sát hoặc UBND nơi gần nhất những
người thuộc đối tượng:
E. Đang thực hiện tội phạm.
F. Sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện hoặc bị đuổi bắt.
G. Đang bị truy nã.
H. Tất cả các đối tượng trên.
Câu 32: Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người
khác thì bị:
E. Phạt cảnh cáo.
F. Cải tạo không giam giữ đến hai năm.
G. Phạt tù từ ba tháng đến hai năm.
H. Tùy theo hậu quả mà áp dụng một trong các trường hợp trên.
Câu 33: Đánh dấu X vào các cột tương ứng với các hành vi vi phạm phạm pháp luật dưới đây:
Vi phạm quyền bất
Vi phạm quyền được
Vi phạm quyền được
ST
khả xâm phạm về
pháp luật bảo hộ về
pháp luật bảo hộ về
T
Hành vi
thân thể của công
tính mạng, sức khỏe
danh dự, nhân phẩm
dân
1
Đặt điều nói xấu, vu cáo
người khác.
2
Đánh người gây thương
tích.
3
Công an bắt giam nguời vì
nghi là lấy trộm xe máy
4
Đi xe máy gây tai nạn cho
người khác.
5
Giam giữ người quá thời
gian qui định.
6
Xúc phạm người khác
trước mặt nhiều người.
Câu 34: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là:
E. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt người của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
F. Việc bắt người phải theo quy định của pháp luật.
G. Người đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt.
H. Tất cả các phương án trên.
Câu 35: Quyền bình đẳng của công dân được hiểu là:
E. Mọi người đều có quyền bằng nhau, ngang nhau trong mọi trường hợp.
F. Trong cùng điều kiện và hoàn cảnh như nhau, công dân được đối xử như nhau, có quyền và nghĩa vụ như nhau
theo quy định của pháp luật.
G. Mọi người đều có quyền hưởng thụ vật chất như nhau.
H. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ( HỌC KỲ II )
Câu 1: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là:
A. Trong mọi trường hợp, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
B. Công an có quyền khám chỗ ở của một người khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện
tội phạm.
C. Chỉ được khám xét chổ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu 2 : Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi là :
A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
B. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử.
C. Nam đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử.
D. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử.
Câu 3: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là:
A. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 4 : Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để :
A. Thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
B. Nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. Đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. Hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
Câu 5 : Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia:
A. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước.
C. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6 : Điền vào chổ trống
Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân là các quyền gắn liền với việc thực hiện
……………………
A. Quy chế hoạt động của chính quyền cơ sở.
B. Trật tự, an toàn xã hội.
C. Hình thức dân chủ gián tiếp ở nước ta.
D. Hình thức dân chủ trực tiếp ở nước ta.
Câu 7 : Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội chủ yếu bằng cách:
A.Tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, liên quan đến quyền và lợi ích cơ bản của
mọi công dân.
B. Đóng góp ý kiến, phản ánh kịp thời với Nhà nước về những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của chính sách,
pháp luật để Nhà nước sửa đổi, hoàn thiện.
C. Thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 8 : Ở Phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế:
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
B. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
C. Trực tiếp, thẳng thắn, thực tế.
D. Tất cả phương án trên.
Câu 9 : Hãy nối các ý của cột 1 với các ý của cột 2 sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3
Theo pháp lệnh dân chủ cơ sở, các công việc của xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã) được chia làm 4 loại :
CÔNG VIỆC
(Cột 1)
1/ Những việc phải được thông
báo để dân biết và thực hiện
2/ Những việc dân bàn và quyết
định trực tiếp
NỘI DUNG
(Cột 2)
a) Hoạt động của chính quyền xã, hoạt động và phẩm chất
đạo đức của cán bộ chủ chốt ở xã; dự toán và quyết toán
ngân sách xã, thu chi các loại quỹ, lệ phí; việc giải; việc
giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân tại địa phương;
kết quả thanh tra, kiểm tra các vụ việc tiêu cực, tham
nhũng liên quan đến cán bộ xã ...
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của xã ; quy hoạch, kế hoạch sử đất ở địa phương ; các đề
án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư,
đầu tư cơ sở hạ tầng do xã quản lý.
c) Chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình
phúc lợi công cộng hoặc cơ sở hạ tầng ; xây dựng hương
ước, quy ước ...
d) Chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước ...
3/ Những việc dân được thảo
luận, tham gia ý kiến trước khi
chính quyền xã quyết định.
4/ Những việc nhân dân ở xã
giám sát,kiểm tra
Câu 10: Hãy nối các ý của cột 1 với các ý của cột 2 sao cho phù hợp và điền kết quả vào cột
KẾT NỐI
(Cột 3)
1+…
2+ …
3+…
4+…
1/ Trong xã hội phong kiến ở nước
ta trước đây
a/ Mọi công dân có quyền được phát triển, không phân biệt
giai cấp, thành phần gia đình, địa vị xã hội, dân tộc, giới
tính.
b/ Quyền được phát triển có sự phân biệt sâu sắc về giai
cấp, thành phần gia đình, địa vị xã hội, dân tộc.
2/ Những ưu đãi mà Nhà nước ta
dành cho những học sinh, sinh viên
giỏi.
3/ Quyền học tập, sáng tạo và phát
c/ Xuất phát từ chủ trương bồi dưỡng nhân tài, coi “Hiền tài
triển của công dân.
là nguyên khí quốc gia”.
4/ Trong chế độ XHCN hiện nay ở
d/ Là cơ sở cần thiết để công dân phát triển toàn diện trong
nước ta
thời đại Công nghiệp hòa - Hiện đại hóa đất nước.
5/ Trách nhiệm của công dân trong e/ Góp phần tích cực vào việc nâng cao dân trí của đất
việc thực hiện quyền học tập, sáng
nước, làm cho dân tộc ngày càng rạng danh.
tạo và phát triển.
Câu 11: Quyền được phát triển của công dân có nghĩa là:
A. Mọi công dân đều có đời sống vật chất đầy đủ.
B. Mọi công dân đều có quyền được hưởng sự chăm sóc y tế.
C. Mọi công dân đều được hưởng sự ưu đãi trong học tập để phát triển năng khiếu.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 12: Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân là:
A. Rất cần thiết để công dân phát triển toàn diện.
B. Góp phần cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. Góp phần xây dựng đất nước trong thời kỳ hội nhập, toàn cầu hóa.
D. Tất cả các phương án trên.
1+…
2+…
3+…
4+…
5+…
Câu 13 : Người có quyền tố cáo là :
A. Cá nhân, tổ chức.
B. Công dân, cán bộ, công chức, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân.
C. Chỉ có công dân.
D. Chỉ có những người cùng cơ quan, đơn vị.
Câu 14 : Mục đích của khiếu nại là:
A. Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình.
B. Báo cáo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân
nào.
C. Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.
D. Khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
Câu 15 : Người giải quyết khiếu nại là:
A. Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại.
B. Người đứng đầu cơ quan cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại.
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Tổng Thanh tra Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 16 : Nếu hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là:
A. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, có thẩm quyền quản lý người bị tố cáo.
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo.
C. Cơ quan tố tụng (điều tra, kiểm sát, tòa án).
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 17:
Quyền sáng tạo của công dân được pháp luật quy định là:
A. Quyền sở hữu công nghiệp.
B. Quyền được tự do thông tin.
C. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 18:
Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là:
A. Mọi công dân đều được ưu tiên trong tuyển chọn vào các trường đại học, cao đẳng như nhau.
B. Mọi công dân đều bình đẳng về cơ hội học tập.
C. Mọi công dân đều phải đóng học phí.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 19:
Vai trò của pháp luật trong bảo vệ môi trường là:
A. Ngăn ngừa, hạn chế tác động xấu của con người trong quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên, thiên nhiên.
B. Xác định trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Điều hòa lợi ích giữa phát triển kinh tế, tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi tường sinh thái.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 20:
Câu có nội dung đúng về bảo vệ môi trường là:
A. Ở những nơi nhiều ao, hồ, sông, suối không cần tiết kiệm nước.
B. Cải tạo hồ nước ngọt thành hồ nước lợ nuôi tôm có giá trị kinh tế nhưng có hại cho môi trường.
C. Lấp vùng đầm lầy rộng lớn để xây dựng khu dân cư mới là làm cho môi trường sạch, đẹp.
D. Dùng nhiều phân hóa học sẽ tốt cho đất.
Câu 21:
Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là:
A. Mọi công dân đều có quyền thực hiện hoạt động kinh doanh.
B. Công dân có quyền quyết định quy mô và hình thức kinh doanh.
C. Công dân có thể kinh doanh bất kỳ ngành, nghề nào theo sở thích của mình.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 22:
Luật nghĩa vụ quân sự quy định độ tuổi gọi nhập ngũ trong thời bình là:
E. Từ 18 đến 27 tuổi.
F. Từ 17 tuổi đến 27 tuổi.
G. Từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
H. Từ đủ 17 tuổi đến hết 25 tuổi.
Câu 23:
Vai trò của Nhà nước đối với vấn đề phát triển văn hóa là:
A. Bảo vệ và phát huy các giá trị văn hóa vật thể, văn hóa phi vật thể.
B. Khuyến khích tạo điều kiện các tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động văn hóa.
C. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc, làm giàu kho tàng văn hóa Việt Nam.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 24:
Pháp luật bảo vệ môi trường quy định:
A. Bảo vệ môi trường phải gắn hài hòa với phát triển kinh tế, tiến bộ xã hội để phát triển bền vững đất nước.
B. Bảo vệ môi trường phải phù hợp quy luật, đặc điểm lịch sử, phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
C. Bảo vệ môi trường là việc làm thường xuyên, ngăn ngừa và khắc phục ô nhiễm, cải thiện chất lượng môi trường.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 25:
Sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật sau đây theo các lĩnh vực khác nhau:
ST
Lĩnh vực
Pháp luật về
Pháp luật về
Pháp luật về xã
T
Kinh doanh
Văn hóa
hội
Tên văn bản
1
Hiến pháp
2
Luật giáo dục
3
Luật di sản văn hóa
4
Pháp lệnh dân số
5
Luật doanh nghiệp
6
Bộ luật lao động
7
Luật đầu tư
8
Luật phòng, chống ma túy
9
Pháp lệnh phòng, chống mại dâm
10 Luật thuế thu nhập cá nhân
Câu 26: Vai trò của pháp luật đối với hòa bình và sự phát triển tiến bộ của nhân loại là:
A. Là cơ sở thực hiện hợp tác kinh tế, thương mại giữa các nước.
B. Là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các quốc gia.
C. Là cơ sở để bảo vệ quyền con người trên phạm vi toàn thế giới.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 27: Văn bản pháp luật quốc tế có nội dung bao gồm các quy định về mục đích thành lập, nguyên tắc tổ chức và hoạt
động, cơ cấu tổ chức của một tổ chức quốc tế được gọi là:
A. Hiến chương.
B. Hiệp định.
C. Hiệp ước.
D. Nghị định thư.
Câu 28: Văn bản pháp luật quốc tế thường do các quốc gia ký kết với nhau, trong đó có các điều khoản quy định về quyền và
nghĩa vụ của các quốc gia thành viên được gọi là:
A. Hiến chương.
B. Hiệp định.
C. Hiệp ước.
D. Công ước.
Câu 29: Văn bản pháp luật quốc tế, được ký kết giữa các quốc gia với nhau, hoặc giữa quốc gia với tổ chức quốc tế, nội
dung đa số thường liên quan đến lĩnh vực bảo vệ quyền con người được gọi là:
A. Hiến chương.
B. Hiệp định.
C. Hiệp ước.
D. Công ước.
Câu 30: Văn bản bổ sung cho điều ước quốc tế trước đó được gọi là:
A. Hiến chương.
B. Hiệp định.
C. Hiệp ước.
D. Nghị định thư.
Câu 31: Điều ước quốc tế là công cụ hữu hiệu nhất trong quan hệ hợp tác và phát triển giữa các quốc gia là vì:
A. Nội dung của điều ước quốc tế là các quy định về quyền và nghĩa vụ của các quốc gia thành viên, là cơ sở pháp
lý để thực hiện hợp tác quốc tế.
B. Nội dung của điều ước quốc tế xác định rõ mục tiêu hợp tác của các quốc gia trong mỗi lĩnh vực.
C. Thực hiện rõ mục tiêu hợp tác vì sự phồn thịnh và phát triển của mỗi quốc gia và vì cả Cộng đồng quốc tế.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 32: Điền vào chỗ trống:
Thông qua việc ký kết các điều ước quốc tế với các nước ASEAN về hợp tác đầu tư, dịch vụ, công nghiệp và giao
thông Nhà nước ta mong muốn tăng cường quan hệ hợp tác …………………. vì lợi ích riêng của mỗi nước và vì lợi ích
chung của toàn thế giới.
A. Trong lĩnh vực bảo vệ quyền con người.
B. Xây dựng những đường biên giới hòa bình
C. Kinh tế - thương mại.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 33: Việt Nam đã và đang tích cực góp phần vào việc ký kết và thực hiện các điều ước quốc tế về quyền con người thể
hiện qua các việc:
A. Ký kết nhiều điều ước quốc tế quan trọng về quyền con người.
B. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quyền con người.
C. Tổ chức bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa phương để bảo vệ quyền con người.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 34: Sắp xếp các điều ước quốc tế dưới đây theo các cột tương ứng:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Điều ước quốc tế
về quyền con
người
Tên điều ước quốc tế
Điều ước quốc tế
về hòa bình, hữu
nghị và hợp tác
giữa các quốc
gia
Điều ước quốc
tế về hội nhập
kinh tế khu vực
và quốc tế
Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ
em
Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển
Nghị định thư Ki-ô-tô về môi trường
Hiệp ước về biên giới trên bộ giữa Việt
Nam với các nước láng giềng
Hiệp định về khuyến khích và bảo hộ đầu
tư
Hiệp định Thương mại Việt Nam – Nhật
Bản
Hiệp định về giáo dục và đào tạo giữa Việt
Nam và Australia
Công ước về chống phân biệt đối xử với
phụ nữ
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT KHỐI 12
Môn: Giáo dục công dân
Họ tên:……………………………..Lớp:………….
I - Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về …(1)… của công dân nhằm ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện …(2)…
trái với quy định của pháp luật.
A. (1) chỗ ở, (2) bắt giữ người
B. (1) thân thể, (2) bắt giữ người
C. (1) thân thể, (2) hành hung người khác
D. (1) Cả A, B, C đều đúng
Câu 2: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân
chủ nào?
A. Quyền ứng cử
B. Quyền đóng góp ý kiến
C. Quyền kiểm tra, giám sát
D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội
Câu 3: Quyền học tập của công dân được quy định trong văn bản nào?
A. Trong hiến pháp và pháp luật
B. Trong các văn bản quy phạm pháp luật
C. Trong hiến pháp, Luật Giáo Dục và trong một số các văn bản quy phạm pháp luật khác.
D. Trong Luật Giáo Dục
Câu 4: Thực hiện tốt quyền học tập, sáng tạo và phát triển sẽ đem lại điều gì?
A. Sự phát triển toàn diện của công dân.
B. Tạo ra sự công bằng, bình đẳng.
C. Khuyến khích mọi người học tập, bồi dưỡng nhân tài.
D. Cả A, B, C
Ngân hàng đề trác nghiệm môn GDCD 2015-2016
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên thường chia làm mấy loại?
a. Ba loại; không thể phục hồi, có thể phục hồi và vô tận
b. Ba loại: khoáng sản, đất đai, động thực vật
c. Ba loại: không thể phục hồi, có thể phục hồi và khoáng sản.
d. Ba loại: đất đai, động vật, thực vật
Câu 2: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể được giải quyết triệt để?
a. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ
b. Vấn đề dân số trẻ
c. Chống ô nhiễm môi trường
d. Đô thị hóa và việc làm
Câu 2: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất?
a. Đốt và xả khí lên cao
b. Chôn sâu
c. Đổ tập trung vào bãi rác
d. Phân loại và tái chế
Câu 4: Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ý ở nước ta do tác động lâu dài của nó đối với chất lượng cuộc sống và
phát triển bền vững?
a. Phát triển đô thị
b. Phát triển chăn nuôi gia đình
c. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ
d. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ
Câu 5: Theo pháp luật về bảo vệ môi trường thì mọi tài nguyên đưa vào sử dụng điều phải?
a. Nộp thuế hoặc trả tiền thuê
b. Khai thác triệt để, mạnh mẽ
c. Giao cho chủ đầu tư nước ngoài.
d. Do nhân dân khai thác và sử dụng
Câu 6: Hiện nay tài nguyên đất đang bị xói mòn nghiêm trọng là do đâu?
a. Mưa lũ, hạn hán
b. Thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới
c. Chặt phá rừng, khai hoang bừa bãi, thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới
d. Câu a, b đúng
Câu 7: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì?
a. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế
b. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
c. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi trường
d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước nâng cao chất lượng môi
trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững.
Câu 8: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay?
a. Giữ nguyên hiện trạng
b. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trường tốt hơn
c. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường
d. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
Câu 9: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?
a. Quy định quyền sở hữu, trách nhiệm sử dụng tài nguyên
b. Gắn lợi ích và quyền lợi
c. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ
d. Xử lí kịp thời
Câu 10: Để thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta sẽ kết hợp chặt chẽ hợp lý và hài hòa giữa?
a. Phát triển KH-CN với bảo vệ TN&MT
b. Phát triển KT-XH với bảo vệ TN&MT
c. Phát triển du lịch với bảo vệ TN&MT
d. Phát triển GD&ĐT với bảo vệ TN&MT
Câu 11: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng ta cần có những biện pháp nào?
a. Gắn lợi ích và quyền
b. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ
c. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo; có biện pháp bảo vệ môi trường
d. Xử lí kịp thời
Câu 12: Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục đích gì?
a. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng
b. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên
c. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững
d. Sử dụng hợp lí, ngăn chặn khai thác bừa bãi, chống xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt.
Câu 13: Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là gì?
a. Không được khai thác
b. Khai thác một cách tiết kiệm để phát triển lâu dài
c. Khai thác bao nhiêu cũng được, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy đủ
d. Sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển bền vững
Câu 14: Đâu là biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch?
a. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm
b. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt
c. Mỗi người phải chấp hành tốt luật bảo vệ môi trường
d. Tất cả các phương án trên
Câu 15: Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nước là gì?
a. Khai thác tối đa
b. Khai thác đi đôi với bảo vệ
c. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.
d. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ
Câu 16: Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát triển nhanh và bền vững thì phải
làm như thế nào?
a. Có chính sách dân số đúng đắn
b. Khuyến khích tăng dân số
c. Giảm nhan việc tăng dân số
d. Phân bố lại dân cư hợp lí
Câu 17: Quy mô dân số là gì?
a. Là số người dân trong mỗi quốc gia tại một thời điểm nhất định
b. Là số người dân sống trong một khu vực tại một thời điểm nhất định
c. Là số người sống trong một đơn vị hành chính tại một thời điểm nhất định.
d. Là số người sống trong một quốc gia khu vực, vùng địa lí kinh tế tại thời điểm nhất định
Câu 18: Cơ cấu dân số là gì?
a. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi
b. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân
c. Là tổng số dân được phân loại theo độ tuổi dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân
d. Là tổng số dân được phân loại theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình trạng hôn nhân
Câu 19: Phân bố dân cư là gì?
a. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực
b. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế.
c. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực, vùng địa lí kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
d. Là sự phân chia tổng số dân theo khu vực hoặc một đơn vị hành chính.
Câu 20:Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?
a. Yếu tố thể chất
b. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần
c. Yếu tố trí tuệ
d. Yếu tố thể chất và tinh thần
Câu 21: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số
b. Tiếp tục giảm quy mô dân số
c. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư
d. Tiếp tục tăng chất lượng dân số
Câu 22: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số
b. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số
c. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số
d. Sớm ổn điịnh mức tăng tự nhiên
Câu 23: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực
b. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực
c. Nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực
d. Nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực
Câu 24: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền
b. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục
c. Làm tốt công tác tuyên truyền
d. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục
Câu 25: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Nâng cao đời sống nhân dân
b. Tăng cường nhận thức, thông tin
c. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân
d. Nâng cao sự hiểu biết của người dân
Câu 26: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
a. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí
b. Tăng cường công tác tổ chức
c. Tăng cường công tác giáo dục
d. Tăng cường công tác vận động
Câu 27: Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?
a. Việc là thiếu trầm trọng
b. Việc là là vấn đề không cần quan tâm nhiều
c. Việc làm đã được giải quyết hợp lí
d. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị
Câu 28: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì?
a. Phát triển nguồn nhân lực
b. Mở rộng thị trường lao động
c. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động
d. Xuất khẩu lao động
Câu 29: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
a. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị và nông thôn
b. Tập trung giải quyết việc là ở cả nông thôn
c. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị
d. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp
Câu 30: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
a. Giảm tỉ lệ thất nghiệp
b. Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề
c. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
d. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề
Câu 31: Dân chủ là gì?
a. Quyền lực thuộc về nhân dân.
b. Quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội
c. Quyền lực cho giai cấp thống trị.
d. Quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội.
Câu 32: Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì?
a. Phát triển cao nhất trong lịch sử.
b. Rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử.
c. Tuyệt đối nhất trong lịch sử.
d. Hoàn bị nhất trong lịch sử.
Câu 33: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
a. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
b. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
c. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần.
d. Chính trị, văn hóa, xã hội.
Câu 34: Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào?
a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
b. Giai cấp chiếm đa số trong xã hội.
c. Giai cấp công nhân.
d. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 35: Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?
a. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
b. Người thừa hành trong xã hội.
c. Giai cấp công nhân.
d. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 36: Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào?
a. Chế độ công hữu về TLSX.
b. Chế độ tư hữu về TLSX.
c. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.
d. Kinh tế nhiều thành phần.
Câu 37:Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào?
a. Giai cấp công nhân.
b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp tư sản.
d. Hệ tư tưởng Mác – Lênin.
Câu 38: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân là gì?
a. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước
b. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội
c. Quyền lực thuộc về nhân dân
d. Nhân dân làm chủ
Câu 39: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì?
a. Pháp luật, kỷ luật.
b. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
c. Pháp luật,nhà tù.
d. Pháp luật, quân đội.
Câu 40: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?
a. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
b. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
c. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định của pháp luật.
d. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề.
Câu 41:Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất được gọi là
gì?
a. Sức lao động.
b. Lao động.
c. Sản xuất của cải vật chất.
d. Hoạt động.
Câu 42:Giá trị của hàng hóa là gì?
a. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.
b. Lao động của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
c. Lao động xã hội của người sản xuất được kết tinh trong hàng hóa.
d. Lao động của người sản xuất hàng hóa.
Câu 43: Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?
a. Phương tiện thanh toán.
b. Phương tiện giao dịch.
c. Thước đo giá trị.
d. Phương tiện lưu thông.
Câu 44: Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi nào?
a. Khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
b. Khi tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi.
c. Khi tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
d. Khi tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 45: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào?
a. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
b. Hàng hóa, người mua, người bán.
c. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
d. Người mua, người bán, tiền tệ.
Câu 46: Quy luật giá trị quy định trong sản xuất từng sản phẩm biểu hiện như thế nào?
a. Giá cả = giá trị
b. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết
c. Giá cả < giá trị
d. Thời gian lao động cá biệt phù hợp thời gian lao động xã hội
C âu 47: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
a. Một đòn bẩy kinh tế.
b. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá.
c. Một động lực kinh tế.
d. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 48: Khi Việt Nam là thành viên của WTO thì mức độ tính chất của loại cạnh tranh nào diễn ra quyết liệt?
a. Cạnh tranh trong mua bán.
b. Cạnh tranh trong nội bộ ngành
c. Cạnh tranh giữa các ngành.
d. Cạnh tranh trong nước và ngoài nước.
Câu 49: Trường hợp nào sau đây được gọi là cầu?
a. Anh A mua xe máy thanh toán trả góp
b. Ông B mua xe đạp hết 1 triệu đồng.
c. Chị C muốn mua ô tô nhưng chưa có tiền
d. Cả a và b đúng.
Câu 50: Khi cầu giảm dẫn cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu ?
a. Cung cầu tác động lẫn nhau
b. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả
c. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu
d. Thị trường chi phối cung cầu
Câu 51: Khi trên thị trường cung lớn hơn cầu thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
a. Giá cả tăng
b. Giá cả giảm
c. Giá cả giữ nguyên
d. Giá cả bằng giá trị
Câu 52: Những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến cầu?
a. Giá cả, thu nhập
b. Thu nhập, tâm lý, phong tục tập quán
c. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu
d. Giá cả, thu nhập, tâm lý, thị hiếu, phong tục tập quán.
Câu 53: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích
của con người được gọi là gì?
a. Tư liệu lao động.
b. Công cụ lao động. c. Đối tượng lao động.
d. Tài nguyên thiên nhiên
Câu 54: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào?
a. Giá trị trao đổi.
b. Giá trị số lượng, chất lượng.
c. Lao động xã hội của người sản xuất.
d. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 55: Để may xong một cái áo, hao phí lao động của anh B tính theo thời gian mất 4 giờ. Vậy 4 giờ lao động của anh
B được gọi là gì?
a. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
b. Thời gian lao động cá biệt.
c. Thời gian lao động của anh B.
d. Thời gian lao động thực tế.
Câu 56: Tại sao nói tiền tệ là hàng hóa đặc biệt?
a. Vì tiền tệ chỉ xuất hiện khi sản xuất hàng hóa đã phát triển.
b. Vì tiền tệ ra đời là kết quả của quá trình phát triển lâu dài của các hình thái giá trị.
c. Vì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa.
d. Vì tiền tệ là hàng hóa nhưng không đi vào tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán.
Câu 57: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào là do nhân tố nào quyết định?
a. Người sản xuất.
b. Thị trường.
c. Nhà nước.
d. Người làm dịch vụ.
Câu 58: Việc là chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị?
a. Điều tiết sản xuất.
b. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
c. Tự phát từ quy luật giá trị.
d. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 59: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào?
a. Luôn ăn khớp với giá trị
b. Luôn cao hơn giá trị
c. Luôn thấp hơn giá trị
d. Luôn xoay quanh trục giá giá trị
Câu 60: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi nào?
a. Khi xã hội loài người xuất hiện.
b. Khi con người biết lao động.
c. Khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
d. Khi ngôn ngữ xuất hiện.
Câu 61: Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?
a. Giá cả
b. Nguồn lực
c. Năng suất lao động
d. Chi phí sản xuất
Câu 62: Cung và giá cả có mối quan hệ như thế nào?
a. Giá cao thì cung giảm
b. Giá cao thì cung tăng
c. Giá thấp thì cung tăng
d. Giá biến động nhưng cung không biến động.
Câu 63: Khi cầu tăng, sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu ?
a. Cung cầu tác động lẫn nhau
b. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả
c. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu
d. Thị trường chi phối cung cầu
Câu 64: Mối quan hệ cung cầu là mối quan hệ tác động giữa ai với ai?
a. Người mua và người bán
b. Người bán và người bán
c. Người sản xuất với người sản xuất
d. Cả a, c đúng
Câu 65: Tìm phát biểu sai trong các câu sau:
a) Bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật
b) Bất kỳ công dân nào khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm hình sự.
c) Bất ký ai vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, hoàn cảnh như nhau đều xử lí như nhau.
d) Không phân biệt đối xử trong việc thực hiện trách nhiệm pháp lí.
Câu 66: Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong:
a) Hiến pháp và luật
b) Hiến pháp và pháp lệnh
c) Lệnh và luật
d) Luật và pháp lệnh
Câu 67: Nam công dân từ đủ 18 đến hết 25 tuổi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, thuộc hình thức thực hiện pháp luật
nào?
a) Thi hành pháp luật
b) Sử dụng pháp luật
c) Tuân thủ pháp luật
d) Áp dụng pháp luật
Câu 68: Vi phạm hành chính là hành vi
a) Xâm phạm các nguyên tắc quản lí viên chức
b) Xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước
c) Xâm phạm các quy tắc quản lí môi trường
d) Xâm phạm các nguyên tắc quản lí dân sự
Câu 69: Căn cứ vào đâu để xác định tội phạm:
a) Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội
b) Thái độ và tinh thần của hành vi vi phạm
c) Trạng thái và thái độ của chủ thể
d) Nhận thức và sức khỏe của đối tượng.
Câu 70: Đối tượng nào sau đây chỉ chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý?
a) Người từ đủ 14 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 16 tuổi
b) Người từ 12 tuổi trở lên chưa đủ 16 tuổi
c) Người từ đủ 16 tuổi trở lên nhưng chưa đủ 18 tuổi
d) Người dưới 18 tuổi
Câu 71: Pháp ḷt là phương tiện để cơng dân:
a) Sớng trong tự do, dân chủ
b) Thực hiện và bảo vệ qùn, lợi ích hợp pháp của mình
c) Qùn con người được tơn trọng và bảo vệ
d) Cơng dân phát triển toàn diện
Câu 72: Thực hiện pháp ḷt là quá trình hoạt đợng có…….., làm cho những………của pháp ḷt đi vào c̣c sớng,
trở thành những hành vi…………của các cá nhân, tở chức.
a) ý thức/quy phạm/hợp pháp
b) ý thức/ quy định/ ch̉n mực
c) mục đích/ quy định/ ch̉n mực
d) mục đích/ quy định/ hợp pháp
Câu 73: Hình thức áp dụng pháp ḷt là:
a) Do mọi cá nhân, cơ quan, tở chức thực hiện
b Do cơ quan, cơng chức thực hiện
c.) Do cơ quan, cơng chức nhà nước có thẩm qùn thực hiện
d) Do cơ quan, cá nhân có qùn thực hiện
Câu 74: Lỗi thể hiện gì của người biết hành vi của mình là sai, là trái pháp ḷt
a) Trạng thái
b) Tinh thần
c) Thái đợ
d) Cảm xúc
Câu 75: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật:
a) Nghò quyết đại hội đoàn
b) Nghò quyết quốc hội
c) Nghò quyết chính phủ
d) Nghò quyết HĐND
Câu 76: Trong đời sớng xã hợi, vai trò của pháp ḷt được xem xét từ những góc đợ nào?
a) Kinh tế và xã hợi
b) Nhà nước và cơng dân
c) Nhà nước và xã hợi
d) Cơng dân và xã hợi
Câu 77 : Khái niệm pháp luật được hiểu là :
a) Qui tắc xử sự, chỉ bắt buộc với một số người
b) Qui tắc xử sự của cơ quan nhà nước
c) Qui tắc xử sự có tính bắt buộc chung
d) Qui tắc xư sự của một cộng đồng người
Câu 78 : Pháp luật nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thể hiện ý chí của :
a) Cán bộ công chức nhà nước
b) Giai cấp công nhân và nhân dân lao động
c) Nhà nước
d) Giai cấp công nhân
Câu 79 : Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trò công bằng, bình đẳng của pháp luật ?
a) Tính qui phạm phổ biến
b) Tính quyền lực , tính bắt buộc chung
b) Tính xác đònh chặt chẽ về hình thức
d) Cả 3 đều đúng
Câu 80 : Pháp luật được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng :
a) Biện pháp giáo dục
b) Biện pháp răn đe
c) Biện pháp cưỡng chế
d) Biện pháp thuyết phục
Câu 81 : Chỉ ra đâu là văn bản qui phạm pháp luật
a) Nội qui của trường
b) Điều lệ của đòan thanh niên cộng sản HCM
c) Điều lệ của hội luật gia Việt Nam
d) Luật hôn nhân gia đình
Câu 82 :Văn bản nào sau đây không mang tính pháp luật :
a) Hiến pháp
b) Nội quy
c) Nghò quyết
d) Pháp lệnh
Câu 83 : Trong các loại văn bản PL dưới đây văn bản nào có hiệu lực pháp lý cao nhất ?
a) Lệnh, chỉ thò
b) Nghò quyết, nghò đònh
c) Hiến pháp
d) Quyết đònh, thông tư
Câu 84 : Pháp luật và chính trò có mối quan hệ với nhau vì :
a) Đường lối của đảng được thể chế hóa thành pháp luật
b) Pháp luật là công cụ để đảm bảo đường lối của đảng được thực thi nghiêm chỉnh
c) Đảng họat động trong khuôn khổ của hiến pháp và pháp luật
d) Cả 3 đều đúng
Câu 85 : Tìm câu phát biểu sai trong các câu sau :
a) Nhà nước quản lý xã hội chủ yếu bằng pháp luật
b) Pháp luật là phương tiện duy nhất để nhà nước quản lý xã hội
c) Quản lý xã hội bằng pháp luật đảm bảo tính dân chủ , công bằng
d) Pháp luật được đảm bảo bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước
Câu 86 : Vì sao nhà nước phải quản lý xã hội bằng pháp luật ?
a) Để phát triển nền kinh tế làm cho dân giàu nước mạnh
b) Để bảo đảm công bằng xã hội
c) Đây là phương pháp quản lí dân chủ và hiệu quả
d) Để bảo đảm các quyền tự do, dân chủ của công dân
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
Câu 1: Người có hành vi trợm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức ?
A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức
B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ
C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả
D. Trách nhiệm pháp lý
Câu 2: Người chưa thành niên , theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ :
A. 18 tuổi
B. 16 tuổi
C. 15 tuổi
D. 17 tuổi
Câu 3: Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra ?
A. 18 tuổi trở lên
B. 17 tuổi trở lên
C. 15 tuổi trở lên
D. 16 tuổi trở lên
Câu 4: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật ?
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm
D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
Câu 5: Thế nào là người có năng lực trách nhiệm pháp lý ?
A. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của P.luật ,có thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình
B. Là người không mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức
C. Là người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi đã thực hiện
D. Là người đạt một độ tuổi nhất định theo qui định của P. luật
Câu 6: Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính :
A. Tước quyền sử dụng giấy phép , chứng chỉ
B. Buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra
C. Tịch thu tang vật , phương tiện
D. Phạt tiền , cảnh cáo
Câu 7: Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm ?
A. 20 tuổi trở lên
B. 16 tuổi trở lên
C. 18 tuổi trở lên
D. 14 tuổi trở lên
Câu 8: Nhà nước áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với người vi phạm PL nhằm :
A. Buộc các chủ thể vi phạm PL chấm dứt hành vi trái PL
B. Giáo dục , răn đe những người khác
C. Buộc họ phải chịu những thiệt hại , hạn chế nhất định
D. Cả 3 đều đúng
Câu 9: Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản nào ?
A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
B. Là hành vi không hợp pháp , hành vi trái pháp luật
C. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi
D. Có cả 3 dấu hiệu trên
Câu 10: Quyền lao động của công dân chỉ bắt đầu được thực hiện khi nào ?
A. Phải có người có nhu cầu sử dụng lao động ( thuê mướn )
B. Công dân phải tìm được vịêc làm
C. Người lao động và người sử dụng lao động xác lập một quan hệ PL lao động cụ thể
D. Cả 3 đều đúng
Câu 11: Chủ thể pháp luật là :
A. Mọi cá nhân ,tổ chức có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý khi tham gia vào các quan hệ pháp luật
B. Mọi công dân
C. Mọi cá nhân ,tổ chức khi tham gia vào các quan hệ pháp luật
D. Cả 3 phương án trên
Câu 12: Quá trình thực hiện pháp luật chỉ đạt hiệu quả khi các chủ thể tham gia quan hệ PL thực hiện:
A. Đúng đắn các quyền của mình theo HP và pháp luật
B. Đúng đắn các quyền và nghĩa vụ của mình theo HP và pháp luật
C. Đầy đủ nghĩa vụ của mình theo HP và pháp luật
D. Đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình theo HP và pháp luật
Câu 13: Xác định câu phát biểu sai : Trong một quan hệ pháp luật
A. Không có chủ thể nào chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ
B. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể không tách rời nhau
C. Không có chủ thể nào chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền
D. Quyền của cá nhân , tổ chức này không liên quan đến nghĩa vụ của cá nhân , tổ chức khác
Câu 14: Ông B đi vào đường ngược chiều, chưa gây tai nạn cho ai nhưng CSGT đã xử phạt với việc xử phạt đó nhằm mục
đích gì ?
A. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho chính ông B
B. Chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật ( đi ngược chiều )
C. Ngăn chặn không để gây tai nạn cho người khác
D. Cả 3 đều đúng
Câu 15: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật ?
A. Người kinh doanh trốn thế phải nộp phạt
B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn
C. Các bên tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo qui định của PL
D. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật
Câu 16: Quan hệ xã hội nào dưới đây không phải là quan hệ pháp luật
A. Anh A chị B làm thủ tục đăng ký kết hôn
B. Quan hệ về tình yêu nam – nữ
C. Chị N ra chợ mua rau
D. Quan hệ lao động
Câu 17: Ông A xây nhà lấn vào lối đi chung của các hộ khác . Ông A sẽ chịu hình thức xử lý nào của Ủy ban nhân dân
phường ?
A. Cảnh cáo, phạt tiền
B. Phạt tù
C. Cảnh cáo, buộc tháo dỡ phần xây dựng trái phép
D. Thuyết phục, giáo dục
Câu 18: Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng, khung hình cao nhất là :
A. 7 năm
B. 5 năm
C. 3 năm
D. 8 năm
Câu 19: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân thực hiện PL với sự tham gia can thiệp của nhà nước
A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ
B. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh
C. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt
Câu 20: Thực hiện pháp luật là :
A. Không làm những gì pháp luật cấm
B. Làm những gì pháp luật qui định phải làm
C. Làm những gì pháp luật không cấm
D. Cả 3 phương án trên
Câu 21: Thực hiện pháp luật là :
A. Đưa pháp luật vào đời sống của từng công dân
B. Làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống
C. Làm cho các qui định của pháp luật trở thành các hành vi hợp pháp của công dân, tổ chức
D. Áp dụng pháp luật để xử lý các hành vi vi phạm pháp luật
Câu 22: Trong các hành vi sau đây hành vi nào vi phạm pháp luật về mặt hành chính ?
A. Lợi dụng chức vụ chiếm đọat số tiền lớn của nhà nước
B. Đánh người gây thương tích dưới 11%
C. Phóng nhanh vượt ẩu gây tai nạn chết người
D. Tháo trộm các ốc vít trên đường ray xe lửa
Câu 23: Cá nhân , tổ chức thực hiện PL với sự tham gia , can thiệp của nhà nước trong trường hợp nào ?
A. Cá nhân , tổ chức có sự tranh chấp phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo qui định của PL
B. Cá nhân , tổ chức vi phạm pháp luật và phải thực hiện trách nhiệm pháp luật
C. Các quyền & nghĩa vụ của công dân không tự phát sinh hay chấm dứt nếu không có văn bản PL
D. Cả 3 câu đều đúng
Câu 24: Trong các giai đoạn của quá trình thực hiện P. luật giai đoạn nào không phải là giai đoạn bắt buộc :
A. Không có giai đoạn là giai đoạn không bắt buộc
B. Giai đoạn xác lập một quan hệ pháp luật
C. Giai đoạn xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể
D. Giai đoạn các chủ thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
Câu 25: Trong các giai đoạn của quá trình thực hiện pháp luật giai đoạn nào quan trọng và chủ yếu :
A. Giai đoạn các chủ thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình
B. Giai đoạn xác lập quan hệ PL là quan trọng ,giai đọan thực hiện quyền và nghĩa vụ là chủ yếu
C. Giai đoạn xác lập một quan hệ pháp luật
D. Giai đoạn xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp giữa các chủ thể
Câu 26: Tìm câu phát biểu sai :
A. Công dân có quyền tự do kinh doanh bất cứ nghề gì ,hàng gì
B. Kinh doanh phải theo đúng quy định của pháp luật
C. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức kinh doanh
D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người không ai có quyền can thiệp