Tải bản đầy đủ (.pdf) (105 trang)

báo cáo thực tập cộng đồng tại khoa sản bệnh viện Thủ đức, tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 105 trang )

Đại học Y Dƣợc thành phố Hồ Chí Minh
Khoa Y tế công cộng
Bộ môn sức khoẻ cộng đồng

BÁO CÁO
THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG
Quận Thủ Đức – Thành phố Hồ Chính Minh
Thời gian thực tập: 13/06/2016 – 09/07/2016

-2016-


1

LỜI CẢM ƠN
Tập thể sinh viên tổ 19 và tổ 6, lớp Y2010 xin chân thành cám ơn:
 Ban Giám hiệu Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh,
 Quý thầy cô Bộ môn Sức Khỏe Cộng Đồng,
 Bệnh viện đa khoa THỦ ĐỨC,
 Tập thể bác sĩ, nhân viên y tế khoa Sản Bệnh viện đa khoa THỦ
ĐỨC,
Đã tạo cơ hội cho chúng em có dịp thực tập tại cộng đồng nhằm tìm hiểu thêm
về y tế cơ sở Việt Nam, ứng dụng các kiến thức lâm sàng đã học vào thực tế, và
tích lũy thêm nhiều kinh nghiệm quý báu trước khi tốt nghiệp mà không sách vở
nào có thể truyền tải được.
Trong thời gian chúng em thực tập, quý bệnh viện đã giúp đỡ, chỉ bảo tận tình,
tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp chúng em nhận ra những điều còn hạn chế để
khắc phục hoàn thiện mình hơn, và đã giúp chúng em hoàn thành bài báo cáo
này.

TP. HCM, tháng 07/2016



Tập thể sinh viên tổ 19 - tổ 6.

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


2

DANH SÁCH THÀNH VIÊN
TỔ 06

TỔ 19
1

Nguyễn Khắc Thiên Chương

19

Ngụy Như Ngọc Chiêu

2

Lê Đức Duy

20

Nguyễn Đức Duy


3

Trần Thị Mỹ Giêng

21

Nguyễn Hoàng Khanh

4

Rơ Chăm Hảo

22

Lý Khánh Linh

5

Lý Bảo Hiếu

23

Nguyễn Thị Thùy Linh

6

Trần Thị Minh Hiếu

24


Võ Tấn Lực

7

Nguyễn Trọng Hữu

25

Đinh Trần Ngọc Mai

8

Lê Minh

9

Võ Thị Nhanh

10

Huỳnh Thị Thúy Oanh

11

Tống Thị Mỹ Phụng

12

Đỗ Nguyễn Nhân Sinh


13

Nguyễn Thị Thanh Thảo

14

Nguyễn Thị Thanh Thu

15

Nguyễn Huỳnh Hà Thu

16

Huỳnh Dương Bích Trâm

17

Trần Nguyễn Minh Trung

18

Huỳnh Thị Kim Yến

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


3


Mục lục
Danh mục các từ viết tắt ....................................................................................... 7
Danh mục sơ đồ .................................................................................................... 8
Danh mục biểu đồ ................................................................................................. 8
Danh mục bảng biểu ............................................................................................. 9
Danh mục hình ảnh ............................................................................................... 9
PHẦN I: TỔNG QUAN BỆNH VIỆN THỦ ĐỨC .................................................. 10
1. Tổng quan về quận Thủ Đức ..................................................................... 11
1.1. Đặc điểm dân tộc tôn giáo: .................................................................. 12
1.2. Đặc điểm kinh tế: ................................................................................. 12
1.3. Đặc điểm văn hóa - xã hội: .................................................................. 13
1.4. Đặc điểm công tác giáo dục: ................................................................ 15
1.5. Đặc điểm các lĩnh vực khác: ................................................................ 15
2. Tổng quan về bệnh viện thủ đức: .............................................................. 16
2.1. Lịch sử hình thành: .............................................................................. 16
2.2. Sơ đồ tổ chức: ..................................................................................... 18
2.3. Chức năng – nhiệm vụ: ........................................................................ 18
2.4. Hoạt động thường quy: ........................................................................ 20
Phần II: TỔNG QUAN KHOA SẢN...................................................................... 27
1. Lịch sử hình thành và phát triển:................................................................ 28
2. Sơ đồ tổ chức khoa sản: ............................................................................ 29
3. Cơ cấu tổ chức khoa sản: .......................................................................... 29
4. Sơ đồ khoa phòng: ..................................................................................... 30
5. Chức năng, nhiệm vụ khoa sản: ................................................................ 30
5.1. Quy định chung: ................................................................................... 30
5.2. Quy định cụ thể: ................................................................................... 31
6. Tình hình nhân sự và phân công nhiệm vụ cán bộ: ................................... 33
6.1. Tình hình nhân sự: ............................................................................... 33
6.2. Phân công nhiệm vụ cán bộ: ............................................................... 33

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


4

7. Hoạt động thường qui tại khoa: ................................................................. 40
7.1. Quy trình khám bệnh chung của khoa sản: ......................................... 42
8. Mô hình bệnh tật khoa sản – bv thủ đức: .................................................. 42
8.1. Mô hình năm 2015: .............................................................................. 42
8.2. Trang thiết bị y tế: ................................................................................ 49
9. Số liệu quý I/2016 chung cho các khoa phòng .......................................... 52
9.1. Hoạt động tại phòng khám của khoa: .................................................. 52
9.2. Hoạt động điều trị nội trú tại khoa: ....................................................... 53
PHẦN III: THỐNG KÊ VÀ NHẬN XÉT CÁC CHỈ TIÊU TRONG 4 TUẦN THỰC
TẬP, KHAI THÁC THEO HƯỚNG DỊCH TỂ....................................................... 56
1. Khoa Sản: (13/06/2016 -17/06/2016) ......................................................... 57
1.1. Thống kê số ca khám ngoại trú theo tuổi ............................................. 57
1.2. Thống kê số ca khám theo nghề nghiệp: ............................................. 57
1.3. Thống kê theo nơi cư trú:..................................................................... 58
1.4. Thống kê trường hợp khám bệnh ........................................................ 59
1.5. Thống kê theo bảo hiểm y tế: .............................................................. 59
2. Khoa Nhi:(20/06/2016-24/06/2016) ............................................................ 60
2.1. Thống kê Các bệnh hay gặp ở khoa Nhi BV Q.Thủ đức ..................... 60
2.2. Các bệnh hay gặp ở khoa Nhi BV Q.Thủ đức ..................................... 61
2.3. Thống kê theo giới tính của bệnh nhi khám ngoại trú.......................... 61
2.4. Thống kê theo nơi cư trú...................................................................... 62
3. Khoa Nội Tổng Quát: (27/06/2016-01/07/2016) ......................................... 63
3.1. Việc nhóm làm: .................................................................................... 63

3.2. Thống kê một số bệnh hay gặp ở khoa Nội: ........................................ 63
3.3. Thống kê số ca nhập viện có Bảo hiểm Y tế: ...................................... 64
3.4. Thống kê số ca nhập viện theo giới: .................................................... 65
3.5. Thống kê số ca nhập viện theo tuổi: .................................................... 66
3.6. Thống kê số ca nhập viện theo nghề nghiệp: ...................................... 66
3.7. Thống kê số ca nhập viện theo nơi cư trú: .......................................... 67
4. Khoa Ngoại Tổng Quát: (04/07/2016-08/07/2016) ..................................... 68
4.1. Thống kê số ca nhập nội trú theo tuổi: ................................................. 68
BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


5

4.2. Thống kê số ca khám theo nghề nghiệp: ............................................. 69
4.3. Thống kê theo nơi cư trú:..................................................................... 69
4.4. Thống kê theo trường hợp bệnh: ......................................................... 70
4.5. Thống kê theo giới: .............................................................................. 71
4.6. Thống kê theo bảo hiểm y tế: .............................................................. 72
PHẦN IV: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ SỨC KHỎE ƯU TIÊN VÀ ĐỀ ÁN CAN THIỆP .. 73
1. Xác định vấn đề sức khỏe cần can thiệp ................................................... 74
1.1. Xác định vấn đề sức khỏe: .................................................................. 74
1.2. Xác định vấn đè sức khỏe ưu tiên: ...................................................... 75
1.3. Phân tích vấn đề: ................................................................................. 76
2. Đề án can thiệp: ......................................................................................... 77
2.1. Tên đề án: ............................................................................................ 77
2.2. Đặt vấn đề: ........................................................................................... 77
2.3. Mục tiêu:............................................................................................... 77
2.4. Đối tượng can thiệp: ............................................................................ 78

3. Nội dung can thiệp: .................................................................................... 79
3.1. Sảy thai là gì? ...................................................................................... 79
3.2. Sảy thai thường gặp không?................................................................ 79
3.3. Vậy càng lớn tuổi có càng dễ sảy thai không? .................................... 79
3.4. Sảy thai do nguyên nhân gì? ............................................................... 79
3.5. Những việc làm của mẹ có ảnh hưởng tới việc sảy thai không?......... 80
3.6. Vậy những việc làm nào bà mẹ nên tránh? ......................................... 81
3.7. Vậy tôi ở thành phố có dễ bị sảy thai không? ...................................... 82
3.8. Các dấu hiệu của sảy thai là gì? .......................................................... 82
3.9. Vậy tôi phải làm gì khi có các dấu hiệu trên? ...................................... 82
3.10. Vậy mọi trường hợp chảy máu âm đạo lúc mang thai đều là sảy thai
phải không? ................................................................................................... 83
3.11.

Có phải sảy thai là mất em bé không?.............................................. 83

3.12.

Vậy tôi phải làm gì để giảm việc sảy thai? ........................................ 83

3.13.

Vậy nếu tôi bị sảy thai 1 lần rồi, lần này có thể bị sảy thai nữa không?
.......................................................................................................... 84

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06



6

3.14.

Vậy tôi phải làm gì khi bị sảy thai liên tiếp? ...................................... 84

3.15.

Tóm lại: ............................................................................................. 85

4. Giải pháp thực hiện: ................................................................................... 85
5. Phương pháp lượng giá: ............................................................................ 85
6. Kết quả thực hiện: ...................................................................................... 86
PHẦN V: HOẠT ĐỘNG THỰC TẾ TẠI KHOA .................................................... 87
PHẦN VI: NHẬN XÉT CUỐI ĐỢT ....................................................................... 92
1. Nội dung thực tập: ...................................................................................... 93
1.1. Mục tiêu:............................................................................................... 93
1.2. Kiến thức, thái độ và kĩ năng cần có: ................................................... 93
2. Đánh giá về đợt thực tập: .......................................................................... 93
2.1. Kết quả đạt được: ................................................................................ 93
2.2. Những điểm chưa đạt: ......................................................................... 94
2.3. Thuận lợi: ............................................................................................. 94
3. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................ 94
4. Nhận xét của khoa sản: ............................................................................. 95
5. Nhận xét của giảng viên hướng dẫn: ......................................................... 96
6. Nhận xét của bộ môn: ................................................................................ 97
BẢNG CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC VỀ SẢY THAI ................................ 98
KẾT QUẢ ........................................................................................................... 101
Trước khi thảo luận: ....................................................................................... 101
Sau thảo luận: ................................................................................................ 101

Đánh giá số câu đúng: ................................................................................... 102

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


7

Danh mục các từ viết tắt
Chữ viết tắt

Nguyên thể

BHYT

Bảo hiểm y tế

BS

Bác sỹ

BV

Bệnh viện

CD sanh

Chuyển dạ sanh


CSSKBĐ

Chăm sóc sức khỏe ban đầu.

ĐTĐ

Đái tháo đường

KCB

Khám chữa bệnh

SK

Sức khỏe

THA

Tăng huyết áp

TNTC

Thai ngoài tử cung

TT-GDSK

Thực tập giáo dục sức khỏe

VĐSK


Vấn đề sức khỏe

YT

Y tế

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


8

Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 1: Bệnh viện quận Thủ Đức...................................................................... 16
Sơ đồ 2 Tổ chức bệnh viện Thủ Đức .................................................................. 18
Sơ đồ 3 Tổ chức khoa sản .................................................................................. 29
Sơ đồ 4 Mặt bằng khoa sản B............................................................................. 30
Sơ đồ 5 Quy trình khám bệnh khoa sản ............................................................. 42
Sơ đồ 6 Phân tích lựa chọn vấn đề ưu tiên ........................................................ 76

Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 1 Tình hình KCB bằng thẻ BHYT tại khoa Sản ...................................... 43
Biểu đồ 2 Tỉ lệ trong nhóm khám có BHYT ......................................................... 44
Biểu đồ 3 Tình hình điều trị tại khoa ................................................................... 45
Biểu đồ 4 Các nguyên nhân đưa bệnh nhân đến phòng khám........................... 46
Biểu đồ 5Các nhóm bệnh chính trong điều trị nội trú .......................................... 47
Biểu đồ 6 Tình hình sau diều trị .......................................................................... 48
Biểu đồ 7 Trang thiết bị YT tại khoa Sản ............................................................ 49
Biểu đồ 8 Phân bố đối tượng đến khám - Quí I/2016 ......................................... 52

Biểu đồ 9 Hai nhóm chính được điều trị nội trú – Quí I ....................................... 53
Biểu đồ 10 Tương quan giữa các nhóm bệnh lý trong sản khoa – Quí I ............ 54
Biểu đồ 11 Thống kê số ca khám ngoại trú theo tuổi .......................................... 57
Biểu đồ 12 Thống kê số ca khám theo nghề nghiệp ........................................... 58
Biểu đồ 13 Thống kê theo nơi cư trú................................................................... 58
Biểu đồ 14 Thống kê trường hợp bệnh ............................................................... 59
Biểu đồ 15 Thống kê theo bảo hiểm y tế ............................................................ 60
Biểu đồ 16 Biểu đồ đánh giá kết quả trước và sau thảo luận ............................. 86

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


9

Danh mục bảng biểu
Bảng 1: Thông tin quận Thủ Đức ........................................................................ 11
Bảng 2 phân công chức trách, nhiệm vụ tại khoa Sản ...................................... 40
Bảng 3 KCB và BHYT ......................................................................................... 42
Bảng 4 Danh mục chi tiết BHYT phần khám: ...................................................... 43
Bảng 5 Tình hình điều trị tại khoa ....................................................................... 45
Bảng 6 Lý do đến KCB ........................................................................................ 46
Bảng 7 Các mặt bệnh gặp tại khoa điều trị nội trú .............................................. 47
Bảng 8 Số ngày điều trị ....................................................................................... 48
Bảng 9 Tình hình sau diều trị .............................................................................. 48
Bảng 10 Phân bố đối tượng đến khám - Quí I/2016 .......................................... 52
Bảng 11 Số bệnh nhân khám tại khoa sản quý I/2016 ....................................... 53
Bảng 12 Tương quan giữa các nhóm bệnh lý trong sản khoa – Quí I ................ 54
Bảng 13 Thời gian điều trị tại khoa ..................................................................... 55

Bảng 14 Thống kê số ca khám ngoại trú theo tuổi.............................................. 57
Bảng 15 Thống kê số ca khám theo nghề nghiệp ............................................... 57
Bảng 16 Thống kê theo nơi cư trú ...................................................................... 58
Bảng 17 Thống kê trường hợp khám bệnh ......................................................... 59
Bảng 18 Thống kê theo bảo hiểm y tế ................................................................ 59
Bảng 19 Thống kê theo bảo hiểm y tế ................................................................ 74
Bảng 20 Xác định vấn đề sức khoẻ ưu tiên ........................................................ 75

Danh mục hình ảnh
Hình 1 Thăm khám bệnh ..................................................................................... 88
Hình 2 Gắn monitor theo dõi tại khoa sản A. ...................................................... 88
Hình 3 Đọc CTG .................................................................................................. 89
Hình 4 Phụ hoàn thành hồ sơ bệnh án ............................................................... 90
Hình 5 Thăm khám bệnh tại khoa nhi ................................................................. 90
Hình 6 Thăm khám bệnh tại khoa nhi ................................................................. 91

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


10

PHẦN I: TỔNG QUAN BỆNH VIỆN THỦ ĐỨC

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06



11

1. Tổng quan về quận Thủ Đức

Quận Thủ Đức là một quận cửa ngõ phía đông bắc Thành phố Hồ Chí Minh.Năm
1997, Huyện Thủ Đức cũ đã được chia thành ba quận mới là Quận 9, Quận 2 và
Quận Thủ Đức.
Diện tích Thủ Đức là 47,46 km², dân số đến 1/4/2009 là 442.110 người.
Trên địa bàn của Quận Thủ Ðức có Ga Bình Triệu, Làng đại học Thủ Đức, làng
thiếu niên Thủ Ðức, Khu chế xuất Linh Trung 1 và 2, Ðại học Quốc Gia, và rất
nhiều cảng sông và cảng đường bộ... Một phần phía Tây Nam của Thủ Ðức
được bao bọc bởi dòng sông Sài Gòn
Trụ sở
Vị trí
Diện tích
Số phƣờng/xã
Số dân
Nông thôn
Thành thị
Mật độ
Thành phần dân tộc

Ủy Ban Nhân Dân 43 Nguyễn Văn Bá, Quận Thủ Đức
Đông Bắc TP.Hồ Chí Minh
47,8 km2
12 phường
442.110 (điều tra dân số 1/4/2009)
41,6%
59,4%
9.249 người/km2

Chủ yếu là người Việt
Bảng 1: Thông tin quận Thủ Đức

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


12

Đặc điểm đơn vị tổ chức hành chính:
Quận Thủ Ðức hiện nay có 12 phường:













Phường Hiệp Bình Chánh.
Phường Hiệp Bình Phước.
Phường Tam Phú.
Phường Tam Bình.
Phường Linh Chiểu.

Phường Linh Ðông.
Phường Linh Tây.
Phường Linh Xuân.
Phường Linh Trung.
Phường Bình Thọ (trung tâm Quận Thủ Ðức ).
Phường Bình Chiểu.
Phường Trường Thọ.

1.1.

Đặc điểm dân tộc tôn giáo:

Thủ Đức tập trung khá nhiều đình chùa, nhà thờ của nhiều tôn giáo khác nhau:
Công giáo, Tin Lành, Phật Giáo …
1.2.

Đặc điểm kinh tế:

Giá trị sản xuất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp năm 2009: đạt 45,6% kế
họach năm, tăng 3% so với cùng kì năm trước. Nhìn chung mức độ sản xuất
năm 2009 có chựng lại do khó khăn chung từ ảnh hưởng tình hình suy thoái kinh
tế thế giới.
Hoạt động thương mại dịch vụ, đăng ký kinh doanh và quản lý thị trường:
- Doanh thu bán hàng hóa và dịch vụ: đạt 50,7%, doanh thu của toàn ngành
thương
mại dịch vụ trong 6 tháng có tăng trưởng nhưng chủ yếu từ biến động giá.
- Quận Thủ Đức đã có tổng số hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn đã đạt 10.070
hộ/ vốn
đầu tư đạt 9.134 tỷ đồng.
- Có nhiều sự đầu tư của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, nâng tổng số

doanh nghiệp đạt 1919 đơn vị. trong đó tổng số doanh nghiệp nước ngoài mới
BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


13

thành lập chiếm 429 đơn vị. Cho thấy Quận Thủ Đức là nơi tập trung nhiều
doanh nghiệp đầu tư, là cơ hội phát triển tốt cho ngành công nghiệp.
- Quản lý thị trường: trên địa bàn Quận hàng hóa vẫn đa dạng, không có hiện
tượng khan hiếm hay đầu cơ tích trữ trục lợi. Duy trì công tác kiểm tra hoạt động
kinh doanh trên địa bàn, trong đó tập trung các mặt hàng điện máy, phụ tùng xe
gắn máy, điện thoại di động, gas và đồ chơi trẻ em nguy hiểm...
Hoạt động của các Hợp tác xã: Các HTX hoạt động tương đối ổn định.
Tình hình sản xuất nông nghiệp và công tác phòng chống dịch cúm gia cầm, dịch
bệnh
gia súc:
- Tình hình sản xuất nông nghiệp: tập trung thực hiện công tác chuyển đổi cơ
cấu cây trồng vật nuôi, trong đó chủ yếu là phát triển mô hình sản xuất kinh
doanh hoa kiểng.
- Tình hình sâu bệnh gây hại cho cây trồng, ô nhiễm môi trường tiếp tục ảnh
hưởng đến điều kiện sản xuất chủ yếu sâu bệnh gây hại cho cây rau.
- Công tác phòng chống dịch cúm gia cầm và dịch bệnh gia súc: được duy trì
thường xuyên, tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, kiểm tra thực tế tình
hình kinh doanh, giết mổ và chăn nuôi gia súc, gia cầm, nhất là ở các chợ tự
phát và khu vực giáp ranh.
1.3.

Đặc điểm văn hóa - xã hội:


* Hoạt động văn hóa – thông tin :
- Tổ chức các hoạt động văn hoá văn nghệ, tuyên truyền cổ động mừng ngày
thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, kỉ niệm ngày giải
phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất đất nước 30-4, thực hiện cuộc vận động
học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và thực hiện di chúc Bác
Hồ; tuyên truyền thực hiện chủ đề “năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị”,
phòng chống ma túy, phòng chống dịch bệnh. Ngoài ra, thường xuyên tổ chức
các buổi văn nghệ, chiếu phim… phục vụ cơ sở và phục vụ miễn phí cho công
nhân lao động tại các Khu chế Xuất, Khu Công nghiệp, công nhân nhà trọ, sinh
viên và nhân dân tại các nhà văn hóa phường, các trường Đại học và khu dân
cư trên địa bàn; phối hợp tổ chức chương trình văn nghệ gây quỹ xây dựng nhà

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


14

ở cho hộ nghèo tại huyện Hàm Tân, tình Bình Thuận; huyện Bác Ái, tỉnh Ninh
Thuận.
- Công tác xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở, kiểm tra đánh giá và công nhận
182/320 đơn vị đạt chuẩn văn hóa năm 2008 (có 24 khu phố văn hóa), 35 đường
phố sạch đẹp văn minh; triển khai công tác vận động đăng ký xây dựng các mô
hình văn hoá năm 2009, có 329 đơn vị tham gia (tăng 12 đơn vị so với năm
2008). Bên cạnh đó vận động đăng ký xây dựng 02 nhà trọ văn minh văn hóa tại
phường Bình Chiểu, phường Linh Xuân và Khu lưu trú công nhân - Phường Linh
Trung;
- Công tác quản lý nhà nước trên lĩnh vực văn hóa: Đội kiểm tra liên ngành VHXH Quận và Phường đã tổ chức kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hoá

và ăn uống trên địa bàn.
- Công tác gia đình : Tổ chức tập huấn nghiệp vụ công tác gia đình, Luật, Nghị
định và các văn bản về phòng chống bạo lực gia đình cho cán bộ Phó Chủ tịch
UBND, Ủy ban MTTQ, VHTT, Tư pháp, Công an, Hội LHPN, BĐH Khu phố, CLB
Gia đình hạnh phúc, CLB Ông Bà Cháu, CLB gia đình phát triển bền vững, Hòa
giải viên… tổ chức kỷ niệm ngày gia đình Việt Nam 28/6, và hướng dẫn các
Phường thành lập BCĐ thực hiện mô hình phòng chống bạo lực gia đình.
Thực hiện chủ đề „Năm 2009 - năm thực hiện nếp sống văn minh đô thị” :
- Các ngành và các phường đã phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, xử lý
các vi phạm trật tự lòng lề đường, vệ sinh môi trường. Tăng cường công tác
tuần tra, kiểm tra, xử lý vi phạm kịp thời chấn chỉnh trật tự giao thông đô thị và
chống ùn tắc giao thông tại các giao lộ vào giờ cao điểm. Phối hợp với Đại học
Quốc gia Thành phố và tỉnh Bình Dương triển khai chiến dịch thực hiện nếp
sống văn minh đô thị và an ninh trật tự khu Đại học Quốc gia.
- Tổ chức tập huấn về giao tiếp ứng xử văn minh trong cộng đồng cho nhân dân
phường Linh Tây.
* Thể dục - thể thao :
- Thực hiện cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ
đại”, tổ chức Đại hội TDTT Quận từng năm, 12/12 phường tổ chức đại hội thể
dục thể thao cấp phường.
- Xây dựng kế hoạch tổ chức và kiểm tra hoạt động của các cơ sở kinh doanh
dịch vụ Thể dục- thể thao trên địa bàn.
BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


15

1.4.


Đặc điểm công tác giáo dục:

- Về thực hiện công tác phổ cập giáo dục: 12/12 phường đạt chuẩn quốc gia, cụ
thể về chống mù chữ (tỷ lệ 99,6%) về phổ cập tiểu học đúng 11 tuổi (tỷ lệ
97,9%), phổ cập THCS (tỷ lệ 94,6%); riêng phổ cập bậc trung học ở các phường
vẫn ổn định, tỷ lệ bình quân toàn Quận là 84%.
1.5.

Đặc điểm các lĩnh vực khác:

* Công tác chính sách : Thực hiện tốt công tác chăm lo Tết đối với gia đình chính
sách khó khăn, dân nghèo và thanh niên Thủ Đức đang cai nghiện tập trung tại
các Trường, Trung tâm…
* Bảo trợ xã hội: Đảm bảo công tác chi trả trợ cấp ưu đãi, trợ cấp xã hội thường
xuyên cho các đối tượng.
- Tổ chức Triển khai kế hoạch cuộc vận động gây Quỹ “Vì Trường Sa thân yêu –
Vì tuyến đầu tổ quốc”
* Công tác quản lý lao động : giới thiệu giải quyết việc làm cho nhiều lao động.
* Chương trình giảm nghèo, tăng hộ khá.
- Thực hiện lộ trình nâng thu nhập giảm hộ nghèo.
* Công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em : rà soát, lập danh sách và cấp thẻ KCB
miễn phí cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Thực hiện kế hoạch Dự án “Phòng tránh, chăm sóc, hỗ trợ trẻ nhiễm, ảnh
hưởng bởi
HIV/AIDS.
* Công tác phòng chống tệ nạn xã hội :
- Quản lý người nghiện ma túy
- Quản lý người sau cai tái hòa nhập cộng đồng.
Quận Thủ Đức có nhiều công ty, xí nghiệp, khu chế xuất trên địa bàn nên tập

trung nhiều công nhân và dân nhập cư từ các tỉnh nên nhu cầu chăm sóc sức
khỏe rất lớn.

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


16

2. Tổng quan về bệnh viện thủ đức:

Sơ đồ 1: Bệnh viện quận Thủ Đức

2.1.

Lịch sử hình thành:

Năm 1997, huyện Thủ Đức được chia tách thành 3 quận: Quận 2, Quận 9, Quận
Thủ Đức;Trung tâm y tế huyện Thủ Đức đổi tên thành Trung Tâm Y Tế Quận
Thủ Đức.
Tháng 2/2000, Trung tâm y tế Quận Thủ Đức tách thành khối phòng bệnh và
khối điều trị gồm:Bệnh viện Đa khoa khu vực Thủ Đức và Trung tâm Y tế Quận
Thủ Đức.
Ngày 28/6/2007 Bệnh viện Thủ Đức được thành lập trên cơ sở tách ra từ Trung
tâm Y tế Quận Thủ Đức, thành 2 đơn vị Trung tâm y tế dự phòng Quận và bệnh
viện Quận theo quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2007
của UBND Thành phố về việc thành lập Bệnh viện Thủ Đức trực thuộc UBND
quận Thủ Đức.


BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


17

Cơ sở vật chất tọa lạc tại số 29 Phú Châu, Kp5, Phường Tam Phú, Q.Thủ Đức
với qui mô 50 giường. Ban đầu, Bệnh viện chưa được xếp hạng, bộ máy có 3
phòng chức năng (Phòng kế hoạch tổng hợp, phòng tài vụ và phòng tổ chức
hành chánh quản trị) và 4 khoa (Khoa Khám bệnh, Khoa Cấp cứu hồi sức, Khoa
Nội- Nhi, Khoa Dược). Tổng nhân sự lúc đầu chỉ vỏn vẹn 99 người trong đó 17
bác sĩ (05 bác sĩ có trình độ sau đại học), 82 nhân viên. Năng lực điều trị chuyên
môn chủ yếu là sơ cấp cứu, khám và điều trị một số bệnh lý thông thường, khả
năng đáp ứng nhu cầu điều trị còn nhiều hạn chế, hầu hết các bệnh nặng đều
chuyển lên tuyến trên. Trang thiết bị chỉ có một máy Xquang, siêu âm xách tay,
máy xét nghiệm đơn giản… Mỗi ngày cấp cứu khoảng 20 lượt, khả năng đáp
ứng nhu cầu điều trị còn nhiều hạn chế với 400 lượt khám bệnh ngoại trú/ ngày,
thực hiện giường bệnh nội trú 10 giường/ngày.
Đến ngày 05/6/ 2009, Bệnh viện được Ủy ban nhân dân thành phố xếp loại Bệnh
viện Hạng II theo quyết định số 2855/QĐ-UBND, đây là Bệnh viện Hạng II duy
nhất thuộc khối Quận, huyện. Hiện nay, Bệnh viện Thủ Đức đã khẳng định được
năng lực khám chữa bệnh đúng với tầm vóc của Bệnh viện cửa ngõ tuyến
Thành phố trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cụm y tế (Hóc môn,Bình chánh,
Quận 7, Thủ Đức). Bệnh viện Thủ Đức phục vụ khám chữa bệnh cho cho người
dân địa bàn Quận Thủ Đức và tỉnh lân cận, tránh quá tải cho nhiều bệnh viện
tuyến trên. Cùng với sự nỗ lực phấn đấu không ngừng của tập thề cán
Sau 8 năm thành lập, Bệnh viện Thủ Đức được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ
Chí Minh xếp hạng I theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế theo quyết định số 5563/QĐUBND ngày 12 tháng 11 năm 2014 của UBND Thành phố về xếp hạng Bệnh
viện Thủ Đức trực thuộc UBND quận Thủ Đức.

Với đội ngũ y bác sĩ giàu kinh nghệm, tay nghề cao cùng với phương tiện kỹ
thuật hiện đại: CT Scan, máy mổ nội soi, máy kỹ thuật số, máy xét nghiệm huyết
học- sinh hóa miễn dịch- Vi sinh tự động hoàn toàn…. đã đã thu hút các chuyên
gia, các Giáo sư, tiến sĩ chuyên ngành và đội ngũ bác sĩ có trình độ sau đại học
ngày càng đông với tinh thần tận tâm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển của
Bệnh viện tất cả đều hướng tới đáp ứng mục đích khám chữa bệnh cho bệnh
nhân nhằm tận dụng thật tốt “ thời gian vàng” trong điều trị, nâng cao khả năng
sống cho người bệnh.
Bệnh viện Thủ Đức luôn nhận được sự quan tâm đặc biệt của Quận Ủy - UBND
Quận Thủ Đức về đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nguồn nhân lực để
bệnh viện hoạt động và phát triển. Bên cạnh sự hỗ trợ của Quận Ủy - UBND
BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


18

Quận Thủ Đức thì Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh luôn quan tâm chỉ đạo sâu
sắc về chuyên môn nghiệp vụ để phát triển bệnh viện. Tập thể cán bộ viên chức
của bệnh viện luôn thể hiện tinh thần đoàn kết nội bộ, vượt qua nhiều khó khăn
về cơ sở vật chất và nguồn nhân lực, trang thiết bị khám chữa bệnh để tập trung
phát triển chuyên môn, đó là nhiệm vụ chính trị mà mỗi cán bộviên chức của
bệnh viện luôn nhận thức rõ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Hiện nay, bộ máy bệnh viện gồm có 09 phòng ban chức năng, 32 khoa với tổng
số nhân viên hơn 1.100 người. Số lượt bệnh nhân đến khám và điều trị mỗi ngày
mỗi tăng; mỗi ngày tiếp nhận từ 3.000 – 3.800 bệnh, cấp cứu từ 120 – 150 lượt,
điều trị nội trú 800giường.
Chiến lược và định hướng phát triển trong tương lai:
- Bệnh viện góp phần giảm tải cho các Bệnh viện lớn của thành phố, đáp ứng

nhu cầu khám chữa bệnh của người dân trên địa bàn và khu vực lân cận.
- Xây dựng mô hình bệnh viện viện - trường.
2.2.

Sơ đồ tổ chức:

Sơ đồ 2 Tổ chức bệnh viện Thủ Đức

2.3.

Chức năng – nhiệm vụ:

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


19

Cấp cứu – Khám bệnh – Chữa bệnh:
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc các bệnh viện
khác chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú và ngoại trú.
- Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định của Nhà nước.
- Có trách nhiệm giải quyết toàn bộ bệnh tật từ các nơi chuyển đến cũng như tại
địa phương nơi bệnh viện đóng. Tổ chức khám giám định sức khỏe khi hội đồng
giám định y khoa trung ương hoặc tỉnh, thành phố trưng cầu; khám giám định
pháp y khi cơ quan bảo vệ pháp luật trưng cầu.
Đào tạo cán bộ y tế:
- Bệnh viện là cơ sở thực hành để đào tạo cán bộ y tế ở bậc trên đại học, đại
học và trung học

- Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và tuyến dưới
nâng cao trình độ chuyên môn.
Nghiên cứu khoa học về y học:
- Tổ chức thực hiện các đề tài nghiên cứu về y học và ứng dụng những tiến bộ
kỹ thuật y học ở cấp Nhà nước, cấp Bộ, cấp Cơ sở, chú trọng nghiên cứu y học
cổ truyền kết hợp với y học hiện đại và các phương pháp chữa bệnh không dùng
thuốc – Kết hợp với các bệnh viện chuyên khoa đầu ngành để phát triển kỹ thuật
của bệnh việm.
- Nghiên cứu dịch tể học cộng đồng trong công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu

Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn kỹ thuật:
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện việc chỉ đạo các bệnh viện tuyến dưới phát
triển kỹ thuật chuyên môn nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị.
- Kết hợp với các bệnh viện tuyến dưới thực hiện chương trình và kế hoạch
chăm sóc sức khỏe ban đầu trong khu vực.
Phòng bệnh:
- Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng.
- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thực hiện thường xuyên nhiệm vụ phòng
bệnh, phòng dịch.
Hợp tác quốc tế:
Hợp tác với các tổ chức hoặc cá nhân ở ngoài nước theo đúng quy định của
Nhà nước.
BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


20

Quản lý kinh tế trong bệnh viện:

- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của
bệnh viện. Từng bước hạch toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh.
- Tạo thêm nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư
của nước ngoài và các tổ chức kinh tế khác.
2.4.

Hoạt động thƣờng quy:

Hoạt động khám bệnh:
Số lượt khám và điều trị tại Bệnh viện ngày một tăng cao, trung bình mỗi
ngày bệnh viện tiếp nhận hơn 3.500 lượt bệnh nhân khám bệnh, khoảng 150
trường hợp cấp cứu, hơn 750 bệnh nội trú.
Hoạt động Hồi sức cấp cứu- Nội Khoa:
- Từ năm 2013, triển khai KT điều trị thay thế thận liên tục điều trị sốc nhiễm
trùng, suy đa cơ quan; KT thay thế huyết tương điều trị hiệu quả các bệnh lý
thần kinh cơ (nhược cơ), viêm tụy cấp tăng triglycerid máu,
- Kỹ thuật thông khí cơ học với nhiều phương thức khác nhau để điều trị suy hô
hấp do nhiều nguyên nhân.
- Kỹ thuật đặt catheter tĩnh mạch trung tâm theo dõi áp lực tĩnh mạch liên tục, đặt
catheter động mạch theo dõi huyết động học xâm lấn hỗ trợ trong điều trị các
bệnh lý choáng.…
- Đơn vị điều trị đột quị cũng được triển khai tại Bệnh viện. Việc sử dụng tiêu sợi
huyết cho bệnh nhân bị nhồi máu não trong vòng 3 giờ đầu rất quan trọng, giúp
phục hồi các chức năng thần kinh; các bệnh nhân đột quị do nhồi máu não nếu
được cấp cứu, tiêm thuốc tiêu sợi huyết trong vòng ba giờ kể từ lúc phát bệnh và
tổn thương mạch máu ít thì việc điều trị sẽ rất hiệu quả, bệnh nhân phục hồi gần
như hoàn toàn và giảm di chứng. Ngoài ra, đơn vị còn chăm sóc bệnh nhân bị
đột quị, tầm soát đột quị và điều trị di chứng đột quị.
- Điều trị bệnh lý mạch máu não: Đột quỵ nhồi máu não, Điều trị nhồi máu não

bằng thuốc tiêu sợi huyết (rtPA), Xuất huyết não, Huyết khối tĩnh mạch não, Sa
sút trí tuệ sau tai biến...

BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


21

- Điều trị nội thần kinh tổng quát: Các bệnh về thần kinh - cơ, rối loạn vận động,
Các bệnh về co giật và động kinh, Các bệnh về đau đầu, đau vùng mặt, Các
bệnh về rối loạn tư thế và thăng bằng, choáng váng và chóng mặt...
- Chạy thận nhân tạo: FAV hoặc Catheter vào mạch máu lớn trên cơ thể, Thẩm
phân phúc mạc bằng máy tự động
Hoạt động Ngoại Khoa:
- Chuyên khoa Ngoại Thần kinh:
Phẫu thuật các bệnh lý như Chấn thương sọ não, vá sọ, xuất huyết não, Abces
não, U não… Ngoài các bệnh lý sọ não khoa còn có phẫu thuật các bệnh lý về
cột sống như: Chấn thương cột sống, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ và lưng, trượt
đốt sống, bơm ciment tạo hình thân đốt sống.
- Chuyên khoa Lồng Ngực- Mạch Máu:
+ Đặt dẫn lưu màng phổi (tràn khí màng phổi, tràn dịch màng phổi, mủ màng
phổi).
+ Rửa màng phổi.
+ Phẫu thuật FAV (đặt cầu nối thông động mạch- tĩnh mạch để chạy thận nhân
tạo).
+ Phẫu thuật khâu nối mạch máu cấp cứu.
+ Phẫu thuật vết thương ngực.
+ Phẫu thuật cắt kén khí nội soi.

+ Phẫu thuật cắt phân thùy phổi toàn bộ.
+ Phẫu thuật lấy máu đông màng phổi nội soi.
+ Phẫu thuật stripping lấy bỏ tĩnh mạch giãn/suy van tĩnh mạch.
- Chuyên khoa Ngoại Tổng Quát:
+ Điều trị các bệnh khó chẩn đoán và điều trị: Ung thư thực quản, Ung thư dạ
dày, ung thư đại trực tràng, ung thư vú, ung thư gan, các bệnh về bướu giáp, sỏi
túi mật, sỏi gan, ung thư buồng trứng, ung thư tử cung...
+ Xuất huyết nội do vỡ gan, vỡ lách, viêm phúc mạc do thủng dạ dày, thủng ruột
non, thủng ruột già, tắc ruột do ung thư đai tràng.
BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


22

+ Và gần đây nhất là: điều trị bước đầu U gan thành công bằng phương pháp
TACE (16/5/2016) và đặt stent can thiệp mạch vành trên bệnh nhân nhồi máu cơ
tim cấp (9/5/2016)
- Chuyên khoa Chấn thƣơng chỉnh chình:
+ Điều trị bệnh lý cơ xương khớp, nội khớp do chấn thương và bệnh lý
+ Một số kỹ thuật mũi nhọn như thay khớp háng và khớp gối, phẫu thuật nội soi
khớp gối và khớp vai, nắn chỉnh và cố định các gãy khung chậu và ổ cối.
- Chuyên khoa Tai mũi họng:
+Chẩn đoán và điều trị tất cả các bệnh lý tai mũi họng với kỹ thuật hiện cao hiện
đại (tất cả các bệnh lý tai mũi họng tuyến trung ương và thành phố);
- Chuyên Khoa Mắt:

+ Phẫu thuật đục thủy tinh thể (cườm khô)
+ Chụp hình đáy mắt không và có cản quang

+ Laser điều trị: Glaucoma và đục bao sau thủy tinh thể
+ Phẫu thuật Glaucoma (cườm nước) có áp thuốc chống chuyển hóa.
+ Phẫu thuật tạo hình mi, sụp mi.
+ Phẫu thuật lác.
+ Phẫu thuật mộng thịt có áp thuốc chống chuyển hóa.
+ Đo và điều chỉnh tật khúc xạ: cận, viễn, loạn.
- Chuyên Khoa Tiết Niêu- Nam Khoa:
+ Điều trị các bệnh lý như: Sỏi đường tiết niệu, Bệnh lý bướu tiền liệt tuyến, Niệu
nữ và tiểu không kiểm soát, Ung thư hệ tiết niệu, Nam khoa và vô sinh nam
khoa, Bàng quang thần kinh, Phẫu thuật tạo hình niệu, Niệu nhi,Nhiễm trung
đường tiết niệu..
- Phẫu thuật nội soi:
+ các bệnh lý về khớp, các bệnh lý sản phụ khoa, bệnh lý ngoại tổng quát, bệnh
lý thận, niệu, tuyến tiền liệt…;
BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


23

Khu chẩn đoán kỹ thuật cao:
- Tư vấn và phẫu thuật thẩm mỹ toàn diện: Tạo hình vành tai, tai vểnh, cà da
mặt, điều trị sẹo lồi, sẹo xấu, vết nám, bớt, nốt ruồi, phẫu thuật tạo hình ngực,
nâng ngực, phẫu thuật tạo hình thành bụng sau sinh, hút mỡ bụng, laser thẩm
mỹ, mí đôi,lấy mỡ mí mắt, lọc da thừa, nâng sống mũi, thu hẹp cánh mũi, lấy
silicon mũi, thu nhỏ môi dày, cằm lẹm, căng da mặt, da trán…
Dịch vụ cấp cứu tại nhà:
- Cấp cứu có hiệu quả ngay tại nhà người bệnh trong điều kiện tối ưu, Giải quyết
vấn đề chuyển viện an toàn, Hạn chế đến mức thấp nhất tỉ lệ tử vong và di

chứng.
Dịch vụ bác sĩ gia đình:
- Chăm sóc toàn diện, liên tục từng cá thể, cả gia đình trong suốt thời kỳ ốm đau,
giai đoạn phục hồi, khi khỏe mạnh; phát hiện các vấn đề sức khỏe của bệnh
nhân ở giai đoạn sớm; xử lý các tình huống phức tạp về tâm lý và các yếu tố xã
hội cho người bệnh; có kỹ năng điều trị và quản lý bệnh mạn tính, bảo đảm sự
hồi phục tốt nhất, ít biến chứng; là cầu nối giữa lĩnh vực lâm sàng và y tế công
cộng...
Hoạt động cận lâm sàng:
-Triển khai các kỹ thuật cao về cận lâm sàng như Chụp nhũ ảnh, X-Quang
kỹ thuật số, siêu âm màu 3D, sinh học phân tử PCR. Bệnh viện đã mạnh dạn
đầu tư thêm trang thiết bị từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ và liên doanh, liên kết
với các tổ chức như: hệ thống máy sinh hóa, miễn dịch học, huyết học, yếu tố
đông máu, máy nội soi dạ dày, trực tràng, soi cổ tử cung, soi tai mũi họng, hệ
thống máy móc hiện đại thế hệ mới tự động thực hiện tất cả các xét nghiệm với
chất lượng chẩn đoán chính xác, trả kết quả nhanh không mất nhiều thời gian
chờ đợi, đáp ứng cho nhu cầu điều trị của bệnh nhân. Thành lập đơn vị Giải
phẫu bệnh phục vụ trong công tác điều trị các bệnh lý Ung bướu.
Hoạt động cải cách hành chính:
- Bệnh viện xây dựng kế hoạch nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh
bằng nhiều giải pháp, chăm sóc liên tục và toàn diện cho người bệnh, lấy người
bệnh làm trung tâm; xây dựng các quy trình chuẩn, phác đồ chuẩn; duy trì
đường dây nóng, phản hồi ý kiến cho người bệnh và người nhà người bệnh, bảo
vệ quyền lợi của người bệnh; xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn quản lý chất
lượng phù hợp đối với bệnh viện, tăng cường cải cách thủ tục hành chính, ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, tăng cường rèn luyện y đức,
BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06



24

kỹ năng giao tiếp cho đội ngũ cán bộ viên chức; phát triển y dược học cổ truyền;
nâng cao chất lượngđội ngũ cán bộ viên chức.
- Bệnh viện Áp dụng triển khai Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008, đạt
giấy chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 vào tháng 5/2013;
ứng dụng công cụ quản lý chất lượng (Lean Hospital) tại 4 khoa: Khoa Dược,
Khoa Chẩn đoán hình ảnh, Khoa Cấp cứu, Khoa Sinh hóa – Miễn dịch với mục
tiêu rút ngắn thời gian chờ đợi của bệnh nhân khi đến khám và điều trị; định kỳ
khảo sát sự hài lòng của người bệnh nội trú, ngoại trú, nhân viên bệnh viện đình
kỳ 3 tháng/ lần, đo lường thời gian chờ đợi khám chữa bệnh của người bệnh
đến khám chữa bệnh tại bệnh viện.
Hoạt động Truyền Thông- Giáo dục sức khỏe:
Tổ chức tuyên truyền giáo dục sức khỏe đến người bệnh, thân nhân bệnh
nhân qua truyền hình, website, hệ thống phát thanh- phát hình bệnh viện, tờ rơi,
băng rôn, phát hành bản tin Bệnh viện định kỳ 1 tháng/lần với 3.000 ấn phẩm, tổ
chức các Câu lạc bộ bệnh nhân, các buổi nói chuyện chuyên đề, tổ chức nhiều
hội thi liên quan đến hoạt động TT- GDSK và quy tắc ứng xử….Tư vấn và giải
đáp thắc mắc về vấn đề sức khỏe qua điện thoại, website, nói chuyện trực tiếp
nhằm cung cấp kiến thức cho người dân trong việc chăm sóc và bảo vệ sức
khỏe.
Đầu tư phát triển:
- Đầu tư thêm cơ sở hạ tầng để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh.
- Đầu tư thêm trang thiết bị y tế kỹ thuật cao từ nhiều nguồn, chú trọng đến
nguồn xã hội hóa theo hướng dành ưu tiên trong đội ngũ trong cán bộ viên chức,
nguồn vay vốn kích cầu của UBND thành phố và hợp tác với các đối tác trong,
ngòai nước, theo hướng hai bên cùng có lợi, trong đó đặt lợi ích của người lao
động và sự phát triển chuyên môn của bệnh viện lên trên hết.
Nâng cao chất lượng phục vụ:

- Tiếp tục thực hiện cải cách hành chính theo hướng tinh gọn, giảm đến mức
thấp nhất, sự phiền hà của người dân khi đến khám chữa bệnh.
- Tiếp tục tổ chức học tập, rèn luyện kỹ năng giao tiếp để nâng cao thái độ phục
vụ gắn với việc phát triển bệnh viện theo tiêu chí “bệnh nhân là khách hàng”.
- Tiếp tục phấn đấu giữ vững danh hiệu đơn vị đạt chuẩn văn minh y đức.
Công tác xây dựng Đảng:
*
Về công tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng:
BÁO CÁO THỰC HÀNH CỘNG ĐỒNG

TỔ 19 – TỔ 06


×