Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Mẫu hợp đồng cho thuê căn hộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.05 KB, 8 trang )

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ CĂN HỘ
*******
Số/No.:
HỢP ĐỒNG NÀY được lập vào ngày .... tháng .... năm 2012 giữa :
BÊN CHO THUÊ/:
CTY CỔ PHẦN ......
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp : .......... đăng ký lần đầu
ngày ..... đăng ký thay đổi lần thứ.... ngày...... tại Sở Kế hoạch và Đầu tư ....
Trụ sở

: ................

Điện thoại

: ....

Fax: ....

Số tài khoản : ................
Người đại diện: ………….

Chức Vụ: ………….

Trong Hợp Đồng này được gọi tắt là Bên Cho Thuê.
BÊN THUÊ:
-

Họ tên
CMND
Thường trú


:
:
:

Trong Hợp Đồng này được gọi tắt là Bên Thuê.
Xét rằng:
-

Bên Cho Thuê là chủ sở hữu của căn hộ cho thuê .... tầng ..... của Tòa nhà tọa lạc
tại địa chỉ số ...............................;

-

Bên Thuê mong muốn thuê căn hộ ......... để ở

Vì thế hai Bên cùng thống nhất ký hợp đồng thuê này với các điều kiện và điều khoản
như sau :
Điều 1 : Định nghĩa và giải thích
1.1. Định nghĩa: Trong hợp đồng này, những từ ngữ nêu dưới đây sẽ có nghĩa như sau

trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi :

1


-

“Hợp Đồng”
: có nghĩa là hợp đồng này và bao
gồm bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung trong tương lai đối

với hợp đồng này;

-

“Ban Quản Lý chung cư”
: Gồm Giám Đốc và
các cán bộ nhân viên thừa hành do Bên Cho Thuê cử
ra để làm công tác quản lý, điều hành hoạt động của
Chung cư và thay mặt Bên Cho Thuê trực tiếp liên lạc,
làm việc với Bên Thuê trong suốt quá trình thực hiện
Hợp Đồng.

-

“Chung cư”: có nghĩa là mọi công trình kiến trúc và
trang thiết bị, vật dụng có tại số

-

“Căn Hộ” : chỉ căn hộ được nếu tại Điều 2 của Hợp
Đồng.

-

“Thời Hạn Thuê” : Có nghĩa là Thời Gian Thuê như
được nêu tại Điều khoản 4.1 của Hợp Đồng và Thời
Gian Gia Hạn (nếu có).

-


“Tiền Thuê Tỷ Lệ Với Số Ngày Thuê”:

tiền thuê được tính trên cơ sở giá thuê/tháng tương
ứng với số ngày thuê trong tháng, trong đó số ngày
trong tháng được xem là 30 ngày. Tiền Thuê Tỷ Lệ
Với Số Ngày Thuê được áp dụng trong trường hợp
Thời Hạn Thuê không bắt đầu vào ngày 01 dương lịch
và/hoặc không kết thúc vào ngày cuối tháng dương
lịch.

-

“Vật Dụng”: bao gồm toàn bộ đồ nội thất, đồ trang
trí và các vật dụng khác kèm theo Căn Hộ được Bên
Cho Thuê trang bị sẵn và sẽ được Bên Cho Thuê bàn
giao cho Bên Thuê cùng lúc với việc bàn giao Căn
Hộ.

1.2. Giải thích: Trong Hợp Đồng, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi :

-

Những nghĩa vụ của Bên Cho Thuê phải được thực hiện bởi Bên Cho Thuê và tất
cả những người có liên quan của Bên Cho Thuê trong Hợp Đồng bao gồm cá nhân
và tập thể;

-

Những nghĩa vụ của Bên Thuê phải được thực hiện bởi Bên Thuê và tất cả những
người có liên quan của Bên Thuê trong Hợp Đồng bao gồm cá nhân và tập thể;


-

Từ chỉ số ít sẽ bao gồm cả số nhiều và ngược lại;

-

Các tham chiếu về thời gian là tham chiếu thời gian tại Việt Nam;

-

Điều và các tiêu đề chỉ để tiện tham chiếu và sẽ không ảnh hưởng đến việc giải
thích Hợp Đồng.

-

Mọi thanh toán đều bằng tiền đồng Việt Nam theo quy định của luật pháp Việt Nam.

Điều 2: Căn Hộ

2


2.1 Căn Hộ là căn hộ có số ..... tại ........, Việt Nam được mô tả tại bản vẽ mặt bằng đính
kèm Hợp Đồng cùng với các Vật dụng được trang bị sẵn trong Căn Hộ.
Căn Hộ có diện tích thiết kế là .........m2
2.2 Diện tích thiết kế của Căn Hộ như nêu trên đã bao gồm phần diện tích ban công riêng
(nếu có) và được tính từ tim tường nếu là tường ngăn cách Căn Hộ với căn hộ kế cận,
hoặc tính trọn tường nếu là tường ngăn cách Căn Hộ với hành lang chung hay nếu nó
cũng là tường mặt ngoài Tòa Nhà.

2.3 Bên Thuê sẽ chấp nhận nếu diện tích thực tế của Căn Hộ xác định vào ngày bàn giao
chênh lệch không quá 2% so với diện tích thiết kế nêu trên
Điều 3: Mục đích thuê
Bên Thuê chỉ sử dụng Căn Hộ làm nơi cư trú, không sử dụng vào bất kỳ mục đích
nào khác, trong suốt Thời Hạn Thuê của Hợp Đồng, và đến khi Hợp Đồng hết Thời Hạn
Thuê hoặc chấm dứt trước khi hết Thời Hạn Thuê theo quy định tại Điều 10 của Hợp
Đồng, Bên Thuê có nghĩa vụ phải trả Căn Hộ cùng với các Vật Dụng lại cho Bên Cho
Thuê.
Trong mọi trường hợp Bên Thuê không được sử dụng căn hộ thuê để ở số người
vượt quá ..... người.
Điều 4: Thời Hạn Thuê
4.1 Thời Gian Thuê bắt đầu vào ngày ...... .......... kết thúc ngày ........
4.2 Bên Thuê được ưu tiên gia hạn thời gian thuê nếu Bên Thuê gửi thông báo bằng văn
bản cho Bên Cho Thuê chậm nhất 30 (ba mươi) ngày trước khi kết thúc thời gian thuê
nêu tại Điều khoản 4.1 trên. Phụ lục hợp đồng gia hạn thời gian thuê sẽ được Bên Cho
Thuê và Bên Thuê ký sau khi Bên Thuê thống nhất với giá thuê mới do Bên Cho Thuê
đưa ra.
Thời Gian Thuê có thể chấm dứt trước thời hạn nêu tại Điều Khoản 4.1 trên nếu xảy
ra một trong các trường hợp nêu tại Điều 10 của Hợp Đồng này.
Điều 5: Chi Phí Thuê
5.1 Trong suốt thời gian thuê nêu tại Điều khoản 4.1 của Hợp Đồng, Bên Thuê đồng ý
chi trả cho Bên Cho Thuê các chi phí thuê, gồm :
(i)

Giá Thuê: Giá Thuê mỗi tháng tổng cộng là..................
Mức giá trên tăng không quá ......% mỗi năm.

(ii) Giá trên đã bao gồm:
-


Tiền thuê Căn Hộ và tiền thuế VAT ...%;

-

Đồ gỗ, các vật dụng cố định trong nhà và các trang thiết bị sẵn có (theo
phụ lục đính kèm);

-

Sử dụng các tiện ích trong Chung cư (hồ bơi, sân tennis, sân cầu lông nếu có).

(iii) Chi phí sử dụng các dịch vụ có đăng ký: Trường hợp Bên Thuê đăng ký sử
dụng các dịch vụ nêu sau, Bên Thuê phải thanh toán theo giá biểu:
-

Phí đậu xe:

3


+ Xe ô tô 5-8 chỗ : …………..VND/tháng/xe;
+ Xe gắn máy
: /tháng/xe;
(Chung cư không có chỗ đậu xe cho các loại xe nhiều hơn 8 chỗ ngồi, xe
bán tải, xe tải, xe chuyên dụng khác...)
-

Điện thoại (theo biểu giá của đơn vị cung cấp);

-


Truyền hình cáp (theo biểu giá của đơn vị cung cấp);

-

Nước (theo biểu giá của đơn vị cung cấp);

-

Internet ADSL (theo biểu giá của đơn vị cung cấp)

(iv) Phí quản lý Chung cư: Ngoài các loại phí nói trên, hàng tháng Bên Thuê còn
phải trả phí quản lý chung cư theo mức quy định của Ban quản lý Chung cư
(hoặc Ban quản lý tòa nhà).
5.2 Giá biểu các loại phí nêu trên được tính trong suốt thời gian, Bên Thuê đăng ký sử

dụng dịch vụ cho dù trong thời gian này Bên Thuê có sử dụng dịch vụ hay không
5.3 Giá thuê áp dụng cho thời gian gia hạn sẽ do Bên Cho Thuê thông báo chậm nhất 10
(mười) ngày sau ngày nhận được yêu cầu gia hạn của Bên Thuê.
Điều 6: Phương thức thanh toán chi phí thuê
6.1.

Thời điểm thanh toán:
6.1.1.
(i)

Đối với giá thuê:

Trong Thời Hạn Thuê nêu tại Điều 4 của Hợp Đồng, tiền thuê sẽ được Bên
Thuê thanh toán trước mỗi tháng, vào ngày 01 dương lịch. Chi phí thuê

……………… VND ( ~…………….. USD) .

(ii) Trường hợp Thời Hạn Thuê không bắt đầu vào ngày 01 dương lịch và/hay không
kết thúc vào ngày cuối tháng dương lịch, tiền thuê tháng đầu tiên và/hay tháng
cuối sẽ là Tiền Thuê Tỷ Lệ Với Số Ngày Thuê của tháng đó. Trong trường hợp
đầu, tiền thuê sẽ phải thanh toán vào Ngày Bắt Đầu Thời Hạn Thuê
6.1.2. Phí đậu xe được thanh toán trước mỗi tháng một lần vào ngày 01 dương
lịch của mỗi tháng đã đăng ký sử dụng dịch vụ. Riêng lần thanh toán đầu tiên
được thực hiện vào ngày đăng ký sử dụng dịch vụ và số tiền thanh toán lần đầu
được tính tỷ lệ với số ngày có được kể từ ngày đăng ký bắt đầu sử dụng dịch
vụ đến ngày 01 dương lịch của tháng kế tiếp
6.1.3. Các chi phí khác sẽ được Bên Thuê thanh toán ngay khi sử dụng dịch vụ hoặc
thanh toán mỗi tháng một lần vào ngày cuối tháng sử dụng dịch vụ được ghi trên
hóa đơn hoặc trong thông báo do Bên Cho Thuê, nhà cung cấp dịch vụ phát hành.
6.2.

Phạt chậm thanh toán :

Nếu Bên Thuê thanh toán chậm sau 7 (bảy) ngày kể từ ngày phải thanh toán, Bên Thuê
sẽ phải chịu phạt vi phạm trên bất cứ phần tiền nào chậm thanh toán với mức phạt vi phạm
3%/tháng tính từ ngày phải thanh toán đến ngày thanh toán trên thực tế. Ngày phải thanh
toán đối với mỗi loại chi phí thuê được xác định tại Điều khoản 6.1 nêu trên.
6.3.

Việc thanh toán có thể thực hiện bằng cách giao tiền mặt hoặc chuyển khoản qua
ngân hàng. Trường hợp thanh toán bằng chuyển khoản, Bên Thuê sẽ chuyển tiền
vào tài khoản ngân hàng của Bên Cho Thuê (tại phần thông tin của Bên Cho thuê)

4



và tài khoản này sẽ được dùng để Bên Thuê thanh toán chi phí thuê cho đến khi Bên
Cho Thuê có thông báo thay đổi.
Điều 7: Đặt cọc
7.1

Bên Thuê phải đặt cọc cho Bên Cho Thuê số tiền ……………. VND ( ~
…………. USD ) ngay khi ký Hợp Đồng, nếu không Hợp Đồng đương nhiên vô
hiệu lực. Phương thức thanh toán áp dụng như quy định của Điều 6.3. Tiền cọc
không phát sinh tiền lãi. Bên cho thuê sẽ trả lại cho Bên thuê số tiền đặt cọc chính
bằng số tiền mà Bên thuê đã trả cho Bên cho thuê

7.2

Tiền đặt cọc được dùng để :
(i) Bảo đảm bồi thường cho Bên Cho Thuê tất cả những phí tổn phát sinh về
những thiệt hại của Căn Hộ nói riêng và của Chung cư nói chung do Bên Thuê,
nhân viên hay khách mời của Bên Thuê gây ra nằm trong giới hạn giá trị đặt
cọc. Trường hợp chi phí bồi thường nhiều hơn thì Bên Thuê phải trả thêm.
(ii) Bảo đảm cam kết của Bên Thuê về Thời Hạn Thuê.

7.3

Tiền đặt cọc không được dùng để thanh toán chi phí thuê cho Bên Cho Thuê trong
bất kỳ thời điểm hiệu lực nào của Hợp Đồng.

7.4

Ngoại trừ trường hợp quy định tại Điểm (ii) Điều 10 của Hợp Đồng, tiền đặt cọc
sẽ được hoàn trả lại trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày kết thúc Thời Hạn

Thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp Đồng trước ngày kết thúc Thời Hạn Thuê sau
khi khấu trừ chi phí sửa chữa, thanh toán các phí dịch vụ và/hoặc tiền bồi thường
(nếu có) gây ra bởi hoặc liên quan tới lỗi vi phạm của Bên Thuê (kể cả người có
liên hệ, khách của Bên Thuê).

Điều 8: Trách nhiệm của Bên Cho Thuê
Bên Cho Thuê phải :
(i)

Giao Căn Hộ cùng với Vật Dụng cho Bên Thuê vào Biên bản bàn giao được
lập và ký tên giữa người đại diện Bên Cho Thuê là Giám Đốc Ban Quản lý
Chung cư và Bên Thuê, trong đó ghi nhận việc bàn giao thực tế Căn Hộ và
danh mục các Vật Dụng giao kèm;

(ii)

Bảo đảm Bên Thuê có quyền sử dụng Căn Hộ trọn vẹn và riêng biệt trong suốt
Thời hạn thuê, trừ khi Hợp Đồng chấm dứt trước ngày kết thúc Thời Hạn Thuê
trong các trường hợp quy định tại Điều 10;

(iii)

Cung cấp các dịch vụ tiện ích như điện, nước, điện thoại, internet, truyền hình
cáp đến Căn Hộ. Chi phí sử dụng các dịch vụ tiện ích này sẽ do Bên Cho Thuê
gánh chịu (không vượt quá ………… đồng /tháng) hoặc do Bên Thuê chi trả
theo quy định tại Điều khoản 5.1 của Hợp Đồng; (đối với số phát sinh vượt quá
…………….. đồng/tháng)

(iv)


Kịp thời sửa chữa những hư hỏng, thiếu sót trong Căn Hộ khi được Bên Thuê
thông báo. Chi phí sửa chữa sẽ do Bên Thuê gánh chịu nếu những hư hỏng do
Bên Thuê, nhân viên, hay khách mời của Bên Thuê gây ra;

(v)

Quản lý và bảo trì những khu vực công cộng và những tiện nghi công cộng của
Chung cư;

(vi)

Thuê bảo vệ Chung cư 24/24h;

5


(vii)

Cung cấp dịch vụ làm phòng cho Căn Hộ;

(viii) Hướng dẫn Bên Thuê chấp hành tốt thủ tục về đăng ký tạm trú;
(ix)

Thiết lập Ban Quản lý Chung cư để thay mặt Bên Cho Thuê làm công tác quản
lý chung và làm đầu mối liên lạc làm việc với Bên Thuê;

(x)

Hoàn trả tiền đặt cọc cho Bên Thuê theo quy định tại Điều khoản 7.4 nêu trên.


(xi)

Cung cấp hóa đơn hợp lệ cho bên thuê về giá thuê và chi phí dịch vụ mà Bên
Thuê phải thanh toán chậm nhất vào ngày đến hạn thanh toán của Bên Thuê.

Điều 9: Trách nhiệm của Bên Thuê
Bên Thuê phải:
(i)

Thanh toán giá thuê và các chi phí khác đầy đủ và đúng thời hạn quy định tại
Hợp Đồng;

(ii)

Chỉ được sử dụng Căn Hộ vào mục đích cư trú;

(iii)

Không được thay đổi cấu trúc hoặc nội thất của Căn Hộ, trừ khi được Bên
Cho Thuê đồng ý trước bằng văn bản;

(iv)

Giữ gìn tài sản, kể cả các trang bị cố định, các Vật Dụng trong tình trạng
sạch sẽ và sử dụng được. Ngoại trừ sự hao mòn tự nhiên trong quá trình sử
dụng, Bên Thuê phải khôi phục cho Bên Cho Thuê về bất cứ thiệt hại hay đổ
vỡ gây ra cho tài sản của Bên Cho Thuê; nếu không, Bên Cho Thuê sẽ tổ
chức việc khôi phục bằng chi phí của Bên Thuê;

(v)


Chịu trách nhiệm về những thiệt hại do Bên Thuê gây ra cho bên thứ ba; Tự
bảo quản những tài sản cá nhân có giá trị trong Căn Hộ;

(vi)

Không được cho người khác thuê lại toàn bộ hoặc một phần Căn Hộ;

(vii)

Luôn luôn chấp hành và tuân thủ luật pháp Việt Nam; giữ gìn an ninh, trật tự
vệ sinh chung và thực hiện tốt những quy định về phòng chống cháy nổ;

(viii) Tuân thủ và đảm bảo tất cả những người sử dụng Căn Hộ, kể cả khách của
Bên Thuê, tuân thủ tất cả những quy chế do Bên Cho Thuê lập ra để quản lý
tốt Chung cư;
(ix)

Không nuôi chim, thú hay bất kỳ loại động vật nào khác trong Căn Hộ
và/hoặc tại nơi nào khác trong Chung cư;

(x)

Gửi cho Bên Cho Thuê bản photocopy chứng minh nhân dân hay hộ chiếu
quốc tế của Bên Thuê và những người sẽ cư trú trong Căn Hộ trước hoặc vào
ngày bắt đầu sử dụng Căn Hộ;

(xi)

Vào ngày kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng trước ngày kết

thúc Thời Hạn Thuê, hoàn trả cho Bên Cho Thuê Căn Hộ cùng với Vật Dụng
theo danh mục đã nhận trong điều kiện sử dụng tốt, ngoại trừ những hao mòn
tự nhiên do sử dụng lâu ngày.

(xii)

Chấp hành nghiêm chỉnh và tuân thủ nội quy chung của Chung cư.

(xiii) Đăng ký tạm trú theo quy định pháp luật.
Điều 10: Những trường hợp chấm dứt Hợp Đồng trước ngày kết thúc Thời Hạn
Thuê

6


Hợp Đồng sẽ chấm dứt trước ngày kết thúc Thời Hạn Thuê nếu xảy ra một trong
các trường hợp sau :
(i)

Bên Cho Thuê tự ý chấm dứt Hợp Đồng trước ngày kết thúc Thời Hạn Thuê
không vì lý do lỗi của Bên Thuê hoặc không vì xảy ra trường hợp khách quan,
bất khả kháng: Bên Cho Thuê phải hoàn trả cho Bên Thuê tiền đặt cọc theo
quy định tại Điều khoản 7.4 của Hợp đồng và tiền thuê trả trước nếu còn. Bên
Cho Thuê được thu hồi lại Căn Hộ cùng với Vật dụng ngay sau khi thanh toán
xong những khoản tiền này.

(ii) Bên Thuê vi phạm Hợp Đồng do một trong các lỗi sau :
-

Không thanh toán đầy đủ tiền thuê hay bất cứ khoản tiền nào khác phải trả

theo Hợp Đồng trong hạn 14 (mười bốn) ngày sau ngày phải thanh toán
(cho dù có được chính thức yêu cầu thanh toán hay không);

-

Gây thiệt hại tài sản hoặc nhân mạng cho người của Bên Cho Thuê hoặc
cho người khác;

-

Vi phạm bất cứ nội dung nào khác của Hợp Đồng mà vẫn không khắc phục
kịp thời sau khi đã được Bên Cho Thuê hoặc Ban Quản Lý Cao Oc nhắc
nhở bằng văn bản;

-

Bên Thuê tự ý chấm dứt Hợp Đồng trước ngày kết thúc Thời Hạn Thuê
ngoài trường hợp được nêu tại Điểm (iii) của Điều này;

-

Trong bất cứ trường hợp nào nêu trên, Bên Cho Thuê được quyền thu hồi
lại Căn Hộ cùng với Vật Dụng, đơn phương chấm dứt Hợp Đồng mà
không phải hoàn trả cho Bên Thuê bất cứ khoản tiền nào đã nhận. (kể cả
tiền cọc Bên thuê đã đóng cho Bên cho Thuê). Quyết định đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng của Bên Cho Thuê không giải trừ bất kỳ trách nhiệm
đã phát sinh nào của Bên Thuê.

(iii) Trường hợp Bên Thuê hay người do Bên Thuê chỉ định cư trú trong Căn Hộ là
người nước ngoài hoặc là người Việt định cư tại nước ngoài không thể tiếp tục

sử dụng Căn Hộ cho đến ngày kết thúc Thời Hạn Thuê vì lý do thuyên chuyển
công tác đến nước khác hoặc ngưng tất cả các hoạt động kinh doanh đang có tại
Việt Nam hoặc bị Nhà nước Việt Nam từ chối cấp phép lưu trú tại Việt Nam
hoặc không còn làm việc cho Bên Thuê nữa, Bên Thuê sẽ đưa cho Bên Cho
Thuê bản chính các giấy tờ có liên quan để chứng minh các trường hợp này và
được quyền chấm dứt Hợp Đồng sau khi thông báo cho Bên Cho Thuê biết
trước 30 (ba mươi) ngày bằng văn bản: Bên Thuê được nhận lại tiền đặt cọc theo
quy định tại Điều khoản 7.4 của Hợp đồng và tiền thuê trả trước nếu còn, đồng
thời Bên Cho Thuê được thu hồi lại Căn Hộ cùng với Vật dụng;
(iv) Xảy ra trường hợp khách quan, bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, dịch
họa, chiến tranh, lệnh của cơ quan Nhà nước Việt Nam,… khiến không thể tiếp
tục thực hiện Hợp Đồng: Bên Cho Thuê hoàn trả cho Bên Thuê tiền đặt cọc
theo quy định tại Điều khoản 7.4 của Hợp đồng và tiền thuê trả trước nếu còn,
đồng thời Bên Cho Thuê được thu hồi lại Căn Hộ cùng với Vật dụng.
Điều 11: Miễn trừ trách nhiệm
Bên Cho Thuê sẽ không chịu trách nhiệm trước Bên Thuê và Bên Thuê sẽ không
có bất cứ khiếu tố, khiếu nại nào chống lại Bên Cho Thuê về việc :

7


(i)

Bất cứ sự gián đoạn hoặc không thực hiện bất cứ dịch vụ nào do việc sửa chữa
hay bảo dưỡng hay bất kỳ lý do nào khác ngoài sự kiểm soát của Bên Cho
Thuê hay do khuyết tật, hỏng hóc của máy móc hoặc những điều kiện khắc
nghiệt khác, hay do thiếu điện hay thiếu nước không thể tránh khỏi hay do các
tranh chấp về lao động; hay

(ii)


Bất kỳ việc làm hay không làm nào của bất cứ nhân viên, đại lý hay nhà thầu
nào của Bên Cho Thuê trong việc cung cấp bất cứ dịch vụ nào trừ khi việc làm
hay không làm đó đã diễn ra do sự cẩu thả hay cố tình vi phạm của những
người này; hay

(iii)

Tai nạn, biến cố hoặc tổn hại cho dù có gây chết người hay không, hay mất
mát, hư hỏng tài sản trong Chung cư, ngoại trừ do sự cẩu thả hay cố tình vi
phạm của nhân viên, đại lý hay nhà thầu của Bên Cho Thuê.

Điều 12: Luật chi phối – giải quyết tranh chấp – hiệu lực Hợp Đồng
12.1 Hợp Đồng được lập và hiểu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
12.2 Nếu có tranh chấp Hợp Đồng, các Bên sẽ giải quyết trước tiên bằng thương lượng.
Nếu tự thương lượng không thành, vụ việc sẽ do Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
12.3 Hợp Đồng có hiệu lực kể từ khi được các Bên ký kết và Bên Thuê đã thanh toán
Tiền Cọc đúng hạn cho đến khi
-

Kết thúc thời hạn thuê và các Bên đã thực hiện hoàn tất mọi nghĩa vụ trong
Hợp đồng; hoặc

-

Xảy ra trường hợp chấm dứt Hợp Đồng trước ngày kết thúc thời hạn thuê nêu
tại Điều 10 và các Bên đã thực hiện hoàn tất nghĩa vụ tương ứng.

12.4 Hợp Đồng được lập thành 03 bản và được phân phối như sau:
-


Bên Cho Thuê giữ 02 bản;

-

Bên Thuê giữ 01 bản;

BÊN THUÊ

BÊN CHO THUÊ

8



×