Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án toán 3 Bài Tìm số chia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.48 KB, 4 trang )

Ngày soạn: 19/10/2016
Ngày giảng: 26/10/2016
Người soạn: Nguyễn Thị Lan Hương
Người giảng: Nguyễn Thị Lan Hương
Toán
TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu
H/s: - Biết cách tìm số chia chưa biết.
- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép chia.
II Đồ dùng dạy học
- G : Bảng phụ, 6 hình vuông bằng bìa. - H : Bảng con
TG
Hoạt động của cô
5’ 1. Kiểm tra bài cũ
- Tìm x: x : 6 = 3
- Cả lớp giơ bảng
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
- Giáo viên hỏi:
+ X là thành phần nào của phép chia?
Vậy đây là bài toán tìm số bị chia. Một bạn
nhắc lại cho cô giáo và cả lớp cùng biết:
Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Giáo viên gọi một học sinh nhận xét.
- Vậy cô giáo đã có phép tính hoàn chỉnh :
18 : 6 = 3.
Vậy cả lớp chú ý lên bảng. Bạn nào cho cô
giáo biết. 6 là thành phần gì của phép chia ?
- Vậy bây giờ cô giáo che đi số 6. Chúng ta
làm thế nào để tìm được số chia. Chúng ta
cùng vào bài ngày hôm nay. Tìm số chia. Cô


giáo mời một bạn nhắc lại tên bài.
Sau đó giáo viên ghi bảng. Học sinh ghi vào
vở.

Hoạt động của trò
- Một học sinh lên bảng, cả lớp làm
vào bảng con.
- Học sinh nhận xét
- Học sinh nhận xét
+ X là số bị chia
+ Muốn tìm số bị chia ta lấy
thương nhân với số chia.
- Học sinh nhận xét

- 6 là số chia.


15’ 2. Dạy bài mới
7’ 2.1. Hướng dẫn học sinh cách tìm số chia.
• Cô giáo dán bảng phụ bài toán 1 :
- Có 6 ô vuông, chia đều thành 2 nhóm. Hỏi - Mỗi nhóm có 3 ô vuông.
mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông ? (treo
bảng phụ bài toán 1)
- Làm thế nào để ra 3 ô vuông. Cô mời một - 6 : 2 = 3 (ô vuông)
bạn đọc cho cô phép tính đẻ tìm được 3 ô
vuông của mỗi nhóm ?
- Giáo viên viết phép tính lên bảng : 6 : 2 =
3
- Cô mời một bạn nêu cho cô tên gọi từng
6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là

thành phần của phép chia trên.
thương.
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên chốt và dán các thẻ tên tương
- Học sinh nhắc lại.
ứng. Một học sinh nhắc lại
• Giáo viên dán bảng phụ bài toán 2 :
- Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm.
- 2 nhóm như thế
Biết mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được
mấy nhóm như thế ?
- Làm thế nào để biết là được 2 nhóm như
- Chúng ta thực hiện phép tính
thế ? Chúng ta làm phép tính gì ? Cô mời
chia. 6 : 3 = 2
một bạn nào ?
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên viết : 6 : 3 = 2 hay cô giáo có
thể viết được là : 2 = 6 : 3
- Giáo viên chỉ vào phép tính bài toán đầu
tiên. Yêu cầu học sinh nhắc lại các thành
phần của phép chia. Và hỏi lại : 2 là thành
- 2 là số chia
phần gì ?
- Vậy số chia bằng số bị chia chia cho
- Số chia bằng số bị chia chia cho
thương.
thương. (Nhiều học sinh nhắc lại)
8’ 2.2. Tìm x


Cô giáo có bài toán 3: 30 : x = 5
- GV yêu cầu học sinh nêu tên gọi từng
- 30 là số bị chia. X là số chia. 5 là
thành phần của phép chia trên.
thương.
- X đã biết chưa? Vậy chúng ta phải tìm số
- H nêu cách tìm. Số chia bằng số
chia x. Bạn nào nêu cho cô cách tìm số chia bị chia chia cho thương
x.
- Mời một bạn lên bảng làm bài. Cả lớp làm Học sinh lên bảng.


vào bảng con.
- Mời học sinh nhận xét bài làm của bạn. Cả
lớp giơ bảng
- Gọi một học sinh nêu lại cách tìm số chia
- Giáo viên hỏi : Vậy một bạn cho cô
biết :Phép chia 6 : 3 = 2 và phép chia 30 : 5
= 6 là phép chia gì ?
- Giáo viên kết luận : Trong phép chia hết,
muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho
thương.
(Dán bảng phụ ghi kết luận)
2.3. Luyện tập
17’ Để nhớ được cách tìm số chia cô và các em
sẽ cùng vào phần luyện tập. Cô mời một bạn
đọc cho cô yêu cầu của bài 1
Bài 1 : Tính nhẩm
5’ - Giáo viên cho học sinh làm vào sách giáo
khoa

- Gọi đại diện trả lời từng cột. Học sinh
nhận xét
- Giáo viên nhận xét và hỏi học sinh : Vậy
để làm được bài này các con cần phải những
kiến thức đã học nào ?
Bài 2. Tìm x
12’ Học sinh làm vào vở, 6 bạn làm vào phiếp
học tập lớn.
- Giáo viên chấm một số bài ở dưới lớp
- Treo phiếu học tập của học sinh và gọi học
sinh nhận xét.
a) 12 : x = 2. Nêu x là thành phần gì ?
Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
e) x : 5 = 4. Nêu x là thành phần gì ?
Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào ?
g) x x 7 = 70. Nêu x là thành phần gì ?
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ?

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia
chia cho thương
- Là Phép chia hết

Học sinh đọc bài
- Học sinh làm bài

- Đại diện trả lời
- Nhớ bảng chia 3,4,5,6,7

- Học sinh làm vào vở.
- Treo phiếu học tập

X là số chia
Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia
chia cho thương
X là số bị chia
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương
nhân với số chia.
X là thừa số
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy
tích chia cho thừa số đã biết.


- Vậy để làm được bài này chúng ta phải
nhớ kiến thức gì ?
- Giáo viên yêu cầu một vài học sinh nhắc
lại.
3’

3. Củng cố - dặn dò
Tiết học ngày hôm nay chúng ta đã học
được gì ?
- Yêu cầu vài học sinh nhắc lại

Cách tìm số chia, số bị chia, thừa
số chưa biết.

- Tìm số chia?




×