Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Báo cáo tốt nghiệp Điều tra thành phần sâu hại và xác định hiệu lực trừ sâu vẽ bùa hại bưởi da xanh của một số loại thuốc trừ sâu tại huyện Đức Huệ tỉnh Long An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 32 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Đề tài
ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN SÂU HẠI VÀ XÁC ĐỊNH HIỆU LỰC
TRỪ SÂU VẼ BÙA HẠI BƯỞI DA XANH CỦA MỘT SỐ
LOẠI THUỐC TRỪ SÂU TẠI HUYỆN ĐỨC HUỆ
TỈNH LONG AN

Giáo viên hướng dẫn

Sinh viên thực hiện

TS. TRẦN THỊ THIÊN AN

NGUYỄN MẠNH HÙNG

*


NỘI DUNG
1. GIỚI THIỆU
2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

*


1. GIỚI THIỆU
Đặt vấn đề


Vườn bưởi
Kiến thiết cơ bản

Các loại
sâu hại

Biện pháp
quản lý

Xuất phát từ thực tế trên, đề tài “Điều tra thành
phần sâu hại và xác định hiệu lực trừ sâu vẽ bùa hại
bưởi da xanh của một số loại thuốc trừ sâu tại huyện
Đức Huệ, tỉnh Long An” được tiến hành.
*


Mục đích
Làm cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc nghiên
cứu xác định các biện pháp quản lý hữu hiệu sâu hại
trên cây bưởi da xanh ở địa phương.
Yêu cầu
- Xác định được thành phần sâu hại trên bưởi da xanh.
- Xác định được mức độ gây hại của sâu hại chính.
- Xác định được hiệu lực trừ sâu vẽ bùa của một số
thuốc trừ sâu.
*


2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
Thời gian và địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 3 đến tháng 6
năm 2011, tại Trang trại Út Huy, huyện Đức Huệ, tỉnh
Long An.

*


Vật liệu nghiên cứu
Vật liệu thí nghiệm: vườn bưởi da xanh từ 2 - 4 năm
tuổi, thuốc trừ sâu, bình phun thuốc, vật liệu ngâm mẫu
và giám định mẫu.
Phương pháp nghiên cứu
* Thành phần sâu hại
Điều tra thành phần sâu hại trên cây bưởi da xanh
dựa theo phương pháp của Nguyễn Công Thuật (1997)
và Nguyễn Văn Tuất (2001).
*


Chọn vườn 4, 3 và 2 năm tuổi, diện tích mỗi vườn
hơn 1,3 ha được canh tác theo tập quán ở địa phương.
Phương pháp điều tra
Mỗi vườn chọn 5 điểm theo 2 đường chéo góc, mỗi
điểm chọn 4 cây, mỗi cây chọn 8 cành theo 4 hướng để
điều tra. Các vườn được điều tra 10 ngày/lần, điều tra
bổ sung 25 ngày/lần ở các địa điểm khác.

*



Định danh mẫu
Mẫu sâu hại thu thập ở ngoài đồng mang về giám
định tại Bộ môn Bảo Vệ Thực Vật, Trường Đại học
Nông Lâm TP. HCM.
Chỉ tiêu theo dõi
- Thành phần sâu hại trên cây bưởi da xanh.
- Tần suất xuất hiện (%) = (số cây phát hiện
/ tổng số cây điều tra) x 100
*


* Điều tra mức độ gây hại của sâu hại chính trên cây
bưởi da xanh
Chọn vườn 4, 3 và 2 năm tuổi, diện tích mỗi vườn hơn
1,5 ha. Cố định vườn, điểm và cây để tiến hành điều tra.
Phương pháp điều tra
Mỗi vườn chọn 5 điểm theo 2 đường chéo góc, mỗi
điểm chọn 4 cây, mỗi cây chọn 7 chồi và tiến hành điều tra
10 ngày/lần.
*


Chỉ tiêu theo dõi
- Đối với sâu vẽ bùa
Tỷ lệ lá bị hại (%) = (tổng số lá bị hại / tổng số lá điều tra)
x 100
Mật số (con/lá) = (tổng số sâu vẽ bùa / tổng số lá điều tra)

*



- Đối với rầy chổng cánh
Tỷ lệ chồi bị hại (%) = (tổng số chồi bị hại / tổng số
chồi điều tra) x 100
Mật số (con/chồi non) = (tổng số rầy chổng cánh
/ tổng số chồi điều tra)

*


* Thí nghiệm xác định hiệu lực trừ sâu vẽ bùa của một
số loại thuốc trừ sâu
- Thí nghiệm được thực hiện theo quy trình khảo
nghiệm thuốc trừ sâu vẽ bùa hại cây có múi của cục
BVTV.
- Thí nghiệm được tiến hành từ ngày 25/05 - 12/06
năm 2011, tại Trang trại Út Huy, huyện Đức Huệ - tỉnh
Long An.
*


Các loại thuốc thí nghiệm trừ sâu vẽ bùa
Stt Tên thương mại

Tên hoạt chất

Nồng độ sử
Công ty phân phối
dụng (%)


1

Chitin 3,6EC

Abamectin

0,06

Cty Kim Sơn Nông

2

Reasgant 1,8EC

Abamectin

0,08

Cty VT Bắc Giang

3

Confidor 100SL Imidacloprid

0,10

Cty Bayer Việt Nam

4


DK DS 98,8EC

0,74

Cty CP Đồng Xanh

Petroleum Spray Oil

Ghi chú: DK DS: dầu khoáng DS, Cty VT: Công ty Việt Thắng
Cty CP: Công ty cổ phần

*


Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm được tiến hành ở ngoài đồng, bố trí
theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên với 5
nghiệm thức, 4 lần lặp lại, mỗi nghiệm thức 6 cây bưởi
da xanh.

*


Sơ đồ bố trí thí nghiệm
NT1

NT2

NT5


NT4

NT1: Phun nước lã (ĐC)

NT2

NT4

NT3

NT5

NT2: Confidor 100SL

NT4

NT3

NT2

NT3

NT3: Chitin 3,6EC

NT5

NT1

NT1


NT2

NT4: Dầu khoáng DS 98,8EC
NT5: Reasgant 1,8EC

NT3

NT5

NT4

NT1

LLLI

LLLII

LLLIII

LLLIV

Chiều biến thiên theo hướng dốc

*


Thời điểm xử lý và phương pháp phun thuốc
- Thuốc thí nghiệm được xử lý vào thời điểm cây bưởi
da xanh có chồi non cao 1 - 2 cm.
- Thời gian xử lý vào buổi sáng sớm, thuốc được phun

bằng bình phun tay 8 lít, phun thuốc ướt đều toàn bộ cây.

*


Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi
- Mỗi ô thí nghiệm theo dõi cố định 4 cây, mỗi cây
theo dõi 12 chồi non được chia ra 4 hướng đều nhau.
- Theo dõi tỷ lệ lá bị hại và mật số sâu non tại các thời
điểm 1 ngày trước xử lý và 3, 5, 7, 14 ngày sau xử
lý thuốc.

*


Các chỉ tiêu theo dõi
- Tỷ lệ lá bị hại (%) = (tổng số lá bị hại / tổng số lá theo
dõi) x 100
- Mật số sâu non sâu vẽ bùa sống (con/lá) = (tổng số sâu
non / tổng số lá trên chồi non).
- Hiệu lực thuốc được tính theo công thức
Henderson - Tillton
Q (%) = 1- (Ta x Cb) / (Tb x Ca) x 100
*


Phương pháp xử lý số liệu
Các số liệu sau khi thu thập theo phương pháp
thống kê và được xử lý bằng các phần mềm SAS 9.13
và Microsoft Excel.


*


3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Bảng 3.1 Thành phần sâu hại trên bưởi da xanh tại huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
Stt Tên Việt Nam

Tên khoa học (Họ - Bộ )

Bộ phận bị hại TSXH (%)

Phyllocnistis citrella S.(Gracillariidae - Lepidoptera) Chồi, lá non

1

Sâu vẽ bùa

2

Rầy chổng cánh Diaphorina citri K.(Psyllidae - Homoptera)

3

Rệp sáp phấn

4

86,1


Chồi, lá non

40,5

Pseudococcus sp.(Pseudococcidae - Homoptera)

Chồi, lá non

30,5

Nhện đỏ

Panonychus citri M.(Tetranychidae - Acarina)

Lá bánh tẻ

28,6

5

Sâu cuốn lá

Đang định danh (Tortricidae - Lepidoptera)

Lá bánh tẻ

26,5

6


Bướm phượng

Papilio demoleus L.(Papilionidae - Lepidoptera)

Lá non

4,7

7

Bù rầy ăn lá

Đang định danh (Scarabaeidae - Coleoptera)

Chồi, lá non

4,2

8

Rầy bướm trắng Lawana sp.(Flatidae - Homoptera)

Chồi non

3,0

9

Sâu kèn


Đang định danh (Psychidae - Lepidoptera)

Lá bánh tẻ

1,4

10

Rệp mềm nâu

Toxoptera citricidus K. (Aphididae - Homoptera)

Chồi, lá non

0,2
*


1

2

3

4

Hình 3.1 Một số loài sâu hại bộ cánh vảy (Lepidoptera)
(1) Sâu vẽ bùa Phyllocnistis citrella gây hại trên lá non bưởi da xanh
(2) Sâu vẽ bùa Phyllocnistis citrella gây hại trên chồi non bưởi da xanh
(3) Sâu non sâu cuốn lá (đang định danh)

(4) Sâu non bướm phượng Papilio demoleus
*


1

2

3

4

Hình 3.2 Một số loài sâu hại bộ cánh đều (Homoptera)
(1) Rầy chổng cánh Diaphorina citri gây hại trên lá non bưởi da xanh
(2) Rầy chổng cánh Diaphorina citri gây hại trên chồi non bưởi da xanh
(3) Rệp sáp phấn Pseudococcus sp.
(4) Rầy bướm trắng Lawana sp.
*


Biểu đồ 3.1 Diễn biến mức độ gây hại của sâu vẽ bùa
Phyllocnistis citrella trên vườn bưởi da xanh điều tra
*


Biểu đồ 3.2 Diễn biến mức độ gây hại của rầy chổng cánh
Diaphorina citri trên vườn bưởi da xanh điều tra

*



Bảng 3.2 Tỷ lệ lá non bưởi da xanh bị sâu vẽ bùa gây hại trên các
nghiệm thức thí nghiệm tại huyện Đức Huệ, tỉnh Long An.
Stt Nghiệm thức

Nồng độ

Tỷ lệ lá non bị sâu vẽ bùa gây hại (%)

(%)

1 NTP 3 NSP

5 NSP

7 NSP

14 NSP

1 Confidor 100SL

0,10

67,6 ns 38,4 b

42,4 b

65,8 b

68,2 a


2 Chitin 3,6EC

0,06

62,4

35,5 b

23,6 b

32,2 c

42,0 b

3 DK DS 98,8EC

0,74

63,7

33,3 b

24,0 b

32,9 c

46,8 b

4 Reasgant 1,8EC


0,08

61,6

37,3 b

24,2 b

27,1 c

39,3 b

62,8

71,5 a

82,7 a

93,4 a

71,8 a

16,3

17,7

23,4

16,7


13,5

5 Đối chứng nước lã
CV (%)

Ghi chú: NTP: ngày trước phun, NSP: ngày sau phun,
DK DS: dầu khoáng DS

*


×