Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp đơn vị thực tập công ty cổ phần xi măng hà tiên 1 trạm nghiền thủ đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 32 trang )

Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

ỦY BAN NHÂN DÂN TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THỦ ĐỨC
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ

CHUYÊN ĐỀ: BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CỔ PHẦN
XI MĂNG HÀ TIÊN 1 - TRẠM NGHIỀN THỦ ĐỨC

GVHD:LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ
HSTH: NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG
LỚP:C11Đ2
NIÊN KHÓA: 2011-2013.

1


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

TP. Hồ Chí Minh, Tháng 07/2013

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2


Báo cáo thực tập



GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

3


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

4


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

LỜI CẢM ƠN

Trước hết chúng em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ban Giám Đốc Công
Chúng em xin cảm ơn Ban Quản Đốc, phân xưởng sửa chữa cơ điện – Trạm nghiền Thủ Đứ
Thời gian thực tập tại công ty tuy ngắn nhưng đã giúp cho chúng em có những kinh nghiệm
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn!!

5


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ


MỤC LỤC

Trang

CHƯƠNG 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
I.

Lịch sử hình thành.............................................................10

II.

Quá trình phát triển..........................................................13

III.

Ưu điểm xi măng Hà Tiên 1..............................................14

IV.

Các sản phẩm của xi măng Hà Tiên 1.............................14

V.

Sơ đồ tổ chức công ty.......................................................14

CHƯƠNG 2: TÌM HIỂU VỀ MÁY NGHIỂN THIẾT BỊ
ĐIỀU KHIỂN
I.


Quy trình sản xuất xi măng…………………………….15

II.

Quy trình công nghệ sản xuất xi măng…………....….17

III.

Nguyên lý làm việc của máy nghiền 3…….21

6


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TẠI CÔNG TY
XI MĂNG HÀ TIÊN 1
I.

Khái quát hệ thống cung cấp điện tại công ty……23

II.

Mạng cung cấp……………………………………….23

III.

Trạm chính……………………………………………23


IV.

Trạm nghiền 3……………………….…………….…25

V.

Trạm nghiền 4……………………………………..27

VI.

Trạm vô bao 3………………………………………..27

VII.

Một số hình ảnh thực tế…………………………….28

7


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC TẬP
(Dùng cho cán bộ hướng dẫn thực tập)
Họ và tên cán bộ hướng dẫn thực tập: ............................................................................
Đơn vị thực tập: ...............................................................................................................
Địa chỉ: ............................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................Fax:.......................................................

Email:................................................................Website:................................................
Họ và tên sinh viên thực tập:

MSSV

Nguyễn Văn Hiếu

1150ĐĐ0309

Nguyễn Xuân Trường

115AĐĐ0341

Lớp: C11Đ2

Khoa: Điện-Điện Tử

Thời gian thực tập: từ ngày...............................đến ngày................................................
Ghi chú:
• Đánh giá bằng cách đánh dấu vào cột xếp loại các nội dung đánh giá trong bảng sau
• Trong đó loại A: Tốt; loại B: Khá; loại C: Trung bình; loại D: Kém.
• Đề nghị quý cơ quan cho phiếu này vào phong bì, niêm phong và giao cho sinh

viên.

Xác nhận của cơ quan

Ngày.....Tháng 07 Năm2013

(Ký tên, đóng dấu)


Cán bộ hướng dẫn
(Ký tên)

8


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

Phiếu đánh giá
Nguyễn Văn Hiếu (1150ĐĐ0309)

Xếp loại
A

B

C

D

I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
I.1 Thực hiện nội quy của cơ quan
I.2 Chấp hành giờ giấc làm việc
I.3 Thái độ giao tiếp với CB CNV
I.4 Ý thức bảo vệ của công
I.5 Tích cực trong công việc
II. Khả năng chuyên môn, nghiệp vụ

II.1 Đáp ứng yêu cầu công việc
II.2 Tinh thần học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
II.3 Có đề xuất, sáng kiến, năng động trong công việc
III. Kết quả công tác
III.1 Hoàn thành công việc được giao

9


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

Phiếu đánh giá
Nguyễn Xuân Trường (115AĐĐ0341)

Xếp loại
A

B

C

D

I. Tinh thần kỷ luật, thái độ
I.1 Thực hiện nội quy của cơ quan
I.2 Chấp hành giờ giấc làm việc
I.3 Thái độ giao tiếp với CB CNV

I.4 Ý thức bảo vệ của công
I.5 Tích cực trong công việc
II. Khả năng chuyên môn, nghiệp vụ
II.1 Đáp ứng yêu cầu công việc
II.2 Tinh thần học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ
II.3 Có đề xuất, sáng kiến, năng động trong công việc
III. Kết quả công tác
III.1 Hoàn thành công việc được giao

10


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

CHƯƠNG 1: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN 1 là đơn vị chủ lực của Tổng Công Ty Xi
Măng Việt Nam tại Miền Nam. Hơn 40 năm qua, Công ty đã cung cấp cho thị
trường trên 33.000.000 tấn xi măng các loại với chất lượng cao, ổn định, phục vụ
các công trình trọng điểm cấp quốc gia, các công trình xây dựng công nghiệp và dân
dụng.
Công ty hoạt động trong môi trường sạch và xanh với ông suất thiết kế 1.500.000
tấn xi măng/năm.
Công tác tiêu thụ sản phẩm được tổ chức lại từ cuối năm 1999 theo phương châm
tạo thuận lợi nhất, cùng với các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
I. Lịch sử hình thành


 Công ty Xi măng Hà Tiên 1 tiền thân là Nhà máy Xi măng Hà Tiên do hãng

VENOT.PIC của Cộng hòa Pháp cung cấp thiết bị. Năm 1964, Nhà máy
chính thức đưa vào hoạt động với công suất ban đầu là 240.000 tấn
11


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

clinker/năm tại Kiên Lương, 280.000 tấn xi măng/năm tại Nhà máy Thủ
Đức.


Năm 1974, Nhà máy Xi măng Hà Tiên đã ký thỏa ước tín dụng và hợp tác
với hãng POLYSIUS (Pháp) để mở rộng nhà máy, nâng công suất thiết kế từ
300.000 tấn xi măng/năm lên đến 1.300.000 tấn xi măng/năm. Thỏa ước này
sau giải phóng được chính quyền Cách Mạng trưng lại vào năm 1977.

 Năm 1981, Nhà máy xi măng Hà Tiên được tách ra thành Nhà máy xi măng

Kiên Lương và Nhà máy xi măng Thủ Đức. Và đến năm 1983, hai Nhà máy
được sáp nhập và đổi tên là Nhà máy Liên Hợp xi măng Hà Tiên.


Ngày 19/08/1986, Máy nghiền số 3 chính thức đi vào hoạt động và đến
tháng 2/1991 dây chuyền nung clinker ở Kiên Lương cũng được đưa vào
hoạt động đưa công suất của toàn Nhà máy lên 1.300.000 tấn xi măng/năm.


 Năm 1993, Nhà máy lại tách thành hai công ty là Nhà máy Xi măng Hà Tiên

2 (Cơ sở sản xuất tại Kiên Lương) với công suất là 1.100.000 tấn
clinker/năm và 500.000 tấn xi măng/năm; Nhà máy Xi măng Hà Tiên 1 (cơ
sở sản xuất tại Thủ Đức - Tp HCM) với công suất là 800.000 tấn xi
măng/năm.


Ngày 01/04/1993, Công ty Cung ứng Vật tư số 1 được sáp nhập vào Nhà
máy Xi măng Hà Tiên 1 theo quyết định số 139/BXD – TCLĐ của Bộ Xây
dựng.

 Ngày 30/09/1993, Nhà máy Xi măng Hà Tiên 1 được đổi thành Công ty Xi

măng Hà Tiên 1 theo quyết định số 441/BXD-TCLĐ của Bộ Xây Dựng.
 Ngày 03/12/1993, Công ty Xi măng Hà Tiên 1 đã ký hợp đồng liên doanh

với tập đoàn Holderbank - Thụy Sĩ thành lập Công ty Liên Doanh Xi măng
Sao Mai có công suất là 1.760.000 tấn xi măng/năm. Tổng vốn đầu tư 441
triệu USD, vốn pháp định 112,4 triệu USD trong đó Công ty Xi măng Hà
Tiên 1 đại diện 35% tương đương 39,34 triệu USD.
 Tháng 04/1995, được thừa ủy nhiệm liên doanh giữa Tổng Công ty Xi măng

Việt Nam với Supermix Asia Pte Ltd (Malaysia và Singapore), Công ty tham

12


Báo cáo thực tập


GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

gia Liên Doanh Bê Tông Hỗn Hợp Việt Nam (SPMV) với công suất thiết kế
100.000m3 bê tông /năm. Vốn pháp định là 1 triệu USD trong đó Công ty xi
măng Hà Tiên 1 đại diện 30% tương đương 0,3 triệu USD.


Để xử lý triệt để tình trạng ô nhiễm môi trường, Công ty đã xây dựng dự án
đầu tư cải tạo môi trường và nâng cao năng lực sản xuất. Tháng 11/1994 dự
án đã được Chính phủ phê duyệt với tổng kinh phí là 23.475.000 USD, công
trình đã khởi công ngày 15/06/99 và đã hoàn tất đưa vào hoạt động từ 2001,
nâng công suất sản xuất của Công ty thêm 500.000 tấn xi măng/năm (Tổng
công suất là 1.300.000 tấn xi măng/năm).
Ngày 21/01/2000, Công ty Xi măng Hà Tiên 1 đã thực hiện cổ phần hoá Xí



nghiệp Vận tải trực thuộc Công ty thành Công ty Cổ phần Vận tải Hà Tiên,
trong đó Công ty Xi măng Hà Tiên 1 nắm giữ 30% cổ phần tương đương
14,4 tỷ đồng.
 Ngày 06/02/2007, Công ty Xi măng Hà Tiên 1 đã chính thức làm lễ công bố

chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Quyết định số
1774/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh phương án cổ phần và
chuyển Công ty Xi măng Hà Tiên 1 thành Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên
1 và chính thức hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4103005941 của Sở Kế hoạch – Đầu tư Tp.HCM cấp ngày 18/01/2007 với
vốn điều lệ ban đầu là 870 tỷ đồng.
 Được người tiêu dùng bình chọn Hàng Việt Nam Chất lượng cao, đứng đầu


ngành hàng vật liệu xây dựng liên tục từ 1997 đến nay.
 Hơn 20 huy chương vàng từ hội chợ triển lãm quốc tế tại Giảng Võ nhiều

năm liền.
-

Chứng nhận ISO 9001:2000 do Quacert và DNV cấp
Sao Vàng Đất Việt (lần thứ hai) cho niên hạn 2005 – 2007
Cúp Vàng Vietbuild (lần thứ ba)
Cúp Vàng nhãn hiệu & thương hiệu, lần đầu tiên tổ chức do Hội
Nghiên cứu Châu Á & Trung Tâm Văn Hóa Doanh Nhân

II. Quá trình phát triển
13


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

- Hơn 40 năm qua, Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 là đơn vị chủ lực của Tổng

Công ty Xi măng Việt Nam tại miền Nam. Công ty đã cung cấp cho thị trường trên
33.000.000 tấn xi măng các loại với chất lượng cao, ổn định, phục vụ các công
trình trọng điểm cấp quốc gia, các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng.
- Từ năm 1999, Hà Tiên 1 đã tổ chức lại công tác tiêu thụ sản phẩm theo phương

châm tạo thuận lợi nhất, cùng các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
- Nhằm đảm bảo cho sự phát triển không ngừng và bền vững, ngoài việc sản xuất xi


măng, bên cạnh đó Công ty thực hiện đa dạng hóa sản phẩm gồm: gạch các loại,
vữa xây tô, cát tiêu chuẩn.... để đáp ứng nhu cầu và đưa sản phẩm vào thị trường
tiêu thụ. Hiện nay Công ty chưa đáp ứng đủ lượng cầu của thị trường, do đó Công
ty đã triển khai thực hiện đồng thời hai dự án đầu tư với tổng sản lượng đạt
3.200.000 tấn xi măng/năm, cụ thể:
- Dự án nhà máy xi măng Bình Phước tại xã Thanh Lương, Tỉnh Bình Phước với

công suất 1.760.000 tấn clinker/năm và 2.200.000 tấn xi măng/năm.
- Dự án Trạm tiếp nhận, nghiền và phân phối xi măng tại Khu công nghiệp Phú hữu,

Quận 9, TP. Hồ Chí Minh với công suất 1.000.000 tấn xi
III. Ưu điểm xi măng Hà Tiên 1
Chất lượng cao
Ổn định

Xi măng xuất xưởng luôn có hệ số dư mác >20%
Trong suốt quá trình xây dựng, tô hoặc đổ bê tông, không bị

14


Báo cáo thực tập

Độ dẻo
Giao hàng

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

rạn nứt
Dễ dàng khi tô trát, kẻ chì, trộn hồ, đổ bê tông …

Nhanh và thuận lợi.

IV. Các sản phẩm xi măng Hà Tiên 1

-

Các chủng loại xi măng đều mang nhãn hiệu KỲ LÂN XANH nổi tiếng với phụ gia
Pu-dô-lan có hoạt tính cao, tăng độ dẻo khi thi công, chống thấm tốt hơn, bền vững
trong môi trường xâm thực.

V. Sơ đồ tổ chức công ty

CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
XI MĂNG
I.

Công nghệ và nguyên liệu sản xuất xi măng
15


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

1. Công nghệ:
- Công ty đang có 3 máy nghiền bi để sản xuất xi măng theo 2 công nghệ khác
nhau, bao gồm 2 chu trình: chu trình hở và chu trình kín
- Chu trình hở: xi măng ra khỏi máy nghiền được loại bỏ phần hạt có kích thước
không đạt bằng sàng lồng quay (Trommel), thành phẩm xi măng được bơm đến si lô
chứa.

- Chu trình kín: xi măng sau khi ra khỏi máy nghiền được đưa đến thiết bị phân ly,
ở đây phần hạt thô được phân loại và hồi lưu trở lại đầu vào máy nghiền, xi măng
thành phẩm được bơm đến các si lô chứa. Ưu điểm của chu trình kín là tận dụng
được năng suất tối đa của máy nghiền, tiêu hao điện năng thấp, chất lượng xi măng
tốt hơn so với chu trình kín.
Công suất máy nghiền
Máy

Chu

nghiền

trình

MN1

Hở

Không có

40 tấn / giờ

MM3

Kín

Phân ly không khí-cơ khí

120 tấn / giờ


90 tấn / giờ

MN4

Kín

Phân ly hiệu suất cao

70 tấn / giờ

64 tấn / giờ

Phân ly

Năng suất

Năng suất

thực tế

thiết kế

Các silô chứa.
Clinker

Xi măng

Si lô

Sức


A9

A15

A

B

C

D

C1

C2

C3

27.000

20.000

2.000

2.000

2.000

2.000


8.000

8.000

16.000

chứa
16


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

(tấn)
2. Nguyên liệu:
- Thành phần chủ yếu là Clinker, thạch cao và đá Puzzolan được lấy từ các mỏ khai
thác đá ở Kiên Lương và Vĩnh Tân… Các ngyuên vật liệu được vận chuyển bằng
đường bộ và đường thủy. Nguyên vật liệu này sau khi được vận chuyển đến nhà
máy sẽ được cấpvào kho tiếp liệu.

3. chu trình nghiền.

17


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ


4. Thiết bị/Cụm thiết bị điều khiển trên hệ thống
+ Hệ thống điều khiển máy nghiền 1 sử dụng hệ thống
+ Hệ thống điều khiển máy nghiền 3 sử dụng hệ thống
+ Hệ thống điều khiển máy nghiền 4 sử dụng hệ thống Cemat của hãng
Siemens (Version 7.0 SP1)
II.

-

QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT XI MĂNG.
1. KHÂU CẤP RÚT LIỆU:
Lấy nguyên liệu từ xà lan hoặc từ xe tải.

- Từ cẩu thủy lực (A1) -> vào phễu (A2) -> xuống sàn rung (A3.1) -> qua băng tải

(A4) -> xuống các silo chứa (A15, A9) -> xuống các của rút liệu (A17, A18, A19)
-> qua các băng tải (A10, A20) -> xuống TL13.
- Đồng thời có các túi lọc bụi (A13,TL06, …).

18


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

2. KHU MÁY NGHIỀN 3:

19



Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

Sơ đồ máy nghiền 3
3.

MÁY NGHIỀN 4

20


Báo cáo thực tập

4.

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

KHU VÔ BAO

21


Báo cáo thực tập

III.

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ


NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY NGHIỀN 3
Khi ống nghiền quay, liệu theo băng tải TN02 vào ống nghiền, do cách

bố trí plaque ngăn, khi quay sẽ nâng bi lên cao và rơi xuống để nghiền liệu.
Bi được nâng lên là do bề mặt làm việc của plaque (đường cong làm việc). Sau khi
liệu được nghiền nhỏ với hạt nhỏ hơn khe hở của plaque vách ngăn, nó sẽ dịch
chuyển qua ngăn 2 để tiếp tục chà xát đạt độ mịn yêu cầu.
Ngăn 2 với vách bố trí plaque tự sắp xếp bi nghiền trong suốt chiều dài
ngăn 2, đường kính bi sẽ giảm dần từ đầu vào đến đầu ra ống nghiền. Khi ống
nghiền quay, với đường 2 cong làm việc của plaque là dạng gợn sóng nên nó chà
xát liệu thành xi măng.

 Cách vận hành :
Bậc công tắc alarme demurrage báo còi khởi động hệ thống nghiền. Khi đèn tín
hiệu demurrage autorise và demurrage demande sang, cho phép khởi động hệ thống
nghiền. người vận hành khởi động tuần tự các thiết bị trong dây chuyền.
+ Khởi động bơm nhớt giảm tốc nén khí fives – công tắc TP04.16.
+ Khởi động bơm nhớt 2 giảm tốc turbo – công tắc TN08.09 và TN08.10.
+ Khởi động bơm nhớt cao áp 2 palier máy nghiền – công tắc TN03.16 và
TN03.17. + Khởi động bơm nhớt hạ áp 2 palier máy nghiền, 2 bơm nhớt giảm tốc
chính máy nghiền – công tắc TN03.11/12–TN04.16/17.
+ Khởi động bơm mỡ vành răng máy nghiền – công tắc TN03.08. Báo công nhân
vận hành phòng kiểm soát xả chốt an toàn máy cắt tủ trung thế máy nén khí fives
và khởi động máy nén khí fives – công tắc TP04.03.
+ Khởi động các quạt gió máng trượt TP01.03, TP04.04, TP02.03 và TN09.04 –
công tắc TP02.03.
+ Khởi động lọc bụi tay áo – công tắc TN17–08.
+ Khởi động sas – vis lọc bụi điện-công tắc TN16.03.
22



Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

+ Khởi động dàn búa gõ cực lắngngăn 1 và 2 – công tắc TN11.11/1 và 2.
+ Khởi động dàn búa gõ cực lắng ngăn 1 và 2 – công tắc TN11.08/1 và 2.
+ Khởi động chỉnh lưu cao thế lọc bụi điện ngăn 1 – công tắc TN11.17/1.
+ Khởi động chỉnh lưu cao thế lọc bụi điện ngăn 2 – công tắc TN11.17/2.
+ Khởi động quạt hút lọc bụi điện ngăn 1 – công tắc TN12.02.
+ Khởi động mâm 2 turbo – công tắc TN08.33 và TN08.34.
+ Khởi động quạt 2 turbo – công tắc TN08.17 và TN08.18.
+ Khởi động các quạt gió máng trượt TN05.03, TN07.03, TN07.13, TN07.23, và
gàu tải TN06.03 – công tắc TN06.03.
Khi đèn tín hiệu “Graissage correct” sang cho phép khởi động 2 động cơ máy
nghiền, báo công nhân vận hành phòng kiểm soát xả chốt an toàn máy cắt tủ trung
thế máy nghiền và khởi động 2 động cơ máy nghiền – công tắc TN04.06 và
TN04.07.
+ Khởi động băng tải nạp nguyên liệu cho máy nghiền – công tắc TN02.03.
Báo công nhân vận hành tầng 2 mở cửa gió quạt TN12.02 và khởi động tại chỗ lọc
bụi định lượng tầng 2.
Đặt tỉ lệ phối liệu định lượng theo yêu cầu của KT–ATLĐ, khởi động
hệ thống định lượng, điều chỉnh dần cung lượng nghiền để đảm bảo năng suất máy
và chất lượng sản phẩm, báo KCS lấy mẫu sau 30 phút.

 Những công việc cần thiết trong khi vận hành :
Khi hệ thống nghiền đã hoạt động, người vận hành phòng điều khiển
trung tâm cần thực hiện các công việc sau để vận hành hệ thống đãm bảo hoạt động
với năng suất cao và chất lượng cần thiết :

Liên lạc các vị trí để biết được các tình trạng nguyên liệu và thiết bị không
được thể hiện trong phòng điều khiển trung tâm.
Ghi nhận các kết quả báo mẫu của phòng KCS, thông số chỉ thị trên các
đồng hồ hang giờ theo mẫu.
Theo dõi các tín hiệu đèn báo, thông số chỉ thị trên các đồng hồ, thời gian
nạp và bơm của 2 bình để đánh giá tình trạng hoạt động của hệ thống.

23


Báo cáo thực tập

GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

Thực hiện công việc giao nhận ca rõ ràng, ghi chú tình trạng thiết bị, sự cố,
cách khắc phục, tồn tại…

CHƯƠNG 3: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TẠI CÔNG
TY XI MĂNG HÀ TIÊN 1
KHÁI QUÁT HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN TẠI CÔNG TY:

I.

Hệ thống cung cấp điện của nhà máy bao gồm 2 mạng điện cung cấp chính
lấy từ đường dây 15KV của điện lực Thủ đức:
+ Mạng có công suất 10MVA cung cấp cho các dây nghiền 3, vô bao 3 và
nghiền 4.
+ Mạng có công suất 4MVA cung cấp cho các dây chuyền nghiền 1, vô bao 4.
II.
MẠNG CUNG CẤP :

- 10MVA
III.
TRẠM CHÍNH: ( Bản vẽ đính kèm)
1. Thành phần thiết bị và đặc tính kĩ thuật của các thiết bị chính:
 Máy biến áp :

-Gồm một máy biến áp ba pha 10MVA,15KV/6.6KV. cung cấp điện cho các
dây chuyền nghiền 3, vô bao 3, dây chuyền nghiền 4 và các trạm biến áp hạ áp để
cung cấp cho các thiết bị phụ.
 Thiết bị đo lường:

-TU: biến áp đo lường. có chức năng hạ áp dùng để đo lường. nguyên lý làm
việc giống như máy biến áp.
-TI: biến dòng. Có chức năng biến đổi dòng xuống dòng nhỏ hơn cung cấp cho
các đồ hồ đo.
- Đồng hồ đo: gồm các đồng hồ đo công suất tác dụng, công suất phản kháng
và hệ số công suất cos ϕ , dòng điện điện áp.


Hệ hống tụ bù trung thế:
-Hệ thống tụ bù 1200KVAR dùng để bù công suất phản kháng cho mạng. hệ

thống được bảo vệ bằng cầu chì FCO
 Thiết bị bảo vệ, đóng cắt và điều khiển:

24


Báo cáo thực tập


GVHD: LƯƠNG CHẤN NGUYÊN VŨ

Relay bảo vệ:
ITG7153: quá dòng 2 pha, chống chạm đất
ITG7105: quá dòng 1 pha, chống chạm đất
ITG7113:quá dòng một pha, chống chạm đất
ITG7015: quá dòng 1 pha, chống chạm đất
Thiết bị đóng cắt:
- Máy cắt: có chức năng cắt có tải hoặc là có sự cố trong mạng.
- Dao cách ly: có chức năng đóng cắt không tải, chỉ cắt khi máy cắt đã tác
động. có nhiêm vụ tạo khoảng cách an toàn trong thấy được.
- Dao nối đất: có nhiệm vu bảo vệ an toàn khi sửa chữa, bảo dưỡng trạm.
Trạm gồm 2 máy cắt hợp bộ :
+Máy cắt 630A được lắp trên đường dây phía sơ cấp dùng để bảo vệ máy biến
áp.
+Máy cắt 1250A được lắp phía thứ cấp để bảo vệ hệ thống phân phối phía thứ
cấp ( thanh cái)
Từ thanh cái, nguồn điện được phân phối đến các trạm phụ bởi các máy cắt
hợp bộ với các thiết bị như sau:
Nhánh đến khu vô bao 3:
+ Biến dòng: 75/5A , 15VA, cấp chính xác 0.5
+ Thiết bị đóng cắt: Máy cắt hợp bộ 630A - Merlingerin
+ Thiết bị bảo vệ:
Relay ITG7141: bảo vệ quá dòng 2 pha, tác động nhanh
Relay ITH7111: chống chạm đất tác động nhanh
Nhánh đến máy nghiền 3:
+ Biến dòng: 750/5A , 15VA, cấp chính xác 0.5
+ Thiết bị đóng cắt: Máy cắt hợp bộ 630A - Merlingerin
+ Thiết bị bảo vệ:
Relay ITG7141: bảo vệ quá dòng 2 pha, tác động nhanh

Relay ITH7111: chống chạm đất tác động nhanh

25


×