Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

xác định độ mặn trong cá khô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (844.64 KB, 13 trang )

ĐH CNTP
KHOA 14



Tiểu luận phân tích thực phẩm
XÁC ĐỊNH ĐỘ MẶN TRONG
CÁ KHÔ
GVHD: ĐẶNG XUÂN


ĐÀO

NHÓM 15
PHÙNG NGỌC HƯƠNG :1411032142
NGUYỄN TẤN KHOA :1411032136
HUỲNH THỊ KIM LÝ :1411032182
TỐNG THÙY LINH :1411032017
PHẠM HOÀNG MINH :1411032173
NGUYỄN HOÀNG PHÚC :1411032161



TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH
DINH DƯỠNG
Có giá trị dinh dưỡng
cao vì có chứa nhiều
acid amin, muối
khoáng,protein....cần
thiết và không thể thay
thế được.


Đặc biệt trong cá nhất là
cá biển có chứa 2 chất
dinh dưởng rất quý đối
với sức khỏe con người,
đó là các acid omega 3
(EPA và DHA) quan
trọng cho hệ thần king
của con người.



LỢI ÍCH

Nếu sử dụng cá làm thức
ăn sẽ tránh được các bệnh
tê thấp, cao huyết áp,…khi
ăn cá hàm lượng DHA
trong màng cơ tim tăng,
giúp tránh tình trạng rung
tâm thất do thiếu máu cục
bộ, đồng thời đẩy mạnh
việc cung cấp máu cho cơ
tim làm ổn định các tế bào
cơ tim.
Ngoài ra, ăn cá có thể
chống bệnh huyết khối , hạ
mỡ máu…


GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG



Hàm lượng dinh dưỡng
của cá loại cá:
Tên cá

% Protein

Thu

22,99

Đuối

21,66

Bống tượng

19,07

Lóc

18,80

Trạch

19,32


TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH



Thành phần chủ yếu của muối chính là hai nguyên tố Natri
và Clo – hai nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc
cân bằng thể dịch trong cơ thể, đảm bảo cho hoạt động bình
thường của các tế bào.



Muối điều hoà nước trong cơ thể, giữ cân bằng huyết áp, tạo
cân bằng máu.



Ngoài cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể, muối ăn còn
được sử dụng trong sinh hoạt hằng ngày như: bảo quản thực
phẩm,dùng trong nấu ăn ,v/v.


PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH


NGUYÊN TẮC

Dựa trên cơ sở của phương pháp chuẩn độ kết
tủa,dùng dung dich AgNO3 tiêu chuẩn chuẩn độ trực
tiếp xuống mẫu muối trong cá có chúa Cl-,phản ứng
thực hiện trong môi trường trung tính (pH=6,5-7,2)
Nhận biết điểm tương đương bằng chỉ thị K2CrO4,khi
xuất hiện kết tủa đỏ gạch



DỤNG CỤ VÀ HÓA
CHẤT
A.

DỤNG CỤ: 1 cân phân tích,1 becher 100ml,3 erlen
250ml,1 burett 25ml,1 đũa thủy tinh,1 pipet 5ml,Bình định
mức 250ml,1 ống nhỏ giọt,Cối chày sứ.

B. HÓA

CHẤT: Dung dịch K2CrO4 10%, Dung dịch
AgNO3 0,1N,PP 1% etanol,Dung dịch H2SO4 0,1N
chuẩn,Dung dịch NaOH 0,1N chuẩn.


CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH


PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ TẠO
TỦA


CÔNG THỨC
Hàm lượng muối NaCl là:
X (g/kg) = [ (0,00585 * V *1000)/m] *(V1/V2)
Với:
X (g/kg): hàm lượng muối NaCl.
0,00585: lượng NaCl tương ứng với 1ml dd AgNO3

0,1N.
m (g): là khối lượng mẫu thử.
V (ml): là thể tích dd AgNO3 0,1N chuẩn độ mẫu thử.
V1: là thể tích bình định mức.
V2 : là thể tích hút từ bình định mức đi chuẩn độ.


KẾT LUẬN


Trong phương pháp chuẩn độ tạo tủa (kết tủa) thuốc thử AgNO3 chỉ được
phép cho vừa để phản ứng vói NaCl tạo ra kết tủa AgCl.Không được phép
cho thiếu hoặc dư AgNO3.



Để đảm bảo độ đúng và độ chính xác phản ứng chuẩn độ tạo tủa (kết tủa)
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:



Kết tủa phải là chất rắn ít tan



Phản ứng kết tủa phải xảy ra theo đúng tỉ lệ hợp
thức(không quan tâm đến độ tinh khuyết của kết tủa)




Kết tủa phải được tạo ngay lập tức và tồn taị ở trang
thái rất phân tán để việc nhận màu dễ dang hơn




×