Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm dạy chuyên sâu môn lịch sử lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.96 KB, 20 trang )

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

ĐỀ TÀI:
“DẠY CHUYÊN SÂU MÔN LỊCH SỬ LỚP 12”

1


PHẦN MỞ ĐẦU
****
I.

Bối cảnh của đề tài:

Tháng 12/2009 Bộ giáo dục và đào tạo ban hành chương trình chuyên sâu THPT
chuyên môn lịch sử, với mục tiêu bên cạnh việc thống nhất trên phạm vi toàn quốc về kế
hoạch dạy học, thì giáo viên cần đạt kiến thức kỹ năng để nhằm định hướng bổ sung nội
dung bồi dưỡng học sinh giỏi môn lịch sử ở trường THPT.
II.

Lý do chọn đề tài:

Thực trạng trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi những năm qua còn nhiều bất
cập, chất lượng giải không cao. Đây là điều trăn trở của những người làm công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi nhiều năm liền, hầu như đội ngũ dạy bồi dưỡng chưa tiếp cận với
cách ra đề của cục khảo thí kiểm định chất lượng của Bộ GD - ĐT. Dạy bám sát, chuyên
sâu là một yêu cầu bức thiết đáp ứng cho yêu cầu thi học sinh giỏi cấp quốc gia, vì vậy
bản thân tôi quyết định chọn đây làm đề tài nghiên cứu cho mình.
III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
Trong phạm vi bài sáng kiến kinh nghiệm này tôi chỉ nghiên cứu áp
dụng cho việc bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia về việc DẠY CHUYÊN SÂU


MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 thuộc giới hạn một số chuyên đề phần lịch sử thế giới hiện đại
từ 1945 đến 2000, trong năm học 2009 - 2010.
IV.

Mục đích nghiên cứu:

Nhằm góp phần nâng cao chất lượng giải học sinh giỏi cấp quốc gia, góp phần quan
trọng trong việc trang bị kiến thức cần thiết và kĩ năng làm bài lịch sử, hình thành phong
cách tự học tự nghiên cứu chuyên sâu một vấn đề lịch sử, phát huy tính năng động, sáng
tạo của học sinh chuyên sử.
V.

Điểm mới trong kết quả nghiên cứu:

Nâng cao chất lượng học tập các chuyên để đáp ứng cho yêu cầu thi học sinh giỏi
cấp quốc gia, thi đại học của học sinh yêu thích bộ môn lịch sử.
****

2


PHẦN NỘI DUNG
****
I. Cơ sở lý luận
- Mục tiêu giáo dục: là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo
đức, tri thức, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội; Hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của
công dân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc (Qui định tại điều 2- Luật Giáo
dục). Điều này đòi hỏi chúng ta phải nhận thức đầy đủ nhiệm vụ vẻ vang của mình để ra
sức cải tiến và nâng cao chất lượng về mọi mặt công tác trước tiên là công tác giảng dạy

bộ môn lịch sử nhất là lớp chuyên và bồi dưỡng học sinh giỏi cấp quốc gia.
- Mục tiêu bộ môn:
+ Về kiến thức:
* Cung cấp kiến thức lịch sử ở chương trinh nâng cao lớp 12 THPT, học sinh
được học sâu những sự kiện cơ bản trong quá trình phát triển của lịch sử thế giới và lịch
sử dân tộc…
* Tiếp tục bồi dưỡng học sinh giỏi bộ môn lịch sử về kiến thức và kĩ năng, tạo
hứng thú say mê học tập, tìm hiểu lịch sử cho học sinh.
* Tạo nguồn cho học sinh đi chuyên sâu một số chuyên ngành lịch sử ở bậc đại
học, cao đẳng.
+ Về kĩ năng:
* Hình thành kĩ năng tư duy lịch sử và tư duy logic, nâng cao năng lực xem xét,
đánh giá sự kiện, hiện tượng trong mối quan hệ không gian, thời gian và nhân vật lịch sử.
* Rèn luyện kĩ năng học tập bộ môn một cách độc lập, thông minh như làm việc
sách giáo khoa, sưu tầm và sử dụng các loại tư liệu lịch sử, làm bài thực hành.
* Phát triển khả năng phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp, .v.v.
* Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
* Biết đặt vấn đề và giải quyết vấn đề trong quá trình học tập.
II. Thực trạng của vấn đề:
Vấn đề thực tế còn tồn đọng nhiều năm ở trường trung học phổ thông chuyên Bến
Tre là giáo viên chú trọng và dành nhiều thời gian cho việc đầu tư giảng dạy mà ít tìm tòi
sáng tạo trong đổi mới phương pháp dạy học. Trong công tác này giáo viên phần lớn lại
chú trọng đến việc truyền đạt kiến thức hơn là tập cho học sinh tự học tự rèn tự lĩnh hội
3


kiến thức một cách có hệ thống để có khả năng nghiên cứu chuyên sâu để hiểu và vận
dụng một vấn đề lịch sử vào bài làm có hiệu quả tốt nhất, kích thích sự say mê nghiên
cứu tìm tòi của các em.
III.


Các biện pháp đã tiến hành giải quyết vấn đề:

1.

Điều tra cơ bản:

- Năm học 2009-2010 tôi được phân công giảng dạy bộ môn lịch sử cho lớp chuyên
sử 12 theo chương trình nâng cao + chuyên sâu và tham gia dạy bồi dưỡng học sinh giỏi
đội tuyển dự thi cấp quốc gia phần lịch sử thế giới (từ 1945 đến 2000).
- Ngay khi nhận lớp tôi đã tiến hành các bước nhằm nắm phương pháp học tập của
từng em.
2. Lập kế hoạch cho việc nâng cao chất lượng học tập lớp chuyên sử trong
năm học 2009 - 2010
- Thống kê các yêu cầu đã điều tra cơ bản.
- Lập kế hoạch giảng dạy - căn cứ vào kế hoạch chung của trường và tình hình
thực tế của lớp qua quá trình điều tra cơ bản để lập kế hoạch cho phù hợp.
- Đề ra những biện pháp và chỉ tiêu phấn đấu.
3.

Các biện pháp được tiến hành:

3.1.Tìm ra nguyên nhân chất lượng giải học sinh giỏi lịch sử lớp 12 năm học 2008 2009 chưa cao (Chỉ đạt 3 giải khuyến khích) là do:
- Phía giáo viên:
+ Còn nặng về cung cấp kiến thức cơ bản, chưa dạy chuyên sâu.
+ Có rèn luyện kĩ năng nhưng còn hạn chế vì không có quỹ thời gian.
- Phía học sinh:
+ Chưa làm việc một cách độc lập, chưa chú trọng sưu tầm và sử dụng các loại tư
liệu lịch sử, làm bài, thực hành, do áp lực các môn học khác để đáp ứng cho yêu cầu của
các kì thi….

+ Khả năng phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp còn hạn chế….
+ Học sinh ít đặt vấn đề và giải quyết vấn đề trong quá trình học tập.
3.2. Đề ra kế hoạch:
- Đối với giáo viên:
4


+ Cung cấp kiến thức cơ bản, kết hợp dạy chuyên sâu.
+ Rèn luyện kĩ năng tự học, tự nghiên cứu cho học sinh.
+ Nghiên cứu chương trình chuyên sâu và đề ra phương pháp thích hợp để kích
thích và tạo sự hứng thú nghiên cứu, học tập của học sinh.
- Đối với học sinh:
+ Tập làm việc một cách độc lập, chú trọng sưu tầm và sử dụng các loại tư liệu
lịch sử, làm bài thực hành, …
+ Rèn luyện khả năng phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp..
+ Học sinh tự đặt vấn đề và giải quyết vấn đề trong quá trình học tập.
3.3. Áp dụng cụ thể vào đề tài:
3.3.1. Chuyên đề I: Phong trào giải phóng dân tộc thế giới từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX:
A. Thời lượng phân phối: Được bố trí dạy trong 7 tiết
B. Mức độ cần đạt đối với chuyên đề I:
B.1. Kiến thức:
- Những nhân tố chủ quan và khách quan thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc
bùng nổ và phát triển.
- Từng nấc thang phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân giành độc lập dân tộc.
- Những biểu hiện của sự phát triển và thành tựu cuộc đấu tranh giaỉ phóng dân tộc.
- Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ, chủ nghĩa thực dân mới lần lượt bị đánh bại.
- Giải thích vì sao các dân tộc thuộc địa giành được độc lập về chính trị làm cho bộ
mặt thế giới có sự thay đổi căn bản.

- Những đặc điểm chung của cuộc đấu tranh chống thực dân của nhân dân các nước
thuộc địa và phụ thuộc; những biểu hiện của các đặc điểm chung này.
- Nêu sự khác nhau và biểu hiện của sự khác nhau của nhân dân châu Phi và Mĩ la
tinh trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
-Vai trò, ý nghĩa của cách mạng Việt Nam trong bối cảnh chung của thế giới, trước
hết là cách mạng giải phóng dân tộc qua các sự kiện:
+ Đánh giá ý nghĩa cuộc cách mạng tháng Tám năm 1945.
5


+ Kháng chiến chống Pháp với chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
+ Kháng chiến chống Mĩ cứu nước 1954 - 1975.
B.2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, các loại đồ dùng trực quan qui ước, tài liệu tham khảo.
- Biết lựa chọn các sự kiện tiêu biểu và khai thác ý nghĩa của sự kiện đó.
- Biết lập bảng thống kê về các sự kiện tiêu biểu, lập bảng so sánh.
C. Nội dung và biện pháp tiến hành:
Nội dung

Biện pháp tiến hành

C.1. Những tiền đề lịch sử dẫn
tới sự bùng nổ và phát triển
phong trào giải phóng dân tộc
thế giới từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai:

- Cho HS hoạt động cá nhân: Phân tích
những chuyển biến của tình hình thế giới sau
chiến tranh thế giới thứ hai có ảnh hưởng đến

phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ la tinh.

- Thuộc địa là nơi tập trung mọi - Cho HS hoạt động nhóm đôi:
mâu thuẫn cơ bản nhất , chủ yếu
Phân tích vấn đề chuyên sâu: Thuộc địa là
nhất của thời đại.
nơi tập trung mọi Mâu thuẫn cơ bản nhất
của thời đại. Qua đó, tạo sự thích thú, tìm tòi
khám phá ở học sinh mà ở chương trình bình
thường trong giáo khoa nâng cao, thời gian
không cho phép thực hiện. Từ đó, chúng ta có
thể giúp nâng cao được khả năng phân tích
và hiểu thấu đáo vấn đề cho học sinh hơn.
- Cho HS hoạt động cá nhân: chuyên sâu
Tại sao chủ nghĩa tư bản thắng lợi trong
- Sự thất bại của chủ nghĩa phát chiến tranh thế giới thứ II mà sau chiến tranh
xít, sự suy yếu của chủ nghĩa tư lại suy yếu?  Hs thấy được hệ quả tất yếu
bản.
của quá trình phát triển của lịch sử.
- Cho HS hoạt động cá nhân: chuyên sâu Vì
sao Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế
- Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ giới lại là chỗ dựa cho phong trào cách mạng
thống thế giới- chỗ dựa cho phong thế giới?  Hs biết liên hệ phần học chương
II để thấy được vai trò của hệ thống XHCN,
trào cách mạng thế giới.
6


- Sự lớn mạnh của các lực lượng là chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách

dân chủ hòa bình thế giới.
mạng thế giới , phong trào hòa bình, dân chủ
và tiến bộ xã hội.
-Cho HS hoạt động cá nhân: chuyên sâu- bài
tập về nhà: Phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai bùng
nổ và phát triển đã làm biến đối bản đồ chính
trị thế giới như thế nào? Tại sao có sự biến
đổi đó?
C.2. Quá trình phát triển của
- Cho HS bài tập về nhà và khi vào lớp cho
phong trào đấu tranh giải phóng HS hoạt động nhóm đôi:
dân tộc:
Lập bảng tóm tắt quá trình phát triển của
phong trào giải phóng dân tộc theo mẫu :
Thời

Nội dung

gian
- Từ 1945 - 1949: sự bùng nổ và
phát triển của phong trào giải
phóng dân tộc ở các thuộc địa ,
chủ yếu ở Đông Nam Á.

1945

- Sự bùng
 1949 nổ và phát
triển

của
phong trào
giải phóng
dân tộc ở
các thuộc
địa, chủ yếu


Phong
biểu

trào

tiêu

-Năm
1945:
+17/8/1945 In-đônê-xi-a tuyên bố
độc lập,
-8/1945 cách mạng
VN
2/9/1945
Nước VN dân chủ
cộng hòa ra đời,

-10/1945 nước Lào
Đông Nam tuyên bố độc lập,
Á.
-4/7/1946 Phi-lippin độc lập,
-1947 Cách mạng

Ấn Độ,
-4/1/1948

7

Miến


Điện,
- 1/10/1949 Cộng
hòa nhân dân Trung
Hoa ra đời Hệ
thống XHCN nối
liền Âu- Á.
- Từ 1949 1954: Phong trào giải
phóng dân tộc tiêp tục phát triển
và giành thắng lợi ở châu Á.

Từ 19541960: Phong Trào phát
triển ở châu Phi và khu vực Mĩ la
tinh.

1949  Phong
1954
trào
giải
phóng dân
tộc tiếp tục
phát triển


giành
thắng lợi ở
châu Á.

- 26/1/1950 Ấn độ
tuyên bố độc lập và
thành lập nước
cộng hòa .

1954

- 11/1954 cách
mạng An-giê-ri

Phong
 1960 Trào phát
triển

Phong Trào
phát triển ở
châu Phi

- 1954 chiến thắng
Điện Biên Phủ ở
Việt Nam Làm
sụp đổ hệ thống
thuộc địa của chủ
nghĩa thực dân kiểu
cũ.


- 1956 Tuy-ni-di,
Ma-rốc, Xu đăng,
- 1957 Ga-na,

và khu vực - 1958 Ghi-nê
Mĩ la tinh. - 1/1959 cách mạng
Cu-ba.
- Từ 1960 1975: tiếp tục đánh
bại chủ nghĩa thực dân cũ và tiến
hành đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân mới.

1960

- Tiếp tục
bại
 1975 đánh
chủ nghĩa
thực dân cũ
và tiến hành
đấu tranh
8

- 1960 “Năm châu
Phi” có 17 nước
châu Phi
giành
được độc lập,
- 1962 Ha-mai-ca,
Tri-ni-đat và



chống chủ Tô-ba-gô,
nghĩa thực - 1966 Guy-a-na,
dân mới.
Bác-ba-đôt,
- 1975 Mô-dămbich, Ăng-gô-la.
- Từ 1975 1999: Hoàn thành cơ
bản sự nghiệp đấu tranh giải
phóng dân tộc.

1975

Hoàn thành
 cơ bản sự
nghiệp đấu
1999
tranh giải
phóng dân
tộc.

- 1983 Vùng biển
Ca-ri-bê có 13 quốc
gia độc lập
- 1994 Cộng hòa
Nam Phi ra đời 
xóa bỏ chế độ
A-pac-thai.
- 1999 Mĩ từ bỏ
quyền chiếm đóng

kênh đào Pa-na-ma.

C.3. Đặc điểm của phong trào
giải phóng dân tộc sau chiến
- Cho HS hoạt động cá nhân: chuyên sâu
tranh thế giới thứ hai:
Phân tích đặc điểm chung của phong trào
C.3.1.Đặc điểm chung:
giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới
- Sự thức tỉnh mạnh mẽ của các thứ hai.
dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.

- Sự thức tỉnh mạnh mẽ của các dân tộc thuộc
địa và phụ thuộc.
+Từ sau chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt
Nam 1954, đặc biệt đối với châu Phi.
+Từ 1960, phong trào bùng lên mạnh mẽ ở
Mĩ la tinh.

- Tính chất quần chúng ngày càng - Tính chất quần chúng ngày càng sâu rộng.
sâu rộng.
+Lãnh đạo cách mạng bao gồm nhiều giai cấp
tầng lớp khác nhau.
+Lực lượng là quần chúng nhân dân.
- Các hình thức đấu tranh đòi độc - Các hình thức đấu tranh đòi độc lập phong
9


lập phong phú, quyết liệt.


phú, quyết liệt.
+Đấu tranh vũ trang.
+Đấu tranh chính trị, ngoại giao…

- Cuộc đấu tranh giành độc lập gắn - Cuộc đấu tranh giành độc lập gắn liền với
liền với phong trào cộng sản, công phong trào cộng sản, công nhân và các lực
nhân và các lực lượng tiến bộ.
lượng tiến bộ.
- Cuộc đấu tranh đòi độc lập về
kinh tế phát triển mạnh mẽ.
- Cuộc đấu tranh đòi độc lập về kinh tế phát
C.3.2 Đặc điểm của phong trào triển mạnh mẽ.
giải phóng dân tộc ở Đông Nam -Cho HS hoạt động nhóm đôi: chuyên sâu
Á.
Phân tích đặc điểm của phong trào giải
phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ
- Diễn ra cuộc đấu tranh dân tộc hai ở Đông Nam Á.
và giai cấp rộng lớn.
- Diễn ra cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp
rộng lớn: đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc,
thực dân; chống giai cấp phong kiến , tư sản
là tay sai của đế quốc thực dân,

- Cuộc đấu tranh do giai cấp vô
sản, hoặc giai cấp tư sản lãnh đạo; - Cuộc đấu tranh do giai cấp vô sản, hoặc giai
hình thức đấu tranh phong phú, đa cấp tư sản lãnh đạo; hình thức đấu tranh
phong phú, đa dạng quyết liệt.
dạng quyết liệt.
- Đông Nam Á hình thành 2 nhóm
nước khác nhau trong quá trình - Đông Nam Á hình thành 2 nhóm nước khác

giành độc lập.
nhau.
C.3.3. Sự khác nhau giữa cuộc
đấu tranh chống thực dân của
nhân dân châu Phi và Mĩ la tinh:

-Cho HS hoạt động nhóm đôi: chuyên sâu
Lập bảng so sánh đặc điểm riêng của
phong trào giải phóng dân tộc sau chiến
tranh thế giới thứ hai.

- Thời gian giành độc lập
- Đối tượng đấu tranh.

10


Nội dung

Châu phi

Mĩ la tinh

Thời gian

19521994 1959 1999

Đối tượng -Chủ nghĩa -Chủ
nghĩa
đấu tranh

thực
dân thực dân kiểu
kiểu cũ.
mới.
- Mục tiêu đấu tranh.

- Hình thức và phương pháp đấu
tranh.

-Chế
độ
phân
biệt
chủng tộc.
Mục
tiêu Giành độc Giành độc lập
đấu tranh
lập dân tộc. dân tộc và
kinh tế.
Hình thức -Chủ yếu là
đấu tranh
đấu tranh
chính
trị,
hợp pháp.

Chủ yếu là
đấu tranh vũ
trang kết hợp
đấu

tranh
chính trị.

C.3.4. Vai trò và vị trí của phong - Cho HS hoạt động nhóm đôi - chuyên sâu
trào giải phóng dân tộc của Việt Học sinh lập bảng thống kê theo các tiêu chí
Nam trong cuộc đấu tranh giải sau:
phóng dân tộc trên thế giới.
CM VN Vai trò
Vị trí
-Cuộc cách mạng tháng Tám
Năm1945.

-Chiến thắng Điện Biên Phủ năm

Cuộc -Góp
phần
cách
mở ra thời kì
mạng
tan rã của chủ
tháng
nghĩa
thực
Tám
dân trên thế
Năm1945 giới.

-Là cuộc đấu
tranh đầu tiên
dưới sự lãnh

đạo của một
chính
đảng
của giai cấp
vô sản.

Chiến -Xác định khả -Là
11

“mốc


1954.

thắng
Điện

năng của các
dân tộc thuộc
địa trong việc
đánh bại chủ
nghĩa.

vàng lịch sử”
mở đầu cho sự
cáo chung của
chủ
nghĩa
thực dân cũ
trên thế giới.


Thắng -Là nguồn cổ
lợi
vũ mạnh mẽ
đối với cuộc
của
đấu
tranh
cuộc
chống
chủ
kháng
nghĩa
thực
chiến
dân mới của
chống
các dân.
Mỹ,

-Đập tan cuộc
phản kích lớn
nhất của đế
quốc Mĩ vào
các lực lượng
cách mạng thế
giới, phá vỡ
phòng tuyến
ngăn chặn chủ
nghĩa

cộng
sản của Mĩ
xuống Đông
Nam Á.

Biên
Phủ
năm1954
-Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước năm 1975.

cứu
nước
năm
1975

3.3.2. Chuyên đề II. Sự hình thành và sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Ianta
và xu thế thiết lập trật tự thế giới mới:
A. Thời lượng phân phối: Được bố trí dạy trong 7 tiết
B. Những nội dung cần đạt và các biện phát thực hiện để đạt kết quả cao:
B.1. Kiến thức:
- Sự suy yếu và sự thay đổi tương quan trong thế giới tư bản và âm mưu của Mĩ
trong thực hiện “chiến lược toàn cầu”.
- Sự lớn mạnh của Liên xô và các lực lượng cách mạng.
- Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Những thỏa thuận của Liên Xô - Mĩ - Anh ở châu Âu, châu Á, thành lập Liên hợp
quốc, phân chia phạm vi ảnh hưởng.
12



- Những thỏa thuận này là cơ sở và khuôn khổ cho việc thiết lập trật tự thế giới
mới.
- Sự thành lập Liên Hợp Quốc, hiến chương, các cơ quan chủ yếu, vai trò, nguyên
tắc hoạt động.
- Việc giải quyết vấn đề Đức, Nhật Bản và các nước trong phe phát xít bại trận.
- Những biểu hiện đối đầu giữa hai phe.
- Những đặc điểm chủ yếu của trật tự thế giới hai cực Ianta .
- Bối cảnh quốc tế sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta: Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế
giới bước vào hòa dịu, sự khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu.
- Quá trình sụp đổ của trật tự hai cực Ianta: Sự xoáy mòn những qui định của trật tự
hai cực, sự thay đổi của thế giới, những biểu hiện về sự sụp đổ.
- Vì sao trật tự này sụp đổ.
- Xu thế thiết lập trật tự thế giới mới.
B.2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, các loại đồ dùng trực quan , tài liệu tham khảo.
- Biết lựa chọn các sự kiện tiêu biểu và khai thác ý nghĩa của sự kiện đó.
- Biết lập bảng thống kê về các sự kiện tiêu biểu, lập bảng so sánh.
C. Nội dung và biện pháp tiến hành:
Nội dung

Biện pháp tiến hành

C.1.Những thỏa thuận giữa ba - Cho HS hoạt động cá nhân - chuyên
cường quốc ở Hội nghị Ianta và sâu
tình hình quốc tế sau chiến tranh
Phân tích khái quát tình hình thế giới
thế giới thứ hai:
sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Khái quát tình hình quốc tế khi
chiến tranh thế giới thứ hai chấm

- Sử dụng bản đồ thế giới, xác định
dứt.
các khu vực chịu ảnh hưởng của Liên Xô
- Những thỏa thuận Xô- Mĩ- Anh và Mĩ
 Rèn kĩ năng cho HS, giúp
ở Ianta, ý nghĩa của những thỏa các em hình thành khái niệm hai phe, hai
thuận Ianta đối với sự phát triển của
13


tình hình quốc tế.

cực, sự đối đầu Đông- Tây.

C.2.Sự thiết lập trật tự thế giới - Cho HS hoạt động nhóm: - chuyên sâu
mới sau chiến tranh thế giới thứ Tìm hiểu về Liên hợp quốc với các nội
hai:
dung:
- Thành lập Liên hợp quốc.
+Hoàn cảnh ra đời và sự thành lập.
+Nội dung hiến chương:
*Mục đích.
*Nguyên tắc hoạt động.
*Bộ máy tổ chức. - Vẽ sơ đồ về tổ chức
Liên hợp quốcRèn luyện kĩ năng thực
hành cho học sinh.
+Vai trò của Liên hợp quốc.
+Quan hệ Việt Nam- Liên hợp quốc.
- Cho HS hoạt động cá nhân - chuyên
sâu


- Giải quyết các vấn đề đối với
các nước chiến bại sau chiến tranh Sử dụng bản đồ thế giới  Rèn luyện kĩ
năng tái hiện kiến thức trên bản đồ , để
thấy sự phân chia 2 cực, 2 phe sau chiến
tranh
- Đặc điểm của trật tự thế giới hai - Cho HS hoạt động nhóm: - chuyên sâu
cực Ianta.
Phân tích đặc điểm của trật tự thế giới
sau chiến tranh thế giới thứ hai theo trật
tự hai cực.
+Sự đối lập giữa hai cường quốc Liên xô
và Mĩ dẫn đến sự đối đầu đông – Tây.
+Cuộc “ chiến tranh lạnh” kéo dài từ
1947 đến 1989.
+Các cuộc chiến tranh cục bộ diễn ra
nhiều nơi thể hiện sự đối đầu giữa 2 phe
14


XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ
đứng đầu mỗi phe làm tình hình thế giới
luôn căng thẳng.
IV.

Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm:

- Qua vận dụng các biện pháp như trên tôi đã giúp chất lượng học tập lớp chuyên
sử được nâng lên rõ rệt trong học kì I năm học 2009- 2010:
- Kết quả cụ thể:

Nội dung

Kế
hoạch

Kết quả năm học 2009-2010

Học lực Giỏi

60%

100%

Khá

40%

0%

Học kì I

Học kì II

Cả năm

T.Bình
- Kết quả bồi dưỡng học sinh giỏi:
Nội dung

HSG


Kế
hoạch

Kết quả
Nhất

Nhì

Ba

KK

Cấp Tỉnh

5

0

1

1

3

Cấp quốc gia

3

0


0

1

2

ĐBSCL

2

3

- HS đã vận dụng kiến thức và kĩ năng vào bài làm trong các kì thi đạt hiệu quả
cao nhất là kì thi học sinh giỏi quốc gia có một câu thuộc chuyên đề I.
- Vận dụng tốt kiến thức vào cuộc sống và tạo cho các em kĩ năng sống cần thiết
trong thời đại hội nhập.

15


PHẦN KẾT LUẬN
****
I.

Những bài học kinh nghiệm:

- Làm công tác bồi dưỡng học sinh giỏi phải có tâm huyết, yêu người, yêu học
sinh, có tinh thần trách nhiệm, chịu khó tìm tòi sáng tạo trong công tác chuyên môn.
- Có kế hoạch phù hợp với đối tượng học sinh để đề ra biện pháp phù hợp, từng

lúc phải bổ sung điều chỉnh kế hoạch để đạt hiệu quả cao nhất.
- Phối hợp chặt chẽ các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường.
- Tạo sự đoàn kết yêu thương nhau giữa các em học sinh trong lớp.
- Có kế hoạch kiểm tra sơ kết, tổng kết khen thưởng động viên kịp thời.
- Kịp thời phát hiện học sinh năng khiếu.
II.

Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm

- Chất lượng giáo dục có vai trò quan trọng vì nó phản ánh trình độ dân trí, hiểu
biết của người dân một nước, là nền tảng cho chiến lược phát triển con người. Bác hồ đã
căn dặn chúng ta: “Dù cho có khó khăn đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt và học tốt”. Vì
vậy việc nâng cao chất lượng học tập lớp chuyên sử và đội tuyển học sinh giỏi là rất cần
thiết, nó góp phần quan trọng trong việc trang bị kiến thức chắc chắn cho các em – thế hệ
tương lai- taọ cho các em sự tự tin vững chắc bước tiếp con đường học vấn và tích lũy kĩ
năng sống, có bản lĩnh, có trình độ, có đạo đức, có kiến thức để tham gia lao động sáng
tạo đạt hiệu quả cao nhất về sau.
- Bản thân tôi đã học được từ bài học làm việc nghiêm túc, nổ lực hết mình để
góp phần nhỏ bé vào sự nghiệp giáo dục của tỉnh nhà.
III. Khả năng ứng dụng, triển khai:
- Có khả năng ứng dụng cho việc dạy bồi dưỡng học sinh giỏi cấp trung học phổ
thông.
- Không tốn kém tiền của.
- Dễ ứng dụng.
IV. Những kiến nghị, đề xuất:
- Các nhà lãnh đạo quan tâm sâu sát công tác bồi dưỡng, tạo điều kiện tốt nhất
cho giáo viên phát hiện học sinh năng khiếu.

16



- Phổ biến các sáng kiến kinh nghiệm về công tác này cho giáo viên làm công tác
bồi dưỡng học sinh giỏi nhằm học tập, trao đổi nhau để bổ sung phát triển đề tài.
****

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO
****
1.

Luật giáo dục

2.

Kế hoạch năm học 2009-2010 của trường THPT chuyên Bến Tre.

3.

Kế hoạch năm học 2009-2010 của tổ Sử- Địa- Thể dục.

4.
Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2009-2010 của trường THPT
chuyên Bến Tre.
5.
Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2009-2010 của môn Sử trường
THPT chuyên Bến Tre.
6.
đào tạo.


Chương trình chuyên sâu lớp 12 dành cho trường chuyên của Bộ giáo dục và

7.

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp quốc gia từ năm 2000 2010.

8.

Sách giáo khoa lịch sử lớp 12 (chương trình nâng cao).

9.

Sách giáo viên lịch sử lớp 12 (chương trình nâng cao).

10.

Bài tập lịch sử lớp 12 –Trần Bá Đệ (chủ biên)- NXB Giáo dục- 2008.

11. Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 12
môn lịch sử- NXB Giáo dục của Bộ giáo dục đào tạo- vụ giáo dục phổ thông.
12. Các con đường, biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học lịch sử ở phổ thôngNXB Đại học sư phạm- Nguyễn Thị Côi.
****

18


PHỤ LỤC
****
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM 2010
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn :LỊCH SỬ
Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi :11/3/2010
(Đề thi này có 1 trang gồm 7 câu.)
Câu 1 (2.5 điểm)
So với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước Việt Nam đầu
thế kỉ XX có những điểm gì mới?
Câu 2 (2.5 điểm)
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau chiến tranh thế giới thứ hai có làm biến
đổi bản đồ chính trị thế giới hay không?Vì sao?
Câu 3 ( 3 điểm)
Sau khi về nước, những học viên trong lớp đào tạo cán bộ cách mạng của Nguyễn
Ái Quốc ở Quảng Châu( 1925-1927) đã truyền bá lí luận cách mạng gì? Những lí luận
cách mạng đó được trình bày trong tác phẩm nào? Ý nghĩa của việc truyền bá lí luận cách
mạng đến việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 4 (3 điểm)
Phong trào cách mạng 1930-1931 có phải là một bước phát triển mới của cách
mạng Việt Nam hay không? Tại sao?
Câu 5 (3 điểm)
Nêu những hình thức đấu tranh được sử dụng trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa
phát xít của nhân dân ta.
19


Câu 6 (3 điểm)
Những thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc triệu
tập Hội nghị và kí kết Hiệp định Pari. Sau hiệp định Pari,cục diện chiến trường miền

Nam đã thay đổi như thế nào?
Câu 7 (3 điểm)
Có thể nói chính sách đối ngoại của Mĩ, Anh, Pháp là một trong những nhân tố dẫn
đến chiến tranh thế giới thứ hai hay không? Vì sao?
…………………HẾT…………………
*Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
*Giám thị không giải thích gì thêm.

20



×