Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Nghiên cứu cơ sở khoa học mô phỏng hệ thống cân bằng nước mặt trong úng ngập khu vực nội thành Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.28 KB, 15 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

_________________________

PHẠM MẠNH CỔN

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC MÔ PHỎNG
HỆ THỐNG CÂN BẰNG NƢỚC MẶT TRONG ÚNG NGẬP
KHU VỰC NỘI THÀNH HÀ NỘI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

HÀ NỘI-2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

PHẠM MẠNH CỔN

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC MÔ PHỎNG
HỆ THỐNG CÂN BẰNG NƢỚC MẶT TRONG ÚNG NGẬP
KHU VỰC NỘI THÀNH HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH:
MÃ SỐ:

MÔI TRƢỜNG ĐẤT VÀ NƢỚC
62440303


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
 PGS. TS. PHẠM QUANG HÀ
 PGS. TS. NGUYỄN MẠNH KHẢI

HÀ NỘI-2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên c ứu của riêng
tôi, đƣợc hoàn thành dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS. Phạm Quang Hà
và PGS. TS. Nguyễn Mạnh Khải.
Các kết quả đƣợc viết chung với tác giả khác đã đƣợc sự nhất trí
của đồng tác giả khi đƣa vào luận án. Số liệu nêu trong lu ận án là
trung thực và kết quả của nghiên cứu chƣa từng đƣợc ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.

Nghiên cứu sinh

Phạm Mạnh Cổn


LỜI CẢM ƠN

Nghiên cứu sinh xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy hƣớng dẫn: PGS.
TS. Phạm Quang Hà và PGS. TS. Nguyễn Mạnh Khải. Nghiên cứu sinh xin trân trọng
cảm ơn sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của các Thầy, các Cô, cán bộ và nghiên cứu
viên của Khoa Môi trƣờng, Khoa Khí tƣợng Thủy văn và Hải dƣơng học, Phòng Sau
Đại học, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội; đƣợc làm

việc với các Thầy, các Cô, các cán bộ và các nhà khoa học trẻ, là một hạnh duyên đối
với nghiên cứu sinh trong sự nghiệp làm khoa học cũng nhƣ trong cuộc đời.
Nghiên cứu sinh xin trân trọng cảm ơn Tạp chí Tia Sáng, Bộ Khoa học và Công
nghệ, nơi đã tạo điều kiện cho nghiên cứu sinh phát triển sự nghiệp nghiên cứu khoa
học của mình.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời tri ân tới mọi thành viên trong gia đình, tới Eltek
Việt Nam về những động viên và chia sẻ, về sự thông cảm của bạn bè, ngƣời thân vì
những khó khăn mà mọi ngƣời đã có thể phải gánh vác trong quá trình nghiên cứu và
hoàn thiện luận án.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến DHI và DHI Việt Nam; sự
hỗ trợ của DHI trong việc cung cấp bản quyền sử dụng bộ công cụ MIKE FLOOD và
sự giúp đỡ của Bà Trần Thị Hồng Hạnh - cán bộ DHI Việt Nam, đóng một vai trò
quan trọng trong thành công của nghiên cứu khoa học này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm

NCS. PHẠM MẠNH CỔN


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG……………………………………………………….
DANH MỤC CÁC HÌNH ……………………………………………………….
MỞ ĐẦU ………………………………………………………………………....
1.
TÍNH CẤP THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU ………………………………
2.

MỤC TIÊU CỦA NGHIÊN CỨU ………………………………………
3.
PHẠM VI VÀ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU…………………………….
4.
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ………………………….
5.
Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU …………………………
6.
CẤU TRÚC CỦA LUẬN ÁN …………………………………………..
7.
LUẬN ĐIỂM BẢO VỆ CỦA NGHIÊN CỨU ………………………….
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ……………………………………………………
1.1.
CÂN BẰNG HỆ THỐNG NƢỚC, HỆ THỐNG CÂN BẰNG NƢỚC
MẶT NỘI ĐÔ …………………………………………………………...
1.1.1 Cân bằng hệ thống nƣớc khu vực đồi Buda Castle Hill …………………
1.1.2 Cân bằng hệ thống nƣớc lƣu vực Chao Phraya (Bangkok, Thái Lan) …..
1.1.3. Cân bằng hệ thống nƣớc mặt của nội đô Thành phố Hồ Chí Minh ……...
1.2.
HỆ THỐNG CÂN BẰNG NƢỚC THỦ ĐÔ HÀ NỘI …………………..
1.2.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên khu vực Hà Nội ……………………………….
1.2.2. Tình hình ngập lụt của Thủ Đô Hà Nội ………………………………….
1.2.3. Hệ thống cân bằng nƣớc mặt lƣu vực Nhuệ-Đáy ………………………..
1.2.4. Hệ thống cân bằng nƣớc mặt nội đô Hà Nội qua các giai đoạn phát triển
1.2.5. Mạng lƣới tiêu thoát úng ngập của hệ thống cân bằng nƣớc mặt nội đô Hà Nội
1.3.
TÌNH TRẠNG Ô NHIỄM CỦA LƢU VỰC NHUỆ-ĐÁY VÀ KHU
VỰC NỘI ĐÔ - MẤT CÂN BẰNG CHẤT …………………………….
1.3.1. Hiện trạng ô nhiễm nguồn nƣớc sông ……………………………………
1.3.2. Hiện trạng ô nhiễm nguồn nƣớc hồ ……………………………………...

1.3.3. Các thông số ô nhiễm ……………………………………………………
1.4.
TỔNG QUAN VỀ CÔNG CỤ MÔ PHỎNG ……………………………
1.4.1. Một số mô hình thông dụng trong tính toán tiêu thoát nƣớc đô thị ……..
1.4.2. Lựa chọn mô hình mô phỏng ……………………………………………
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG BỘ CƠ SỞ DỮ
LIỆU, HIỆU CHỈNH VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH MÔ PHỎNG .……………
2.1.
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………..
2.1.1. Phƣơng pháp nghiên cứu kế thừa từ các tài liệu thứ cấp…………………
2.1.2. Phƣơng pháp quan trắc, lấy mẫu phân tích ô nhiễm tại một số thủy vực
của nội đô………………………………………………………………...
2.1.3. Phƣơng pháp phân tích, kiểm chứng và phân tích chuyên gia…………...
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát thực địa…………………………………………..
2.2.
XÂY DỰNG BỘ CƠ SỞ DỮ LIỆU MÔ PHỎNG CỦA HỆ THỐNG
CÂN BẰNG NƢỚC MẶT NỘI ĐÔ HÀ NỘI…………………………..
2.3.
XÂY DỰNG MẠNG LƢỚI THỦY LỰC CHO MÔ HÌNH MIKE MOUSE

1

4
5
10
10
12
13
14
14

15
16
18
18
22
23
26
29
29
30
32
35
40
48
48
49
50
53
53
61
63
63
63
64
65
66
68
70



2.3.1. Mạng tính toán …………………………………………………………..
2.3.2. Điều kiện biên tính toán …………………………………………………
2.4.
XÂY DỰNG MÔ HÌNH 2 CHIỀU TRONG MIKE 21…………………
2.5.
KẾT NỐI MIKE MOUSE VÀ MIKE 21………………………………..
2.6.
HIỆU CHỈNH VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH…………………………….
2.6.1. Hiệu chỉnh mô hình sử dụng các số liệu trận ngập úng năm 2008……….
2.6.2. Kiểm định với trận ngập lụt năm 2013…………………………………...
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN……………………………………
3.1.
Kết quả đánh giá ô nhiễm môi trƣờng nƣớc mặt nội đô trong úng ngập,
mất cân bằng chất, quan hệ giữa MCB lƣợng và chất………….............
3.1.1. Các kết quả phân tích ô nhiễm nƣớc mặt………………………………...
3.1.2. Tác động của nƣớc mƣa và nƣớc thải đô thị đến chất lƣợng nƣớc sông,
hồ khu vực nội thành Hà Nội, đánh giá độ tƣơng đồng…………………
3.1.3. Quan hệ giữa MCB chất và MCB lƣợng của hệ thống cân bằng nƣớc
mặt nội đô Hà Nội………………………………………………………..
3.2.
KẾT QUẢ XÂY DỰNG BỘ CƠ SỞ DỮ LIỆU…………………………
3.3.
KẾT QUẢ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG CÂN BẰNG NƢỚC MẶT NỘI
ĐÔ HÀ NỘI TRONG ÚNG NGẬP……………………………………...
3.3.1. Kết quả mô hình mô phỏng trận ngập úng 31/10/2008-1/11/2008………
3.3.2. Kết quả mô hình mô phỏng trận ngập úng ngày 8/8-9/8/2013…………..
3.3.3. Các thảo luận về mất cân bằng của hệ thống cân bằng nƣớc mặt nội đô Hà Nội..
3.3.4. Nguyên nhân úng ngập vùng nội đô Hà Nội……………………………..
3.4.
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG NGẬP ÚNG TẠI HỆ THỐNG

CÂN BẰNG NƢỚC MẶT NỘI ĐÔ HÀ NỘI…………………………..
3.4.1. Kịch bản 29 nút MCB……………………………………………………
3.4.2. Kịch bản 11 nút MCB……………………………………………………
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………..
Kết luận…………………………………………………………………..
Kiến nghị…………………………………………………………………
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ………………….
TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………….
PHỤ LỤC LUẬN ÁN……………………………………………………………

2

70
78
81
82
84
84
90
93
93
93
96
98
100
101
101
110
117
123

126
127
136
149
149
150
152
153
158


DANH MỤC VIẾT TẮT
Am
BĐKH
BOD
BTNMT
CB
CBN
COD
CSDL
DHI
DO
EPA
GIS
HN
MCB
MCBN
MTV
NN
Pm

QCVN
SWMM
t/p
TCVN
TNHH
VHLKH&CN VN
VIWASE

Buổi sáng (sáng)
Biến đổi khí hậu
Nhu cầu oxy sinh hóa
Bộ tài nguyên và môi trƣờng
Cân bằng
Cân bằng nƣớc
Nhu cầu oxy hóa học
Cơ sở dữ liệu
Viện Thủy lực Đan Mạch
Oxy hòa tan
Cơ quan bảo vệ môi trƣờng Hoa Kỳ
Geography Information System
Hà Nội
Mất cân bằng
Mất cân bằng nƣớc
Một thành viên
Nhà nƣớc
Buổi chiều (chiều)
Quy chuẩn Việt Nam
Storm Water Management Model
Thành phố
Tiêu chuẩn ViệtNam

Trách nhiệm hữu hạn
Viện Hàn Lâm khoa học & công nghệ Việt Nam
Công ty Cổ phần nƣớc và Môi trƣờng Việt Nam

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Nội dung
Trang
1
Bảng 1.1. Các tiểu lƣu vực trong lƣu vực Tô Lịch
40
2
Bảng 1.2. Một số hồ điển hình trên địa bàn nội đô Hà Nội
42
3
Bảng 1.3. Hệ thống tiêu thoát nƣớc nội đô, số liệu đến 1/2009
43
Bảng 1.4. Tổng hợp số lƣợng điểm úng ngập ứng với các trận mƣa
4
44
từ 50 mm đến 100 mm trong 8 năm (từ năm 2003 đến 2010)
5
Bảng 1.5. Số liệu một số trận mƣa lớn tại Hà Nội 1972-2013
45
Bảng 2.1. Các bản đồ đã sử dụng phục vụ tính toán tiêu thoát
6
63

nƣớc mƣa
Bảng 2.2. Mực nƣớc tại thời điểm lấy mẫu phân tích trong mƣa,
7
cơn bão số 6, 8-9/8/2013 (mực nƣớc cao và thấp tại sông Tô
66
Lịch-Kim Ngƣu, Lừ, Sét và các hồ)
8
Bảng 2.3. Đặc trƣng của các kênh hở trong mô hình tính toán
71
9
Bảng 2.4. Yêu cầu số liệu đối với từng hố ga trong mô hình
76
10 Bảng 2.5. Yêu cầu số liệu đối với từng đoạn cống trong mô hình
77
Bảng 2.6. Lựa chọn kết nối MIKE MOUSE và MIKE 21 trong
11
82
MIKE 21
12 Bảng 2.7. So sánh giá trị thực đo và tính toán trận ngập 10/2008
86
Bảng 2.8. So sánh độ ngập sâu tính toán và thực tế trận ngập
13
92
8/8-9/8/2013
Bảng 3.1. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc hồ và nƣớc sông
14
94
nội thành Hà Nội ở mức nƣớc cao, trong lũ 09/8/2013
Bảng 3.2. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc hồ và nƣớc sông
15

94
nội thành Hà Nội ở mức nƣớc cạn (09/9/2013)
16 Bảng 3.3. Các điểm phát úng trong trận úng ngập 31/10-1/11/2008
109
17 Bảng 3.4. Các điểm phát úng trong trận úng ngập 8/2013
112
18 Bảng 3.5. Phân loại nút mất cân bằng
125
Bảng 3.6. So sánh số liệu về thời gian ngập, độ ngập sâu giữa
19 phƣơng án 11 nút MCB và 29 nút MCB, lƣợng mƣa tƣơng
148
đƣơng (31/10/2008)

4


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Nội dung
Hình 1. Hệ thống tiêu thoát nƣớc chính của nội đô hình nan quạt
Hình 1.1. Biểu diễn một chu trình thủy văn chung
Hình 1.2. Thành phần khác nhau của dòng chảy tràn
Hình 1.3. Sơ đồ diễn tả các cấu thành tham gia vào tình trạng cân bằng của
hệ thống nƣớc tại khu vực Buda Castle Hill
Hình 1.4. Các hƣớng lũ cục bộ cộng thêm lũ do nƣớc chảy tràn bề mặt từ
hai đập thƣợng lƣu tấn công Băng Cốc tại trận lụt 11/2011
Hình 1.5. Biểu đồ tích xả nƣớc tại 2 hồ chứa nƣớc Bhumidol và Sirikit
năm 2011
Hình 1.6. Mạng lƣới số hóa lƣu vực Chao Phraya
Hình 1.7. Biểu đồ thống kê ngập úng tại các quận trung tâm và các vùng
ngoại vi, thành phố Hồ Chí Minh, 2003-2011
Hình 1.8. Hơn 100 điểm ngập úng tại thành phố Hồ Chí Minh
Hình 1.9. Sơ đồ nguyên nhân gây úng ngập cho thành phố Hồ Chí Minh

Hình 1.10. Ngập lụt phía đầu cầu Gia Lâm năm 1926 (ảnh trái) và ngập
lụt bờ hữu Hồng của Hà Nội năm 1926 (ảnh phải)
Hình 1.11. Sơ đồ lƣu vực Nhuệ - Đáy
Hình 1.12. Nền và địa hình Hà Nội dốc Tây-Đông và Bắc-Nam
Hình 1.13. Mặt cắt biểu diễn hƣớng dốc lƣu vực Nhuệ-Đáy từ Tây sang
Đông, thấp nhất là khu vực sông Tô Lịch
Hình 1.14 Nƣớc ngập trên đƣờng 70, cạnh sông Nhuệ 9/8/2013-ảnh trái;
xả nƣớc ngƣợc trở lại Tô Lịch qua cửa Thanh Liệt, sau bão số 6; 9/8/2013
(ảnh phải)
Hình 1.15. Hà Nội năm 1873 với khu vực Hoàng Thành, khu phố cổ, khu phố
Pháp sau khi chiếm Hà Nội (trái) và Hà Nội năm 1935 (phải)
Hình 1.16. Sơ đồ mạng thủy lực hệ thống tiêu thoát nƣớc mặt nội đô Hà Nội
Hình 1.17. Qui hoạch Hà Nội 1954-1960 (trái) và 1960-1964 (phải)
Hình 1.18. Qui hoạch Hà nội đến năm 2010 (lập năm 1986) và đƣợc điều
chỉnh năm 1998 cho phát triển đến năm 2020 (trái) và Qui hoạch Hà Nội
2030 tầm nhìn 2050 (phải)
Hình 1.19. Sơ đồ hệ thống thoát nƣớc của nội đô Hà Nội
Hình 1.20. Xe bơm lƣu động và ống mềm (màu trắng) thoát nƣớc bằng bơm lƣu
động tại mƣơng Phan Kế Bính-Linh Lang ngày 8/8/2013
Hình 1.21. Úng ngập tại Phan Kế Bính (trái); khách sạn Daewoo, Kim Mã
(phải) ngày 8/8/2013
Hình 1.22. Sơ đồ thoát nƣớc nội đô sau giai đoạn II
Hình 1.23. Một số các hoạt động trong khuôn khổ dự án thoát nƣớc
giai đoạn II. Bê tông hóa mƣơng Phan Kế Bính
Hình 1.24. Chỉ số DO dọc sông Đáy (biểu đồ trái), dọc sông Nhuệ (phải)

5

Tr
16

18
20
22
24
25
26
27
27
27
31
32
33
33
35
35
36
37
39
40
45
46
47
47
50


26
27
28
29

30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59


Hình 1.25. Diễn biến chỉ số BOD5 trong nƣớc sông Tô Lịch (màu xanh) và
sông Kim Ngƣu (màu đỏ) 10 năm gần đây
Hình 1.26. Diễn biến chỉ số BOD5 trog nƣớc Hồ Tây (màu xanh) và Hồ
Bảy mẫu (màu đỏ) trong 20 năm qua
Hình 1.27. Cấu trúc mô hình MIKE FLOOD
Hình 1.28. MIKE FLOOD kết nối MIKE MOUSE-MIKE 21
Hình 1.29: Sơ đồ khối quy trình tính toán, mô phỏng và kiểm nghiệm..
Hình 2.1. Sơ đồ điểm lấy mẫu ô nhiễm nƣớc mặt
Hình 2.2. Trạm công trình đầu mối Hồ Tây
Hình 2.3. Đo đạc cao độ mặt đƣờng khu Đội cấn – Giang Văn Minh
Hình 2.4. Đo đạc trên tuyến Văn Cao
Hình 2.5. Đo độ cao cửa phai Nguyễn Đình Chiều (hồ Bảy Mẫu) bằng sào
công tác, ảnh bên trái-chụp ngày 18/11/2013
Hình 2.6. Đo chiều rộng bên trong mƣơng ngầm bê tông Phan Kế Bính (đang
trong quá trình thi công) bằng thƣớc dây, ảnh bên phải-chụp 19/4/2012
Hình 2.7. Khu vực tính toán
Hình 2.8. Các đặc trƣng thủy lực của mặt cắt tại sông Tô Lịch
Hình 2.9. Các đặc trƣng thủy lực của mặt cắt tại sông Lừ
Hình 2.10. Giao diện nhập các thông số mặt cắt kênh hở trong MIKE
MOUSE
Hình 2.11. Cấu trúc cây cơ sở dữ liệu phục vụ tính toán tiêu thoát nƣớc
mặt nội đô Hà Nội
Hình 2.12. Sơ đồ bố trí Ga Hàm Ếch và cống trên đƣờng phố
Hình 2.13. Mặt cắt dọc Ga Thăm trên tuyến cống trên phố Hoàng Cầu
Hình 2.14. Ví dụ về bảng dữ liệu thông tin các hố ga trong nội thành Hà Nội
Hình 2.15. Ví dụ về mạng lƣới các hố ga, cống ngầm trên các tuyến trong
mô hình
Hình 2.16. Minh họa về bảng số liệu các cống thoát nƣớc
Hình 2.17. Minh họa mặt cắt dọc cống thoát nƣớc trên phố Triệu Việt Vƣơng

Hình 2.18. Một phần của 2.704 tiểu vùng đƣợc phân chia trong khu vực tính toán
Hình 2.19. Hộp số liệu các thông số đặc trƣng của lƣu vực
Hình 2.20. Hộp số liệu kết nối các tiểu vùng với các hố ga
Hình 2.21. Hộp số liệu thông số của mô hình mƣa dòng chảy cho từng tiểu vùng
Hình 2.22. Mạng lƣới 1 chiều trong mô hình MIKE MOUSE
Hình 2.23. Lƣới tính toán 2 chiều
Hình 2.24. Kết nối giữa MIKE MOUSE và MIKE 21
Hình 2.25. Kết nối giữa các hố ga và các ô lƣới
Hình 2.26. Biều đồ mƣa tại trạm Láng (30/10 – 5/11/2008)
Hình 2.27. Mực nƣớc trong cống trƣớc thời điểm mƣa tại tuyến phố Triệu
Việt Vƣơng
Hình 2.28. Mực nƣớc dâng cao tràn hố ga tại tuyến phố Triệu Việt Vƣơng
Hình 2.29. Diện ngập lụt lớn nhất nội thành Hà Nội tại trận ngập năm 2008

6

52
52
60
60
62
65
65
67
67
67
67
72
72
73

73
74
75
75
76
77
78
78
79
80
80
80
81
82
83
83
84
85
86
87


TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Trần Ngọc Anh (2011), “Xây dựng bản đồ ngập lụt hạ lƣu các sông Bến Hải và
Thạch Hãn, tỉnh Quảng Trị”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và
Công nghệ 27(1S), tr.1-8.
2. Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão và Tìm kiếm cứu nạn Hà Nội (2013), Báo cáo
tình hình phòng chống lũ lụt 2013, UBND TP. Hà Nội.
3. Gia Bảo (2012), "Hiến kế chống ngập cho Hà Nội", Tạp chí Qui hoạch (60),

tr.22-25.
4. Hoàng Thái Bình, Trần Ngọc Anh và Đặng Đình Khá (2010), “Ứng dụng mô hình
MIKE FLOOD tính toán ngập lụt hệ thống sông Nhật Lệ tỉnh Quảng Bình”, Tạp chí
Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 26(3S), tr.285-294.
5. Công ty thủy điện Hòa Bình (2013), Thông số kỹ thuật Nhà máy thủy điện Hòa
Bình, Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
6. Công ty TNHH MTV Thoát nƣớc Hà Nội (2014), Lịch sử hình thành Công ty,
UBND TP. Hà Nội.
7. Công ty TNHH MTV Thoát nƣớc Hà Nội (2012), Quy hoạch thoát nước Thủ đô
Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 - Báo cáo chính, UBND TP. Hà Nội.
8.
Cục phát triển đô thị, Bộ Xây dựng (2011), "Đánh giá hiện trạng thủ đô Hà Nội",
Qui hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, Quyển 1,
tr.5-131.
9.
Cục phát triển đô thị, Bộ Xây dựng (2011), "Định hƣớng hạ tầng kỹ thuật, Định
hƣớng cao độ nền và nƣớc mặt", Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm
2030 và tầm nhìn 2050, Quyển 2, tr. 331-395.
10. Cục phát triển đô thị, Bộ Xây dựng (2011), "Định hƣớng phát triển không gian",
Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn 2050, Quyển 2,
tr.231-295.
11. Cục phát triển đô thị, Bộ Xây dựng (2011), "Dự báo phát triển và các chỉ tiêu phát
triển kinh tế xã hội", Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm
nhìn 2050, Quyển 2, tr.210-229.
12. Nguyễn Đỗ Dũng (2011), “Ngập lụt tại t/p Hồ Chí Minh: đi tìm căn nguyên”, Đô
thị (28), 2/2011.
13. Văn Dũng, Mạnh Kiên (2013),"Khám phá thế giới “ngầm” ở Hà Nội", Petrotimes
22/8/2013 online.
14. Phạm Ngọc Đăng (2010), "Diễn biến môi trƣờng trong quá trình đô thị hóa và
định hƣớng bảo vệ môi trƣờng đối với quy hoạch thủ đô Hà Nội đến năm 2030”, Hội

nghị môi trường toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội.
15. Phạm Ngọc Đăng (2010), "Phát triển bền vững Thủ đô Hà Nội văn hiến, anh

153


hùng, vì hoà bình", Hội thảo quốc tế kỷ niệm 1000 năm Thăng long - Hà nội, Hà Nội.
16. Phạm Ngọc Đăng (2010), "Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội có nhiều
định hƣớng không khả thi”, Người xây dựng - tháng 4/2010.
17. Mai Hà, Lê Quân (2014), "Hà Nội đang ì ạch chống ngập", Thanh niên online
24/10/2014.
18. Phạm Quang Hà (2005), "Nghiên cứu môi trƣờng đất Việt Nam", Đất và Phân
bón, Khoa học công nghệ nông nghiệp và phát triển nông thôn 20 năm đổi mới 3,
tr.349-355.
19. Thu Hà, Đức Bình (2010), Kỳ tích đê sông Hồng, Hội quy hoạch và phát triển đô
thị Việt Nam, Hà Nội.
20. Lê Linh (2011), "Bất hợp lý từ chuyện xả lũ", Báo Pháp luật online 14/12/2011.
21. Đoàn Loan (2013), "Hà nội xả nƣớc sông Nhuệ", VNExpress online 9/8/2013.
22. Dƣơng Thanh Lƣợng (2010), Giáo trình mô phỏng mạng lưới thoát nước bằng
SWMM, Nhà xuất bản Xây dựng.
23. Trần Thị Việt Nga (2013), "Đánh giá định lƣợng rủi ro các bệnh truyền nhiễm
gây ra bởi vi khuẩn E. Coli trog mùa lũ tại các thành phố của các nƣớc đang phát
triển", Kỷ yếu Hội nghị khoa học “Sáng kiến hợp tác về nước vì đô thị bền vững tại
Việt Nam”, Hà Nội.
24. Ngân hàng Phát triển Châu Á- ADB (2010), “Thành phố Hồ Chí Minh thích nghi
với biến đổi khí hậu”, Báo cáo tóm tắt, Philippines.
25. Hồ Long Phi (2012), “Qui hoạch tích hợp để kiểm soát ngập thành phố Hồ Chí
Minh”, Báo cáo khoa học Trung tâm Chống ngập, 17/12/2012.
26. Lê Vũ Việt Phong, Trần Hồng Thái, Phạm Văn Hải (2007), "Nghiên cứu áp dụng
mô hình toán MIKE 11 tính toán chất lƣợng nƣớc sông Nhuệ-sông Đáy", Tuyển tập

báo cáo Hội thảo khoa học lần thứ 10, Viện KH KTTV&MT.
27. Sở Giao thông công chính (2005), Báo cáo dự án thoát nước Thành phố Hà nội
(giai đoạn I), UBND TP.Hà Nội.
28. Sở TN&MT tỉnh Hà Tây, Trung tâm MT ĐT&CN (2006), Nghiên cứu lập Quy
hoạch BVMT tỉnh Hà Tây đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Hà Tây.
29. Sở TNMT Hà Nội (2013), Báo cáo tổng hợp kết quả dự án: xây dựng bản đồ
nguy cơ ngập lụt Hà Nội có xét đến tác động của biến đổi khí hậu, Hà Nội.
30. Nguyễn Thanh Sơn, Phạm Ngọc Thắng (2009), "Cân bằng hệ thống lƣu vực sông
Kiến Giang bằng mô hình IQQM", Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự Nhiên
và Công nghệ 25 (3S), tr.499-507.
31. Tessier O. (2013), "Nhìn nhận lịch sử về vai trò của nhà nƣớc phong kiến và nhà
nƣớc thuộc địa (thế kỷ XII đến nửa đầu thế kỷ XX)", Khóa học Tam Đảo 7/2012,
AFD, pp.37-81.
32. Thƣ viện Quốc gia Việt Nam, l’Espace-Trung tâm văn hóa Pháp Hà Nội (2010),
Tập bản đồ cổ Hà Nội và vùng phụ cận, Hà Nội.
33. Tổng cục Thống kê (2009), "Diễn biến lƣợng mƣa trung bình hàng năm giai đoạn

154


2000-2009", Niên giám thống kê 2009, Hà Nội.
34. Tổng cục Thống kê (2014), "Dân số, diện tích và mật độ dân số 2013 phân theo
địa phƣơng", Niên giám thống kê 2014, Hà Nội.
35. TTXVN (2008), "Dự án thoát nƣớc Hà Nội (giai đoạn 1,2) chƣa giải quyết úng
ngập cho khu vực lƣu vực sông Nhuệ", VOV online 08/11/2008.
36. Ngô Chí Tuấn, Trần Ngọc Anh, Nguyễn Thanh Sơn (2009), “Cân bằng nƣớc hệ
thống lƣu vực sông Thạch Hãn tỉnh Quảng Trị bằng mô hình MIKE BASIN”, Tạp
chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 25 (3S),
tr.535 -541.
37. Ngô Chí Tuấn, Nguyễn Thanh Sơn, Nguyễn Ý Nhƣ (2010), “Cân bằng nƣớc hệ

thống lƣu vực sông Cầu bằng mô hình MIKE BASIN. Định hƣớng và phát triển”,
Tạp chí khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ
26(3S), tr.463-469.
38. Lý Công Uẩn (2010), Chiếu dời Đô, NXB Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội.
39. Trần Trọng Văn (2013), Thông báo tình hình ngập lụt 8/8/2013, Công ty TNHH
TN MTV Hà Nội, Hà Nội.
40. VIWASE (2008), "Báo cáo Khảo sát địa hình-Gói thầu số 9: Xây dựng cống",
Dự án thoát nước nhằm cải tạo môi trường Hà Nội-Dự án II, (2), tr.3-7.
41. VIWASE (2011), "Hiện trạng hệ thống tiêu thoát nƣớc và VSMT- Hiện trạng hệ
thống ao hồ”, Qui hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn
2050, (3), tr.1-32.
42. VIWASE (2012), "Hiện trạng và quy hoạch phát triển TP, cơ sở hạ tầng”, Qui
hoạch thoát nước Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050, (4), tr.25-28.
43. VIWASE (2012), Qui hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2050, Hà Nội.
TIẾNG ANH
44. Autodesk Inc. (2011), Autodesk Storm & Sanitary Analysis 2012 – Technical
Capabilities and Functionalities, pp.18,
/>Sanitary_Analysis_TechnicalCapabilities.pdf (accessed 1:52am January 2015)
45. Tran Ngoc Anh, Dang Dinh Kha, Dang Dinh Duc, Nguyen Thanh Son (2014),
“Hydraulic modelling for flood vulnerability assessment, case study in river basins in
North Central Vietnam”, Conference on Integrated Water Resource Management,
Management Policy and Decision Making Supports Jacques Cartier, Ho Chi Minh
City, pp.27-28.
46. Bangkok Post (2011), BMA begs Govt to act to keep flood water from pathum
thani out of City, paper 17/11/2011, Bangkok.
47. Boulos, P. F. Lansev K., Karney B. (2006), A comprehensive Water Distrubution

155



System Analysis Handbook for Engineers and Planners, Innovyze, 2nd ed., pp. 660.
48. DHI (2012), MIKE 11 Reference Manual, Denmark.
49. DHI (2012), MIKE 11 User Guide, Denmark.
50. DHI (2012), MIKE 21 Reference Manual, Denmark.
51. DHI (2012), MIKE 21 User Guide, Denmark.
52. DHI (2012), MIKE FLOOD Reference Manual, Denmark.
53. DHI (2012), MIKE FLOOD User guide, Denmark.
54. DHI (2012), MIKE MOUSE Pipe Flow Reference Manual, Denmark.
55. DHI (2012), MIKE URBAN MODEL MANAGER, Denmark.
56. DHI (2012), MIKE URBAN User Guide, Denmark.
57. DHI (2013), Mike Flood flood innudation model-Chao Phraya Forecasting
project, Hà Nội.
58.
Chu Anh Dao, Pham Manh Con, Nguyen Manh Khai (2010), “Characteristic of
urban wasterwater in Hanoi City-nutritive value and potential risk in using for
agriculture”, Journal of Science, Earth Sciences VNU, (26), pp.42-47
59. DHI Vietnam-Ho Chi Minh Branch (2012), Order Confirmation: Mike Flood 3
coupling (incl. MU-RR), Mike 21 Ecolab-PhD license, Agreement on Time-limited
use of MIKE by DHI Software Licenses for Thesis Work, Hanoi.
60.
Nguyen Tien Giang et al (2011), Report on “Collection and Analysis of Data
Related to Flood and Inundation in Hanoi Capital”, Contract No. 15/2010/HĐ-TV
the programme “Capacity Building for Mitigation and Adaptation of Geodisasters
Related to Environment and Energy Development in Vietnam”, Hanoi University of
Science and Norway Embassy.
61. Hajnal G. (2006), "Water balance calculation method for urban areas, examples
from Hungary", The Geological Society of London, IAEG2006, pp.425-429.
62. Hydro & Agro Information Institute (2012), Report of Hydro and Agro
Informatics Institute (HAII), Bangkok.

63. Innovyze (2013), Corporation report, 2013 year in Review, Innovyze Inc.
64.
Mark, O., Weesakul, S., Hung, N. Q. (2002), Modelling the interaction between
drainage system, wastewater treatment plant and receiver water in Pattaya beach,
9th International Conference on Urban Drainage, September 8 -13, Portland, USA.
65.
Sousounis P. (2012), The 2011 Thai floods: Changing the Perception of Risk in
Thailand, Bangkok.
66. Susan L. Neitsch, Jeff G. Arnold, James R. Kiniry, James R. Williams (2009),
“Overview of Soil and water Assessment Tool (SWAT) Model”, Soil and water
Assessment Tool (SWAT) Model Global applications, (1), pp.8-9.
67. Thaiwater.net (2011), Bhumibol dam 2011, Thailand floods - images for flooding
bangkok, Bangkok.
68. UNESCO (1999), UNESCO's Calender Events-Unesco Press, Paris.

156


69. United States Environmental Protection Agency (2009), Storm Water
Management Model application manual, Cincinnati Oh. 45268, USA.
70. Lu Zhang, Glen R.Walker, Warrick R. Dawes (2002). “Water balance
modelling: concepts and applications”, Water balance modelling, ACIAR
Monograph No. 84, 31–47.
71.
World Meteorological Organization (2008), "Urban flood risk management-a
tool for integrated flood management version 1.0", Associated Programme on Flood
Management, (11), P.44.
TIẾNG PHÁP
72. Cucherousset H. (1926), l’indochine d'hier et d'aujourd'hui, ed. L’éveil
économique, Hanoi.

73. Masson A. (1929), Hanoi pendant la periode historique 1873-1888, ed. Paul
Geuther, p. 262, Paris.

157



×