Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

TÍNH QUI LUẬT của HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 38 trang )

NHÓM SINH HỌC

PHẦN 1
HỆ THỐNG KIẾN THỨC LÝ

THUYẾT & CÔNG THỨC
---------- ----------

PHẦN DI TRUYỀN HỌC

CHƢƠNG 2: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN
TƢỢNG DI TRUYỀN
1- QUY LUẬT PHÂN LI CỦA MENĐEN
- Nội dung quy luật phân li : Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc
từ mẹ. Các alen tồn tại trong tế bào một cách riêng rẽ, không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành
viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa
alen kia.
- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li :
+ Trong tế bào sinh dƣỡng, các NST luôn tồn tại thành từng cặp tƣơng đồng và chứa các cặp alen tƣơng ứng.
+ Khi GP tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp tƣơng đồng phân li đồng đều về các giao tử  sự phân li của các
alen tƣơng ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tƣơng ứng.
- Ý nghĩa quy luật phân li :
Giải thích tại sao tƣơng quan trội lặn là phổ biến trong tự nhiên, hiện tƣợng trội cho thấy mục tiêu của chọn
giống là tập trung nhiều tính trội có giá trị cao.
Không dùng con lai F1 làm giống vì thế hệ sau sẽ phân li do F 1 có kiểu gen dị hợp.
2- QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MENĐEN
- Nội dung quy luật phân li độc lập : Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tƣơng
đồng khác nhau thì phân li độc lập và tổ hợp tự do (ngẫu nhiên) trong quá trình hình thành giao tử.
- Cơ sở tế bào học quy luật phân li độc lập :
+ Các cặp alen nằm trên các cặp NST tƣơng đồng khác nhau.
+ Sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp NST tƣơng đồng trong giảm phân hình thành giao tử dẫn


đến sự phân li độc lập và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các cặp alen tƣơng ứng.
- Ý nghĩa quy luật phân li độc lập : Quy luật phân li độc lập là cơ sở góp phần giải thích tính đa dạng phong phú
của sinh vật trong tự nhiên, làm cho sinh vật ngày càng thích nghi với môi trƣờng sống. Quy luật phân li độc lập
còn là cơ sở khoa học của phƣơng pháp lai tạo để hình thành nhiều biến dị, tạo điều kiện hình thành nhiều giống
mới có năng suất và phẩm chất cao, chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trƣờng.
Nếu biết đƣợc các gen nào đó là phân li độc lập có thể dự đoán đƣợc kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
* Chú ý : Khi lai 2 cơ thể có kiểu gen giống nhau, với n cặp alen phân li độc lập với nhau (mỗi cặp alen quy định
một tính trạng) thì ở thế hệ lai thu đƣợc :
- Số lƣợng các loại giao tử : 2n
- Số tổ hợp giao tử : 4n
n
- Số lƣợng các loại kiểu gen : 3
- Tỉ lệ phân li kiểu gen : (1 : 2 : 1)n
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 1


NHÓM SINH HỌC
- Số lƣợng các loại kiểu hình : 2n
Phép lai
F1
KG
Số kiểu
giao tử
Lai 1 tính
Aa
21
Lai 2 tính
AaBb

22
Lai 3 tính
AaBbDd
23
Lai n tính
AaBbDd.....
2n

Số kiểu tổ
hợp giao tử
21 x 21
22 x 22
23 x 23
2n x 2n

- Tỉ lệ phân li kiểu hình : (3 : 1)n
F2
Số loại KG
Tỉ lệ KG
Số loại KH
31
32
33
3n

(1: 2: 1)1
(1: 2: 1)2
(1: 2: 1)3
(1: 2: 1)n


21
22
23
2n

Tỉ lệ KH
( 3: 1)1
( 3: 1)2
( 3: 1)3
( 3: 1)n

MỘT SỐ VẬN DỤNG TRONG QUY LUẬT PHÂN LI CỦA MENDEN
DẠNG 1: TÍNH SỐ LOẠI VÀ TÌM THÀNH PHẦN GEN CỦA GIAO TỬ
1- Số loại giao tử: Không tùy thuộc vào số cặp gen trong KG mà tùy thuộc vào số cặp gen dị hợp. Trong đó:
 KG của cá thể gồm 1 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 2 1 loại giao tử.
 KG của cá thể gồm 2 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 2 2 loại giao tử.
 KG của cá thể gồm 3 cặp gen dị hợp sẽ sinh ra 2 3 loại giao tử.
Số loại giao tử của cá thể có KG gồm n cặp gen dị hợp = 2n
2- Thành phần gen của giao tử:
- Trong 1 tế bào gen tồn tại thành từng cặp( 2n ). Trong tế bào giao tử gen tồn tại ở trạng thái đơn bội( n).
- Cách xác định giao tử: Sử dụng sơ đồ phân nhánh Auerbac.
+ Đối với cơ thể thuần chủng(đồng hợp) chỉ tạo 1 loại giao tử. Ví dụ: AAbbCCDD cho một loại giao tử AbCD
+ Đối với cơ thể dị hợp:
Ví dụ 1: Xác định giao tử của cơ thể có KG AaBbDd
Bước 1: Xác định giao tử của từng cặp gen: Aa cho 2 loại giao tử: A và a;
Bb cho 2 loại giao tử: B và b; Dd cho 2 loại giao tử: D và d
Bước 2: Tổ hợp trên mạch nhánh
A
a
B

b
B
b
D
d
D
D
D
d
D
d
ABD

ABd

AbD

Ví dụ 2: AaBbDDEeFF
A
B
D
E
e
E
F
F
F
ABDEF

ABDeF


AbDEF

Abd

aBD

aBd

abD

abd

a
b
D

B
D

b
D

e
F

E
F

e

F

E
F

E
F

AbDeF

aBDEF

aBDeF

abDEF

abDeF

DẠNG 2: TÍNH SỐ KIỂU TỔ HỢP – KIỂU GEN – KIỂU HÌNH
VÀ CÁC TỈ LỆ PHÂN LI Ở ĐỜI CON
1- Số kiểu tổ hợp: Số kiểu tổ hợp = Số giao tử đực x Số giao tử cái
* Chú ý: Khi biết số kiểu tổ hợp  biết số loại giao tử đực, giao tử cái  biết số cặp gen dị hợp trong kiểu gen
của cha hoặc mẹ. VD: 16 tổ hợp = 4 x 4 ( 16 x 1 hoặc 8 x 2).
( số giao tử luôn bằng bội số của các cặp gen dị hợp trong cơ thể vì: n là số cặp gen dị hợp  2n loại giao tử)
2- Số loại và tỉ lệ phân li về KG, KH:
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 2



NHÓM SINH HỌC
 Tỉ lệ KG chung của nhiều cặp gen bằng các tỉ lệ KG riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.
 Số KH tính trạng chung bằng số KH riêng của mỗi cặp tính trạng nhân với nhau.
Ví dụ 1: A hạt vàng, B hạt trơn, D thân cao. P: AabbDd x AaBbdd.
Số cặp gen
Tỷ lệ KG riêng
Số KG
Tỷ lệ KH riêng
Số KH
Aa x Aa
1AA:2Aa:1aa
3
3 vàng : 1 xanh
2
bb x Bb
1Bb:1bb
2
1 trơn : 1 nhăn
2
Dd x dd
1Dd:1dd
2
1 cao : 1 thấp
2
Số KG chung = ( 1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb)(1Dd:1dd) = 3 x 2 x 2 = 12.
Số KH chung = (3 vàng : 1 xanh)(1 trơn : 1 nhăn)(1 cao : 1 thấp) = 2 x 2 x 2 = 8.
Ví dụ 2: Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con
có số loại KH là:
A. 2
B. 3

C. 4
D. 8
3- Mối quan hệ giữa số alen và số KG xuất hiện ở F1 :
*Trƣờng hợp 1: Nếu gọi r là số alen/ 1gen  Số kiểu gen đồng hợp? Số kiểu gen dị hợp? Tổng số kiểu
gen? Lập bảng nhƣ sau:
GEN

SỐ ALEN/GEN

I
II
III
.
.

3
4
5
.
.

n

r

SỐ KIỂU GEN

SỐ KG ĐỒNG HỢP

SỐ KG DỊ HỢP


3
4
5
.
.

3
6
10
.
.
r (r  1)
2

6
10
15
.
.
r (r  1)
2

r

Ví dụ: Số alen của gen I, II và III lần lƣợt là 3, 4 và 5.Biết các gen đều nằm trên NST thƣờng và không cùng nhóm
liên kết. Xác định:
a. Số kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen và dị hợp tất cả các gen lần lƣợt là:
A. 60 và 90
B. 120 và 180

C. 60 và 180
D. 30 và 60
 Số KG đồng hợp tất cả các gen = 3.4.5 =60 ; Số KG dị hợp tất cả các gen = 3.6.10 =180
b. Số kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen và dị hợp về 2 cặp gen lần lƣợt là:
A. 240 và 270
B. 180 và 270
C. 290 và 370
D. 270 và 390
 Số KG đồng hợp 2 cặp, dị hợp 1 cặp = ( 3.4.10 + 4.5.3 + 3.5.6 ) = 270
Số KG dị hợp 2 cặp, đồng hợp 1 cặp = ( 3.6.5 + 6.10.3 + 3.10.4 ) = 390
c. Số kiểu gen dị hợp:
A. 840
B. 690
`
C. 750
D. 660
 Số KG dị hợp = ( 6.10.15 ) – ( 3.4.5 ) = 840
*Lưu ý: Nếu số cặp gen dị hợp tử là n thì:
- Số loại giao tử khác nhau ở F1 là 2n
- Số loại kiểu gen ở F2 là 3n
- Số loại kiểu hình ở F2 là 2n
*Trƣờng hợp 2: Nếu tỉ lệ trội/ lặn ở các cặp tính trạng không nhƣ nhau thì ta phải tính tổng của XS riêng
từng cặp:
Ví dụ 1: Các gen phân li độc lập, phép lai AaBbDdEE x AabbDdEe cho tỉ lệ kiểu hình gồm: 1 trội và 3 lặn là bao
nhiêu? 3 trội và 1 lặn là bao nhiêu? Ta phân tích từng cặp tính trạng nhƣ sau:
* cặp 1: Aa x Aa → 3/4 trội ;1/4 lặn
* cặp 2: Bb x bb → 1/2 trội ;1/2 lặn
* cặp 3: Dd x Dd → 3/4 trội ;1/4 lặn
* cặp 4: EE x Ee → 1 trội ; 0 lặn
KH

tổ hợp TRỘI
tổ hợp LẶN
TỈ LỆ RIÊNG
TỈ LỆ
CHUNG
4T
1,2,3,4
0
3/4 . 1/2 . 3/4 . 1 = 9/32
9/32
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 3


NHÓM SINH HỌC
3T + 1L

4,1,2
3
1. 3/4 . 1/2 . 1/4 = 3/32
15/32
4,1,3
2
1. 3/4 . 3/4 . 1/2 = 9/32
4,2,3
1
1. 1/2 . 3/4 . 1/4 = 3/32
2T + 2L
4,1

2,3
1. 3/4 . 1/2 . 1/4 = 3/32
7/32
4,2
1,3
1. 1/2 . 1/4 . 1/4 = 1/32
4,3
1,2
1. 3/4 . 1/4 . 1/2 = 3/32
1T + 3L
4
1,2,3
1. 1/4 . 1/2 . 1/4 = 1/32
1/32
Ví dụ 2: Trong phép lai: Bố AaBbCcDdEe x Mẹ aaBbccDdee
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tƣơng đồng khác nhau. Hãy cho biết:
a. Tỉ lệ đời con có KH trội về tất cả 5 tính trạng là bao nhiêu?
Phân tích từng cặp gen:
Số cặp gen
Tỷ lệ KG
Tỷ lệ KH
Aa x aa
Bb x Bb
Cc x cc
Dd x Dd
Ee x ee

1/2 Aa : 1/2 aa
1/ 4 BB : 2/4 Bb : 1/4 bb
1/2 Cc : 1/2 cc

1/ 4 DD : 2/4 Dd : 1/4 dd
1/2 Ee : 1/2 ee

1/2 trội : 1/2 lặn
3/ 4 trội : 1/4 lặn
1/2 trội : 1/2 lặn
3/ 4 trội : 1/4 lặn
1/2 trội : 1/2 lặn

 Tỷ lệ KH trội về gen A là 1/2, về gen B là 3/4, về gen C là 1/2, về gen D là 3/4, về gen E là 1/2. Do vậy tỉ lệ đời
con có KH trội về tất cả 5 tính trạng = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128
b. Tỉ lệ đời con có KH giống mẹ = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/128
c. Tỉ lệ đời con có KG giống bố = 1/2 x 2/4 x 1/2 x 2/4 x 1/2 = 4/128 = 1/32
*Lưu ý: Sử dụng toán xác suất để giải các bài tập về xác suất trong sinh học
- Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đồng thời xảy ra  chúng ta dùng phương pháp nhân xác suất.
- Nếu hai trường hợp độc lập nhưng đối lập nhau ( Nếu trường hợp này xảy ra thì trường hợp kia không xảy
ra  chúng ta dùng công thức cộng xác suất.
Ví dụ 1: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với ge n a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả
đỏ dị hợp tử tự thụ phấn đƣợc F 1 . Xác suất chọn đƣợc ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả đỏ có
kiểu gen đồng hợp và 1 quả đỏ có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F 1 là:
A. 3/32
B. 2/9
C. 4/27
D. 1/32
 F1 x F1 : Aa x Aa → F2 : 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa (1/4 đỏ đồng hợp : 2/4 đỏ dị hợp )
→ trong số quả đỏ thì: đồng hợp = 1/3 ; dị hợp = 2/3
Xác suất cho 2 quả đỏ đồng hợp và 1 quả đỏ dị hợp = (1/3)2 . 2/3 . C1 3 = 2/9
Ví dụ 2: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả
đỏ dị hợp tử tự thụ phấn đƣợc F 1 . Xác suất chọn đƣợc ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ làm giống từ số quả đỏ ở
F1 là: A. 1/64

B. 1/27
C. 1/32
D. 27/64
 F1 x F1 : Aa x Aa → F2 : 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa (1/4 đỏ đồng hợp : 2/4 đỏ dị hợp )
→ trong số quả đỏ thì: đồng hợp = 1/3 ; dị hợp = 2/3
Xác suất đƣợc cả 3 quả đỏ đồng hợp = 1/3.1/3.1/3 = 1/27
DẠNG 3: TÌM SỐ KIỂU GEN CỦA 1 CƠ THỂ VÀ SỐ KIỂU GIAO PHỐI
Một cơ thể có n cặp gen nằm trên n cặp NST tƣơng đồng, trong đó có k cặp gen dị hợp và m = n – k cặp gen
đồng hợp. Số kiểu gen có thể có của cơ thể đó tính theo công thức:

A  Cnnk  2nk  Cnm  2m
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 4


NHÓM SINH HỌC
Trong đó: A là số kiểu gen có thể có của cơ thể đó
n là số cặp gen; k là số cặp gen dị hợp ; m là số cặp gen đồng hợp
Ví dụ 1: Xét 5 locut gen phân ly độc lập trên NST thƣờng, mỗi locut có hai alen. Tính số kiểu gen khác nhau
trong quần thể thuộc các trƣờng hợp sau đây:
a) Số kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen = 21 .C5 1 = 2 x 5 = 10
b) Số kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen = 22 .C5 2 = 40
c) Số kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen = 23 .C5 3 = 80
d) Số kiểu gen đồng hợp 4 cặp gen = 24 .C5 4 = 80
e) Số kiểu gen đồng hợp 5 cặp gen = 25 .C5 5 = 32
 Tổng số kiểu gen khác nhau = 35 = 243
Ví dụ 2: Trong cơ thể có 4 cặp gen nằm trên 4 cặp NST tƣơng đồng, cơ thể bố có 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp gen
đồng hợp. còn mẹ thì ngƣợc lại. Có bao nhiêu kiểu giao phối có thể xáy ra?
A. 64

B.16
C.256
D.32
Cách 1: Giải theo cách liệt kê các kiểu gen có thể có của cơ thể bố mẹ sau đó nhân lại với nhau:
- Xét cơ thể bố: có 3 cặp gen dị hợp, 1 đồng hợp  các kiểu gen có thể có:
AaBbCcDD AaBbCcdd
AaBbCCDd AaBbccDd
AaBBCcDd AabbCcDd
AABbCcDd aaBbCcDd
 Vậy có tất cả là 8 trƣờng hợp có thể xảy ra
- Xét cơ thể mẹ: có 1 cặp dị hợp, 3 cặp đồng hợp  các kiểu gen có thể có:
AaBBCCDD AabbCCDD AaBBCCdd AabbCCdd
AaBBccDD AabbccDD
AaBBccdd
Aabbccdd
Nếu ta giả định Aa là cặp gen dị hợp còn 3 cặp gen còn lại đồng hợp thì ta liệt kê đƣợc 8 kiểu gen, sau đó ta thay
đổi vai trò dị hợp cho 3 cặp gen còn lại. Lúc đó, số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là: 8 . 4 = 32
 Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256  chọn đáp án C
Cách 2: Áp dụng công thức tính:
Số kiểu gen có thể có của cơ thể bố là:

A  C41  21 

4!
 21  4  2  8
4  1!1!

Số kiểu gen có thể có của cơ thể mẹ là:

B  C43  23 


4!
 23  4  8  32
4  3!3!

Suy ra, số kiểu giao phối là: 8 . 32 = 256  chọn đáp án C
3- QUY LUẬT TƢƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
- Khái niệm tương tác gen:
Hai (hay nhiều) gen không alen khác nhau tƣơng tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
- Ý nghĩa của tương tác gen : Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, xuất hiện tính trạng mới chƣa có ở bố mẹ. Mở ra
khả năng tìm kiếm những tính trạng mới trong công tác lai tạo giống.
* Khái niệm tƣơng tác bổ sung : Tƣơng tác bổ sung là sƣ ̣ tác đô ̣ng bổ sung cho nhau của sản phẩ m các gen
thuô ̣c các locut khác nhau lên sƣ ̣ biể u hiê ̣n của mô ̣t tiń h tra ̣ng
.
Ví dụ : Khi lai 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu đƣợc ở F 2 có tỉ lệ : 9/16 hoa
đỏ thẫm : 7/16 hoa trắng.
Gen A
Gen B
Enzim A
Tiền chất P
Sản phẩm P1 (Nâu)
(không
màu)LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG
CHUYÊN ĐỀ TÍNH
QUY
DI TRUYỀN

Enzim B
Sản phẩm P2 (Đen)


Trang 5


NHÓM SINH HỌC

Trong đó alen A tổng hợp enzim A có hoạt tính, alen a tổng hợp enzim a không có hoạt tính ; alen B tổng hợp
enzim B có hoạt tính, alen b tổng hợp enzim b không có hoạt tính.
* Khái niệm tƣơng tác cộng gộp : Khi các alen trô ̣i thuô ̣c hai hay nhiề u locut gen tƣơng tác với nhau theo kiể u
mỗi alen trô ̣i (bấ t kể locut nào ) đều làm gia tăng sự biểu hiện của KH lên một chút ít
.
Ví dụ : Khi đem lai 2 thứ lúa mì thuần chủng hạt đỏ đậm và hạt trắng thì ở F 2 thu đƣợc 15 hạt đỏ : 1 hạt trắng.
- Tính trạng càng do nhiều gen tƣơng tác quy định
, thì sự sai khác về KH giữa các KG càng nhỏ , và càng khó
nhâ ̣n biế t đƣợc các KH đă ̣c thù cho tƣ̀ng KG .
- Nhƣ̃ng tiń h tra ̣ng số lƣợng thƣờng do nhiề u gen quy đinh
, chịu ảnh hƣởng nhiều của môi trƣờng nhƣ : Sản
̣
lƣợng sƣ̃a , khố i lƣợng gia súc gia cầ m , số lƣợng trƣ́ng gà .
* Gen đa hiệu: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.
Ví dụ: Gen HbA ở ngƣời quy định sự tổng hợp chuỗi -hemôglôbin bình thƣờng gồm 146 axit amin.Gen đột
biến HbS cũng quy định sự tổng hợp chuỗi -hemôglôbin bình thƣờng gồm 146 axit amin, nhƣng chỉ khác một
axit amin ở vị trí số 6 (axit amin glutamic thay bằng valin). Gây hậu quả làm biến đổi hồng cầu hình đĩa lõm thành
hình lƣỡi liềm  Xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lí trong cơ thể.
CÁC DẠNG BÀI TẬP TƢƠNG TÁC GEN
1- Các dạng:
- Tƣơng tác bổ sung( tƣơng tác bổ trợ), gồm các tỉ lệ: 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7
- Tƣơng tác át chế:
+ Tƣơng tác át chế do gen trội: 12:3:1 hoặc 13:3
+ Tƣơng tác át chế do gen lặn: 9:3:4
- Tƣơng tác cộng gộp( kiểu không tích lũy các gen trội): 15: 1( tỉ lệ: 1: 4: 6: 4: 1).

2- Tƣơng tác giữa các gen không alen:
Mỗi kiểu tƣơng tác có 1 tỉ lệ KH tiêu biểu dựa theo biến dạng của (3:1) 2 nhƣ sau:
2.1- Các kiểu tƣơng tác gen:
- Tƣơng tác bổ sung có 3 tỉ lệ KH: 9:3:3:1 hoặc 9:6:1 hoặc 9:7.
+ Tƣơng tác bổ trợ gen trội hình thành 4 KH: 9 : 3 : 3 : 1
A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb
+ Tƣơng tác bổ trợ gen trội hình thành 3 KH: 9 : 6 : 1
A-B- ≠ (A-bb = aaB-) ≠ aabb
+ Tƣơng tác bổ trợ gen trội hình thành 2 KH: 9 : 7
A-B- ≠ (A-bb = aaB- = aabb)
- Tƣơng tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 12 : 3 : 1 hoặc 13 : 3 hoặc 9 : 3 : 4
+ Tƣơng tác át chế gen trội hình thành 3 KH: 12:3:1
(A-B- = A-bb) ≠ aaB- ≠ aabb
+ Tƣơng tác át chế gen trội hình thành 2 KH: 13:3
(A-B- = A-bb = aabb) ≠ aaB+ Tƣơng tác át chế gen lặn hình thành 3 KH: 9:3:4
A-B- ≠ aaB- ≠ (A-bb = aabb)
- Tác động cộng gộp (tích lũy) hình thành 2 KH: 15:1
(A-B- = A-bb = aaB-) ≠ aabb
 Tổng quát n cặp gen tác động cộng gộp => tỉ lệ KH theo hệ số mỗi số hạng trong khai triển của nhị thức
Newton (A + a)n .
* Lưu ý: - Tƣơng tác bổ trợ kèm theo xuất hiện tính trạng mới
- Tƣơng tác át chế ngăn cản tác dụng của các gen không alen.
- Tƣơng tác cộng gộp mỗi gen góp phần nhƣ nhau vào sự phát triển.
2.2. Dạng toán thuận:
* Cho biết kiểu tương tác tìm tỉ lệ phân li ở đời con
Ví dụ: Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A và B cùng kiểu gen qui định lông xám, gen A có khả năng đình chỉ hoạt
động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen
đồng hợp lặn cho kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính trạng màu lông
ngựa là kết quả của hiện tượng nào?
A. Tác động cộng gộp

B. Tác động ác chế
C. Trội không hoàn toàn
D. Tác động bổ trợ
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 6


NHÓM SINH HỌC
Giải:Theo đề gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện kiểu hình khi không đứng
cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen.Hay nói cách khác là gen A át chế hoạt động của gen trội B
Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tƣợng tƣơng tác át chế  chọn đáp án: B
* Cho biết kiểu gen (kiểu hình) của bố mẹ tìm tỉ lệ phân li về kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Ví dụ1: Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F 1 toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả
dài. Sự di truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
A. Tƣơng tác át chế
B. Tƣơng tác cộng gộp
C. Trội không hoàn toàn
D. Tƣơng tác bổ trợ
Giải:Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài  9 quả dẹt : 6 quả tròn :

1 quả dài

Quy luật di truyền chi phối là: Tƣơng tác bổ trợ  Chọn đáp án D
Chú ý: Đối với các bài toán dạng này, ta coi số nhỏ nhất như 1 đơn vị, rồi chia các số lớn hơn với nó
Ví dụ2: Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với lông xanh, được F 1 toàn màu hoa thiên lý (xanh-vàng).F2
gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập
C.Trội không hoàn toàn
B. Tƣơng tác gen

D. Liên kết gen
Giải:Tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ F 2 là: 9:3:3:1. Mà đây là kết quả của phép lai của hai cá thể về một cặp tính
trạng tƣơng phản . Nên suy ra tính trạng này di truyền theo quy luật tƣơng tác ge n  Chọn đáp án B
2.3.Dạng toán nghịch:
Thƣờng dựa vào kết quả phân tính ở thế hệ lai để suy ra số kiểu tổ hợp giao tử và số loại bố mẹ  số cặp gen
tƣơng tác.
Sau khi xác định số cặp gen tƣơng tác, đồng thời xác định đƣợc kiểu gen của bố mẹ và suy ra sơ đồ lai có thể có
của phép lai đó để thấy tỉ lệ KG thuộc dạng nào, đối chiếu với kiểu hình của đề bài để dự đoán kiểu tƣơng tác.
Thƣờng thì tổng tỉ lệ chẩn ở thế hệ con bao giờ cũng là một số chẵn bởi nó là tích của một số chẵn với một số
nguyên dƣơng khác khi thực hiện phép nhân xác suất trong quần thể. Từ đó, suy ra số loại giao tử của bố mẹ.
- Khi lai F1 x F1 tạo ra F2 có 16 kiểu tổ hợp nhƣ: 9:3:3:1; 9:6:1; 9:7; 12:3:1; 13:3, 9:3:4; 15:1.
( 16 = 4 x 4  P giảm phân cho 4 loại giao tử)
- Khi lai F1 với cá thể khác tạo ra F2 có 8 kiểu tổ hợp nhƣ: 3:3:1:1; 4:3:1; 3:3:2; 5:3; 6:1:1; 7:1.
( 8 = 4 x 2  một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 2 loại giao tử)
- Khi lai phân tích F1 tạo ra F2 có 4 kiểu tổ hợp nhƣ: 3:1; 1:2:1; 1:1:1:1.
(4 = 4 x 1  một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 1 loại giao tử)
Ví dụ 1: Khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F 1 thu được 100% hoa đỏ. Cho lai F 1 với
cây hoa trắng thuần chủng ở trên, F2 thu được 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy
luật nào?
Giải:Pt/c, F1 thu đƣợc 100% hoa đỏ => tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng( theo ĐL đồng tính của
Menden). Mà tính trạng hoa trắng là tính trạng do gen lặn quy định nên hoa trắng chỉ cho 1 lo ại giao tử. Trong khi
đó F2 = 3 + 1 = 4 kiểu tổ hợp, vậy con lai F 1 phải cho 4 loại giao tử  F1 dị hợp 2 cặp gen( AaBb), lúc đó KG của
hoa trắng thuần chủng là aabb, kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng là AABB.
Sơ đồ lai:
Pt/c:
AABB
x
aabb
(hoa đỏ)
(hoa trắng)

F1 :
AaBb
(100% hoa đỏ)
F1 x Pt/c(hoa trắng):
AaBb
x
aabb
hoa đỏ
hoa trắng
F2 :
1AaBb
1Aabb
1aaBb
1aabb

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 7


NHÓM SINH HỌC
Mà kết quả kiểu hình của đề bài là 3 hoa trắng: 1hoa đỏ. Ta đã xác định đƣợc ở trên KG aabb quy định tính trạng
hoa trắng, AaBb quy định tính trạng hoa đỏ.
Từ đó ta có thể kết luận 2 KG còn lại là Aabb và aaBb quy định tính trạng hoa trắng.
Kết luận sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật tƣơng tác gen, kiểu tƣơng tác bổ trợ gen trội.
Ví dụ 2: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác
chỉ có 1 trong 2 loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu trắng. Cho biết các
gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. lai 2 giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu
đỏ. Cho F1 giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ: 62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng
đem lai với F1 là:

A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB
C. aaBb hoặc AABb
D. AaBB hoặc AABb
Giải: F2 phân tính có tỉ lệ: 37.5% đỏ: 62,5% trắng = 3 đỏ : 5 trắng = 8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao tử.
Theo giả thuyết thì những cây hoa trắng có thể có là một trong các kiểu gen sau:
Aabb Aabb
aaBB
aaBb
aabb
Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử
Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử
Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai với cây F 1 cho ra 8 tổ hợp.
Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây đem lai với F 1 sẽ có kiểu gen là: Aabb hoặc aaBb.
 Chọn đáp án A
Ví dụ 3: Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 271 quả
dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. Aabb x aaBB
C. AaBb x AaBb
B. AaBB x Aabb
D. AABB x aabb
Giải: Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
 F2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử
Suy ra F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.
Quy ƣớc: A-B- : quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; Aabb : quả dài
Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: Aabb x aaBB  chọn đáp án A
4- QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
- Đặc điể m của liên kết hoàn toàn:
+ Các gen trên cùng 1 NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết.
+ Số nhóm liên kết ở mỗi loài tƣơng ứng với số NST trong bộ đơn bội(n) của loài đó.
+ Số nhóm tính trạng liên kết tƣơng ứng với số nhóm gen liên kết

- Thí nghiệm:
Pt/c :Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
F1 : 100% xám, dài
Lai phân tích ruồi ♂ F1 xám – dài
Pa: ♂ xám – dài x ♀ đen – cụt
Fa : 1 xám – dài : 1 đen – cụt
- Ý nghĩa liên kết gen: Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm
tính trạng quy định bởi các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn giống có
khả năng chọn đƣợc những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với nhau.
- Thí nghiệm của Moocgan về liên kết không hoàn toàn:
Pt/c: ♀ xám, dài x ♂ đen, cụt
F1 : 100% xám, dài
Lai phân tích F1
Pa :♀ (F1 ) xám – dài x ♂ đen – cụt
Fa: 965 xám – dài
944 đen – cụt
206 xám – cụt
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 8


NHểM SINH HC
185 en di
- C s t bo hc: S trao i chộo gia cỏc crụmatit khỏc ngun gc ca cp NST tng ng dn n s trao
i (hoỏn v) gia cỏc gen trờn cựng mt cp NST tng ng. Cỏc gen nm cng xa nhau thỡ lc liờn kt cng
yu, cng d xy ra hoỏn v gen.
- Ni dung ca quy lut hoỏn v gen: Trong quỏ trỡnh gim phõn, cỏc NST tng ng cú th trao i cỏc on
tng ng cho nhau dn n hoỏn v gen, lm xut hin t hp gen mi.
- í ngha ca hoỏn v gen: Hoỏn v gen lm tng tn s bin d tỏi t hp, to iu kin cho cỏc gen quý cú dp t

hp li vi nhau cung cp nguyờn liu cho chn lc nhõn to v chn lc t nhiờn, cú ý ngha trong chn ging
v tin hoỏ.
Da vo kt qu phộp lai phõn tớch cú th tớnh c tn s hoỏn v gen, tớnh c khong cỏch tng i gia
cỏc gen ri da vo quy lut phõn b gen theo ng thng m thit lp bn di truyn.
- Tn s hoỏn v gen = T l % cỏc loi giao t mang gen hoỏn v.
- Trong phộp lai phõn tớch tn s hoỏn v gen c tớnh theo cụng thc :
f(%)

Số cá thể có hoán vị gen 100
Tổng số cá thể trong đời lai phân tích

DNG 1 : NHM NGHIM KG DA VO KIU HèNH
Lai 2 tớnh : S xut hin t l ca lai 1 tớnh .
- 3 :1 Kiu gen ca c th em lai : AB/ab x AB/ab .
- 1 :2 :1 Kiu gen ca c th em lai : Ab/aB x Ab/aB ; Ab/aB x AB/ab
- 1 :1 Kiu gen ca c th em lai : Nu #P AB/ab x ab/ab hoc Nu P Ab/aB x ab/ab .
- 1 :1 :1 :1 Ab/ab x aB/ab
DNG 2 : S LOI GIAO T V T L GIAO T
* Vi x l s cp NST tng ng mang gen S loi giao t = 2x
VD: AB/ab x =1 ; s loi giao t = 21
* Vi a (ax) s cp NST tng ng cha cỏc gen ng hp S loi giao t = 2x-a
VD: Aa bd/bd cú x = 2 v a = 1 2 2-1 = 2 loi giao t
- T l giao t ca KG = tớch t l giao t tng KG
VD:
Ab DE GH
Cú x = 3 S loi giao t = 23 = 8
aB de gh
T l: aB DE gh = 1/2 x 1/2 x 1/2 = 12,5% hoc Ab De GH = 1/2 x 0 x 1/2 = 0%
DNG 3 : DI TRUYN LIấN KT GEN KHễNG HON TON (HON V GEN))
1- Cỏch nhn dng:

- Cu trỳc ca NST thay i trong gim phõn .
- L quỏ trỡnh lai 2 hay nhiu tớnh trng, t l phõn tớnh c hung ca cỏc cp tớnh trng khụng phự hp vi phộp
nhõn xỏc sut nhng xut hin y cỏc loi kiu hỡnh nh phõn li c lp .
2- Cỏch gii :
- Bc 1 : Qui c .
- Bc 2 : Xột tng cp tớnh trng
- Bc 3 : Xột c 2 cp tớnh trng
- Bc 4 : Xỏc nh kiu gen ca cỏ th em lai v tn s hoỏn v gen :
a- Lai phõn tớch :
- Tn s hoỏn v gen bng tng % cỏc cỏ th chim t l thp .
- Nu i sau xut hin kiu hỡnh ging b m chim t l cao KG : AB/ab x ab/ab .
- Nu i sau xut hin kiu hỡnh ging b m chim t l thp KG : Ab/aB x ab/ab .
b- Hoỏn v gen xy ra 1 bờn : % ab x 50% = % kiu hỡnh ln .
- Nu % ab < 25 % õy l giao t hoỏn v .
+ Tn s hoỏn v gen : f % = 2 x % ab
CHUYấN TNH QUY LUT CA HIN TNG DI TRUYN

Trang 9


NHÓM SINH HỌC
+ Kiểu gen : Ab/aB x Ab/aB .
- Nếu % ab > 25 %  Đây là giao tử liên kết .
+ Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 x % ab
+ Kiểu gen : AB/ab x AB/ab .
c- Hoán vị gen xảy ra 2 bên : (% ab)2 = % kiểu hình lặn
- Nếu % ab < 25 %  Đây là giao tử hoán vị .
+ Tần số hoán vị gen : f % = 2 x % ab
+ Kiểu gen : Ab/aB x Ab/aB .
- Nếu % ab > 25 %  Đây là giao tử liên kết .

+ Tần số hoán vị gen : f % =100% - 2 x % ab
+ Kiểu gen : AB/ab x AB/ab .
d- Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhƣng đề bài chỉ cho 1 kiểu hình( 1 trội : 1 lặn ):
Gọi x là % của giao tử Ab  %Ab = %aB = x% .
%AB = %ab = 50% - x% .
Ta có x2 - 2x(50% - x%) = kiểu hình (1 trội , 1 lặn ).
- Nếu x < 25%  %Ab = %aB (Đây là giao tử hoán vị)
+ Tần số hoán vị gen : f % = 2 x % ab
+ Kiểu gen : AB/ab x AB/ab .
- Nếu x > 25%  %Ab = %aB (Đây là giao tử liên kết )
+ Tần số hoán vị gen : f % = 100 % - 2 x % ab
+ Kiểu gen : Ab/aB x Ab/aB .
- Bƣớc 5 : Viết sơ đồ lai .
3- Bài tập:
Tấn số hoán vị gen( f ) : Là tỉ lệ %các loại giao tử hoán vị tính trên tổng số giao tử được sinh ra. Và f  50%
f
- tỉ lệ giao tử hoán vị =
2
1- f
- tỉ lệ giao tử liên kết =(
)
2
3.1- Quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và B với f = 40% và giữa B và D với f = 20%
Xác định số loại giao tử, thành phần các loại giao tử, tỉ lệ các loại giao tử trong các trƣờng hợp sau:
Ab
a.
→ 4 giao tử: 2 giao tử hvị AB = ab = f / 2 = 40% / 2 = 20%
aB
2 giao tử liên kết Ab = aB = (1 –f ) / 2 = 30%
ABe

b.
→ 4 kiểu giao tử: 2 giao tử hvị AbE = aBe = f / 2 = 40% / 2 = 20%
abE
2 giao tử liên kết ABe = abE = (1 –f ) / 2 = 30%
BD
c. Aa
→8 kiểu giao tử: giao tử hvị A bD = AbD = aBd = abD = f / 4= 20% / 4 = 5%
bd
giao tử liên kết A BD = A bd = a BD = a bd =( 1- 20% )/ 4 = 20%
Ab De
Ab
d.
→ 16 giao tử: hvị cặp
cho 2 giao tử HV : AB = ab = 20%
aB dE
aB
2 giao tử LK: Ab = aB = 30%
De
hvị cặp
cho 2 giao tử HV : DE = de = 40%
dE
2 giao tử LK: De = dE = 10%
Tổ hợp có 16 loại giao tử: AB DE = 20% . 40% = 8%
AB de = 20% . 40% = 8%
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 10


NHÓM SINH HỌC

AB dE = 20% . 10% = 2 %
Các giao tử khác tính tƣơng tự.
* Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì:
x 1 x 1
Vì +
= = 50%. Do đó tính tỉ lệ giao tử liên kết ta lấy 50% trừ cho loại giao tử hoán vị và ngược lại.
2
2
2
* Nếu có nhiều cặp NST tương đồng mang gen ta dùng phép nhân xác xuất để tính tỉ lệ giao tử chung hoặc
tỉ lệ từng loại giao tử.
3.2- Xác định kết quả của phép lai:
Cho A: quả tròn, a: quả dài, B: hạt đục , b: hạt trong. Tần số hoán vị là 40%.
AB
Ab
Phép lai :
x
ab
ab
a. Số kiểu tổ hợp giao tử: 4 x 2 = 8 giao tử
Ab
1
1
b. Loại giao tử
xuất hiện ở F1 với tỉ lệ: = ( 20% x ) + (
x 30% ) = 25%
ab
2
2
3.3- Xác định qui luật di truyền:

VD1: Cho lai giữa lúa cây cao hạt tròn với cây thấp hạt dài thu đƣợc F 1 đồng loạt cây cao hạt tròn. Cho F 1 giao
phối với nhau thì F2 có 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 592 cao, tròn: 158 cao , dài: 163 thấp , tròn: 89 thấp , dài.Biết mỗi
gen qui định 1 tính trạng.
a. Tìm qui luật di truyền
b. Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở f2 .
Giải:
a. F1 đồng tính  tính trạng cây cao, hạt tròn là trội so với cây thấp, hạt dài.và dị hợp 2 cặp gen.
- Nếu 2 tính trạng PLĐL thì F2 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1 ( khác với dề bài)
- Nếu 2 tính trạng liên kết gen thì F 2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1 hay 1:2:1 ( khác với tỉ lệ đầu bài )
Theo bài ra F 2 tỉ lệ 59: 16: 16: 9 ≠ 9:3:3:1. Vậy bài tuân theo qui luật hoán vị gen.
AB
ab
b. lập sơ đồ lai P:
x
AB
ab
AB
F1 :
100% cao tròn
ab
ab
Mà F 2 tính trạng cây thấp, hạt dài là tính trạng lặn nên kiểu hình
= 9% = (30% giao tử đực ab x 30% giao tử
ab
cái ab)  Tần số hoán vị của F1 = 100% - ( 30% x 2 ) = 40%  giao tử hoán vị có tỉ lệ 20% và giao tử liên kết
30%
Viết sơ đồ lai ta  tỉ lệ phân li KH: 59% cao tròn: 16% cao dài: 16% thấp tròn : 9% thấp dài
VD 2: Cho P thuần chủng khác nhau 2 cặp gen F 1 xuất hiện cây chín sớm quả trắng.Cho F1 tự thụ F2 thu đƣợc 4
kiểu hình với 4700 cây. Trong đó cây chín muộn quả xanh có 375 cây.
a. Tìm qui luật di truyền

b. Xác định kiểu hình ở F2
Hướng dẫn giải:
a. P thuần chủng , F1 đồng tính chín sơm quả trắng  chín sớm quả trắng là trội so với chín muộn quả xanh.
Và F 1 dị hợp 2 cặp gen.
- Nếu 2 cặp gen PLĐL thì f2 có tính trạng đồng hợp lặn ( chín muộn quả xanh tỉ lệ 1/16 = 6,25% hay nếu liên
kết thì tỉ lệ là 25%
375
.100% = 1% ≠ 6,25% và ≠ 25%
Mà bài ra cho tỉ lệ F2 chín muộn quả xanh =
37600
 Di truyền theo qui luật hoán vị gen.
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 11


NHÓM SINH HỌC
ab
= 1% = (10% giao tử đực ab x 10% giao tử cái ab)
ab
Giao tử ab = 10%  25% do đó đây là giao tử hoán vị
Vậy A liên kết với b và a liên kết với B  KG của
B
42  43  9  6
- Tần số HVG vùng
= f (đơn B ) + f (kép) =
= 10%
A
1000
A

d
140 145  9  6
- Tần số HVG vùng
= f (đơn d ) + f (kép) =
= 30%
c
1000
c
5- QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
5.1- Nhiễ m sắc thể giới tính:
- Là NST có chứa gen qui định giới tính (có thể chứa các gen khác).
- Cặp NST giới tính XX gồm hai chiếc tƣơng đồng, cặp XY có vùng tƣơng đồng, có vùng không tƣơng đồng.

b.

M
E

m

M

e

E

a
E

Vùng tƣơng đồng

Chứa các gen giống nhau
Cặp alen
Biểu hiện thành KH nhƣ nhau ở cá thể cái và đực

NST thƣờng
- Luôn tồn tại thành từng cặp tƣơng
đồng.
- Số cặp NST > 1
- Chỉ chứa các gen quy định tính
trạng thƣờng.

Vùng không tƣơng đồng
Chứa các gen khác nhau
Không
Biểu hiện thành KH khác nhau ở cá thể cái và đực

NST giới tính
- Tồn tại ở cặp tƣơng đồng là XX hoặc không tƣơng đồng hoàn toàn là
XY.
- Số cặp NST = 1
- Ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng liên
kết giới tính.

Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
* Kiểu XX, XY:
- Con cái XX, con đực XY: ĐV có vú, ruồi giấm, ngƣời…
- Con cái XY, con đực XX: Chim bƣớm, cá , ếch nhái…
* Kiểu XX, XO
- Con cái XX, con đực XO : châu chấu, rệp, bọ xít…
- Con cái XO, con đực XX : Bọ nhậy…

* Nhận xét:
- Tỉ lệ đực cái trong quần thể luôn xấp xỉ 1:1.
- Tạo sự cân bằng giới tính trong sinh giới.
5.2- Di truyền liên kết với giới tính:
a- Gen trên NST X
* Thí nghiệm:
Phép lai thuận
W W
P: X X
x
XW Y
( mắt đỏ )
( mắt trắng )
Gp: XW
XW , Y
F1 :
100 % mắt đỏ

w

w

P: X X
(mắt trắng)
Gp: Xw
F1 : XW Xw

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

x


x

Phép lai nghịch
XW Y
(mắt đỏ)
XW , Y
X wY
Trang 12


NHÓM SINH HỌC
F1 x F1 : XW Xw x
XW Y
W
w
GF1 : X , X
XW , Y
W W
W
W w
F2 : X X , X Y , X X , XwY
KH: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng ( toàn ruồi đực )

(mắt đỏ)
(mắt trắng)
GF1 : XW , Xw
Xw , Y
W w
W

F2 : X X , X Y , X wXw , XwY
KH F2 : 25%♀mắt đỏ : 25%♀mắt trắng : 25% ♂mắt đỏ : 25%
♂mắt trắng
* Nhận xét : Kết quả của 2 phép lai thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai
thuận nghịch của Menđen
* Giải thích : Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y
 Vì vậy cá thể đực ( XY) chỉ cần 1 gen lặn nằm trên NST X đã biểu hiện ra KH.
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X: Di truyền chéo
b- Gen trên NST Y
VD: Ngƣời bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này
* Giải thích : Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y, không có alen tƣơng ứng trên X
 Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY trong dòng họ.
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y: Di truyền thẳng
c- Khái niệm: Di truyền liên kết với giới tính là hiện tƣợng di truyền các tính trạng mà các gen xác định chúng
nằm trên NST giới tính
d- Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết với giới tính
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuô i trồng trọt
- Nhận dạng đƣợc đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện cho việc chăn nuôi
- Phát hiện đƣợc bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặo NST giới tính

Cách giải toán di truyền liên kết giới tính
Bƣớc 1 : Qui ƣớc gen .
Bƣớc 2 : Xét từng cặp tính trạng .
3/1  Kiểu gen : XA Xa x XAY .
1/1  Kiểu gen : XA Xa x Xa Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới )
Xa Xa x XA Y ( tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY ).
Bƣớc 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng ở đời sau xuất hiện tỉ lệ khác thƣờng .
Bƣớc 4 : Xác định kiểu gen của P hoặc F 1 và tính tần số hoán vị gen .
- Xác định kiểu gen của ♀(P) dựa vào ♂ (F 1 ) .
- Xác định kiểu gen của ♂(P) dựa vào ♀ (F1 ) .

- Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các cá thể chiếm tỉ lệ thấp .
Bƣớc 5 : Viết sơ đồ lai .
5.3- Di truyền ngoài nhân:
* Hiện tƣợng :
- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận nghịch trên đối tƣợng cây hoa phấn( Mirabilis jalapa).
- F1 luôn có KH giống mẹ.
* Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong
tế bào chất ( trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ đƣợc mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
* Đặc điể m của di truyền ngoài NST( di truyề n ở ti thể và lục lạp) :
- Lai thuận lai nghịch kết quả khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất
không được phân đều cho các tế bào con như đối với NST.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các tính trạng di
truyền theo dòng mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất.
- Tính trạng do gen gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng nhân có cấu trúc di
truyền khác.
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 13


NHÓM SINH HỌC
* Phƣơng pháp phát hiện quy luật di truyền
- DT liên kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau.
- DT qua TBC: kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống mẹ.
- DT phân li độc lập: kết quả 2 phép lai thuận nghịch giống nhau.
6- ẢNH HƢỞNG CỦA MÔI TRƢỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
6.1- Con đƣờng từ gen tới tính trạng
Gen ( ADN) → mARN →Prôtêin → tính trạng

- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều bƣớc nên có thể bị nhiều yếu tố môi trƣờng bên trong cũng nhƣ bên ngoài
chi phối theo sơ đồ: Gen(ADN) ĐK mt trong Tính trạng
ĐK mt ngoài

6.2- Sự tƣơng tác giữa KG và MT
* Hiện tượng:
VD: Ở thỏ: Tại vị trí đầu mút cơ thể( tai, bàn chân, đuôi, mõm) lông màu đen; Ở những vị trí khác lông trắng muốt
* Giải thích:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nên có khả năng tổng hợp đƣợc sắc tố mêlanin làm cho
lông màu đen
- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng  làm giảm nhiệt độ thì
vùng lông trắng sẽ chuyển sang màu đen
* Kết luận : Môi trƣờng có thể ảnh hƣởng đến sự biểu hiện của KG
6.3- Mức phản ứng của KG
* Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tƣơng ứng với các môi trƣờng khác nhau gọi là mức phản ứng
của 1 KG
VD: Con tắc kè hoa: - Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây
- Trên đá: màu hoa rêu của đá.
- Trên thân cây: da màu hoa nâu
* Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ
thích nghi.
- Di truyền đƣợc vì do KG quy định.
- Thay đổi theo từng loại tính trạng.
* Phương pháp xác định mức phản ứng: Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra các cá thể SV có
cùng 1 KG, với cây sinh sản sinh dƣỡng có thể xác định mức phản ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1
cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng.
6.4- Sự mề m dẻo về kiểu hình( thƣờng biến):
- Khái niệm: Hiện tƣợng 1 KG có thể thay đổi KH trƣớc những điều kiện môi trƣờng khác nhau gọi là sự mềm

dẻo về KH( thƣờng biến).
- Mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào KG.
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh KH của mình trong một phạm vi nhất định.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp SV thích nghi với những thay đổi của môi trƣờng.
------------------------------------------------------------------------------------

PHẦN 2
CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 14


NHÓM SINH HỌC

TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP
VẬN DỤNG
TRẮC NGHIỆM PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
Câu 1: Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1: 2: 1 về KG luôn đi đôi với tỉ lệ 3: 1 về KH khẳng định điều nào trong giả thuyết của
Menđen là đúng ?
A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1.
B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau.
C. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau. D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1.
Câu 2: Ở đậu Hà lan, mỗi gen quy định một tính trạng/1 NST, trội hoàn toàn. Khi cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, đời
con thu đƣợc tỉ lệ kiểu hình: A. 9 : 7.
B. 9 : 3 : 3 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 1 : 1 : 1 :1.
Câu 3: “Nhân tố di truyền” mà Menden gọi, ngày nay đƣợc xem là: A. Locut. B. Cromatit. C. Ôperon. D. Alen.
Câu 4: Cho các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình A-BBD-E- là:
A. 9/16.

B. 27/64.
C. 3/4.
D. 9/8.
Câu 5: Trong trƣờng hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai:
A. Aa x aa.
B. Aa x Aa.
C. AA x Aa.
D. Aa x Aa và Aa x aa.
Câu 6: Phép lai thuận nghịch là:
A. ♂AA x ♀aa và ♀AA x ♂aa. B. ♂Aa x ♀Aa và ♀aa x ♂AA.
C. ♂AA x ♀AA và ♀aa x ♂ aa.
D. ♂AA x ♀aa và ♀Aa x ♂Aa.
Câu 7: Điểm sáng tạo trong phƣơng pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di truyền trƣớc đó là:
A. Sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lƣợng dựa trên xác suất thống kê và khảo sát trên từng tính
trạng riêng lẻ.
D. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tình trạng.
B. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tƣợng nghiên cứu. C. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân ly và tổ hợp các NST.
Câu 8: Với n cặp gen dị hợp phân li độc lập qui định n tính trạng, thì số loại kiểu hình tối đa ở thế hệ F n có thể là
A. 2n
B. 4n
C. 3n
D. n3
Câu 9: Không thể tìm thấy đƣợc 2 ngƣời có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trƣờng hợp sinh đôi cùng
trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính: A. Các gen tƣơng tác với nhau.
B. Tạo ra một số lƣợng lớn biến dị tổ hợp
C. Chịu ảnh hƣởng của môi trƣờng.
D.Dễ tạo ra các biến dị di truyền
Câu 10: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự PLĐL của các cặp NST tƣơng đồng.
B. Sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tƣơng đồng trong GP  sự PLĐL tổ hợp tự do của các cặp gen alen.

C. Sự tổ hợp tự do của các NST tƣơng đồng trong giảm phân. D. Sự PLĐL của các NST tƣơng đồng trong giảm phân.
Câu 11: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là:
A. Sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST tƣơng đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. Sự phân li của cặp NST tƣơng đồng trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
C.Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng. D.Cơ chế nhân đôi trong kì trung gian và sự tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 12: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân
hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thƣờng, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thƣờng. Số
loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là: A. 6.
B. 8.
C. 2.
D. 4.
Câu 13: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa cơ thể mang KH trội chƣa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn tƣơng phản để kiểm tra kiểu gen.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tƣơng phản.
C. Giữa cơ thể mang KH trội chƣa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tƣơng phản.
Câu 14: Loại giao tử abd có tỉ lệ 25% đƣợc tạo ra từ kiểu gen: A.AaBbdd B.AaBbDd C.AABBDd
D.aaBBDd
Câu 15: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết,
phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
C. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.

D. 100% cá chép không vảy.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 15



NHÓM SINH HỌC
Câu 16: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có thể có ở F 2 là:
A. 1n .
B. 3n .
C. 4n .
D. 2n .
Câu 17: Ở loài giao phối, cơ sở vật chất chủ yếu quy định tính trạng của mỗi cá thể ở đời con là:
A. Bộ NST trong tế bào sinh dục.
B. Bộ NST trong tế bào sinh dƣỡng.
C. Nhân của giao tử.
D. Tổ hợp NST trong nhân của hợp tử.
Câu 18: Cơ thể dị hợp về n cặp gen phân li độc lập, thì có thể sinh ra số loại giao tử là: A. 5n .
B. 2n . C. 4n. D. 3n .
Câu 19: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ, alen b quy
định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình
thân thấp, quả màu trắng chiếm tỉ lệ 1/16 ?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBb x Aabb.
C. AaBB x aaBb.
D. Aabb x AaBB.
Câu 20: Phƣơng pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tƣợng di truyền là:
A. Lai giống.
B. Sử dụng xác xuất thống kê.
C. Lai phân tích.
D. Phân tích các thế hệ lai.
Câu 21: Khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu đƣợc đời con có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1 cần có các
điều kiện nào sau đây ?
(1) P dị hợp tử về 1 cặp gen. (2) P dị hợp tử về 2 cặp gen.
(3) Số lƣợng con lai phải lớn.

(4) Tính trạng trội – lặn hoàn toàn. (5) Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống nhƣ nhau.
Phương án chính xác là : A. (1), (3), (4), (5) .
B. (2), (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (2), (3), (5).
Câu 22: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thƣờng hình thành tinh trùng.
Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 4.
B. 6.
C. 8.
D. 2.
Câu 23: Bản chất quy luật phân li của Menđen là :
A. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.
B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
D. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân.
Câu 24: Trong phép lai một tính trạng, để đời sau có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 3 trội : 1 lặn cần có các điều kiện gì ?
(1) P dị hợp tử về 1 cặp gen.
(2) Số lƣợng con lai phải lớn.
(3) Tính trạng trội – lặn hoàn toàn. (4) Các cá thể có KG khác nhau phải có sức sống nhƣ nhau.
Câu trả lời đúng là: A. (1), (2), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3).
Câu 25: Để biết chính xác KG của một cá thể có KH trội, ngƣời ta thƣờng sử dụng phép lai nào ?
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai phân tích.
C. Tự thụ phấn.
D. Lai phân tính.
Câu 26: Ở cà chua, gen qui định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thƣờng, alen A qui định quả tròn trội hoàn

toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả tròn với cà chua quả bầu dục thu đƣợc F1 toàn cây quả tròn. Cho các
cây F1 giao phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:A.1: 2 : 1. B.1 : 1. C.3 : 1. D.9 : 3 : 3 : 1.
Câu 27: Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; gen B qui định hạt trơn là
trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt
xanh, trơn F1 thu đƣợc 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có
kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh, trơn ở F1 là: A. 1/4.
B. 1/3.
C. 12.
D. 2/3.
Câu 28: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ
lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng ? A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. Aa × Aa.
D. AA × Aa.
Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở
đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ? A.aaBb × AaBb.
B.Aabb × AAbb.
C.AaBb × AaBb. D.Aabb × aaBb.
Câu 30: Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết,
phép lai AABBDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A. 3/4. B. 9/16.
C. 2/3.
D. 1/4.
Câu 31: Khi phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccDdEeFf x AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số loại
kiểu gen là:
A. 72.
B. 256.
C. 64.
D. 144.
Câu 32: Cho cây lƣỡng bội dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra.
Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu đƣợc ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể

có kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lƣợt là:
A. 50% và 25% .
B. 50% và 50%.
C. 25% và 25%.
D. 25% và 50%.
Câu 33: Với 3 cặp gen dị hợp di truyền độc lập tự thụ thì số tổ hợp ở đời lai là: A. 64.
B. 8.
C. 16.
D. 81.
Câu 34: Trong qui luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tƣơng phản. Tỉ lệ kiểu hình ở F 2 :
A. 3n .
B. 2n .
C. (3 : 1)n .
D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 35: Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBbDd: A. 8.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 36: Dựa trên kết quả của các phép lai nào để biết đƣợc 2 gen nào đó nằm trên 2 cặp NST tƣơng đồng khác nhau ?
A. Dựa vào kết quả ở F2 nếu tỉ lệ phân li KH là 9 : 3 : 3 : 1.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 16


NHÓM SINH HỌC
B. Dựa vào kết quả lai thuận nghịch.
C. Dựa vào kết quả lai phân tích nếu tỉ lệ phân li KH là 1 : 1 : 1 : 1.
D. Dựa vào kết quả lai phân tích( 1 : 1 : 1 :1 ) hoặc ở F2( 9 : 3 : 3 : 1 ).

Câu 37: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp
gen tự thụ phấn, F1 thu đƣợc tổng số 240 hạt. Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 30.
B. 60.
C. 76.
D. 50.
Câu 38: Phƣơng pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
(1) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
(2) Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
(3) Tiến hành thí nghiệm chứng minh.
(4) Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý:
A. (4), (1), (2), (3).
B. (4), (2), (1), (3).
C. (4), (3), (2), (1).
D. (4), (2), (3), (1).
Câu 39: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch ?
A. ♀AA x ♂aa và ♀ Aa x ♂ aa.
B. ♀aabb x ♂AABB và ♀ AABB x ♂ aabb.
C. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀AABb x ♂aabb.
D. ♀Aa x ♂aa và ♀aa x ♂AA.
Câu 40: Khi cho cây hoa màu đỏ lai với cây hoa màu trắng đƣợc F 1 toàn hoa màu đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính
trạng. Kết luận nào có thể đƣợc rút ra từ kết quả phép lai này ?
A. Ở F2 , mỗi cặp tính trạng xét riêng lẻ đều phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
B. Sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền các tính trạng phụ thuộc vào nhau.
C. Sự phân li của cặp gen này không phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
D. Nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tƣơng phản thì phân li kiểu hình ở F 2 là (3 : 1)n .
Câu 41: Menđen sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
A.Xác định tần số hoán vị gen.
B.Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.

C.Kiểm tra cơ thể có KH trội mang cặp nhân tố di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử.
D.Xác định các cá thể thuần chủng.
Câu 42: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai
Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: A.1 : 1 : 1 : 1.
B.9 : 3 : 3 : 1.
C.1 : 1.
D.3 : 1.
Câu 43: Nếu các gen phân li độc lập, giảm phân tạo giao tử bình thƣờng thì hợp tử AaBbddEe tạo giao tử abdE chiếm tỉ lệ
bao nhiêu ?
A. 6,25%.
B. 50%.
C. 12,5%.
D. 25%.
Câu 44: Nếu lai các cây đậu Hà Lan khác nhau về 7 tính trạng mà Menden đã nghiên cứu, thì đời F2 có thể có:
A.27 kiểu gen và 37 kiểu hình. B.37 kiểu gen và 27 kiểu hình. C.27 kiểu gen và 27 kiểu hình.
D.37 kiểu gen và 37 KH.
Câu 45: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai
AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng là: A. 1/32.
B. 1/2.
C. 1/16.
D. 1/8.
Câu 46: Để biết kiểu gen có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phƣơng pháp
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai gần.
C. Lai phân tích.
D. Tự thụ phấn ở thực vật.
Câu 47: Nếu các gen phân li độc lập và tác động riêng lẻ, phép lai: AaBbCcDdEe x aaBbccDdee cho F 1 có kiểu hình lặn về
cả 5 gen chiếm tỉ lệ:
A. (3/4)7 .
B. 1/27 .

C. 1/26 . D. (3/4)10 .
Câu 48: Biết 1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết,
phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng là.:A. 3/4.
B. 9/64.
C. 27/64. D. 1/16.
Câu 49: Cơ sở tế bào học của hiện tựơng di truyền độc lập khi lai nhiều tính trạng là:
A. Số lựơng cá thể và giao tử rất lớn.
B. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
C. Các cặp alen là trội - lặn hoàn toàn.
D. Các alen đang xét không cùng ở một NST.
Câu 50: Một giống cây, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Muốn xác định kiểu gen của cây
thân cao thì phải cho cây này lai với :A.Cây thân cao và thân thấp. B.Với chính nó. C.Cây thân thấp. D.Cây thân cao khác.
Câu 51: Trong trƣờng hợp giảm phân và thụ tinh bình thƣờng, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn.
Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con
chiếm tỉ lệ:
A. 81/256.
B. 27/256.
C. 9/64.
D. 27/64.
Câu 52: Kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội có thể xác định đƣợc bằng phép lai:
A. Phân tích.
B. Khác dòng.
C. Thuận nghịch.
D. Khác thứ.
Câu 53: Menden đã giải thích quy luật phân ly bằng:
A. Hiện tƣợng phân ly của các cặp NST trong nguyên phân.
B. Giả thuyết giao tử thuần khiết.
C. Hiện tƣợng trội hoàn toàn.
D. Sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tƣơng đồng trong giảm phân.
Câu 54: Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tƣơng phản. Menđen đã phát hiện ở thế hệ lai:

A. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ
B. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
C. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
D. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 17


NHÓM SINH HỌC
Câu 55: Ở một loài thực vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ thể có kiểu gen AaBb tự
thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là: A. 3/16.
B. 1/16.
C. 9/16.
D. 2/16.
Câu 56: Trong trƣờng hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4 kiểu hình phân li 1 : 1 : 1 : 1 ?
A. AaBb x AaBb.
B. AaBB x AaBb.
C. AaBB x AABb
D. Aabb x aaBb.
Câu 57: Tại sao đối với các tính trạng trội không hoàn toàn thì không cần dùng lai phân tích để xác định trạng thái đồng hợp
trội hay dị hợp ? A.Vì mỗi kiểu hình tƣơng ứng với một kiểu gen.
B.Vì gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn.
C.Vì trội không hoàn toàn trong thực tế là phổ biến.
D.Vì tính trạng biểu hiện phụ thuộc vào kiểu gen và môi trƣờng.
Câu 58: Khi phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccDdEeff x AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số tổ
hợp giao tử là:
A. 72.
B. 27 .

C. 62.
D. 26 .
Câu 59: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia
thì cần có điều kiện gì ? A.Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thƣờng.
B.Số lƣợng cá thể con lai phải lớn.
C. Tất cả các điều kiện trên.
D. Bố mẹ phải thuần chủng.
Câu 60: Số loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen aaBbdd: A. 2.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 61: Trong trƣờng hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do.
Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 9 : 3 : 3 : 1.
C. 1 : 1.
D. 3 : 1.
Câu 62: Trong trƣờng hợp gen trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2 cặp tính trạng tƣơng phản, sau
đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình của F2 là:
A. 9 : 3 : 3 : 1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
B. 1 : 1: 1: 1 - gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen.
C. 9 : 6 : 1 - gồm 3 kiểu hình, 9 kiểu gen
D. 3 : 1 - gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu gen.
Câu 63: Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:
A. Tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
B. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau. D. Số lƣợng cá thể phải đủ lớn.
Câu 64: Trong trƣờng hợp các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thƣờng có thể tạo
ra: A. 2 loại giao tử.
B. 8 loại giao tử.

C. 4 loại giao tử.
D. 16 loại giao tử.
Câu 65: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là: A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho chọn giống.
B. Cho thấy sinh sản hữu tính là bƣớc tiến hóa quan trọng của sinh giới.
C. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những lòai s inh sản theo lối giao phối.
D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
Câu 66: Khi phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccDdEeFf x AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số loại
kiểu hình là: A. 72.
B. 64.
C. 144.
D. 256.
Câu 67: Điều không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menđen là
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
B. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố của cặp
C. Các giao tử là thuần khiết.
D. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
Câu 68: Nếu P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu hình đồng hợp lặn ở F 2 là:
A. 4n
B. 3n .
C. 1n
D. 2n .
Câu 69: Trong trƣờng hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x
AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: A. 27/256.
B. 81/256.
C. 3/256.
D. 1/16.
Câu 70: Trong trƣờng hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất
là: A. AaBb × AABb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBb × aabb.

D. Aabb × AaBB.
Câu 71: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menden cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập vì:
A. Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. F2 có 4 kiểu hình.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 72: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn
với cây thân cao, thu đƣợc F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2
gồm toàn cây thân cao so với tổng số cây ở F1 là: A. 3/4.
B. 1/2.
C.1/4.
D. 2/3.
Câu 73: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời
con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd.
B. AaBbDd × AaBbDD.
C. AaBbDd × aabbDD.
D. AaBbdd × AabbDd.
Câu 74: Phép lai đƣợc thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai đƣợc gọi là
A. Tự thụ phấn
B. Lai thuận nghịch
C. Lai phân tích
D. Lai gần

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 18


NHÓM SINH HỌC

Câu 75: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến
xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng
lặn chiếm tỉ lệ: A. 9/256.
B. 9/64.
C. 27/128.
D. 9/128.
Câu 76: Theo quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do:
A. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
B. Một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. Một nhân tố di truyền quy định.
D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định .
Câu 77: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tƣợng:
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. Hoán vị gen.
C. Đột biến gen.
D. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 78: Trong trƣờng hợp mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự
thụ phấn sẽ thu đƣợc đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:
A.4 kiểu hình ; 12 kiểu gen. B.8 kiểu hình ; 27 kiểu gen. C.4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. D.8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
Câu 79: Ở một loài thực vật, ngƣời ta tiến hành các phép lai sau:
(1) AaBbDd × AaBbDd ; (2) AaBBDd × AaBBDd ; (3) AABBDd × AabbDd ; (4) AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là: A.(2) và (3). B.(1) và (4) C.(2) và (4). D.(1) và (3).
Câu 80: Trong trƣờng hợp các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd khi giảm phân có
thể tạo ra tối đa số loại giao tử là: A. 4.
B. 2.
C. 16.
D. 8.
Câu 81: Xét phép lai AaBbDd x aaBbdd, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con có số loại
KH là :
A. 8.

B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 82: Điều kiện nghiệm đúng đặc trƣng của quy luật PLĐL là:
A. Các giao tử và các hợp tử có sức sống nhƣ nhau.
B. Số lƣợng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê đƣợc chính xác.
C. Sự phân li NST nhƣ nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
D. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tƣơng đồng.
Câu 83: Hiện tƣợng trội không hoàn toàn là hiện tƣợng :
A. Con sinh ra có kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ thuần chủng.
B. P đồng tính mà con có kiểu hình khác bố mẹ.
C. Gen quy định tính trội đã hòa lẫn với gen lặn tƣơng ứng.
D. Sinh ra con đồng tính, nhƣng không giống bố và mẹ.
Câu 84: Nếu mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên một NST, trội hoàn toàn, P: Aadd x AaDD thì F 1 có tỉ lệ kiểu hình
nhƣ thế nào? A. 3:3:1:1.
B. 3:1.
C. 9:3:3:1.
D. 1:1:1:1.
Câu 85: Nếu các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể sinh ra số loại giao tử:
A. 4.
B. 2.
C. 8.
D. 16
Câu 86: Khi phân li độc lập và trội hòan tòan thì phép lai: P: AaBbccDdeeff x AabbCcddEeff có thể sinh ra con lai có kiểu
gen AaBbccDdeeff chiếm tỉ lệ là:
A. 1 /128.
B. 1 /144.
C. 1 /64.
D. 1 /32.
Câu 87: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2.Menđen nhận biết đƣợc:

A. F2 có KG giống P hoặc có KG giống F1.
C. 1/3 cá thể F2 có KG giống P: 2/3 cá thể F2 có KG giống F1.
B. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.
D. 2/3 cá thể F2 có KG giống P: 1/3 cá thể F2 có KG giống F1.
Câu 88: Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết,
phép lai AaBbDd x AaBbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A.1/32. B.3/ 32 C.1/ 16 D.9/ 16
Câu 89: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
B. Sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.
C. Sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.
D. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
Câu 90: Biết 1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết,
phép lai AaBbDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A. 1/16. B. 1/3. C. 27/ 64. D. 9/64.
Câu 91: Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì ?
A. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn giống là cần thiết.
B. Cho thấy sinh sản hữu tính là bƣớc tiến hoá quan trọng của sinh giới.
C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cung cấp cho chọn giống.
D. Giải thích nguyên nhân của sự đa dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
Câu 92: Ở ngƣời, kiểu gen IA IA , IA IO quy định nhóm máu A; kiểu gen IB IB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IA IB quy
định nhóm máu AB; kiểu gen IO IO quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, ngƣời ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau.
Trƣờng hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của ngƣời cha vẫn có thể xác định đƣợc đứa trẻ nào là con của ngƣời mẹ?
A. Hai ngƣời mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai ngƣời mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu
C. Hai ngƣời mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai ngƣời mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 19



NHÓM SINH HỌC

Câu 93: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là: A.2 .
n

n

B.3 .

n

C.4 .

1
D.  
2

n

Câu 94: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây :Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee . Các cặp gen quy định các
tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tƣơng đồng khác nhau .Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính trạng là :
A. 9/128
B. 1/32
C. 1/4
D. 9/64
Câu 95: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây : Bố AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee . Các cặp gen quy định các
tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tƣơng đồng khác nhau .Tỷ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là :
A.1/32
B.1/4

C. 9/64
D. 9/128
Câu 96:Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây: Bố AaBbCcDdEe x Mẹ aaBbccDdee. Các cặp gen quy định các
tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tƣơng đồng khác nhau.Tỷ lệ đời con có kiểu gen giống bố là:
A. 1/32
B. 9/128
C. 1/4
D. 9/64
Câu 97: Kết quả thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của gen ?
A. Alen trội tác động bổ trợ với alen lặn tƣơng ứng.
B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.
C. Alen trội át chế hoàn toàn alen lặn tƣơng ứng.
D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tƣơng ứng.
Câu 98: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì ?
A. Xác định đƣợc các dòng thuần.
B. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định đƣợc tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. D.Xác định đƣợc phƣơng thức di truyền của tính trạng.
Câu 99: Điều nào không phải là điều kiện nghiệm đúng đặc trƣng của quy luật phân ly ?
A. Số lƣợng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê đƣợc chính xác.
B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống nhƣ nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
C. Sự phân li NST nhƣ nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
D. Sự phân li NST nhƣ nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu 100: Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình khẳng định điều nào trong giả
thuyết của Menđen là đúng ?
A. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau.
B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau. C. Cá thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 : 1.
D. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1.
Câu 101: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tƣợng:
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
B. Hoán vị gen.

C. Liên kết gen hoàn toàn.
D. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 102: Điều kiện nghiệm đúng đặc trƣng của quy luật phân ly độc lập ?
A. Số lƣợng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê đƣợc chính xác.
B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống nhƣ nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
C. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tƣơng đồng.
D. Sự phân li NST nhƣ nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
Câu 103: Tính trạng do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tƣợng phân li ở F2 đƣợc biểu hiện
nhƣ thế nào ? A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn.
D. 100% trung gian.
Câu 104: Điểm giống nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trƣờng hợp trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn là:
A. Kiểu gen và kiểu hình F1 .
B. Kiểu gen và kiểu hình F2 . C. Kiểu gen F1 và F2. D. Kiểu hình F1 và F2 .
Câu 105: Cho cặp P thuần chủng về các gen tƣơng phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F 1 với nhau, thu
đƣợc F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F 2 là bao nhiêu?
A. 150 cây.
B. 300 cây.
C. 450 cây.
D. 600 cây.
Câu 106: Dựa vào đâu Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của ông lại phân li độc lập
trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F1 .
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình ở thế hệ F2 .
C. Tỉ lệ phân li KH ở các F tuân theo định luật tích xác suất. D. Tỉ lệ phân li về KH trong phép lai phân tích phân tích.
Câu 107: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp
gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn đƣợc F 1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn.
Kiểu gen của 2 cây P là: A. AAbb x aaBb
B. Aabb x aaBb
C. AAbb x aaBB

D. Aabb x aaBB
Câu 108: Ở cà chua, A: quả đỏ, a: quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F 1 có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt:
1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình nhƣ thế nào?
A. Aabb (đỏ dẹt) x aaBb (vàng tròn).
B. aaBb (vàng tròn) x aabb (vàng dẹt).
C. Aabb (đỏ dẹt) x Aabb (đỏ dẹt).
D. AaBb (đỏ tròn) x Aabb (đỏ dẹt).
Câu 109: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 20


NHÓM SINH HỌC
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 110: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tƣơng đồng.
Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn đƣợc F 1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây
thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 4/9.
B. 1/9.
C. 1/4.
D. 9/16.

TƢƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Câu 1: Gen đa hiệu thực chất là:
A. Gen tạo 1 sản phẩm ảnh hƣởng tới nhiều tính trạng.
B. Gen gây ra nhiều hiệu quả khác nhau.
C. Gen tạo ra nhiều loại ARN khác nhau.

D. Gen quy định hoạt động của nhiều gen khác.
Câu 2: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn (P), thu
đƣợc F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng (P), thu đƣợc đời con có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không
phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. Hai gen không alen tƣơng tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
C. Hai gen không alen tƣơng tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định.
D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.
Câu 3: Ở một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B và b, alen a không át
chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 2 lông đen : 1 lông trắng : 1 lông xám.
B. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám.
C. 3 lông trắng : 1 lông đen.
D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen
Câu 4: Ở một loài thực vật lƣỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện
màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen( B và b) nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có
alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có màu( hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều
dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu đƣợc ở đời con là:
A. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Câu 5: Ngƣời ta cho rằng HbS (Hb: Hemoglobin) là gen đa hiệu vì:
A. HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn HbS nhiều tác động,
B. 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit.
C. Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lí.
D. 1 gen HbS gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.
Câu 6: Trƣờng hợp mỗi gen cùng loại( trội hoặc lặn của các gen không alen) đều góp phần nhƣ nhau vào sự biểu hiện tính
trạng là tƣơng tác: A. Cộng gộp.

B. Át chế.
C. Bổ trợ.
D. Đồng trội.
Câu 7: Ở một loài thực vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu đỏ đã thu đƣợc thế
hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa đƣợc quy định bởi:
A. Hai cặp gen không alen tƣơng tác bổ trợ (bổ sung).
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn
C. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới tính
D. Hai cặp gen không alen tƣơng tác cộng gộp.
Câu 8: Loại tác động của gen thƣờng đƣợc chú ý trong sản xuất là: A. Tác động đa hiệu.
B. Tác động cộng gộp.
C. Tƣơng tác bỗ trợ giữa hai lọai gen trội.
D. Tác động át chế giữa các gen không alen.
Câu 9: Sự tƣơng tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một lọai gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định
cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 9: 7.
B. 9: 3: 4.
C. 9: 6: 1.
D. 13 : 3. .
Câu 10: Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen
trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có nhiều cao là 100 cm. Cây lai đƣợc tạo ra từ phép lai
giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là: A. 80 cm.
B. 75 cm.
C. 85 cm.
D. 70 cm.
Câu 11: Ở một loài thực vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu trắng thu đƣợc
F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu đƣợc F2 phân li theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột
biến mới xảy ra. Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật:
A. Di truyền liên kết với giới tính.
B. Tác động đa hiệu của gen.
C. Tƣơng tác bổ sung (tƣơng tác giữa các gen không alen).

D. Phân li.
Câu 12: Giả sử màu da ngƣời do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lƣợng
melanin nên da sẫm hơn. Ngƣời có da trắng nhất có kiểu gen là:
A. aaBbCc.
B. aabbcc.
C. AABBCC.
D. AaBbCc.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 21


NHÓM SINH HỌC
Câu 13: Thế nào là gen đa hiệu ? A. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
B. Gen tạo ra nhiều loại mARN.
C.Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. D.Gen mà sản phẩm của nó có ảnh hƣởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 14: Lai hai dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu đƣợc toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1 tự thụ phấn, ở F2
có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 131 cây hoa trắng : 29 cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính
trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật: A. Liên kết gen.
B. Hoán vị gen.
C. Tƣơng tác giữa các gen không alen.
D. Di truyền ngoài nhân.
Câu 15: Tƣơng tácgen thƣờng dẫn đến: A. Cản trở biểu hiện tính trạng.
B. Phát sinh tính trạng bố mẹ không có.
C. Xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Nhiều tính trạng cùng biểu hiện.
Câu 16: Loại tác động của gen thƣờng đƣợc chú ý trong sản xuất là:
A. Tác động cộng gộp.
B. Tác động át chế giữa các gen không alen.

C. Tác động đa hiệu.
D. Tƣơng tác bỗ trợ giữa hai lọai gen trội.
Câu 17: Nội dung chủ yếu của quy luật tƣơng tác gen không alen là: A. Một gen cùng quy định nhiều tính trạng.
B. Các gen không alen tƣơng tác át chế lẫn nhau quy định kiểu hình mới.
C. Các gen không alen tƣơng tác bổ trợ cho nhau quy định kiểu hình mới.
D. Hai hay nhiều gen không alen có thể cùng tác động lên sự biểu hiện của một tính trạng.
Câu 18: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần chủng đƣợc F1 toàn hoa
màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu đƣợc tỉ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tƣơi : 6 hồng : 4 đỏ nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền
đã chi phối phép lai này là: A. Phân li độc lập.
B. Tƣơng tác cộng gộp giữa các gen không alen.
C. Tƣơng tác át chế giữa các gen không alen.
D. Tƣơng tác bổ sung giữa các gen không alen.
Câu 19: Giao phấn giữa hai cây( P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu đƣợc F1 gồm 100% cây có hoa màu đỏ. Cho F1
tự thụ phấn, thu đƣợc F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có
hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa
màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là: A. 1/81.
B. 16/81.
C. 1/16.
D. 81/256.
Câu 20: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao phấn với ngô hạt trắng thu
đƣợc F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1, đồng hợp về cả hai cặp gen
trong tổng số hạt trắng ở F1 là: A. 1/6.
B. 1/8.
C. 3/8.
D. 3/16.
Câu 21: Trong chọn giống, tƣơng tác gen sẽ cho con ngƣời khả năng:
A. Chọn đƣợc tính trạng mới có thể có lợi.
B. Tìm đƣợc các tính trạng quý đi kèm nhau.
C. Có nhiều biến dị tổ hợp để chọn.
D. Hạn chế biến dị ở đời sau, làm giống ổn định.

Câu 22: Ở một loài thực vật lƣỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu
tƣơng tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trƣởng thành,
cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu đƣợc F1, cho các cây F1 tự
thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 25,0%.
B. 50,0%.
C. 37,5%.
D. 6,25%.
Câu 23: Thực chất hiện tƣợng tƣơng tác giữa các gen không alen là:
A. Sản phẩm của các gen khác locut tƣơng tác nhau xác định 1 KH B. Nhiều gen cùng locut xác định một KH chung.
C. Các gen khác locut tƣơng tác trực tiếp nhau xác định một KH.
D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành.
Câu 24: Ở một loài động vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trƣờng. Cho cá thể thuần chủng (P) có
kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình lông trắng thu đƣợc F1 100% kiểu hìn h lông trắng. Giao phối các
cá thể F1 với nhau thu đƣợc F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá thể F1 giao phối với cá thể lông
màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 con lông trắng : 1 con lông màu.
B. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con lông màu.
D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Câu 25: Khi một tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, thì gọi là:
A. Đơn gen.
B. Đa alen.
C. Gen đa hiệu.
D. Tƣơng tác gen.
Câu 26: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 4 : 6 : 4 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Liên kết gen.
B. Di truyền liên kết với giới tính. C. Tác động cộng gộp.
D. Hoán vị gen.
Câu 27: Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu đƣợc F1 gồm toàn bí ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu

đƣợc F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô:
A. Di truyền theo quy luật tƣơng tác cộng gộp.
B. Do một cặp gen quy định.
C. Di truyền theo quy luật tƣơng tác bổ sung.
D. Di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 28: Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tƣơng tác bổ sung ?
A. 13 : 3.
B. 9 : 7.
C. 15 : 1.
D. 12 : 3 : 1.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 22


NHÓM SINH HỌC
Câu 29: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu đƣợc F1 100% cây hoa màu đỏ.
Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di
truyền theo quy luật:
A. Ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân).
B. Tƣơng tác cộng gộp.
C. Phân li.
D. Tƣơng tác bổ sung.
Câu 30: P thuần chủng, dị hợp n cặp gen PLĐL, các gen cùng tác động lên một tính trạng thì sự phân ly KH ở F2 sẽ là một
biến dạng của biểu thức : A. (3 + 1)n .
B. 9: 3: 3: 1.
C. (3: 1)n .
D. (3: 1)2 .
Câu 31: Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả dẹt; kiểu gen aabb quy định quả

dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích, đời FB thu đƣợc tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí
thuyết, số quả dài ở FB là:
A. 54.
B. 40.
C. 75.
D. 105.
Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tƣơng tác với nhau quy định. Nếu trong
kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho
kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp
trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có kiểu hình thân
cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ: A. 6,25%.
B. 56,25%.
C. 25%.
D. 18,75%.
Câu 33: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Liên kết gen.
B. Di truyền liên kết với giới tính.
C. Tác động cộng gộp.
D. Hoán vị gen.
Câu 34: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu đƣợc 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả
dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. Tƣơng tác cộng gộp.
B. Tƣơng tác bổ trợ.
C. Phân li độc lập của Menđen.
D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 35: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độclập. Gen A và gen B tác
động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ :

Gen A


gen B

enzim A
Chất không màu 1

enzim B
Chất không màu 2

Sắc tố đỏ.

Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng (không có sắc tố đỏ) thuần chủngthu đƣợc F1 gồm toàn cây
có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu đƣợc ở F2 là:
A.15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
Câu 36: Tỉ lệ phân tính nào dƣới đây là đặc trƣng cho sự tƣơng tác át chế giữa các gen không alen, trong trƣờng hợp có 2 cặp
gen phân li độc lập ? 1 – (9 : 3 : 3 : 1). 2 – (12 : 3 : 1). 3 – (9 : 6 : 1). 4 – (9 : 3 : 4). 5 – (13 : 3). 6 – (9 : 7). 7 – (15 : 1).
Phƣơng án trả lời đúng là: A. 1, 3, 4.
B. 1, 2, 3.
C. 2, 4, 5.
D. 1, 3, 6.
Câu 37: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp A 1 a1 , A2 a2 ,
A3 a3 ). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của
cây thấp nhất là: A. 60 cm.
B. 120 cm.
C. 80 cm.
D. 90 cm.
Câu 38: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp đƣợc sắc tố mêlanin nên lông màu trắng, con ngƣơi của mắt có màu đỏ do nhìn
thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tƣợng di truyền theo quy luật:

A. Tác động cộng gộp.
B. Gen đa hiệu.
C. Tƣơng tác bổ sung.
D. Liên kết gen.
Câu 39: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tƣơng ứng giao phối với nhau đƣợc F1 . F1 giao phối với nhau cho F2 . Sự
tƣơng tác giữa các gen không alen, trong đó hai loại gen trội khi đứng riêng đều xác định cùng một kiểu hình, cho F 2 có tỉ lệ
kiểu hình là: A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 9 : 3 : 4.
C. 9 : 6 : 1.
D. 9 : 7.
Câu 40: Tính đa hiệu của gen là:A. Một gen tác động át trợ gen khác để quy định nhiều tính trạng.
B. Một gen quy định nhiều tính trạng.
C. Một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
D. Một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
Câu 41: Tỉ lệ phân tính nào dƣới đây là đặc trƣng cho sự tƣơng tác bổ trợ giữa các gen không alen, trong trƣờng hợp có 2 cặp
gen phân li độc lập ? 1 – (9 : 3 : 3 : 1). 2 – (12 : 3 : 1). 3 – (9 : 6 : 1). 4 – (9 : 3 : 4). 5 – (13 : 3). 6 – (9 : 7). 7 – (15 : 1).
Phƣơng án trả lời đúng là: A. 2, 4, 5.
B. 1, 3, 6.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 42: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tƣơng ứng giao phối với nhau đƣợc F1 . F1 giao phối với nhau cho F2 . Sự
tƣơng tác giữa các gen không alen, trong đó đồng hợp lặn át chế các gen trội và lặn không alen, cho F 2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 : 7.
B. 12 : 3 : 1.
C. 9 : 3 : 4.
D. 13 : 3.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 23



NHÓM SINH HỌC
Câu 43: Tính trạng màu da ở ngƣời là trƣờng hợp di truyền theo cơ chế:
A. 1 gen chi phối nhiều tính trạng.
B. 1 gen bị đột biến thành nhiều alen.
C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1 tính trạng.
D. Nhiều gen không alen quy định nhiều tính trạng.
Câu 44: Trong tƣơng tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen thì
A. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
B. Sự khác biệt về KH giữa các KG càng nhỏ.
C. Làm xuất hiện những tính trạng mới chƣa có ở bố mẹ. D.Tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tƣơng ứng.
Câu 45: Giống lúa thứ nhất với kiểu gen aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông. Giống lúa thứ hai với kiểu gen AABBDD cho
12 gam hạt trên mỗi bông. Cho hai giống lúa có kiểu gen AABBdd và aabbDD thụ phấn với nhau đƣợc F 1. Khối lƣợng hạt
trên mỗi bông của F1 là bao nhiêu ? A. 8 gam.
B. 9 gam.
C. 10 gam.
D. 7 gam.
Câu 46: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tƣơng ứng giao phối với nhau đƣợc F 1 . F1 giao phối với nhau cho F2 . Sự
tƣơng tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi loại gen trội xác định một kiểu hình riêng biệt, cho F 2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 : 3 : 3 : 1.
B. 9 : 3 : 4.
C. 9 : 6 : 1.
D. 9 : 7.
Câu 47: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tƣơng ứng giao phối với nhau đƣợc F 1 . F1 giao phối với nhau cho F2 . Sự
tƣơng tác giữa các gen không alen, trong đó một loại gen trội vừa tác động đa hiệu vừa át chế gen trội khác, cho F2 có tỉ lệ
kiểu hình là: A. 9 : 6 : 1.
B. 9 : 3 : 4.
C. 12 : 3 : 1.
D. 9 : 7.

Câu 48: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tƣơng ứng giao phối với nhau đƣợc F 1 . F1 giao phối với nhau cho F2 . Sự
tƣơng tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu
hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là: A. 13 : 3.
B. 9 : 3 : 4.
C. 9 : 7.
D. 9 : 6 : 1.
Câu 49: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. Ở một tính trạng.
B. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
D. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 50: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thƣờng quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy
định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu đƣợc F1 toàn thỏ
lông trắng. Cho thỏ F1 lai phân tích, tính theo lý thuyết thì tỉ lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất hiện ở Fa là:
A. 1/2.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 2/3.
Câu 51: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A
tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2
thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tƣơng ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dƣới đây cho
kiểu hình hoa trắng? A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
Câu 52: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động
của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác
động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F 1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng
B. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng

C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng
D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
Câu 53: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen
A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F 1 là bao
nhiêu? A. 2 đỏ: 1 hồng: 1 trắng.
B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
Câu 48: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng quy định tính trạng màu hoa. Sự tác động
của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ, nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu
hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.: A. 3 đỏ: 5 trắng
B. 1 đỏ: 3 trắng
C. 5 đỏ: 3 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng

DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Câu 1: Cho cây dị hợp cao đỏ về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu hình với tỷ lệ: 51% cây cao, hoa đỏ : 24% cây
cao, hoa trắng : 24% cây thấp, hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. (cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, hoạt động
NST hai bên nhƣ nhau). Tần số hoán vị gen là: A. 20%.
B. 1%.
C. 10%.
D. 40%.
Câu 2: Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân đen, cánh cụt đƣợc F 1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con cái
F1 lai với con đực thân đen, cánh cụt thu đƣợc tỉ lệ: 0,415 xám, dài : 0,415 đen, cụt : 0,085 xám, cụt : 0,085 đen dài. Để giải
thích kết quả phép lai, Moocgan cho rằng:
A. Có sự hoán vị giữa 2 gen tƣơng ứng.
B. Có sự phân li độc lập của hai cặp gen trong giảm phân.
C. Có sự phân li không đồng đều của hai cặp gen trong giảm phân.
D. Có sự hoán vị giữa 2 gen không tƣơng ứng.
Câu 3: Moogan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với ruồi mình đen, cánh ngắn đƣợc F 1 , thì đã làm
tiếp thế nào để phát hiện liên kết gen hoàn toàn ?

A.Lai phân tích ruồi đực F1 . B.Lai phân tích ruồi đực P.
C.Lai phân tích ruồi cái F1 . D.Lai phân tích ruồi cái P.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

Trang 24


NHÓM SINH HỌC
Câu 4: Hiện tƣợng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tƣơng đồng.
C. Các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.

B. Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

Câu 5: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen

AB
giảm phân cho ra loại giao tử Ab với
ab

tỉ lệ : A. 12%.
B. 24%.
C. 76%.
D. 48%.
Câu 6: Đối tƣợng chủ yếu đƣợc Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen,
hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là: A.Đậu Hà Lan.
B.Ruồi giấm.
C.Bí ngô.

D.Cà chua.
Câu 7: Một giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui đ ịnh thân thấp, B qui định quả tròn, b qui định quả bầu dục, các
gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dƣới đây cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn:
A. Ab/aB x Ab/ab.
B. AB/ab x Ab/aB.
C. AB/AB x AB/Ab.
D. AB/ab x Ab/ab.
Câu 8: Một TB có kiểu gen

AB
Dd khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại tinh trùng ?
ab

A. 16.
B. 8.
C. 32.
D. 4.
Câu 9: Các gen liên kết với nhau có đặc tính là:
A. Có locut khác nhau.
B. Cùng cặp tƣơng đồng.
C. Đều thuộc về 1 ADN. D.Thƣờng cùng biểu hiện.
Câu 10: Nguyên nhân tế bào học gây ra liên kết gen là:
A. Các tính trạng luôn biểu hiện cùng nhau.
B. Các alen cùng ở cặp NST tƣơng đồng.
C. Các gen không PLĐL nhƣng tổ hợp tự do.
D. Các gen không alen cùng ở 1 NST.
Câu 11: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen

AB
đã xảy ra hoán vị gen với tần số 32%. Cho biết không xảy

ab

ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab là:
A. 16%.
B. 8%.
C. 24%.
D. 32%.
Câu 12: Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tƣơng phản đƣợc thế hệ F 1 . Đem lai phân tích F1 . Kết
quả nào sau đây phù hợp với hiện tƣợng di truyền liên kết không hoàn toàn ?
A. 9 : 6 : 1.
B. 3 : 3 : 1 : 1.
C. 1 : 1 : 1 : 1.
D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 13: Một cơ thể có kiểu gen

AB
nếu xảy ra HVG với tần số 20% thì loại giao tử AB chiếm tỉ lệ:
ab

A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4.
Câu 14: Hoán vị gen là một trong những cơ chế tạo ra: A.Biến đổi trong cấu trúc của gen.
B. Nhiều biến dị tổ hợp.
C. Nhiều biến dị đột biến.
D. Thƣờng biến.
Câu 15: Tần số hoán vị gen( tái tổ hợp gen ) đựơc xác định bằng:
A. Tổng tỉ lệ của hai lọai giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
B. Tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.

C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.
D. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
Câu 16: Hoán vị gen thƣờng nhỏ hơn 50% vì: A. Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
B. HVG xảy ra còn phụ thuộc vào giới, loài, cá thể.
C. Các gen trong TB phần lớn DT độc lập hoặc LKG hoàn toàn.
D. Các gen trên 1 nhiễm sắc thể có xu hƣớng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ xảy ra giữa 2 trong 4
crômatit khác nguồn của cặp NST kép tƣơng đồng.
Câu 17: Bản đồ di truyền là:
A.Số lƣợng các gen trên NST của 1 loài.
B.Trình tự sắp xếp và vị trí tƣơng đối của các gen trên NST của một loài.
C.Trình tự sắp xếp và khoảng cách vật lý giữa các gen trên NST của 1 loài .
D.Vị trí các gen trên NST của 1 loài.
Câu 18: Phƣơng pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu là:
A. Phân tích giống lai.
B. Lai ngƣợc.
C. Lai thuận, nghịch.
D. Lai phân tích.
Câu 19: Số nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là: A. 23.
B. 7.
C. 4.
D. 8.
Câu 20: Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau ở 2 giới( ở loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính
kiểu XX – XY) thì kết luận nào đƣợc rút ra dƣới đây là đúng ?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính Y.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.
C. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.

CHUYÊN ĐỀ TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN


Trang 25


×