Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Bai tap ve lai 2 cap tinh trang cua menden

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.3 KB, 15 trang )

Khi gen phân bố trên NST thường, tùy thuộc vào số cặp gen dị hợp trong kiểu gen để xác định số loại giao tử.
+ Nếu không có cặp gen nào ở trạng thái dị hợp thì chỉ tạo 1 loại giao tử.
+ Khi gen phân bố trên NST giới tính (cặp XY) luôn cho 2 loại giao tử.
Các trường hợp dưới đây chỉ xét tế bào chứa ít nhất 1 cặp gen dị hợp
Số loại giao tử do nhiều tế bào (cơ thể) tạo thành:

* Trường hợp 1: các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau
Cách tính 1. Lập bảng như sau:

Cách tính 2: Nhân đại số các giao tử của từng cặp gen
Ví dụ 1: Số loại giao tử của tế bào có kiểu gen AaBbCc
+ Cặp Aa: cho 2 giao tử;
Cặp Bb cho 2 giao tử;

Cặp Cc cho 2 giao tử

+ Số loại giao tử tạo ra là: 2x2x2 = 8
Ví dụ 2: Số loại giao tử của tế bào có kiểu gen AaBbCcdd
+ Cặp Aa: cho 2 giao tử;
Cặp Bb cho 2 giao tử; Cặp Cc cho 2 giao tử

Cặp dd cho 1 giao tử

+ Số loại giao tử tạo ra là: 2x2x2x1 = 8

Trường hợp 2: hai cặp gen nằm trên cùng cặp nhiễm sắc thể thường
- Liên kết hoàn toàn: Sinh ra hai loại giao tử
Ví dụ: AB/aB tạo 2 loại giao tử AB và aB
- Liên kết không hoàn toàn (hoán vị): Nếu có 1 cặp dị hợp, tạo ra hai loại giao tử (Như liên kết gen), nếu hai cặp dị hợp
tạo ra 4 loại giao tử.
Ví dụ:


AB/aB
tạo 2 loại giao tử là AB và aB
AB/ab
tạo 4 loại giao tử là AB, ab, aB, Ab

* Trường hợp 3: hai cặp gen nằm trên cùng cặp nhiễm sắc thể thường kết hợp với các cặp gen nằm trên các
cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau: Số loại giao tử bằng tích của số loại giao tử gen liên kết với số loại
giao tử gen phân li độc lập
Ví dụ:


Kiểu gen

Số loại giao
Kiểu liên kết tử gen liên
kết (x)

Số loại giao tử
gen PLĐL (y)

Số loại giao tử của cơ thể (x.y)

AB/aB ddEe.

Hoàn toàn

2

2


4

AB/ab ddEeHh

Hoàn toàn

2

4

8

AB/ab ddEeHh

Hoán v ị

4

4

16

Trường hợp 4: gen trên NST giới tính

Trên cặp XX, số loại giao tử bằng trên NST thường.
Trên cặp XY: Số loại giao tử bằng 2.Trên cặp XX, số loại giao tử bằng trên NST thường; Trên cặp XY: Số loại giao tử
bằng 2.

BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG CỦA MENDEN.
A. BÀI TOÁN THUẬN: Cho biết KG, KH của P -> Xác định tỉ lệ KG, KH của F.

I. Phương pháp giải:
- Dựa vào giả thiết đề bài, qui ước gen.
- Từ KH của P -> Xác định KG của P.
- Lập sơ đồ lai -> Xác định KG của F -> KH của F.
II. Bài toán minh họa:
Bài tập 1: Ở đậu Hà Lan, thân cao và hạt vàng là 2 tính trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt xanh.
Hai cặp tính trạng chiều cao và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Hãy lập sơ đồ lai cho mỗi
phép lai dưới đây:
a. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt xanh.
a. Cây cao, hạt xanh giao phấn với cây thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb
x
aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G:
Ab
aB
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb
x
aaBB (thân thấp, hạt vàng)
G:
Ab :ab
aB
F1: AaBb : aaBb

+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1 thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt xanh) AAbb
x
aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G:
Ab
ab : aB
F1: Aabb : AaBb
+KG: 1Aabb : 1aaBb


+KH: 1thân cao, hạt xanh: 1 thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt xanh) Aabb
x
aaBb (thân thấp, hạt vàng)
G:
Ab :ab
aB : ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
b. Cây thân cao, hạt vàng giao phấn với cây thân thấp, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 1:
P: (thân cao, hạt vàng) AABB
x
aabb (thân thấp, hạt xanh)
G:

AB
ab
F1: AaBb -> tất cả đều thân cao, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 2:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBB
x
aabb (thân thấp, hạt xanh)
G:
AB : aB
ab
F1: AaBb : aaBb
+KG: 1AaBb : 1aaBb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân thấp, hạt vàng.
- Sơ đồ lai 3:
P: (thân cao, hạt vàng) AABb
x
aabb (thân thấp, hạt xanh)
G:
AB : Ab
ab
F1: AaBb : Aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh.
- Sơ đồ lai 4:
P: (thân cao, hạt vàng) AaBb
x
aabb (thân thấp, hạt xanh)
G:
AB : Ab : aB : ab
ab

F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: 1thân cao, hạt vàng: 1thân cao, hạt xanh : 1 thân thấp, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt xanh.
Bài tập 2: Ở chuột 2 cặp tính trạng màu lông và chiều dài đuôi do 2 cặp gen nằm trên NST thường
phân li độc lập và không có tính trạng trung gian. Biết lông đen là tính trạng trội hoàn toàn so với
lông nâu và đuôi ngắn là tính trạng trội hoàn toàn so với đuôi dài.
Cho chuột P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản màu lông và chiều dài
đuôi giao phối với nhau thu được F1, tiếp tục cho F1 tạp giao với nhau thu được F2.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: lông đen; a: lông nâu; B: đuôi ngắn; b: đuôi dài.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2.
- Trường hợp 1:
PT/C: (lông đen, đuôi ngắn) AABB
x
aabb (lông nâu, đuôi dài)
GP:
AB
ab
F1: AaBb -> 100% lông đen, đuôi ngắn.
- Trường hợp 2:
PT/C: (lông đen, đuôi dài)
AAbb
x
aaBB(lông nâu, đuôi ngắn)
GP:
Ab
aB

F1: AaBb -> 100% lông đen, đuôi ngắn.
F1xF1: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb x
AaBb (lông đen, đuôi ngắn)


GF1:
F2:

AB: Ab:aB:ab

AB
Ab
aB
ab

AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb

AB: Ab:aB:ab

Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb

aB

AaBB
AaBb
aaBB
aaBb

ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb

*** Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 lông đen, đuôi ngắn : 3 lông đen, đuôi dài : 3 lông nâu, đuôi ngắn : 1 lông nâu, đuôi dài.
b. Kết quả lai phân tích F1:
P: (lông đen, đuôi ngắn) AaBb
x
aabb (lông nâu, đuôi dài)
G:
AB: Ab:aB:ab
ab
Fb:
AB
Ab
aB
ab
ab AaBb Aabb aaBb aabb
*** Kết quả:
+ KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 1 lông đen, đuôi ngắn : 1 lông đen, đuôi dài : 1 lông nâu, đuôi ngắn : 1 lông nâu, đuôi dài.

Bài tập 3: Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng
trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau.
Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1.
a. Lập sơ đồ lai.
b. Cho F1 nói trên giao phấn lần lượt với 2 cây đều không thuần chủng là quả đỏ, lá nguyên và
quả vàng, lá chẻ. Lập sơ đồ lai để xác định kết quả tỉ lệ KG, KH ở con lai.
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: quả đỏ; a: quả vàng; B: lá chẻ; b: lá nguyên.
• a. Sơ đồ lai:

PT/C: (quả đỏ, lá chẻ) AABB
x
aabb (quả vàng, lá nguyên)
GP:
AB
ab
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, lá chẻ.
b.
- Trường hợp 1:
P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb
x
Aabb (quả đỏ, lá nguyên)
GP:
AB: Ab:aB:ab
Ab : ab
F1:
AB
Ab
aB

ab
Ab AABb AAbb AaBb Aabb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
*** Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng, lá chẻ : 1 quả vàng, lá nguyên.
- Trường hợp 2:
P: (quả đỏ, lá chẻ) AaBb
x
aaBb (quả vàng, lá chẻ)
GP:
AB: Ab:aB:ab
aB : ab


F1:
aB
ab

AB
AaBB
AaBb

Ab
AaBb
Aabb


aB
aaBB
aaBb

ab
aaBb
aabb

*** Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3aaB- : 1Aabb : 1aabb
+ KH: 3 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả vàng, lá chẻ : 1 quả đỏ, lá nguyên : 1 quả vàng, lá nguyên.
Bài tập 4: Ở một loài thực vật, hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng và hoa hồng là tính trạng
trung gian. Quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Hai cặp tính trạng này di truyền độc
lập với nhau.
a. Cho cây có hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, quả dài rồi thu lấy các
cây F1 tiếp tục tự thụ phấn. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F2?
b. Cho cây hoa đỏ, quả tròn giao phấn với cây hoa hồng, quả dài thì kết quả như thế nào?
Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
1 Gọi A là gen qui định tính trạng hoa đỏ trội không hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng
=> kiểu gen hoa đỏ: AA; hoa hồng: Aa; hoa trắng: aa.
2 Gọi B là gen qui định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen b qui định quả dài => KG
quả tròn: AA hoặc Aa; quả dài: aa.
a. Sơ đồ lai:
PT/C: (hoa đỏ, quả tròn)
AABB
x
aabb (hoa trắng, quả dài)
GP:

AB
ab
F1: AaBb -> 100% hoa hồng, quả tròn.
F1xF1: (hoa hồng, quả tròn) AaBb
x
AaBb (hoa hồng, quả tròn)
GF1:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb

***Kết quả:
+ KG: 3AAB- : 1Aabb : 6AaB-: 2Aabb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 3 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa đỏ, quả dài : 6 hoa hồng, quả tròn : 2 hoa hồng, quả dài :3 hoa trắng,
quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài.
b. Cây hoa đỏ, quả tròn x cây hoa hồng quả dài:
- Sơ đồ lai 1:
PT/C: (hoa đỏ, quả tròn)
AABB
x
Aabb (hoa hồng, quả dài)
GP:
AB
Ab : ab
F1: AABb : AaBb
+ KG: 1AABb : 1AaBb; KH: 1 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa hồng, quả tròn.
- Sơ đồ lai 1:
PT/C: (hoa đỏ, quả tròn)
AABb
x
Aabb (hoa hồng, quả dài)
GP:
AB : Ab
Ab : ab
F1: AABb : AaBb : AAbb : Aabb
+ KG: 1AABb : 1AaBb : 1AAbb : 1Aabb
+ KH: 1 hoa đỏ, quả tròn : 1 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa đỏ, quả dài : 1 hoa hồng, quả dài.
Bài tập 5: Ở một loài thực vật, hạt vàng trội không hoàn toàn so với hạt trắng và hạt tím là tính trạng
trung gian. Quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài và quả bầu dục là tính trạng
trung gian. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cây có hạt vàng, quả tròn giao phấn
với cây hạt trắng, quả dài rồi thu lấy các cây F1 tiếp tục tự thụ phấn. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả

về KG, KH ở F1, F2?


Giải:
Theo đề bài, ta có qui ước gen:
3 Gọi A là gen qui định tính trạng hạt vàng trội không hoàn toàn so với gen a qui định hạt trắng
=> kiểu gen hạt vàng: AA; hạt tím: Aa; hạt trắng: aa.
4 Gọi B là gen qui định tính trạng quả tròn trội không hoàn toàn so với gen b qui định quả dài
=> KG quả tròn: AA; quả bầu dục: Aa; quả dài: aa.
a. Sơ đồ lai:
PT/C: (hạt vàng, quả tròn)
AABB
x
aabb (hạt trắng, quả dài)
GP:
AB
ab
F1: AaBb -> 100% hạt tím, quả bầu dục.
F1xF1: (hạt tím, quả bầu dục) AaBb x
AaBb (hạt tím, quả bầu dục)
GF1:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab

AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
***Kết quả:
+ KG: 1AABB : 2AABb : 1AAbb: 2AaBB : 4AaBb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
+ KH: 1 hạt vàng, quả tròn : 2 hạt vàng, quả bầu dục : 1 hạt vàng, quả dài : 2 hạt tím, quả tròn : 4 hạt
tím, quả bầu dục : 2 hạt tím, quả dài : 1 hạt trắng, quả tròn : 2 hạt trắng, quả bầu dục : 1 hạt trắng, quả
dài.
III. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà:
Bài tập 1: Khi lai 2 dòng chuột cô bay thuần chủng lông đen, ngắn với chuột cô bay lông trắng, dài
người ta thu được thế hệ con đồng loạt lông đen ngắn, các cặp gen qui định 2 cặp tính trạng này nằm
trên 2 NST khác nhau. Hãy cho biết kết quả về KG, KH trong các phép lai sau:
a. Cho các chuột F1 thu được giao phối với nhau?
b. Cho các chuột F1 thu được lai phân tích?
c. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần chủng lông đen, dài?
d. Cho các chuột F1 thu được lai với chuột không thuần chủng lông trắng, ngắn?
Bài tập 2: Ở một loài côn trùng, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và độ dài cánh di
truyền độc lập với nhau và nằm trên NST thường. Lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng. Cánh dài
trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Cho giao phối giữa cá thể lông đen, cánh dài thuần chủng và cá thể

lông trắng, cánh ngắn thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2.
a. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
b. Lập sơ đồ lai và cho biết kết quả trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: F1 giao phối trở lại với bố và mẹ của nó?
+ Trường hợp 2: cho F1 lai phân tích?
Bài tập 3: Ở một loài thực vật: gen A: lá nguyên; gen a: lá chẻ; gen B: có tua cuốn; gen b: không có
tua cuốn. Mỗi gen nằm trên một NST. Hãy viết sơ đồ lai và xác định kết quả các phép lai sau:
a. P: AaBb x aabb
b. P: AaBb x Aabb
c. P: AaBb x AaBb
d. P: AABB x Aabb
e. P: AaBB x aaBb
Bài tập 4: Ở người hai cặp gen qui định 2 cặp tính trạng về tầm vóc và nhóm máu nằm trên hai cặp
NST thường và phân li độc lập.
+ Về tầm vóc: T-: tầm vóc thấp; tt: tầm vóc cao.
+ Về nhóm máu:
- Nhóm máu A -> kiểu gen: IAIA hoặc IAIO.
- Nhóm máu B -> kiểu gen: IBIB hoặc IBIO


- Nhóm máu AB -> kiểu gen: IAIB
- Nhóm máu O -> kiểu gen: IOIO
Hãy xác định kết quả của các phép lai sau:
a. Bố có tầm vóc thấp, máu AB
x
mẹ có tầm vóc cao, máu O
b. Bố có tầm vóc thấp, máu A
x
mẹ có tầm vóc cao, máu B
c. Bố có tầm vóc thấp, máu B

x
mẹ có tầm vóc cao, máu AB
d. Bố có tầm vóc thấp, máu O
x
mẹ có tầm vóc cao, máu A
e. Bố có tầm vóc cao, máu AB
x
mẹ có tầm vóc thấp, máu B
g. Bố có tầm vóc cao, máu A
x
mẹ có tầm vóc thấp, máu AB
h. Bố có tầm vóc cao, máu B
x
mẹ có tầm vóc thấp, máu O
i. Bố có tầm vóc cao, máu O
x
mẹ có tầm vóc thấp, máu A
Bài tập 5: Ở một loài côn trùng, mắt đỏ trội không hoàn toàn so với mắt trắng và mắt vàng là tính
trạng trung gian. Lông đen là tính trạng trội không hoàn toàn so với lông xám và lông nâu là tính
trạng trung gian. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho cá thể có mắt đỏ, lông đen
giao phối với cá thể mắt trắng, lông xám rồi cho các cá thể F1 tiếp tục tạp giao với nhau.
a. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
b. Kết quả phép lai sẽ như thế nào nếu cho F1 lai phân tích?
Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, mắt đỏ trội không hoàn toàn so với mắt trắng và mắt vàng là tính
trạng trung gian. Cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh. Hai cặp tính trạng này di truyền
độc lập với nhau. Cho cá thể có mắt đỏ, cánh dài thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh
ngắn rồi cho các cá thể F1 tiếp tục tạp giao với nhau.
a. Viết sơ đồ lai và cho biết kết quả về KG, KH ở F1, F2?
b. Kết quả phép lai sẽ như thế nào nếu cho F1 lai phân tích?
B. BÀI TOÁN NGHỊCH: Cho biết tỉ lệ KG, KH của F -> Xác định KG, KH của P

I. Phương pháp:
- Xác định tỉ lệ KH của F.
- Phân tích kết quả từng cặp tính trạng ở con lai. Dựa vào tỉ lệ tính trạng của F => KG của P về cặp
tính trạng đang xét=> KH của P.
+ Tỉ lệ F1 = 3:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội hoàn toàn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:2:1 => cả 2 cơ thể P đều có KG dị hợp về cặp tính trạng đang xét, tính trội không hoàn
toàn.
+ F1 đồng tính trội => ít nhất 1 cơ thể P đồng hợp trội; F1 đồng tính lặn => cả 2 cơ thể P đều đồng hợp
lặn.
+ Tỉ lệ F1 = 1:1 => 1 cơ thể P có KG dị hợp, cơ thể P còn lại có KG đồng hợp lặn về cặp tính trạng
đang xét.
- Xét chung 2 cặp tính trạng => KG ở hai cặp tính trạng của bố mẹ
- Lập sơ đồ lai minh họa.
***Lưu ý: để biết 2 cặp gen có phân li độc lập dựa vào: + Đề bài cho sẵn.
+ Tỉ lệ phân li độc lập của thí nghiệm MenDen: 9:3:3:1
+ Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng.
+ Đề bài cho 2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau.
+ Nhân tỉ lệ KH riêng rẽ của loại tính trạng này với tỉ lệ KH riêng của loại tính trạng kia.
Nếu thấy kết quả tính được phù hợp với kết quả phép lai thì có thể kết luận 2 cặp gen quy định 2 loại
tính trạng đó nằm trên 2 cặp NST khác nhau, di truyền phân li độc lập: “Khi hai cặp gen di truyền
độc lập, tỉ lệ KH ở đời con bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó”
II. Bài toán minh họa:
Bài tập 1: Ở lúa, hai tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với hai tính trạng thân thấp
và hạt gạo trong. Trong một phép lai giữa hai cây người ta thu được F1 có kết quả như sau: 120 cây có
thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây
có thân thấp, hạt gạo trong.
Hãy biện luận để xác định KG, KH của bố mẹ và lập sơ đồ lai.


Giải:

- Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt gạo đục; b: hạt gạo trong.
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 120 thân cao, hạt gạo đục : 119 thân cao, hạt gạo trong : 40 thân thấp, hạt gạo đục : 41 thân thấp,
hạt gạo trong ≈ 3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hạt gạo trong : 1 thân thấp, hạt gạo đục : 1 thân
thấp, hạt gạo trong.
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng chiều cao cây:
Thân cao: thân thấp = (120+119) : (40+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hạt gạo đục : hạt gao trong = (120+40) : (119+41) ≈ 1:1
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị hợp:
Bb x bb
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 thân cao : 1 thân thấp) x (1 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong) = 3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hạt
gạo trong : 1 thân thấp, hạt gạo đục : 1 thân thấp, hạt gạo trong =F1
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân cao, hạt gạo đục) x Aabb (thân cao, hạt gạo trong)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (thân cao, hạt gạo đục) AaBb
x
Aabb (thân cao, hạt gạo trong)
GP:
AB: Ab:aB:ab
Ab:ab
F2:
Ab
ab


AB
AABb
AaBb

Ab
AAbb
Aabb

aB
AaBb
aaBb

ab
Aabb
aabb

*** Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb
+ KH: 3 thân cao, hạt gạo đục : 3 thân cao, hạt gạo trong : 1 thân thấp, hạt gạo đục : 1 thân thấp, hạt
gạo trong.
Bài tập 2: Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục
cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả
đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn.
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P -> F2?
Giải:
a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc quả:
quả đỏ: quả vàng = (120+360) : (123+41) ≈ 3:1

F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước: A: quả
đỏ; a: quả vàng => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng thời gian chín của quả:
chín sớm: chín muộn = (360+123) : (120+41) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => chín sớm là tính trạng trội hoàn toàn so với chín muộn. Qui ước: B:
chín sớm; b: chín muộn => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
b. - Xét tỉ lệ KH của F1:
F2: 360 quả đỏ, chín sớm: 120 quả đỏ, chín muộn: 123 quả vàng, chín sớm: 41 quả vàng, chín muộn ≈
9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn.
- Xét chung 2 cặp tính trạng:


(3 quả đỏ: 1 quả vàng) x (3 chín sớm: 1 chín muộn) = 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn : 3
quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn =F2
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ F1: AaBb (quả đỏ, chín sớm) x AaBb (quả đỏ, chín muộn)
+ P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản:
* Khả năng 1: AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng, chín muộn)
* Khả năng 2: AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàng, chín sớm)
- Sơ đồ lai minh họa:
* Sơ đồ lai 1: P: (quả đỏ, chín sớm) AABB
x
aabb (quả vàng, chín muộn)
GP:
AB
ab
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
* Sơ đồ lai 2: P: (quả đỏ, chín muộn)
AAbb x

aaBB (quả vàng, chín sớm)
GP:
Ab
aB
F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm.
F1xF1: (quả đỏ, chín sớm) AaBb
x
AaBb (quả đỏ, chín sớm)
GF1:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb

aaBb
aabb
*** Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
+ KH: 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn.
Bài tập 3: Ở bí, quả tròn và hoa vàng là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và hoa trắng. Hai
cặp gen qui định hai cặp tính trạng nói trên phân li độc lập với nhau. Trong một phép lai giữa hai cây
người ta thu được F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau: 25% quả tròn, hoa vàng : 25% quả tròn, hoa
trắng : 25% quả dài, hoa vàng : 25% quả dài, hoa trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Giải:
- Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: quả tròn; a: quả dài; B: hoa vàng; b: hoa trắng.
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 25% quả tròn, hoa vàng : 25% quả tròn, hoa trắng : 25% quả dài, hoa vàng : 25% quả dài, hoa
trắng = 1 quả tròn, hoa vàng : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa vàng : 1 quả dài, hoa trắng.
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn: quả dài = (25%+25%) : (25%+25%) = 1:1
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị
hợp: Aa x aa
+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hoa vàng : hoa trắng = (25%+25%) : (25%+25%) = 1:1
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị
hợp: Bb x bb
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(1 quả tròn : 1 quả dài) x (1 hoa vàng : 1 hoa trắng) = 1 quả tròn, hoa vàng : 1 quả tròn, hoa trắng : 1
quả dài, hoa vàng : 1 quả dài, hoa trắng =F1
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
+ TH1: P: AaBb (quả tròn, hoa vàng) x aabb (quả dài, hoa trắng)

+ TH2: P: Aabb (quả tròn, hoa trắng) x aaBb (quả dài, hoa vàng)


- Sơ đồ lai minh họa:
+ TH1: P: (quả tròn, hoa vàng) AaBb
x
aabb (quả dài, hoa trắng)
G:
AB : Ab : aB : ab
ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: quả tròn, hoa vàng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa vàng: 1 quả dài, hoa trắng.
+ TH2:
P: (quả tròn, hoa trắng) Aabb
x
aaBb (quả dài, hoa vàng)
G:
Ab :ab
aB : ab
F1: AaBb : Aabb: aaBb : aabb
+KG: 1AaBb : 1Aabb: 1aaBb : 1aabb
+KH: quả tròn, hoa vàng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa vàng: 1 quả dài, hoa trắng.
Bài tập 4: Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt tròn trội so với tính trạng mắt dài. Cho hai cá thể P lai
với nhau ta thu được F1: 90 cá thể thân đen, mắt tròn : 179 cá thể thân đen, mắt dẹt : 91 cá thể thân
đen, mắt dài : 32 cá thể thân trắng, mắt tròn : 58 cá thể thân trắng, mắt dẹt : 29 cá thể thân trắng, mắt
dài. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai?
Giải:
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 90 thân đen, mắt tròn : 179 thân đen, mắt dẹt : 91 thân đen, mắt dài : 32 thân trắng, mắt tròn : 58

thân trắng, mắt dẹt : 29 thân trắng, mắt dài ≈ 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân đen, mắt dẹt :3 thân đen,
mắt dài : 1 thân trắng, mắt tròn : 2 thân trắng, mắt dẹt : 1 thân trắng, mắt dài.
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu thân:
Thân đen : thân trắng = (90+179+91) : (32+58+29) ≈ 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước: A: quả
đỏ; a: quả vàng => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng hình dạng mắt:
Mắt tròn : mắt dẹt : mắt dài = (90+32) : (179+58) : (91+29) ≈ 1 :2 :1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => mắt tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với mắt dài và mắt dẹt
là tính trạng trung gian. Qui ước: BB: mắt tròn; Bb: mắt dẹt; bb: mắt dài => cả 2 cá thể P đều mang
kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(3 thân đen : 1 thân trắng) x ( 1 mắt tròn : 2 mắt dẹt : 1 mắt dài) = 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân
đen, mắt dẹt :3 thân đen, mắt dài : 1 thân trắng, mắt tròn : 2 thân trắng, mắt dẹt : 1 thân trắng, mắt dài
= F1.
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân đen, mắt dẹt) x AaBb (thân đen, mắt dẹt)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (thân đen, mắt dẹt) AaBb x
AaBb (thân đen, mắt dẹt)
G:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F1:
AB
Ab
aB
ab


AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb

Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb

aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb

ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb

***Kết quả:
+ KG: 3A-BB : 6A-Bb : 3A-bb: 1aaAA : 2aaBb : 1aabb
+ KH: 3 thân đen, mắt tròn : 6 thân đen, mắt dẹt :3 thân đen, mắt dài : 1 thân trắng, mắt tròn : 2 thân
trắng, mắt dẹt : 1 thân trắng, mắt dài.



Bài tập 5: Ở một loài thực vật, người ta xét 2 cặp tính trạng về hình dạng hạt và thời gian chín của hạt
do 2 cặp gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cây P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 56,25%
cây có hạt tròn, chín sớm : 18,75% cây có hạt tròn, chín muộn : 18,75% cây có hạt dài, chín sớm :
6,25% cây có hạt dài, chín muộn. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Giải:
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng hình dạng hạt:
Hạt tròn : hạt dài = (56,25%+18,75%) : (18,75%+6,25%) = 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => hạt tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt dài. Qui ước: A: hạt
tròn; a: hạt dài => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng thời gian chín:
Chín sớm : chín muộn = (56,25%+18,75%) : (18,75%+6,25%) = 3:1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Chín sớm là tính trạng trội hoàn toàn so với chín muộn. Qui ước: B:
chín sớm; b: chín muộn => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 56,25% hạt tròn, chín sớm : 18,75% hạt tròn, chín muộn : 18,75% hạt dài, chín sớm : 6,25% hạt
dài, chín muộn = 9 hạt tròn, chín sớm : 3 hạt tròn, chín muộn : 3 hạt dài, chín sớm : 1 hạt dài, chín
muộn.
- Đây là tỉ lệ của qui luật phân li độc lập của MenDen => 2 cơ thể P dị hợp về 2 cặp gen.
P: (hạt tròn, chín sớm) AaBb x AaBb (hạt tròn, chín sớm)
- Sơ đồ lai minh họa:
P: (hạt tròn, chín sớm)
AaBb x
AaBb (hạt tròn, chín sớm)
G:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F1:
AB

Ab
aB
ab

AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb

Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb

aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb

ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb

***Kết quả:
+ KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

+ KH: 9 hạt tròn, chín sớm : 3 hạt tròn, chín muộn : 3 hạt dài, chín sớm : 1 hạt dài, chín muộn.
Bài tập 6: Ở ngô, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hạt vàng trội so với hạt trắng.
Cho lai 2 giống ngô với nhau ta thu được kết quả F1 như sau: 12,5% thân cao, hạt vàng : 12,5% thân
thấp, hạt vàng : 25% thân cao, hạt tím : 25% thân thấp, hạt tím : 12,5% thân cao, hạt trắng : 12,5%
thân thấp, hạt trắng. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai?
Giải:
- Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: thân cao; a: thân thấp; B: hạt vàng; b: hạt trắng.
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 12,5% thân cao, hạt vàng : 12,5% thân thấp, hạt vàng : 25% thân cao, hạt tím : 25% thân thấp, hạt
tím : 12,5% thân cao, hạt trắng : 12,5% thân thấp, hạt trắng = 1 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt
vàng : 2 thân cao, hạt tím : 2 thân thấp, hạt tím : 1 thân cao, hạt trắng : 1 thân thấp, hạt trắng.
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng chiều cao thân:
Thân cao : thân thấp = (12,5%+25%+12,5%) : (12,5%+25%+12,5%) = 1 : 1
F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị
hợp: Aa x aa.
+ Về tính trạng màu sắc hạt:
Hạt vàng : hạt tím : hạt trắng = (12,5%+12,5%) : (25%+25%) : (12,5% +12,5%) = 1 : 2 :1


F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Hạt vàng là tính trạng trội không hoàn toàn so với hạt trắng và hạt
tím là tính trạng trung gian. Qui ước: BB: hạt vàng; Bb: hạt tím; bb: hạt trắng => cả 2 cá thể P đều
mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(1 thân cao : 1 thân thấp) x (1 hạt vàng : 2 hạt tím : 1 hạt trắng) = 1 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp,
hạt vàng : 2 thân cao, hạt tím : 2 thân thấp, hạt tím : 1 thân cao, hạt trắng : 1 thân thấp, hạt trắng =F 1
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (thân cao, hạt tím) x aaBb (thân thấp, hạt tím)

- Sơ đồ lai minh họa:
P: (thân cao, hạt tím) AaBb x
aaBb (thân thấp, hạt tím)
GP:
AB:Ab:aB:ab
aB:ab
F1:
AB
Ab
aB
ab
aB
AaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
***Kết quả:
+ KG: 1AaBB : 1aaBB : 2AaBb : 2aaBb :1 Aabb : 1aabb
+ KH: 1 thân cao, hạt vàng : 1 thân thấp, hạt vàng : 2 thân cao, hạt tím : 2 thân thấp, hạt tím : 1 thân
cao, hạt trắng : 1 thân thấp, hạt trắng

Bài tập 7: Ở một dạng bí, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài; lá to trội hoàn toàn so với
quả nhỏ. Hai cặp tính trạng nói trên di truyền phân li độc lập với nhau. Cho giao phấn giữa cây thuần
chủng có quả tròn, lá nhỏ với cây thuần chủng có quả dài, lá to thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn
với cây khác thu được F2 kết quả như sau: 37,5% số cây có quả tròn, lá to : 37,5% số cây có quả tròn,

lá nhỏ: 12,5% số cây có quả dài, lá to : 12,5% số cây có quả dài, lá nhỏ.
a. Lập sơ đồ lai từ P -> F1
b. Biện luận để xác định KG, KH của cây đã giao phấn với F1 và lập sơ đồ lai.
Giải:
- Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: quả tròn; a: quả dài; B: lá to; b: lá nhỏ.
a. Sơ đồ lai:
PT/C: ( quả tròn, lá nhỏ)
AAbb
x
aaBB (quả dài, lá to)
GP:
Ab
aB
F1: AaBb -> tất cả đều quả tròn, lá to.
b.
- F2: 37,5% quả tròn, lá to : 37,5% quả tròn, lá nhỏ: 12,5% quả dài, lá to : 12,5% quả dài, lá nhỏ = 3
quả tròn, lá to : 3 quả tròn, lá nhỏ: 1 quả dài, lá to : 1 quả dài, lá nhỏ
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng hình dạng quả:
Quả tròn : quả dài = (37,5%+37,5%) : (12,5%+12,5%) = 3:1
F2 có tỉ lệ của qui luật phân li => quả tròn là tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài. Qui ước: A: quả
tròn; a: quả dài => cả 2 cá thể P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa
+ Về tính trạng kích thước lá:
Lá to : lá nhỏ = (37,5%+12,5%) : (37,5%+12,5%) = 1 : 1
F2 có tỉ lệ của phép lai phân tích => 1 cơ thể P có KG đồng hợp lặn, cơ thể P còn lại có KG dị hợp:
Bb x bb
Theo giả thiết 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.



Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
F1: AaBb (quả tròn, lá to) x Aabb (quả tròn, lá nhỏ)
- Sơ đồ lai minh họa:
F1:quả tròn, lá to)
AaBb x
Aabb (quả tròn, lá nhỏ)
GF1:
AB:Ab:aB:ab
Ab:ab
F2:
AB
Ab
aB
ab
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
ab
AaBb
Aabb
aaBb
aabb
***Kết quả:
+ KG: 3A-B- : 3A-bb: 1aaBb : 1aabb.
+ KH: 3 quả tròn, lá to : 3 quả tròn, lá nhỏ: 1 quả dài, lá to : 1 quả dài, lá nhỏ.
Bài tập 8: Cho 2 cây P với nhau thu được F1 có kết quả như sau: 79 cây có hoa đỏ, quả dài :
161 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 160 cây có hoa hồng, quả dài : 321 cây có hoa hồng, quả bầu dục : 80
cây có hoa đỏ, quả tròn : 159 cây có hoa hồng, quả tròn : 81 cây có hoa trắng, quả dài : 160 cây có

hoa trắng, quả bầu dục : 80 cây có hoa trắng, quả tròn. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai. Biết tính trạng
hoa đỏ là tính trạng trội so với hoa trắng, tính trạng quả tròn là tính trạng trội so với quả dài?
Giải:
- Theo đề bài, ta có qui ước gen:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng; B: quả tròn; b: quả dài.
- Xét tỉ lệ KH của F1:
F1: 79 hoa đỏ, quả dài : 161 hoa đỏ, quả bầu dục : 160 hoa hồng, quả dài : 321 hoa hồng, quả bầu
dục : 80 hoa đỏ, quả tròn : 159 hoa hồng, quả tròn : 81 hoa trắng, quả dài : 160 hoa trắng, quả bầu dục
: 80 hoa trắng, quả tròn ≈ 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hồng,
quả bầu dục : 1 hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trắng, quả bầu
dục : 1 hoa trắng, quả tròn.
- Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng:
+ Về tính trạng màu sắc hoa:
Hoa đỏ : hoa hồng : hoa trắng = (79+161+80) : (160+321+159) : (81+160+80) ≈ 1 : 2 :1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => hoa đỏ là tính trạng trội không hoàn toàn so với hoa trắng và
hoa hồng là tính trạng trung gian =>KG: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng; aa: hoa trắng => cả 2 cá thể P
đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa.
+ Về tính trạng hình dạng quả:
Quả dài : quả bầu dục : quả tròn = (79+160+81):(161+321+160):(80+159+80) ≈ 1 : 2 :1
F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => quả tròn là tính trạng trội không hoàn toàn so với quả dài và
quả bầu dục là tính trạng trung gian =>KG: AA: quả tròn; Aa: quả bầu dục; aa: quả dài => cả 2 cá thể
P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb.
- Xét chung 2 cặp tính trạng:
(1Hoa đỏ : 2hoa hồng : 1hoa trắng) x (1Quả dài : 2quả bầu dục : 1quả tròn)
= 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hồng, quả bầu dục : 1
hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trắng, quả bầu dục : 1 hoa trắng,
quả tròn = F1
=> Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập.
Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra:
P: AaBb (hoa hồng, quả bầu dục) x AaBb (hoa hồng, quả bầu dục)

- Sơ đồ lai minh họa:
P: (hoa hồng, quả bầu dục) AaBb x
AaBb (hoa hồng, quả bầu dục)
G:
AB: Ab:aB:ab
AB: Ab:aB:ab
F1:
AB
Ab
aB
ab
AB AABB AABb AaBB AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb


aB
ab

AaBB
AaBb

AaBb
Aabb

aaBB
aaBb


aaBb
aabb

***Kết quả:
+ KG: 1Aabb : 2AABb : 2Aabb : 4AaBb : 1AABB : 2AaBB : 1aabb : 2aaBb : 1aaBB
+ KH: 1 hoa đỏ, quả dài : 2 hoa đỏ, quả bầu dục : 2 hoa hồng, quả dài : 4 hoa hồng, quả bầu dục : 1
hoa đỏ, quả tròn : 2 hoa hồng, quả tròn : 1 hoa trắng, quả dài : 2 hoa trắng, quả bầu dục : 1 hoa trắng,
quả tròn

III. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà:
Bài tập 1: Ở gà, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với chân thấp, lông nâu trội so với lông trắng.
Cho giao phối giữa 2 gà P thuần chủng thu được F1 đều có KG giồng nhau. Tiếp tục cho F1 lai phân
tích thu được F2 như sau: 25% chân cao, lông nâu : 25% chân thấp, lông nâu : 25% chân cao, lông
trắng : 25% chân thấp, lông trắng.
a. Giải thích và lập sơ đồ lai phân tích của F1?
b. Biện luận và xác định KG, KH của 2 gà P đã mang lai và lập sơ đồ lai.
c. Cho F1 lai với gà có KG, KH như thế nào để F2 có 100% gà chân cao, lông nâu? Giải thích và minh
họa bằng sơ đồ lai?
Bài tập 2: Cho giao phấn giữa 2 giống bí thuần chủng thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn với
nhau thu được con lai F2 có kết quả như sau: 56,25% cây có quả tròn, hoa đỏ : 18,75% cây có quả
tròn, hoa vàng : 18,75% cây có quả dài, hoa đỏ : 6,25% cây có quả dài, hoa vàng. Xác định KG, KH
của P và lập sơ đồ lai?
Bài tập 3: Ở chuột, hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều nằm
trên NST thường và phân li độc lập với nhau. Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng có lông
xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng thu được F1.
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1?
b. Tiếp tục cho giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả như sau: 37,5% số chuột có
lông xám, đuôi cong : 37,5% chuột có lông xám, đuôi thẳng: 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi cong
: 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng.

Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1. Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội hoàn
toàn so với lông trắng và đuôi thẳng.
Bài tập 4: Trên một thứ cây trồng, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc lập
với nhau. Tiến hành giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen, mang kiểu hình hoa kép, màu đỏ với
hai cây khác thu được F1 có hai kết quả như sau:
a. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ nhất thu được F1:
- 126 cây có hoa kép, màu đỏ.
- 125 cây có hoa kép, màu trắng.
- 42 cây có hoa đơn, màu đỏ.
- 43 cây có hoa đơn, màu trắng.
b. Ở kết quả lai giữa P với cây thứ hai thu được F1:
- 153 cây có hoa kép, màu đỏ.
- 51 cây có hoa kép, màu trắng.
- 151 cây có hoa đơn, màu đỏ.
- 50 cây có hoa đơn, màu trắng.
Biện luận để giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên.
Bài tập 5: Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F1 có kiểu gen giống nhau. Cho một cây F1 giao
phấn với cây khác thu được F2 có kết quả như sau:
5 1250 cây có quả tròn, chín sớm.
6 1255 cây có quả tròn, chín muộn
7 1253 cây có quả dài, chín sớm


8 1251 cây có quả dài, chín muộn
Biết rằng hai tính trạng về hình dạng quả và thời gian chín của quả di truyền độc lập với nhau.
Quả tròn và chín sớm là hai tính trạng trội hoàn toàn so với quả dài và chín muộn.
a. Lập sơ đồ lai của F1 với cây khác.
b. Suy ra KG, KH của cặp P mang lai.
Bài tập 6: Ở một loài côn trùng, người ta xét 2 cặp tính trạng về kích thước râu và màu mắt do 2 cặp
gen qui định. Cho giao phấn giữa 2 cá thể P thu được con lai F1 có kết quả như sau: 144 số cá thể có

râu dài, mắt đỏ : 47 số cá thể có râu dài, mắt trắng: 50 số cá thể có râu ngắn, mắt đỏ: 16 số cá thể có
râu ngắn, mắt trắng. Xác định KG, KH của P và lập sơ đồ lai?
Bài tập 7: Thực hiện phép lai giữa hai cây.
a. Trước hết theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về chiều cao, người ta thấy bố mẹ đều có thân
cao và các cây con F1 có tỉ lệ 75% thân cao : 25% thân thấp. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính
trạng này.
b. Tiếp tục theo dõi sự di truyền của cặp tính trạng về hình dạng quả, thấy F1 xuất hiện 125 cây có quả
tròn : 252 cây có quả dẹt và 128 cây có quả dài. Giải thích và lập sơ đồ lai của cặp tính trạng này.
c. Lập sơ đồ lai để giải thích sự di truyền chung của cả 2 cặp tính trạng theo điều kiệnđã nêu. Biết
rằng hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập và quả tròn là tính trạng trội.
Bài tập 8: Đem giao phấn giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương
phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây tròn, vị ngọt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được đời F2 có
6848 cây gồm 4 kiểu hình, trong đó 428 cây quả bầu, vị chua. Cho biết mỗi gen qui định một tính
trạng.
a. Hãy lập sơ đồ lai từ P -> F2?
b. Tính số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu hình xuất hiện ở đời F2?
Bài tập 9: Cho biết ở bò: lông đen trội so với lông vàng, lang trắng đen là tính trạng trung gian,
không sừng trội so với có sừng, chân cao trội so với chân thấp. Mỗi gen qui định một tính trạng nằm
trên NST thường.
Lai bò cái lông vàng, không sừng, chân thấp với bò đực chưa biết KG. Năm đầu sinh được
một con bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm sau sinh được một bê cái lang trắng đen, không
sừng, chân cao. Xác định KG của 4 con bò nói trên?
Bài tập 10*: Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại KH. Do sơ suất của việc thống kê, người ta chỉ
còn ghi lại được số liệu của một loại kiểu hình là cây cao, hạt dài chiếm tỉ lệ 18,75%. Hãy biện luận
tìm KG của F1 và viết sơ đồ lai để nhận biết tỉ lệ KG, KH ở đời F2. Biết các gen di truyền phân li độc
lập, tương phản với tín trạng thân cao, hạt dài là các tính trạng thân thấp, hạt tròn.
= = = = = = = = = = = = = = = == = = = = = = == = = = = = = == = = = = = = =




×