Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Bài tập chuyển động thẳng đều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80 KB, 2 trang )

BÀI TẬP VẬT LÍ 10
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Hai người ngồi trên ô-tô có sử dụng hai đồng hồ khác nhau. Khi xe bắt đầu khởi hành, người thứ
nhất nhìn đồng hồ đeo tay thấy đồng hồ chỉ 7h; người thứ hai bấm đồng hồ bấm giây. Hỏi trong khi
xe đang chuyển động, số chỉ của mỗi đồng hồ cho biết điều gì? Nếu cần biết xe đã chạy bao lâu nên
hỏi người nào là tiện nhất? Khi xe đã đến bến, muốn biết lúc đó là mấy giờ thì nên hỏi người nào?
2. Cho các điểm A, B, C, D như hình vẽ dưới
20m
40m
50m

A

a/
b/
c/
d/

B

C

D

Chọn gốc tọa độ tại A, tìm tọa độ của các điểm B, C, D.
Chọn gốc tọa độ tại B, tìm tọa độ của các điểm A, C, D.
Chọn gốc tọa độ tại C, tìm tọa độ của các điểm A, B, D.
Chọn gốc tọa độ tại D, tìm tọa độ của các điểm A, B, C.

3.
a. Một ô-tô chạy trên đường thẳng. Nửa thời gian đầu, ô-tô chạy với tốc độ không đổi bằng 40


km/h. Nửa thời gian sau ô-tô chạy với tốc độ không đổi bằng 60 km/h. Tính tốc độ trung bình trong
suốt thời gian chạy
b. Một ô-tô chạy trên đường thẳng. Trên nửa đầu của đường đi, ô-tô chuyển động với vận tốc không
đổi bằng 50 km/h. Trên nửa quãng đường còn lại, ô-tô chạy với tốc độ không đổi bằng 60 km/h.
Tính tốc độ trung bình trong suốt thời gian chạy.
c. Một xe chạy trên nửa đoạn đường đầu với vận tốc v 1 = 7,5 m/s, chạy trên 1/3 đoạn đường còn lại
với vận tốc v2 = 5 m/s và phần cuối đoạn đường với vận tốc v 3. Vận tốc trung bình của xe trên cả
đoạn đường là 9 m/s, tìm v3
4. Hai ô-tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 10 km trên một đường thẳng
qua A và B, chuyển động cùng chiều từ A đến B. Tốc độ của ô-tô xuất phát từ A là 60 km/h, của ô-tô
xuất phát từ B là 40 km/h.
a. Lấy gốc tọa độ ở A, gốc thời gian là lúc xuất phát, hãy viết phương trình chuyển động của hai xe
b. Xác định vị trí, thời điểm hai xe gặp nhau
c. Vẽ đồ thị vị trí theo thời gian
5. Lúc 9h tại điểm A một ôtô chuyển động thẳng đều từ A đến B với tốc độ 36km/h. Nửa giờ sau
một xe khác đi từ B về A với tốc độ 54km/h. AB = 108km
a. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
b. Xác định thời điểm hai xe cách nhau 45km.
c. Dùng đồ thị xác định thời điểm hai xe gặp nhau.
6. Hai thành phố A, B cách nhau 110 km. Xe ô tô khởi hành từ A lúc 6 giờ với vận tốc có độ lớn 30
km/h đi về phía B. Xe mô tô khởi hành từ B lúc 7 giờ với vận tốc có độ lớn 10 km/h đi về phía A.
Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc 6 giờ.
a. Viết phương trình tọa độ của mỗi xe.
b. Tìm khoảng cách giữa hai xe lúc 8h30 và lúc 9h30.
c. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ, nơi gặp cách A bao nhiêu km ?
7. Đồ thị chuyển động của 2 xe được biểu diễn như hình vẽ.
a. Lập phương trình chuyển động.
b. Xác định thời điểm hai xe cách nhau 30 km sau khi gặp nhau.
60
40



1
t (h)
x (km)

8. Một con kiến bò trên mặt sàn nhà dọc theo một đường thẳng Ox. Đồ thị biểu diễn sự thay đổi tọa
độ theo thời gian mô tả như hình vẽ
a. Tìm quãng đường và độ dời của kiến trong khoảng thời gian 0 – 5 s
b. Tốc độ trung bình của kiến trong khoảng thời gian (0 – 5 s)
c. Vẽ đồ thị vận tốc của kiến trong khoảng thời gian (0 – 5 s)

9. Một ô-tô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về phía thành phố P với tốc độ 60
km/h. Khi đến thành phố D cách H 60km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều
về phía P với tốc độ 40 km/h. Coi đường H-P là đường thẳng là dài 100km.
a. Viết phương trình chuyển động của ô-tô
b. Xác định thời điểm xe đến P
10. Đồ thị chuyển động của hai xe (I) và (II) được mô tả trên hình vẽ
a. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe
b. Tìm khoảng cách giữa hai xe lúc t = 10s



×