Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

mẫu hợp đồng góp vốn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.91 KB, 28 trang )

-

Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;

-

Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;

-

Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;

-

Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11 được Quốc hội thông qua ngày
29/06/2006;

-

Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;

-

Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản;

-

Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP;


-

Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

-

Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể
và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP;

Hợp Đồng Góp Vốn này được ngày ____ tháng ____ năm 2012, lập
tại ......................................, bởi và giữa các Bên:
BÊN A: BÊN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CỔ PHẦN NGUYÊN HỒNG, một công ty được thành lập và hoạt động
hợp pháp theo quy định của Pháp luật Việt Nam với thông tin chi tiết sau:
Địa chỉ

: 18 Nguyên Hồng, Phường 1, Quận Gò Vấp, TP.HCM

Điện thoại

: +84 8 3 8481 819

Fax: +84 8 3 8480 647

GCNĐKKD số : 4103008266
Tài khoản số

: ...., tại Ngân hàng ....


Đại diện

: Bà ĐINH THỊ BÍCH THẢO Chức vụ: Tổng Giám Đốc


BÊN B: BÊN GÓP VỐN
Ông /Bà/Công ty : …………………………………………………………………
Thường trú

: …………………………………………………………………
1


Địa chỉ liên lạc

: …………………………………………………………………

Điện thoại

: …………………………………………………………………

CMND/Hộ chiếu : …………………………………………………………………
GCNĐKKD

: …………………………………………………………………

Mã số Thuế

: …………………………………………………………………


Tài khoản số

: ………………………… tại ngân hàng…………. …………

Đại diện

:………………………Chức vụ: ………………………………

Sau khi Bên góp vốn đã tìm hiểu, xem xét thực tế hiện trạng khu đất, hồ sơ pháp lý
cùng các bản vẽ thiết kế của Dự án Mikasa - Nguyên Hồng và hiểu rõ các từ ngữ quy
định trong Hợp đồng này, hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng với những điều khoản và điều
kiện sau:
Điều 1: THUẬT NGỮ VÀ GIẢI THÍCH
Trừ trường hợp Pháp luật không qui định trái ngược hoặc điều khoản cụ thể của
Hợp đồng không có qui định khác thì các từ ngữ dưới đây được hiểu theo nghĩa như sau:
1."Tòa nhà"
được hiểu là Tòa nhà Mikasa - Nguyên Hồng, Là một tổ hợp các căn hộ, trung tâm
thương mại, khu vui chơi giải trí và các dịch vụ khác… được xây dựng tại 18 Nguyên
Hồng, Phường 1, Quận Gò Vấp, TP.HCM, Việt Nam.
2."Căn hộ"
Là căn hộ …..thuộc Tòa nhà Mikasa - Nguyên Hồng sẽ được xây dựng và có các
thông tin, đặc điểm chi tiết được mô tả tại Phụ lục 1[Thông tin và mô tả chi tiết căn hộ]
của Hợp đồng.
3."Khu căn hộ"
là phần tập hợp các căn hộ từ tầng….đến tầng….thuộc Tòa nhà Tòa nhà Mikasa Nguyên Hồng.
4."Hợp đồng"
là Hợp đồng góp vốn để đầu tư xây dựng Dự án Mikasa - Nguyên Hồng và toàn bộ
các Phụ lục kèm theo cũng như các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản được lập và được ký
kết bởi các Bên tại thời điểm.
5."Bên"

2


là Bên A (Bên nhận góp vốn) hoặc Bên B (Bên góp vốn)
6." Hai bên" hoặc "các Bên"
là Bên A và Bên B hoặc là những người kế thừa hay đại diện theo ủy quyền hợp
pháp của Bên A, Bên B
7."Bên thứ ba"
là bất kỳ Bên nào khác không phải là một trong hai Bên ký kết Hợp đồng này.
8."Diện tích căn hộ"
là phần diện tích sử dụng của Căn hộ, được xác định bởi Bên Chủ Đầu Tư, phần
diện tích căn hộ bao gồm: diện tích sàn căn hộ, kể cả diện tích ban công, lô-gia của căn
hộ đó (nếu có) được tính từ tim tường chung đến tim tường bao ngoài của căn hộ (trong
đó tường chung là tường ngăn chia giữa hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa
căn hộ và hành lang, lối đi mặt ngoài của căn hộ). Diện tích căn hộ bao gồm cả diện tích
vách ngăn và cột nằm bên trong căn hộ.
9."Chủ Đầu Tư"
là Công ty Cổ Phần Nguyên Hồng, hoặc bất kỳ một tổ chức nào khác kế thừa hợp
pháp quyền và nghĩa vụ Chủ Đầu Tư của Công ty Cổ phần Nguyên Hồng
10."Chủ sở hữu căn hộ"
là Bên B hoặc Người được Bên B ủy quyền hay thừa kế sau khi đã thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ Hợp đồng.
11."Các công trình tiện ích chung"
là các công trình tiện ích sử dụng chung của Tòa nhà như được liệt kê cụ thể tại
Bản Nội Quy Tòa Nhà.
12."Việt Nam Đồng" hay "VND"
là đồng tiền hợp pháp của Việt Nam
13. “Đồng đô la” hay “USD”
là đồng tiền hợp pháp của Hợp chủng quốc Hoa Kỳ (Mỹ)
14."Ban Quản Lý" Tòa nhà

là tổ chức quản lý cao cấp chuyên nghiệp do Chủ Đầu Tư thành lập hoặc ủy quyền
Bên thứ 3 tổ chức để phục vụ cho các Chủ sở hữu căn hộ.
15."Phí quản lý"
3


là các khoản chi phí Bên góp vốn (hoặc đại diện của Bên góp vốn) phải trả hàng
tháng cho Ban Quản Lý như được quy định cụ thể tại Bản Nội Quy Tòa Nhà cho các dịch
vụ quản lý.
16."Dịch vụ quản lý"
là các dịch vụ quản lý do bên Chủ Đầu Tư trực tiếp cung cấp hoặc ủy quyền cho
Bên thứ ba cung cấp như được liệt kê tại Bản Nội Quy Tòa Nhà.
17."Ngày bàn giao căn hộ"
là ngày Bên góp vốn nhận bàn giao căn hộ từ Chủ Đầu Tư theo Biên Bản Bàn
Giao.
18."Ngày bàn giao dự kiến"
là Ngày Dự Kiến mà Chủ Đầu Tư sẽ bàn giao căn hộ cho bên góp vốn được xác
định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
19."Sự kiện Bất khả kháng" là những tình huống hay sự kiện bất thường xảy ra
ngoài tầm kiểm soát của các Bên, không thể dự phòng, tránh khỏi hay khắc phục và
không do Bên kia gây ra, bao gồm nhưng không hạn chế các sự kiện liệt kê dưới đây:
động đất, sóng thần, núi lửa, bão, lũ, lụt, lốc xoáy, hỏa hoạn hoặc các thiên tai khác,
chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, do Nhà nước thay đổi chủ trương chính
sách, các quy định pháp luật,…
20."Phụ lục 1"
Phần Thông tin và Mô tả chi tiết căn hộ gồm:
[i] Mô tả căn hộ
[ii] Trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện căn hộ
[iii] Bản vẽ mặt bằng căn hộ
21."Phụ lục 2"

Giá trị căn hộ & Lịch trình góp vốn
22."Phụ lục 3"
Nội Quy Tòa Nhà bao gồm:
[i] Nội quy về quản lý và sử dụng Tòa Nhà gồm cả căn hộ được đính kèm Hợp
đồng này.
[ii] Các công trình tiện ích chung & các dịch vụ tiện ích đi kèm.
[iii] Dịch vụ quản lý và bảo trì hàng tháng.
4


23."Phụ lục 4"
Mẫu yêu cầu chuyển nhượng Hợp đồng góp vốn được đính kèm Hợp đồng và là
một phần không thể tách rời khỏi Hợp đồng này.
Điều 2: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1.
Bên A (với tư cách là Chủ Đầu Tư) đồng ý nhận và Bên B (với tư cách là
Bên góp vốn) tự nguyện cam kết góp vốn (không tính lãi suất và phân chia lỗ, lãi) để đầu
tư xây dựng Tòa nhà Mikasa - Nguyên Hồng tại 18 Nguyên Hồng, Phường 1, Quận Gò
Vấp, TP. Hồ Chí Minh. Sau khi kết thúc quá trình đầu tư, Bên B được phân chia sản
phẩm là chính bất động sản Bên B đã tham gia đầu tư theo Phụ lục 01 [Thông tin và mô
tả chi tiết căn hộ]. Ngoài ra, Bên A không phải chia sẻ cho Bên B bất kỳ một quyền lợi
nào khác (nếu có).
2.
Việc góp vốn bằng hình thức góp vốn đầu tư trực tiếp vào quá trình triển
khai dự án theo tiến độ xây dựng, được tính từ khi động thổ dự án đến khi thanh lý Hợp
đồng, việc góp vốn được thực hiện theo Phụ lục 02 [Giá trị căn hộ & lịch trình góp vốn]
đính kèm.
Điều 3: CHẤT LƯỢNG VÀ THỜI HẠN GIAO NHÀ
1. Bên A cam kết bàn giao căn hộ theo đúng quy cách, đặc điểm như được quy
định tại Hợp đồng và Phụ lục 1 [Thông tin và mô tả chi tiết căn hộ] đính kèm Hợp đồng.

2. Thời gian Bên A dự kiến bàn giao căn hộ cho Bên B: Quý .....
3. Thời gian bàn giao căn hộ chính thức có thể sớm hoặc trễ hơn so với thời gian
dự kiến nói trên [không quá 06 tháng]
4. Bên A sẽ gửi văn bản thông báo cho Bên B trước 15 (mười lăm) ngày tính đến
ngày bàn giao căn hộ chính thức để Bên B chuẩn bị cho việc nhận căn hộ.
Điều 4: TỔNG VỐN GÓP VÀ PHƯƠNG THỨC GÓP VỐN
4.1. Tổng vốn góp.
(i). Tổng vốn góp là số tiền tương ứng với giá trị căn hộ Bên B sẽ có được sau khi
kết thúc quá trình đầu tư, được tính bằng diện tích thực tế bất động sản Bên B đầu tư theo
Hồ sơ hoàn công được phê duyệt nhân với đơn giá bất động sản. Giá trị căn hộ được quy
định tại Phụ lục 2 [Giá trị căn hộ & lịch trình góp vốn] của hợp đồng này.
(ii). Tổng vốn góp trên đây có thể được điều chỉnh trong trường hợp duy nhất là
khi bàn giao căn hộ hai Bên sẽ căn cứ vào diện tích được đo thực tế, nếu có tăng giảm so
với diện tích đã ký trong Hợp đồng này thì sẽ điều chỉnh tăng hoặc giảm giá trị căn hộ

5


theo diện tích tăng hoặc giảm tương ứng, nhân với đơn giá đã nêu tại Phụ lục 2 [Giá trị
căn hộ & Lịch trình góp vốn].
(iii) Trong trường hợp các bên ký Hợp đồng mua bán căn hộ chính thức, Bên B
phải đóng thêm thuế giá trị gia tăng và các khoản chi phí khác như: phí bảo trì, chi phí
quản lý hàng tháng, phí giữ xe, lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật và các chi phí
khác có liên quan (chi tiết được quy định tại Phụ lục 3 của Hợp đồng này).
4.2. Phương thức góp vốn:
Bên B góp vốn cho Bên A bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, Trường hợp Bên B
góp vốn bằng chuyển khoản, Bên B sẽ chuyển vào tài khoản của Bên A theo thông tin
sau:
- Chủ Tài Khoản : Công ty Cổ phần Nguyên Hồng
- Số Tài Khoản : ...

- Ngân hàng
: Ngân hàng ....
Tất cả các chi phí ngân hàng, phí chuyển tiền hoặc các khoản chi phí tương tự phải
trả liên quan đến khoản góp vốn sẽ do Bên B chịu, Bên B đảm bảo rằng Bên A sẽ luôn
nhận được đầy đủ số tiền của Bên B được yêu cầu thanh toán theo Hợp đồng này.
4.3. Lịch trình góp vốn:
Lịch trình góp vốn được quy định tại Phụ Lục 02 [Giá trị căn hộ & lịch trình góp
vốn] của Hợp đồng này.
4.4. Đồng tiền góp vốn:
Việc góp vốn được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam.
Điều 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Xây dựng dự án theo tiến độ thi công đã được dự kiến.
2. Cung cấp đầy đủ thông tin căn hộ cho Bên B.
3. Thực hiện ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ khi dự án đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật.
4. Thực hiện các thủ tục đầu tư xây dựng với các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
5. Quản lý đầu tư xây dựng và thực hiện dự án đúng theo các quy phạm, quy
chuẩn và quy định của pháp luật hiện hành.
6. Yêu cầu Bên B thanh toán tiền góp vốn theo đúng tiến độ quy định trong Hợp
đồng.
7. Lập phiếu thu từng đợt khi Bên B tiến hành góp vốn theo Phụ lục 2 [Giá trị
căn hộ & Lịch trình góp vốn]
8. Bên A chỉ hoàn trả lại phần vốn Bên B đã góp với điều kiện sau khi Bên B đã
tìm được người thứ ba thay Bên B thực hiện nghĩa vụ góp vốn và người thứ ba
chấp nhận theo đúng các điều kiện trong Hợp đồng góp vốn này.
9. Chịu trách nhiệm đóng các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định hiện hành,
như: Tiền sử dụng đất của dự án, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế chuyển
quyền sử dụng đất.
6



10. Phạt vi phạm hợp đồng bằng các chiết khấu trừ tiền Bên B đã góp vốn nếu Bên
B vi phạm Hợp đồng.
11. Tạm dừng hoặc chấm dứt Hợp đồng trong thời gian thực hiện Hợp đồng nếu
Bên B vi phạm những quy định trong Hợp đồng.
Điều 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1.
2.
3.
4.

Được quyền nhận căn hộ theo quy định của Hợp đồng này
Thanh toán tiền góp vốn đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hợp đồng này.
Được quyền để lại quyền thừa kế phần vốn góp theo quy định của pháp luật.
Bên B không được quyền rút vốn đã góp và cũng không được hưởng lãi suất
trên số vốn đã góp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này. Nếu Bên B vi
phạm Hợp đồng đã ký, Bên B sẽ chịu phạt 12% (mười hai phần trăm) trên tổng
giá trị căn hộ.
5. Thực hiện ký kết Hợp đồng mua bán căn hộ khi dự án đủ điều kiện theo quy
định của pháp luật.
6. Chịu trách nhiệm đóng các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định hiện hành: lệ
phí trước bạ, lệ phí khác (nếu có) cho Nhà nước liên quan đến việc góp vốn
theo quy định của pháp luật hiện hành và của Hợp đồng.
Điều 7: QUY ĐỊNH VỀ SỞ HỮU CHUNG VÀ SỞ HỮU RIÊNG
1. Phần sở hữu riêng của căn hộ, bao gồm: phần diện tích bên trong căn hộ theo
khoản 8 điều 1 và hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ.
2. Phần sở hữu riêng của Bên A: bao gồm những căn hộ mà Bên A chưa và/hoặc
không bán, diện tích tầng hầm 1 (trừ khu để xe), khu dịch vụ tầng 1 và tầng 2 và tất cả
các phần diện tích khác không thuộc sở hữu chung hoặc sở hữu riêng của các Bên góp

vốn.
3. Phần sở hữu chung trong Tòa nhà bao gồm diện tích và các thiết bị sử dụng
chung cho Tòa nhà được quy định sau:
a. Phần diện tích thuộc sở hữu chung của các Chủ sở hữu trong Tòa nhà bao gồm:
đường nội bộ, phần cây xanh, khu để xe tại tầng hầm, phòng sinh hoạt cộng
đồng, diện tích tường bao, kết cấu chịu lực, hành lang cầu thang, hệ thống kỹ
thuật.
b. Trang thiết bị kỹ thuật dùng chung, bồm đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ
thuật, hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình,
thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa, và các phần khác không thuộc sở hữu
riêng của Bên B.
c. Bên A đảm bảo cho Bên B có nơi để xe, bao gồm: xe đạp; xe 2-3 bánh gắn
máy; xe 2-3 bánh cho người tàn tật, xe ô tô chở người đến 09 chỗ ngồi, được
xây dựng theo quy chuẩn xây dựng và có thể bố trí tại tầng hầm hoặc tại tầng
01 (một) hoặc phần diện tích khác trong hoặc ngoài Tòa nhà, Khu vực để xe do
Bên A sở hữu và phục vụ cho nhu cầu gởi xe của Bên B với mức phí giữ xe
7


bằng mức phí bình quân của 10 khu căn hộ cao cấp khác tại Quận 3. Bên A
đảm bảo Bên B được ít nhất 01 chỗ đậu xe ô tô 04 – 08 chỗ ngồi và 02 xe 02
bánh gắn máy và/hoặc xe đạp.
d. Phần diện tích thuộc sở hữu chung quy định tại khoản này được dùng để sử
dụng cho các Chủ sở hữu trong Tòa nhà theo quy định của Luật Nhà Ở, Nghị
định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Nhà Ở và các quy định của luật
pháp về pháp lý sử dụng nhà ở chung cư.
e. Trường hợp Bên B xâm phạm và gây thiệt hại đến tài sản thuộc phần sở hữu
chung của Tòa nhà sẽ bị phạt vi phạm bởi Bên A theo quy định tại Phụ lục 3
[Nội Quy Tòa Nhà] và theo quy định của Pháp luật hiện hành về việc quản lý
và sử dụng nhà ở chung cư.

Điều 8: ĐIỀU KHOẢN QUY ĐỊNH BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
1. Bên A có trách nhiệm bảo hành đối với các hư hỏng của căn hộ như sau:
a. Đối với kết cấu công trình là 10 (mười) năm kể từ khi bàn giao căn hộ cho
khách hàng.
b. Đối với các thiết bị nội thất gắn liền với căn hộ là 12 (mười hai) tháng kể từ
ngày bàn giao căn hộ cho Bên B.
c. Riêng các thiết bị do nhà cung cấp có quy định bảo hành riêng thì tuân theo quy
định đó.
2. Khi xảy ra sự kiện bảo hành, Bên B phải thông báo kịp thời cho Bên A thông
qua Ban Quản Lý Tòa Nhà trong thời gian 10 (mười) ngày. Nếu thông báo chậm trễ, Bên
B chịu toàn bộ chi phí cho dù còn trong thời gian bảo hành.
3. Bê A sẽ đảm hành bằng cách sửa chữa hoặc thay thế các thiết bị tương đương
tùy theo quyết định của Bên A hoặc qui định trong Phiếu bảo hành của nhà sản xuất.
Việc bảo hành không bao gồm các thiệt hại do sự kiện bất khả kháng gây ra, hoặc gây ra
bởi sự bất cẩn, lỗi sử dụng sai hoặc tự ý thay đổi của Bên B.
Điều 9: ĐIỀU KHOẢN QUY ĐỊNH VI PHẠM HỢP ĐỒNG
1. Quy định vi phạm Hợp đồng với bên B:
a. Khi đến hạn thanh toán tiền góp vốn theo quy định của Phụ lục 2 [Giá trị căn
hộ & Lịch trình góp vốn] đính kèm Hợp đồng này, nhưng Bên B không góp vốn tiếp
hoặc chậm trễ trong việc góp vốn, thì Bên B phải chịu phạt đối với số tiền chậm góp vốn
được tính bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của Ngân hàng .... công bố tại thời
điểm áp dụng tính lãi suất cho thời gian chậm góp vốn theo Phụ lục 2 [Giá trị căn hộ &
Lịch trình góp vốn].
Thời điểm bắt đầu áp dụng phạt chậm góp vốn được tính bắt đầu từ 07 (bảy) ngày
sau khi Bên B nhận được văn bản yêu cầu góp lần thứ 01 (nhất) của Bên A về việc góp
vốn. Số tiền phạt này Bên B phải thanh toán cho Bên A cùng lúc với đợt góp vốn kế tiếp
dựa theo tiến độ thanh toán của Hợp đồng này. Nếu Bên B trễ hạn thanh toán cho Bên A
khoản tiền phải thanh toán đợt kế tiếp hoặc khoản lãi phạt do chậm thanh toán vượt quá
8



30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu thanh toán lần thứ 02 (hai) của
Bên A thì mặc nhiên xem như Bên B đã tự ý ngưng tiếp tục thực hiện Hợp đồng và Bên
A có quyền chấm dứt Hợp đồng, Bên B sẽ không có bất kỳ quyền khiếu nại nào Trong
trường hợp này, cách xử lý số tiền mà Bên B đã thanh toán được áp dụng theo quy định
tại điểm b khoản này.
b. Trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu Bên B tự ý đơn phương chấm dứt
Hợp đồng trong bất kỳ trường hợp nào, thì Bên B sẽ bị phạt 12% (mười hai phần trăm)
giá trị Hợp đồng. Bên A sẽ chỉ hoàn trả số tiền đã thu sau khi trừ đi khoản tiền phạt
(12%) này và sau khi Bên A đã ký Hợp đồng với Bên thứ ba để chuyển giao căn hộ mà
hai Bên đang giao dịch.
2. Quy định vi phạm Hợp đồng với Bên A:
a. Trường hợp Bên A bàn giao căn hộ chậm hơn so với thời gian dự kiến được quy
định trong Hợp đồng thì Bên A phải tính lãi suất cho Bên B trên tổng số tiền của các đợt
góp vốn. Lãi suất được áp dụng là lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của Ngân hàng
Công Thương Việt Nam (Vietinbank) công bố tại thời điểm áp dụng tính lãi suất.
b. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, nếu không phải do sự kiện bất khả kháng
hoặc không phải do lỗi của Bên B gây ra mà Bên A tự ý đơn phương chấm dứt Hợp đồng
thì Bên A phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền bằng tiền Đồng Việt Nam mà Bên A đã thực
nhận của Bên B trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng này, cộng với lãi suất tiền gửi
tiết kiệm không kỳ hạn của Ngân hàng Công Thương Việt Nam (Vietinbank) công bố tại
thời điểm chấm dứt Hợp đồng. Thời hạn hoàn trả sẽ được thực hiện trong vòng 30 (ba
mươi) ngày, kể từ ngày Bên A thông báo chấm dứt Hợp đồng, đồng thời phải chịu phạt
bằng 12% (mười hai phần trăm) giá trị Hợp đồng.
Điều 10: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Khi sự kiện Bất khả kháng xảy ra, các Bên phải nỗ lực tối đa để hạn chế đến
mức tối thiểu thiệt hại. Sau khi kết thúc sự kiện Bất khả kháng, hai Bên thông qua cho
nhau hậu quả và cùng nhau bàn bạc phương án khắc phục.
3. Việc một Bên không thực hiện hay chậm trễ thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng
này sẽ không xem là vi phạm Hợp đồng và không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt

hại nếu nguyên nhân vi phạm là do sự kiện Bất khả kháng gây ra. Bên nào bị sự kiện Bất
khả kháng làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng phải thông báo ngay cho
Bên kia biết bằng văn bản không quá 07 (bảy) ngày kể từ khi sự kiện Bất khả kháng xảy
ra để cùng bàn bạc biện pháp khắc phục. Nếu một trong hai Bên không chấp nhận sự kiện
được thông báo là sự kiện Bất khả kháng thì phải có văn bản chính thức thông báo cho
Bên kia và phải chính thức đệ trình và Tòa án Nhân dân TP.HCM
4. Trong suốt thời gian xảy ra sự kiện Bất khả kháng, nếu không thực hiện được
nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng, hai Bên được quyền hoãn lại cho đến khi sự kiện Bất
khả kháng đó được khắc phục hoặc chấm dứt.

9


5. Nếu sự kiện Bất khả kháng dẫn đến việc phải chấm dứt Hợp đồng thì hai Bên
tiến hành thủ tục chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn theo quy định của Pháp luật hiện
hành.
Điều 11: QUY ĐỊNH THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH
1. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch
v.v… do một Bên gửi cho Bên kia theo Hợp đồng này phải được lập bằng văn bản, được
chuyển fax và gởi bản chính ngay sau đó đến địa chỉ các Bên như sau:
a. Gửi cho Bên A:
..............
b. Gửi cho Bên B
..............
2. Mọi thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh toán, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch
v.v… do một Bên gửi cho Bên kia được xem là đã nhận khi:
a. Vào ngày gửi trong trường hợp thư tận tay có ký biên nhận, hoặc
b. Vào ngày Bên gửi nhận được báo chuyển fax thành công trong trường hợp gửi
bằng fax hoặc
c. Vào ngày thứ 02 (hai) kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hộp chuyển

phát nhanh hoặc thư bảo đảm.
d. Trong các trường hợp, nếu ngày tương ứng không rơi vào ngày làm việc mà rơi
vào ngày chủ nhật hoặc ngày lễ của Việt Nam thì các thông báo, đề nghị, yêu cầu thanh
toán, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch v.v… được xem là Bên kia nhận được vào ngày làm
việc kế tiếp.
Điều 12: QUY ĐỊNH TẠM DỪNG, CHẤM DỨT VÀ THANH LÝ HỢP
ĐỒNG
1. Điều kiện tạm dừng Hợp đồng
a. Trong trường hợp sự kiện Bất khả kháng xảy ra
b. Do vi phạm của một trong hai Bên là điều kiện tạm dừng.
c. Do sự thỏa thuận của hai Bên.
2. Điều kiện chấm dứt Hợp đồng:
a. Do vi phạm của một trong hai Bên là điều kiện chấm dứt
b. Do sự thỏa thuận của hai Bên trong Hợp đồng hoặc bằng văn bản
c. Do sự kiện Bất khả kháng
3. Thanh lý Hợp đồng: Sau khi hai Bên thực hiện hoàn tất các điều khoản đã quy
định trong Hợp đồng, hai Bên cùng lập biên bản thanh lý Hợp đồng, nếu không lập biên
bản thanh lý Hợp đồng này đương nhiên được thanh lý sau khi hai Bên ký kết Hợp đồng
mua bán hoặc cho thuê căn hộ.
Điều 13: PHÍ BẢO TRÌ, PHÍ GIỮ XE, TIỀN KÝ QUỸ
1. Phí bảo trì:
a. Phí bảo trì tương đương 2% (hai phần trăm) giá trị căn hộ (chưa bao gồm thuế
VAT), được Bên góp vốn thanh toán trước ngày bàn giao căn hộ.
10


b. Phí bảo trì được sử dụng để thanh toán cho các chi phí bảo trì định kỳ hoặc cho
việc sửa chữa lớn, đột xuất, thay thế thiết bị hoặc mua sắm các thiết bị mới phục vụ cho
Phần sở hữu chung và /hoặc công trình công cộng phục vụ cho quyền lợi chung của
người sử dụng Tòa nhà bị hư hỏng. Trong trường hợp chi phí thu được để bảo trì Tòa nhà

không đủ thì huy động từ góp vốn của các Chủ sở hữu căn hộ tương ứng với phần diện
tích sở hữu riêng của từng Chủ sở hữu.
2. Phí giữ xe:
Mức phí giữ xe sẽ căn cứ theo mức giá qui định của Nhà nước (UBND TP. HCM)
đối với xe đạp và gắn máy của Chủ sở hữu căn hộ hoặc Người được ủy quyền. Đối với xe
ô tô từ 4-8 chỗ ngồi của Bên B, giá giữ xe sẽ căn cứ theo mức giá Qui định của Nhà nước
(UBND TP. HCM) cộng với mức phụ phí, trong đó sẽ ưu tiên cho Chủ sở hữu căn hộ
hoặc Người được ủy quyền chấp nhận phụ phí cao hơn.
3. Tiền ký quỹ:
Bên góp vốn có nghĩa vụ phải đóng cho Bên A hoặc Ban Quản Lý Tòa Nhà một
khoản tiền ký quỹ trước khi tiến hành bất kỳ việc sửa chữa căn hộ hoặc vận chuyển hàng
hóa ra/vào Tòa nhà hoặc căn hộ. Khoản tiền ký quỹ này nhằm mục đích đảm bảo bồi
thường thiệt hại có thể xảy ra cho bất kỳ công trình nào thuộc Tòa nhà và các căn hộ khác
trong quá trình Bên B sữa chữa căn hộ hoặc vận chuyển hàng hóa ra/vào Tòa nhà hoặc
căn hộ. Nguyên tắc thu, hoàn trả tiền ký quỹ được quy định cụ thể trong Phụ lục 3 [Nội
quy Tòa Nhà]
Điều 14: LUẬT ÁP DỤNG VÀ PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH
CHẤP
1. Việc ký kết, thực hiện và thanh lý Hợp đồng này được hiểu, áp dụng và giải
thích theo quy định của Pháp luật nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có phát sinh mâu thuẫn, tranh
chấp từ hoặc có liên quan đến Hợp đồng này. Trước hết, các Bên phải cùng nhau thương
lượng giải quyết trên tinh thần thiện chí, trung thực và tôn trọng quyền và lợi ích hợp
pháp của nhau, việc thương lượng phải được lập thành văn bản. Trong trường hợp mâu
thuẫn, tranh chấp không thể giải quyết được thông qua thương lượng, hòa giải thì trong
vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một Bên thông báo cho Bên kia bằng văn bản về việc
phát sinh tranh chấp thì mỗi Bên có thể yêu cầu Tòa án có thẩm quyền quy định của Pháp
luật Việt Nam để giải quyết. Phán quyết của Tòa Án là phán quyết cuối cùng có giá trị
buộc các Bên phải tuân thủ và thực hiện theo. Bên thua kiện phải chịu toàn bộ Án phí và
chi phí luật sư (nếu có).

Điều 15: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
1. Các Phụ lục đính kèm theo Hợp đồng này hoặc bất kỳ các văn bản bổ sung và
được hai Bên ký kết sẽ là bộ phận không tách rời của Hợp đồng này và có hiệu lực thi
hành đối với các Bên.
11


2. Hai Bên cam kết thực hiện đúng và đủ những điều khoản đã thỏa thuận trong
Hợp đồng này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt Hợp đồng chỉ có hiệu lực sau khi
được hai Bên thống nhất bằng văn bản.
3. Hai Bên tiến hành lập Biên bản thanh lý Hợp đồng khi chấm dứt Hợp đồng
trong các trường hợp sau:
a. Đã thực hiện hoàn tất các quyền và nghĩa vụ theo Hợp đồng này.
b. Thỏa thuận bằng văn bản thống nhất chấm dứt Hợp đồng.
c. Một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng khi Bên còn lại vi
phạm nghĩa vụ, trách nhiệm của mình theo quy định Hợp đồng này.
4. Hai Bên cam kết việc ký kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện trên tinh
thần thiện chí, trung thực và tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của cả hai Bên.
5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
6. Hợp đồng này được lập bằng Tiếng Việt, bao gồm 13trang, 15 điều, làm thành
04 (bốn) bản có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ
01 (một) bản để cùng thực hiện.
Để làm bằng chứng, các Bên trong Hợp đồng này đã ký kết hợp lệ Hợp đồng này
vào ngày tháng năm nêu tại phần đầu của Hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

PHỤ LỤC 1
THÔNG TIN VÀ MÔ TẢ CHI TIẾT CĂN HỘ

PHẦN I: MÔ TẢ CĂN HỘ
1. Căn hộ…., tầng …..thuộc Tòa Nhà Mikasa Nguyên Hồng tọa lạc tại 18 Nguyên Hồng,
Phường 1, Quận Gò Vấp, TP.HCM, Việt Nam với những đặc điểm như được mô tả dưới
đây.
2. Tổng diện tích của Căn hộ tạm tính là…(Bằng chữ:………..). Diện tích căn hộ được
quy định tại khoản 8, điều 1 của Hợp đồng này.
Diện tích trên đây có thể được điều chỉnh trong trường hợp duy nhất là khi bàn giao căn
hộ hai Bên sẽ căn cứ vào diện tích được đo thực tế.
3. Các quyền gắn liền với Căn hộ:
(a) Bên Mua sẽ được quyền sử dụng khu vực chung phù hợp với quy định tại Phụ lục 3
[Nội quy tòa nhà] và Điều 7 của Bộ Hợp đồng này.
(b) Bên Mua sẽ được quyền sử dụng Khu vực đỗ xe do Ban Quản Lý Tòa Nhà quyết định
tại từng thời điểm và phù hợp với Bản Nội Quy Tòa Nhà.
4. Trang thiết bị và vật liệu hoàn thiện Căn hộ sẽ được mô tả trong Phần I của Phụ lục
này.
5. Bản vẽ mặt bằng Căn hộ được mô tả trong Phần II của Phụ lục này.

12


13


PHẦN II: TRANG THIẾT BỊ VÀ VẬT LIỆU HOÀN THIỆN CĂN HỘ
STT

DIỄN GIẢI

VẬT LIỆU


XUẤT XỨ

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
27
28
29
30
14



31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44

Ghi chú:
“Các chi tiết về Vật liệu nội thất và ngoại thất của Căn Hộ tại Phần II Phụ lục này là hoàn
chỉnh. Trong trường hợp có thể thay đổi, Chủ dầu tư đảm bảo sẽ thay thế bằng vật liệu
khác có chất lượng tương đương

15


PHỤ LỤC 2
GIÁ TRỊ CĂN HỘ & LỊCH TRÌNH GÓP VỐN
I. GIÁ TRỊ CĂN HỘ
- Tổng giá trị Căn hộ (tạm tính) là khoản tiền VND
(Bằng chữ:………)
- Tổng giá trị căn hộ sau khi chiết khấu..:

(Bằng chữ:……..)
- Đơn giá Căn hộ tính trên mét vuông được xác định là khoản tiền Việt Nam Đồng
(Bằng chữ:…)
- Giá trị căn hộ sẽ thay đổi tương ứng với sự thay đổi diện tích của căn hộ trong thực tế
khi bàn giao căn hộ.
- Nhằm đảm bảo giá trị đầu tư của mỗi Bên, các Bên thống nhất giá trị góp vốn theo tiến
độ giữa các Bên tại mỗi thời điểm sẽ được điều chỉnh tăng tương ứng với tỷ lệ lạm phát.
- Tỉ lệ lạm phát (%) được xác định bằng tỉ lệ lạm phát của quý trước nếu Bên B thanh
toán theo quý, bằng tỉ lệ lạm phát 6 tháng hoặc 1 năm trước nếu Bên B thanh toán theo
thời gian dài hơn.
- Trong trường hộ tỉ lệ lạm phát vượt quá 20% năm, sẽ áp dụng điều kiện bất khả kháng
quy định tại điều 10 của Hợp đồng này.
- Trong trường hợp các bên ký hợp đồng mua bán căn hộ chính thức, ngoài giá trị căn hộ
được tính ở trên, các chi phí bảo trì, chi phí quản lý, phí giữ xe và các chi phí khác có liên
quan (chi tiết được quy định tại Phụ lục 3 của Hợp đồng này), Bên B phải thanh toán cho
Bên A tiền thuế giá trị gia tăng tương ứng với giá trị căn hộ theo quy định của pháp luật
tại thời điểm thanh toán.
II. LỊCH TRÌNH GÓP VỐN
Bên B đồng ý và cam kết góp vốn cho Bên A theo Lịch trình góp vốn từng đợt như sau:
Đợt
*

Thời điểm góp vốn
Đặt cọc

Tỷ lệ nộp tiền
100.000.000 VND hoặc
150.000.000 VND

1


Trong vòng 15 ngày kể từ ngày đặt cọc, ký Hợp 10% Giá trị căn hộ x K
Đồng Góp Vốn đầu tư, bao gồm số tiền đã đặt
(bao gồm tiền đặt cọc)
cọc

2

Hoàn thành phần cọc

3

Hoàn thành đến sàn tầng trệt: ký Hợp đồng mua 10% Giá trị căn hộ x K
bán căn hộ hình thành trong trong lai.

4

Hoàng thành xây thô đến sàn tầng 06

10% Giá trị căn hộ x K

5

Hoàn thành xây thô đến sàn tầng 12

10% Giá trị căn hộ x K

6

Hoàn thành xây thô đến sàn tầng 18


10% Giá trị căn hộ x K

10% Giá trị căn hộ x K

16


7

Hoàn thành xây thô đến sàn tầng 24 và làm lễ
Cất Nóc

10% Giá trị căn hộ x K

8

Xây dựng xong phần thô (chưa bao gồm thiết bị 15% Giá trị căn hộ x K
rời)

9

Nhận bàn giao căn hộ

10% Giá trị căn hộ x K

10

Nhận Giấy Chứng Nhận Chủ Quyền Căn Hộ


5% Giá trị căn hộ x K

Trong đó: K = ( 1 + tỉ lệ lạm phát)
Ghi chú: (*)
- Đối với căn hộ loại 02 phòng ngủ: Mức đặt cọc là 100.000.000 VND
- Đối với căn hộ loại 03 phòng ngủ: Mức đặt cọc là 150.000.000 VND
Tất cả các đợt góp vốn Bên A sẽ thông báo cho Bên B trước 15 ngày bằng văn bản
(thời hạn 15 ngày được tính kể từ ngày đóng dấu bưu điện nơi đơn vị thông báo và /hoặc
ngày trao tận địa chỉ Bên B đã đăng ký và ký nhận) và Bên B có trách nhiệm góp vốn
đúng thời hạn Bên A thông báo. Trong vòng 5 ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông
báo đến đợt góp vốn mà Bên B không có phản hồi về tiến độ thực hiện dự án bằng văn
bản cho Bên A thì Bên B phải có trách nhiệm góp vốn đúng thời hạn mà Bên A đã thông
báo. Trường hợp ngày nộp tiền trùng vào ngày nghỉ thì ngày nộp tiền là ngày làm việc kế
tiếp.
Kể từ thời điểm các bên ký hợp đồng mua bán chính thức, Bên B phải thanh toán
cho Bên A tiền thuế VAT tương ứng với tổng giá trị góp vốn mà Bên B đã thực hiện.
Đồng thời các đợt thanh toán tiếp theo, Bên B phải thanh toán cho Bên A tiền thuế VAT
tương ứng với giá trị thanh toán của đợt thanh toán đó.

17


PHỤ LỤC 3
NỘI QUY TÒA NHÀ
CHƯƠNG I
NỘI QUY QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TÒA NHÀ
LÉMAN C.T PLAZA – NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
Điều 1. THUẬT NGỮ VÀ GIẢI THÍCH
Các thuật ngữ và giải thích dùng trong Bản Nội Quy Quản Lý & Sử Dụng Tòa Nhà này
sẽ được dẫn chiếu theo bộ Hợp đồng đính kèm. Trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác đi, các

thuật ngữ khác dùng trong Bản Nội Quy Tòa Nhà này sẽ có nghĩa vụ như sau:
1

“Phần sở
hữu riêng
của Chủ sở
hữu”

là phần diện tích bên trong Căn Hộ, bao gồm cả diện tích ban
công, lô- gia gắn liền với căn hộ

2

“Phần sở
hữu riêng
của Chủ
Đầu Tư”

là phần diện tích mà Chủ Đầu Tư có quyền sở hữu, bao gồm:
(i) Các căn hộ mà Chủ Đầu Tư chưa hoặc không bán.
(ii) Tầng trệt, tầng lửng, tầng thượng, diện tích được sử dụng vào
mục đích thương mại, dịch vụ.
(iii) Phần diện tích để xe theo quy hoạch được phê duyệt và đảm
bảo tiêu chuẩn của Tòa nhà.
(iv) Tất cả các phần diện tích khác không thuộc Diện tích thuộc sở
hữu chung và Diện tích thuộc sở hữu riêng của các Chủ sở hữu.

3

“Các công

trình tiện
ích chung”

là phần sở hữu chung của các Chủ sơ hữu và Chủ Đầu Tư trong
Tòa Nhà bao gồm:
(i)
Phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang
thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Tòa Nhà, gồm khung,
cột, tường chịu lực, tường bao bao ngôi nhà, tường phân
chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu
thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp
kỹ thuật, nơi để xe (trừ phần để xe thuộc sở hữu riêng
của Chủ Đầu Tư), hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin
liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt,
thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc sở hữu
riêng của bất kỳ căn hộ nào hoặc của Chủ Đầu Tư trong
Tòa Nhà
(ii) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với
Tòa Nhà.

Điều 2. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

18


1. Bản Nội Quy này quy định các nội dung về quản lý vận hành, sử dụng Tòa Nhà Lé
man C.T Plaza tọa lạc 117 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP.HCM
2. Áp dụng đối với các tất cả Chủ sở hữu, người sử dụng căn hộ, Chủ Đầu Tư hoặc các cá
nhân, tổ chức khác liên quan đến lý sử dụng Tòa Nhà này.
Điều 3. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÒA NHÀ LÉ MAN C.T PLAZA

1. Việc Quản lý Tòa Nhà do Chủ Đầu Tư đảm bảo lâu dài bởi dịch vụ cao cấp do Chủ
Đầu Tư cung cấp theo khoản 14, Điều 1 trong bộ Hợp Đồng Góp Vốn, phù hợp với pháp
luật về Nhà Ở, các văn phạm có pháp luật có liên quan và quy định của Bản Nội Quy Tòa
Nhà này.
2. Việc huy động kinh phí quản lý, sử dụng Tòa Nhà và quản lý kinh phí này được thực
hiện theo nguyên tắc tự trang trải, công khai, minh bạch.
3. Do tính chất cao cấp của Tòa nhà, bao gồm: Trung tâm mua sắm cao cấp Parkson, các
dịch vụ cao cấp, khách sạn 5 sao (nếu có)… nên Chủ Đầu Tư có trách nhiệm thành lập
Ban Quản Lý Tòa Nhà chuyên nghiệp và cao cấp để quản lý và vận hành trong suốt thời
gian hoạt động của Tòa nhà.
Điều 4. TRÁCH NHIỆM CỦA BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
1.

2.

3.
4.

5.
6.

Thực hiện việc quản lý vận hành Tòa nhà. Quản lý vận hành tòa nhà bao gồm
quản lý việc điều khiển, duy trì hoạt động của hệ thống trang thiết bị (bao gồm
thang máy, máy bơm nước, máy phát điện dự phòng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
các trang thiết bị khác) thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung của
Tòa Nhà; cung cấp các dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác thải, chăm sóc vườn
hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác có liên quan) đảm bảo cho Tòa
Nhà hợt động ổn định và bình thường.
Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần lưu ý cho người sử
dụng khi bắt đầu sử dụng tòa nhà, hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc

phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong Tòa Nhà.
Định kỳ hàng tuần kiểm tra cụ thể, chi tiết bộ phận của Tòa Nhà để thực hiện việc
quản lý vận hành Tòa Nhà.
Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho Chủ sở hữu, người sử
dụng căn hộ và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang
thiết bị dùng chung trong Tòa Nhà bị hư hỏng đảm bảo cho Tòa Nhà hoạt động
được bình thường.
Thu phí quản lý hàng tháng theo quy định.
Có quyền đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp nếu người sử dụng
Tòa Nhà không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành
Tòa Nhà và vi phạm các quy định tại Bản Nội Quy Tòa Nhà mà không thể khắc
phục sau khi được thông báo nhắc nhở.

19


7.

8.
9.

Định kỳ 06 (sáu) tháng một lần, báo cáo công khai về công tác quản lý vận hành
Tòa Nhà, đồng thời lấy ý kiến của các Chủ sở hữu, người sử dụng căn hộ về việc
cung cấp dịch vụ cho Tòa Nhà.
Phối hợp với Tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự các vấn đề có liên quan
khác trong quá trình quản lý, vận hành Tòa Nhà.
Ban Quản Lý Tòa Nhà sẽ ban hành một Sổ tay hướng dẫn chi tiết các quy tắc, thủ
tục, tiến trình cần thiết đối với Chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ trong quá
trình sinh sống, sử dụng các Công trình tiện ích chung, sửa chữa căn hộ,… và Sổ
tay này sẽ có hiệu lực áp dụng đối với mọi Chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ,

miễn là không trái quy định tại Bản Nội Quy này và quy định của pháp luật hiện
hành.

Điều 5. TRÁCH NHIỆM CỦA BAN QUẢN LÝ TÒA NHÀ
1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.

8.

9.
10.

Thành lập Ban Quản Lý Tòa Nhà chuyên nghiệp và cao cấp để quản lý và vận
hành trong suốt thời gian hoạt động của Tòa nhà.
Thu phí bảo trì phần sở hữu chung trong Tòa Nhà theo quy định của pháp luật.
Bàn giao hệ thống kết cấu hạ tầng bên ngoài Tòa Nhà cho cơ quan quản lý chuyên
ngành ở địa phương theo quy định.
Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị Tòa Nhà cho
người sử dụng Tòa Nhà.
Bàn giao 01 (một) bộ bản vẽ hoàn công và hồ sơ liên quan đến quản lý sử dụng
Tòa Nhà đối với phần sở hữu chung cho Ban Quản Lý Tòa Nhà lưu giữ.
Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện,
nước và các công trình tiện ích khác nếu Chủ sở hữu căn hộ hoặc người sử dụng
căn hộ vi phạm nghiêm trọng các quy định tại nội quy chung cư này.

Được quyền ra vào trong các khu vực của Tòa Nhà với tất cả các trang thiết bị,
máy móc, thiết bị cần thiết nhằm mục đích xây dựng, nâng cấp, sửa chữa khu vực
thuộc sở hữu riêng của Chủ Đầu Tư trên cơ sở không gây trở ngại đến quyền sử
dụng, cư ngụ của Chủ sở hữu căn hộ và người sử dụng căn hộ.
Điều chỉnh hồ sơ thiết kế, thay đổi trang thiết bị, vật liệu của căn hộ trong quá
trình thi công khác với căn hộ được mô tả theo Phụ lục đính kèm, nhằm mục đích
gia tăng giá trị của căn hộ và/hoặc cải tiến thiết kế đã lập và/hoặc tuân thủ các yêu
cầu pháp lý của dự án và/hoặc đảm bảo cho hệ thống của khu căn hộ vận hành
xuyên suốt mà không cần sự chấp thuận của Chủ sở hữu hoặc người được ủy
quyền trước khi thực hiện. Tuy nhiên, Chủ Đầu Tư đảm bảo không gây trở ngại
trong việc toàn quyền và đặc quyền sở hữu, sử dụng, cư ngụ căn hộ.
Chủ Đầu Tư có quyền ủy quyền một phần hay toàn bộ quyền lợi cho doanh
nghiệp quản lý theo hình thức mà Chủ Đầu Tư cho là cần thiết.
Chủ Đầu Tư có quyền thương thảo và đồng ý với cơ quan Nhà Nước có thẩm
quyền về việc hợp nhất bát cứ lô đất nào như là một phần mở rộng của Tòa Nhà và
dự án.
20


Điều 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG CĂN HỘ
1.

Quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu căn hộ
a.
Quyền sở hữu đối với diện tích sàn căn hộ đã mua theo Hợp đồng.
b.
Được toàn quyền sử dụng diện tích thuộc phần sở hữu chung của Tòa Nhà
này, bao bồm các diện tích quy định tại Điều 1, Chương I của Phụ lục này.
c.
Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung

liên quan đến quản lý sử dụng Tòa Nhà.
d.
Chấp hành đầy đủ các quyết định của Ban Quản Lý Tòa Nhà.
e.
Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng.
f.
Đóng góp đầy đủ, đúng hạn kinh phí quản lý, vận hành và bảo trì phần sở
hữu chung Tòa Nhà.
g.
Chấp hành nội quy, quy định về quản lý sử dụng Tòa Nhà, thực hiện đúng
các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an
ninh trật tự, phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm trong Tòa
Nhà.
h.
Thực hiện việc đăng ký tạm trú, tạm vắng theo quy định của pháp luật.
i.
Thông báo các quy định nêu tại Bản Nội Quy này cho người được ủy quyền
hợp pháp sử dụng căn hộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan sử dung căn
hộ của mình.
j.
Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu
chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng Tòa Nhà khác bị hư hỏng
do mình gây ra.

2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng hợp pháp căn hộ.
a.

b.
c.
d.

e.

Được sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng căn hộ khi được sự đồng ý của
Chủ sở hữu căn hộ và được sử dụng các phần diện tích thuộc sở hữu chung
của Tòa Nhà.
Yêu cầu Chủ sở hữu cung cấp Bản Nội Quy Tòa Nhà và các thông tin liên
quan đến việc quản lý sử dụng Tòa Nhà.
Đóng góp chi phí vận hành Tòa Nhà trong trường hợp có thỏa thuận với
Chủ sở hữu.
Chấp hành đầy đủ những quyết định của Ban Quản Lý Tòa Nhà.
Thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm f đến điểm j Khoản 1 điều này.

Điều 7. CÁC HÀNH VI NGHIÊM CẤM TRONG QUẢN LÝ SỬ DỤNG TÒA NHÀ
1.

2.
3.

Cơi nới, chiếm dụng diện tích, không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở
hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức, đục phá, cải tạo, tháo dỡ
hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị
sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của Tòa Nhà
Phân chia, chuyển đổi phần sơ hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định.
Gây tiếng ồn quá mức quy định, làm ảnh hưởng đến an ninh, trật tự Tòa Nhà.
21


4.

5.


6.
7.

8.
9.

Xả rác thải, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi, gây thấm, dột, ô nhiễm môi
trường, chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc
phần sử dụng chung.
Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không
cho phép, sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài căn hộ, nhà chung cư trái
với quy định, thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng
riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ
thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá căn hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình
thức, trừ trường hợp có sự đồng ý bằng văn bản của Chủ Đầu Tư và không làm
ảnh hưởng tới kết cấu chung của Tòa Nhà).
Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng
trái với mục đích quy định.
Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng
làm ảnh hưởng tới trật tự, mỹ quan và môi trường sống của các hộ khác và khu
vực công cộng (nếu nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của
pháp luật).
Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ gây cháy, nổ (kinh doanh
hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành nghề nguy hiểm khác)
Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường (nhà hàng karaoke), vũ
trường, sửa chữa xe máy, ô tô; lò mổ gia súc và các hoạt động dịch vụ gây ô
nhiễm khác).

Điều 8. CÁC KHOẢN PHÍ, MỨC PHÍ PHẢI ĐÓNG GÓP

1.

Phí quản lý vận hành:
a.
Các căn hộ được hưởng dịch vụ quản lý cao cấp này nhưng chỉ phải trả
mức chi phí thấp theo quy định chung của Luật Nhà Ở. Nếu trong quá trình
hoạt động mà mức chi phí vượt quá mức phí đã thu thì Ban Quản Lý Tòa
Nhà sẽ tiến hành thu thêm phụ phí. Tuy nhiên, phụ phí phát sinh (nếu có) sẽ
không vượt quá 100% (một trăm phần trăm) mức phí theo quy định chung
của Luật Nhà Ở.
b.
Phí quản lý được gửi vào một tài khoản riêng tại Ngân hàng và được sử
dụng thanh toán cho các khoản sau:
Chi phí cho công ty quản lý vận hành Tòa Nhà
Điều khiển hoạt động của hệ thống trang thiết bị và nhân công thực
hiện dịch vụ cho Tòa Nhà.
Chi phí sử dụng năng lượng, nhiên liệu, duy tu bảo dưỡng thường
xuyên.
Chi phí khác để đảm bảo hoạt động của máy móc, thiết bị (như
thang máy, máy bơm, máy móc thiết bị khác) thuộc phần sở hữu
chung trong Tòa Nhà.

22


-

Cung cấp dịch vụ (bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác, chăm sóc vườn hoa,
cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác) đảm bảo hoạt động
bình thường của Tòa Nhà.

Chi phí phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản Lý Tòa
Nhà và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban
Quản Lý Tòa Nhà.
2. Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu theo Hợp
đồng không đủ để thực hiện công tác bảo trì. Mức thu cụ thể sẽ được Ban Quản Lý Tòa
Nhà thông qua sau khi đã lấy ý kiến của các Chủ sở hữu căn hộ đảm bảo nguyên tắc mức
đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng Chủ sở hữu trong Tòa
Nhà.
3. Tiền ký quỹ
a.

b.
c.

d.

e.

4.

Trước khi tiến hành bất kỳ việc sửa chữa căn họ hoặc vận chuyển hàng hóa
ra/vào Tòa Nhà và/ hoặc căn hộ, Chủ sở hữu có nghĩa vụ phải đóng cho
doanh nghiệp quản lý Tòa Nhà một khoản tiền ký quỹ như là một khoản
đảm bảo về việc không gây thiệt hại cho bất kỳ công trình, hạng mục hoặc
căn hộ nào khác thuộc Tòa Nhà.
Tiền ký quỹ cho mỗi lần sửa chữa được Ban Quản Lý Tòa Nhà quy định
dựa trên yêu cầu thực tế vào thời điểm phát sinh các sự kiện liên quan.
Tùy từng trường hợp, Ban Quản Lý Tòa Nhà sẽ sử dụng tiền ký quỹ để
thanh toán các chi phí sửa chữa căn hộ hoặc vận chuyển hàng hóa ra/vào
Tòa Nhà.

Trong trường hợp không có bất kỳ thiệt hại hoặc hư hỏng nào phát sinh,
trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày Chủ sở hữu thông báo và Ban Quản
Lý Tòa Nhà xác nhận là việc sửa chữa hoặc vận chuyển hàng hóa đã hoàn
tất, Ban Quan Lý Tòa Nhà sẽ hoàn trả lại cho Chủ sở hữu toàn bộ khoản
tiền ký quỹ này.
Trong trường hợp tiền ký quỹ không đủ để thanh toán cho các thiệt hại, hư
hỏng phát sinh, Chủ sở hữu có nghĩa vụ phải thanh toán số tiền vượt quá đó
dựa trên các chứng từ liên quan do Ban quản lý cung cấp.

Các chế tài
Chủ Đầu Tư có quyền phối hợp với Ban Quản Lý Tòa Nhà để áp dụng một biện
pháp chế tài phù hợp đối với bất kỳ Chủ sở hữu nào vi phạm nghĩa vụ thanh toán
được quy định tại Bản Nội Quy, với điều kiện là các chế tài sẽ không ảnh hưởng
đến việc sử dụng căn hộ và công trình tiện ích chung của các Chủ sở hữu khác, và
Ban Quản Lý Tòa Nhà và Chủ Đầu Tư sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt
hại nào phát sinh đối với Chủ sở hữu là đối tượng của các chế tài đó.

Điều 9. BẢO HIỂM, DỊCH VỤ VÀ CHI PHÍ
1.

Bảo Hiểm
23


a.

-

-


b.
c.

Mua Bảo Hiểm
Ban Quản Lý, tùy trường hợp cụ thể, sẽ thay mặt các Chủ sở hữu mua và duy trì
các bảo hiểm sau:
Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba, đối với thương tật cá nhân và thiệt mạng, thiệt
hại đối với tài sản của bên thứ ba và/hoặc Chủ sở hữu hoặc người sử dụng hợp
pháp khác phát sinh từ hành vi của Chủ Đầu Tư, Ban Quản Lý Tòa Nhà.
Ban Quản Lý Tòa Nhà có nghĩa vụ và trách nhiệm mua bảo hiểm đối với mát mát
hoặc thiệt hại không dự kiến được hoặc bất thường theo Hợp đồng bảo hiểm mọi
rủi ro và phạm vi bảo hiểm phù hợp khác với tất cả các bất động sản trong Tòa
Nhà như đã được Chủ Đầu Tư và/hoặc Ban Quản Lý Tòa Nhà phê duyệt.
Các bảo hiểm khác mà Ban Quản lý Tòa Nhà phê chuẩn khi được coi là cần thiết
cho lợi ích của Tòa Nhà.
Chủ sở hữu tự mua bảo hiểm trách nhiệm công cộng và bảo hiểm cho tài sản bên
trong căn hộ của mình.
Phí bảo hiểm mà Ban Quản Lý Tòa Nhà đã mua sẽ được xem là chi phí quản lý
chung. Các Chủ sở hữu phải đóng góp tiền phí bảo hiểm này theo tỷ lệ tương ứng
với tỷ lệ sở hữu của từng Chủ sở hữu trong Phần sở hữu chung.

Điều 10. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
1.
a.
b.
c.
d.

e.


f.

Đối với khu vực để xe, các quy định dưới đây phải được tuân thủ và thực hiện
nghiêm túc:
Chỉ có những xe có thẻ riêng hoặc phiếu gửi xe do Ban Quản Lý Tòa Nhà cấp mới
được phép ra vào khu vực tầng hầm để xe.
Khi ra vào khu vực tầng để xe các xe đều phải giảm tốc độ và tuân thủ nghiêm túc
các bảng hướng dẫn.
Xe ô tô của các Chủ sở hữu hoặc người sử dụng căn hộ hợp pháp phải đậu/đỗ
đúng nơi đã đăng ký với Ban Quản Lý Tòa Nhà.
Nghiêm cấm để bất kỳ đồ vật nào khác tại nơi để xe, đậu xe bừa bãi hay đậu xe tại
bất kỳ khu vực nào khác của phần sở hữu chung không được quy định làm nơi để
xe.
Không được rửa xe trong tầng hầm hoặc tại phần sở hữu chung. Việc rửa xe của
các Chủ sở hữu và/hoặc những người sử dụng hợp pháp căn hộ chỉ được tiến hành
tại các địa điểm mà Ban Quản Lý Tòa Nhà quy định.
Khách của Chủ sở hữu và/hoặc của người sử dụng hợp pháp căn hộ sẽ được để xe
ở khu vực riêng do Ban Quản Lý Tòa Nhà quy định. Phí gửi xe của khách sẽ do
Ban Quản Lý Tòa Nhà quy định và có thể được điều chỉnh tùy theo điều kiện thực
tế vào từng thời điểm.

2. Mọi Chủ sở hữu và người sử dụng căn hộ có trách nhiệm:
a.

Tuân thủ nghiêm túc và thực hiện các hướng dẫn, yêu cầu mà doanh nghiệp quản
lý tòa nhà đưa ra có liên quan đến hoặc phát sinh từ các quy định của Bản Nội
Quy này.
24



b.

c.

d.

Tuân thủ và thực hiện nghiêm túc và mọi nghĩa vụ của mình theo Bản Nội Quy
này vf trong trường hợp có vi phạm phải bồi thường theo quy định của pháp luật
cho các tổn thất, thiệt hại xảy ra cho Chủ Đầu Tư, Ban Quản Lý Tòa Nhà hay Chủ
sở hữu và/hoặc người sử dụng hợp pháp của các căn hộ khác.
Tham dự đầy đủ các cuộc họp do Ban Quản Lý Tòa Nhà tổ chức để nắm bắt kịp
thời các thông tin yêu cầu hay vấn đề có liên quan đến Tòa Nhà, các căn hộ, phần
Sở hữu chung và Bản Nội Quy này.
Thông báo ngay cho Ban Quản Lý Tòa Nhà về những vi phạm của bất kỳ Chủ sở
hữu và/ hoặc người sử dụng hoặc bất kỳ sự kiện nào khác có thể ảnh hưởng xấu
hay gây hư hỏng, thiệt hại cho tòa nhà, các Chủ sở hữu, người sử dụng và các
công trình tiện ích chung mà mình biết hoặc chứng kiến.

Điều 11. QUY ĐỊNH VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢN NỘI QUY
1.

Bản Nội Quy này có thể được sửa đổi, bổ sung tại bất kỳ cuộc họp nào được triệu
tập hợp lệ của các Chủ sở hữu, với điều kiện là:
(i) Thông báo cuộc họp bao gồm báo cáo đầy đủ về đề xuất sửa đổi, và
(ii) Việc sửa đổi được chấp thuận trên 50% (năm mươi phần trăm) số Chủ sở hữu
tham dự cuộc họp
2.
Bản nội quy này có hiệu lực kể từ ngày……../……/….
CHƯƠNG II
CÁC CÔNG trình TIỆN ÍCH CHUNG VÀ CÁC DỊCH VỤ TIỆN ÍCH ĐI KÈM

I. CÁC CÔNG TRÌNH TIỆN ÍCH CHUNG BAO GỒM:
1.
2.

3.

4.

5.
6.
7.
8.
9.
10.

Mọi khu vực công cộng của Tòa Nhà gồm có cổng ra vào, lối đi, cầu thang,
hành lang, đường nội bộ thuộc Tòa Nhà.
Hệ thống điện:
Bộ chuyển điện cao thế, máy phát điện, hệ thống thang máy, hệ thống
chống sét, hệ thống chiếu sáng trong trường hợp khẩn cấp.
Hệ thống cấp nước và thoát nước:
Hệ thống cấp nước sinh hoạt, bao gồm đường ống và bể chứa, hệ thống
thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải, hệ thống thoát nước vệ sinh, hệ
thống xử lý nước thải bảo vệ môi trường.
Hệ thống báo cháy cảm ứng khói hành lang và các khu vực công cộng
khác, trạm bơm chữa cháy, hẹ thống chữa cháy các tầng lầu, hệ thống thang
bộ và thang thoát hiểm, bể chứa nước cứu hỏa.
Hệ thống thông gió và hệ thống điều hòa không khí:
Hệ thống thoát khí các khu công cộng, hệ thống thoát khí nhà bếp.
Hệ thống cung cấp gas cho các căn hộ.

Hệ thống thu rác cho mỗi tầng.
Hệ thống camera quan sát, bảo vệ.
Hệ thống viễn thông và thông tin liên lạc.
Tầng hầm:
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×