Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tiểu luận hệ thống nhắc việc tại 1 văn phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 27 trang )

Lời nói đầu
Trong thời đại ngày nay đang chứng kiến sự thay đổi lớn lao và kỳ diệu do khoa học và công
nghệ mang lại. Cùng với sự phát triển của ngành khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin trên
toàn cầu, tin học ngày càng thâm nhập vào đời sống xã hội; Việc ứng dụng tin học vào các
ngành khoa học, kỹ thuật, quản lý, sản xuất... không còn là điều mới lạ nữa; nó thực sự trở
thành công cụ hữu hiệu phục vụ đắc lực cho hoạt động của con ngời và trong đời sống xã hội.
Nhờ vào vai trò này của ngành công nghệ thông tin, có thể gọi thời đại hiện nay là thời đại của
công nghệ thông tin. Sự chính xác cao, khả năng lu trữ thông tin lớn, tốc độ xử lý thông tin
mạnh đã mở ra nhiều ứng dụng cho nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhờ những tính
năng u việt, máy tính đã giúp con ngời thoát khỏi công việc thủ công, nâng cao năng xuất lao
động. Cụ thể, với công tác quản lý, khi đã đa tin học vào ứng dụng thì đã thu đợc những thành
công đáng kể. Việc quản lý một hệ thống với một khối lợng lu trữ đồ sộ bằng máy tính là một
cuộc cách mạng trong công tác quản lý.
Sau khi học xong môn PT&TKHT và các bộ môn khác thuộc Khoa Công nghệ thông tin
Viện Đại Học Mở Hà Nội; đợc sự phân công của thầy giáo em đợc nhận đề tài Hệ thống
nhắc việc tại 1 văn phòng.
Tuy nhiên, do kinh nghiệm và trình độ còn hạn chế nên chơng trình của em không thể
tránh khỏi những thiếu sót; Kính mong nhận đợc ý kiến đóng góp của thầy giáo để hệ thống
chơng trình này ngày càng đợc hoàn thiện hơn.

-1


Mục lục

Trang

Giới thiệu chung................................................. 3
1. Giới thiệu tổ chức............................................................ 3
2. Sơ đồ tổ chức công ty...................................................... 5
II.


Lên kế hoạch......................................................... 5
1. Chơng trình ứng dụng...................................................... 5
2. Ưu điểm........................................................................... 6
III. Nghiên cứu chủ thể........................................... 6
1. Đánh giá thuận lợi......................................................... 6
2. Đánh giá kỹ thuật.......................................................... 6
IV. Xác định yêu cầu hệ thống.......................... 6
1. Hệ thống hiện tại............................................................ 6
a. Sơ đồ tổ chức của Công ty...................................... 7
b. Các mẫu báo cáo .................................................... 8
c. Cách tính lơng ......................................................... 9
2. Hệ thống mới.................................................................. 9
V.
Thiết kế CSDL......................................................... 15
1. Thiết kế CSDL........................................................ 15
a. Mô hình thực thể liên kết................................... 15
b. Các bảng dữ liệu................................................ 15
VI. Giới thiệu giao diện chơng trình ........... 19
VII. Kết luận . 25
1. Kết quả 25
2. Mức hoàn thành công việc .. 25
3. Hớng phát triển tơng lai .. 25
VIII. Tài liệu tham khảo............................................ 26
I.

-2


I. Giới thiệu chung
1. Giới thiệu tổ chức

Công ty AB là một Công ty chuyên kinh doanh các lĩnh vực có liên quan đến
lĩnh vực tin học, công ty có nhiệm vụ:
Cung cấp máy tính và các thiết bị liên quan,
Các dịch vụ sửa chữa và nâng cấp máy tính,
Thiết kế lắp đặt hệ thống mạng,
Xây dựng các phần mềm quản lý ,Web,
Mục tiêu của công ty là mở rộng thị trờng cũng nh tầm hoạt động của mình lớn mạnh
trong lĩnh vực công nghệ thông tin đang đợc phát triển mạnh ở nớc ta
Công ty gồm có 5 Phòng và 2 bộ phận chính:
Ban Giám đốc Công ty,
Phòng Hành chính-Tổng hợp,
Phòng Kinh doanh,
Phòng Vật t, tài vụ,
Phòng Kỹ thuật,
Bộ phận Bán hàng Bảo hành,
Bộ phận Sản xuất.
2. Sơ đồ tổ chức của Công ty:

Ban lãnh đạo

Phòng hành
chính

BP.
Quản

nhân
sự

BP.

Chấm
công

Phòng kỹ thuật

BP.
Điều
hành
nhân
sự

BP.
Kiểm
tra
hàng

BP.
Vận
hành
máy

Phòng TV-VN

BP.
Tính
lương,
phát
lương

Phòng kinh

doanh

BP.
Văn
thư
lưu
trữ

BP.
Quảng
cáo và
bán
hàng

Do tính chất vừa cung cấp, sửa chữa, bảo hành vừa xây dựng phần mềm phục vụ khách
hàng; vì vậy, vấn đề đặt ra cho Công ty là nhu cầu của thị trờng cũng nh nhu cầu của khách
hàng để có hớng phát triển cho mình . Do đó, yêu cầu đặt ra của Công ty là phải có một kế
hoạch tổ chức và quản lý phù hợp; Đó chính là phần mềm Quản lý nhân sự và tiền lơng .
Với mục đích nh vậy, mô hình quản lý của Công ty đợc bố trí nh sau:

-3


Ban Giám đốc Công ty gồm
- Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm chung,
- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật (gồm Bộ phận kỹ thuật-bảo hành và các bộ phận có liên
quan đến kỹ thuật ) ,
- Phó Giám đốc phụ trách về kinh tế ( gồm các phòng : Phòng Kinh doanh, Phòng Kế
toán, tài vụ-vật t ),
- Phó Giám đốc phụ trách các lĩnh vực Hành chính-Tổng hợp, Bảo hiểm và các công việc

nội chính của Công ty.
Phòng Hành chính-Tổng hợp: Gồm có Trởng phòng, hai Phó Trởng phòng và một số
nhân viên văn phòng. Nhiệm vụ của Phòng là quản lý , bổ xung, điều hành nhân sự, công tác
hành chính, quản trị, chấm công và các công việc sự vụ khác trong Công ty .
Phòng Kinh doanh: gồm có Trởng phòng, hai Phó Trởng phòng và một số nhân viên giúp
việc có nhiệm vụ lu trữ các dữ liệu của Công ty để tiện việc tra cứu khi giao dịch với khách
hàng, giao dịch, quảng cáo mặt hàng, tiếp thị đến khách hàng để có thể bán đợc sản phẩm.
Phòng này còn có nhiệm vụ tìm hiểu , phân tích nhu cầu của thị trờng để tìm ra những hớng đi
tối u cho các kế hoạch sản xuất, phơng án tiêu thụ sản phẩm một cách có lợi nhất .
Phòng Vật t - tài vụ: gồm có Trởng phòng, Phó Trởng phòng, Kế toán trởng, thủ quỹ, một
số nhân viên; Phòng thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực đảm bảo cung cấp vật t, thiết bị trong
quá trình sản xuất; chi trả lơng cho cán bộ công nhân viên; thống kê, báo cáo về tài chính của
Công ty.
Phòng Kỹ thuật: gồm có Trởng phòng , hai Phó Trởng phòng và một số nhân viên có
nhiệm vụ đảm nhiệm các lĩnh vực có liên quan đến kỹ thuật của Công ty, giúp Công ty có
biện pháp tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất tốt.
* 5 phòng trên đợc hởng mức lơng theo bậc lơng của bản thân (hệ số lơng của mình) + lơng phụ cấp chức vụ (phụ cấp chức vụ là 10% lơng cơ bản)
Bộ phận Bán hàng-bảo hành: gồm Trởng bộ phận và các tổ trởng quản lý các tổ viên
chuyên về kỹ thuật và quảng cáo cũng nh bán hàng, bảo hành . Bộ phận này đảm nhiệm vấn
đề tiếp cận của công ty với khách hàng, bảo hành tất cả những sản phẩm của Công ty đang đợc
lu hành trên thị trờng.
Bộ phận sản xuất: gồm Trởng Bộ phận và các tổ trởng quản lý các tổ viên chuyên về sản
xuất sản phẩm của Công ty. Bộ phận này có nhiệm vụ làm ra các sản phẩm cũng nh xây dựng
lên các phần mềm ứng dụng để phục vụ khách hàng.
2 bộ phận trên đợc hởng mức lơng cơ bản +5% giá trị sản phẩm bán đợc +5% giá trị sản
phẩm làm ra. Chế độ thởng, phạt do Giám đốc quy định cho những nhân viên xuất sắc của
Công ty trên cơ sở các Nghị quyết Hội nghị công nhân viên chức Công ty; Cụ thể là: nhân viên
đợc thởng nếu hoàn thành vợt mức chỉ tiêu do cấp trên đề ra. Mức thởng đợc chia làm 2 mức
cụ thể với số tiền là: mức 1 = 50000 VND, mức 2 = 100000 VND; Nhân viên bị phạt nếu họ
làm h hỏng bất cứ một tài sản nào của Công ty và mức phạt phải chịu là 50% giá trị hiện tại

của tài sản đó.

-4


2. Hiện trạng & giải pháp
- Hiện tại việc quản lý còn thủ công, không thuận tiện trong việc quản lý cán bộ công nhân
viên, dễ gây nhầm lẫn trong công tác ghi chép sổ sách cũng nh trong việc nhập các số liệu,
một nhợc điểm nữa là tiêu tốn thời gian cũng nh nhân công của các bộ phận quản lý.
- Giải pháp mới là:Do hệ thống hiện tại hoạt động còn rờm rà lên giải pháp đợc đề ra là chơng trình mới đợc tin học hoá vẫn dữ nguyên hệ thống và tính chất điều hành nh cũ. Nhng nó
hoạt động trên một Website quản lý mới của công ty và tất cả hoạt động của công ty đ ợc gói
gọn trong chơng trình này.

II. Lên kế hoạch.

1.Chơng trình ứng dụng .
Website là một ứng dụng thơng mại điện ttreen mạng chính vì vậy nó chỉ có thể đợc sử
dụng khi máy tính đợc kết nối vớ hệ thống mạng. Chơng trình của trang web đợc tải và quản
lý trên một máy chủ (Server) và có một địa chỉ mạng tơng ứng để các máy khách (Client) có
thể truy cập tới. Nguyên lý hoạt động của W.W.W đợc xây dựng trên mô hình Client/Server.
Theo mô hình này để truy cập đến trang Web, Client sẽ sử dụng mô hình duyệt Web (Web
Browser). Khi ngời sử dụng muốn truy cập đến trang web thì họ chỉ cần biết địa chỉ của trang
Web đó, Client sẽ tự động kết nối đến Server cần liên lạc rồi sử dụng giao thức HTTP để liên
lạc với Web Server. Khi đó nhiệm vụ của Web Server là tiếp nhận yêu cầu của ngời sử dụng
gửi từ Client qua CGI, phân tích các yêu cầu đó và thực hiện các tính toán sử lý dữ liệu. Sau
khi thực hiện thì kết quả đợc sử lý và đợc chuyển về dạng siêu văn bản gửi cho CGI. CGI sẽ tự
động gửi trở về cho Client, tại đây Web Browser sẽ hiển thị trang Web đó bằng các trình duyệt
Web nh (Internet Explorer Nescape

-5



2. Ưu điểm.
- QLNS trên Web khác với QLNS trên giấy là ngời quản lý cũng nh ngời sử dụng có thể ở
bất cứ đâu miễn là có thể tuy cập mạng thì vẫn có thể sử dụng đợc chơng trình.
- Kết quả của việc quản lý trên Web nhanh hơn rất nhiều so với công tác thủ công trớc đây.
Vì KHKT phát triển máy tính có thể làm thay cho con ngời hầu hết các công việc và độ chính
sác của nó là rất cao.
- Mặt khác nó giúp con ngời tiết kiệm tối đa thời gian làm việc.
- CNTT hiện nay đang phát triển và chắc chắn còn phát triển mạnh trong tơng lai vì vậy
một tơng lai cho những ngời sử dung mạng sẽ đợc mở ra. Chúng ta sẽ không phải núc nào
củng phải có mặt để quản lý mà chúng ta có thể ở bất kỳ đâu cũng có thể làm công việc của
mình thông qua Internet.

III. Nghiên cứu chủ thể.

1. Đánh giá lợi nhuận.
- Cắt bỏ đợc những công việc thủ công khi điều hành hoạt động của công ty: nh các công
việc chấm công, tính toán lơng cho công nhân viên hàng tháng, chúng đợc đa vào một quá
trình khép kín trên một trang Web
- Lợi nhuận đáng kể của việc ứng dụng chơng trình là số nhân viên đợc cắt giảm đáng kể
mà chỉ phải chi phí định kỳ nh cập nhật, bảo trì các linh kiện, phụ tùng.
2. Đánh giá kỹ thuật.
- Việc ứng dụng chơng trình giúp cho các nhân viên đợc nâng cao về trình độ khoa học kỹ
thuật mới, tin học hoá mọi hoạt động trên mọi phơng diện của công ty.

IV. Xác định yêu cầu hệ thống

1. Hệ thống hiện tại
Công ty AB là một Công ty chuyên kinh doanh các lĩnh vực có liên quan đến lĩnh vực

tin học. Mục tiêu của công ty là mở rộng thị trờng cũng nh tầm hoạt động của mình lớn mạnh
trong lĩnh vực công nghệ thông tin đang đợc phát triển mạnh ở nớc ta
Công ty gồm có 5 Phòng và 2 bộ phận chính:
Ban Giám đốc Công ty,
Phòng Hành chính-Tổng hợp,
Phòng Kinh doanh,
Phòng Vật t, tài vụ,
Phòng Kỹ thuật,
Bộ phận Bán hàng Bảo hành,
Bộ phận Sản xuất.

-6


a.

Sơ đồ tổ chức của Công ty:

Do tính chất của công ty lên yêu cầu đặt ra của Công ty là phải có một kế hoạch tổ chức và
quản lý phù hợp. Đó chính là phần mềm "Quản lý nhân sự và tiền lơng" .
Với mục đích nh vậy, mô hình quản lý của Công ty đợc bố trí nh sau:
Ban Giám đốc Công ty gồm
- Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm chung,
- Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật (gồm Bộ phận kỹ thuật-bảo hành và các bộ phận có
liên quan đến kỹ thuật ) ,
- Phó Giám đốc phụ trách về kinh tế ( gồm các phòng : Phòng Kinh doanh, Phòng Kế
toán, tài vụ-vật t ),
- Phó Giám đốc phụ trách các lĩnh vực Hành chính-Tổng hợp, Bảo hiểm và các công
việc nội chính của Công ty.
Phòng Hành chính-Tổng hợp: Gồm có Trởng phòng, hai Phó Trởng phòng và một số

nhân viên văn phòng. Nhiệm vụ của Phòng là quản lý , bổ xung, điều hành nhân sự, công tác
hành chính, quản trị, chấm công và các công việc sự vụ khác trong Công ty .
Phòng Kinh doanh: gồm có Trởng phòng, hai Phó Trởng phòng và một số nhân viên
giúp việc có nhiệm vụ lu trữ các dữ liệu của Công ty để tiện việc tra cứu khi giao dịch với
khách hàng, giao dịch, quảng cáo mặt hàng, tiếp thị đến khách hàng để có thể bán đợc sản
phẩm. Phòng này còn có nhiệm vụ tìm hiểu , phân tích nhu cầu của thị trờng để tìm ra những
hớng đi tối u cho các kế hoạch sản xuất, phơng án tiêu thụ sản phẩm một cách có lợi nhất .
Phòng Vật t - tài vụ: gồm có Trởng phòng, Phó Trởng phòng, Kế toán trởng, thủ quỹ,
một số nhân viên; Phòng thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực đảm bảo cung cấp vật t, thiết bị
trong quá trình sản xuất; chi trả lơng cho cán bộ công nhân viên; thống kê, báo cáo về tài
chính của Công ty.

-7


Phòng Kỹ thuật: gồm có Trởng phòng , hai Phó Trởng phòng và một số nhân viên có
nhiệm vụ đảm nhiệm các lĩnh vực có liên quan đến kỹ thuật của Công ty, giúp Công ty có
biện pháp tổ chức thực hiện các hoạt động sản xuất tốt.
* 5 phòng trên đợc hởng mức lơng theo bậc lơng của bản thân (hệ số lơng của
mình) + lơng phụ cấp chức vụ (phụ cấp chức vụ là 10% lơng cơ bản)
Bộ phận Bán hàng-bảo hành: gồm Trởng bộ phận và các tổ trởng quản lý các tổ viên
chuyên về kỹ thuật và quảng cáo cũng nh bán hàng, bảo hành . Bộ phận này đảm nhiệm vấn
đề tiếp cận của công ty với khách hàng, bảo hành tất cả những sản phẩm của Công ty đang đợc
lu hành trên thị trờng.
Bộ phận sản xuất: gồm Trởng Bộ phận và các tổ trởng quản lý các tổ viên chuyên về sản
xuất sản phẩm của Công ty. Bộ phận này có nhiệm vụ làm ra các sản phẩm cũng nh xây dựng
lên các phần mềm ứng dụng để phục vụ khách hàng.
2 bộ phận trên đợc hởng mức lơng cơ bản +5% giá trị sản phẩm bán đợc +5% giá trị
sản phẩm làm ra. Chế độ thởng, phạt do Giám đốc quy định cho những nhân viên xuất sắc của
Công ty trên cơ sở các Nghị quyết Hội nghị công nhân viên chức Công ty; Cụ thể là: nhân viên

đợc thởng nếu hoàn thành vợt mức chỉ tiêu do cấp trên đề ra. Mức thởng đợc chia làm 2 mức
cụ thể với số tiền là: mức 1 = 50000 VND, mức 2 = 100000 VND; Nhân viên bị phạt nếu họ
làm h hỏng bất cứ một tài sản nào của Công ty và mức phạt phải chịu là 50% giá trị hiện tại
của tài sản đó.
b. Các mẫu báo cáo
Bảng chấm công
Ngày: //...
MS

Họ tên

Tháng Năm

MSCV

..

..



.

.

..

Ngày
L.Thêm
.

.

..

..



.

.

..

.

.

..

..



.

.

..


.

.

..

..



.

.

..

.

.

..

..



.

.


..

.

.

-8

Ngày công

Nghỉ CP

Nghỉ KP


Bảng lơng nhân viên
Ngày: //..
MSNV
........
........
........
.......
........

Họ tên
.................
.................
.................
.................
.................


Lơng PCCV BHXH BHYT Tiền thởng
CB
... ... ... .. ..
.. .. .. ... ..
.. .. .. .. ..
.. .. .. .. ..
.. .. .. .. ..

Tiền
phạt
..
...
..
..
..

Tổng lơng
.......
.......
.......
.......
.......

c. Cách tính lơng :
LNGAY = LCBAN/24
LCBAN = HESOBAC*290
LTHEM=SNGAYLT*1.5*LNGAY
TONGLUONG=LCBAN+PCCV+LTHEM+THUONG PHAT
( SNCPVT*LNGAY ) - (SNKP*LNGAY)

LCBAN: lơng cơ bản,
LNGAY: lơng ngày làm việc,
HESOBAC: Hệ số bậc lơng của mỗi nhân viên
LTHEM: lơng thêm,
PCCV: Phụ cấp chức vụ,
SNGAYLV: Số ngày công làm việc,
SNCPVT: Số ngày nghỉ có phép vợt trội quy định,
SNGAYLT: Số ngày làm thêm,
SNKP: Số ngày nghỉ không phép,
THUONG: Thởng cho những nhân viên suất sắc,
PHAT: Khi nhân viên làm hỏng tài sản của Công ty, tiền phạt tuỳ thuộc vào mức độ h hại
của tài sản Công ty.
2. Hệ thống mới.
+ Sơ đồ môi trờng .

-9


+ Sơ đồ chức năng.

+ Thêm mới nhân viên: Cập nhật một nhân viên mới,
+ Điều chỉnh thông tin nhân viên: Điều chỉnh các thông tin của nhân viên (tăng lơng)
+ Xem thông tin về nhân viên: Thống kê, báo cáo các thông tin về nhân viên theo toàn
Công ty, theo phòng ban, theo chức vụ,
+ Chấm công nhân viên: Tiến hành chấm công của từng nhân viên theo tháng,
+ Báo cáo bảng lơng và ngày công nhân viên:
- Báo cáo bảng lơng: Báo cáo chi tiết về lơng của từng nhân viên nh: lơng cơ bản, Bảo
hiểm xã hội,Bảo hiểm y tế, tiền thởng, phạt,.. và số tiền nhân viên đó thực lĩnh.
- Báo cáo ngày công: Báo cáo chi tiết về ngày công của nhân viên bao gồm ngày làm
việc, ngày nghỉ có phép, nghỉ không phép, ngày làm thêm,..

+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh.

- 10


1.Ghi nhận ngày công làm việc,
2. Thông tin về nhân viên mới đợc tuyển dụng, yêu cầu điều chỉnh thông tin về nhân viên,
3. Trả nời thông tin hiệu chỉnh về nhân viên,
4. Trả nời đơn xin việc,
5.Nộp hồ sơ, lý lịch nhân viên.

- 11


+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

1.

Thông tin về nhân viên mới đợc tuyển dụng và yêu cầu chỉnh sửa thông tin về nhân viên,
2. Nhận và trả nời thông tin trên,
3.Yêu cầu chỉnh sửa bảng chấm công,
4. Báo cáo bảng chấm công,
5. Khai báo hồ sơ, lý lịch nhân viên,
6. Ghi nhận thông tin về nhân viên,
7. Trả nhận lơng của nhân viên với bộ phận tiền lơng,
8.Lấy thông tin từ hồ sơ nhân viên để quản lý,
9. Lấy thông tin về số nhân viên đi làm hoặc nghỉ từ bảng chấm công,
10. Lấy thông tin từ bảng chấm công để tính lơng

- 12



+ Biểu đồ luồng dữ liệu mức dới đỉnh.
-

Sơ đồ luồng dữ liệu của quá trình quản lý nhân viên:

1. Thông tin về nhân viên mới đợc tuyển dụng,
2. Lu thông tin nhân viên mới vào hồ sơ nhân viên,
3. Giám đốc, Phòng tổ chức yêu cầu điều chỉnh thông tin về nhân viên,
4. Lấy thông tin từ hồ sơ nhân viên về điều chỉnh theo yêu cầu,
5. Lu thông tin đã điều chỉnh vào hồ sơ nhân viên,
6. Lãnh đạo yêu cầu báo cáo về nhân viên,
7. Lấy thông tin từ hồ sơ nhân viên để báo cáo về lý lịch,
8. Lấy thông tin từ bảng chấm công để báo cáo về tình hình làm việc,
9. Gửi thông tin báo cáo theo yêu cầu.

- 13


Sơ đồ luồng dữ liệu của quá trình quản lý lơng.

1. Bộ phận chấm công ghi nhận ngày công và ngày làm việc.
2. Giám đốc quy định mức thởng, phạt của các nhân viên (nếu có),
3. Lu thông tin chấm công vào bảng chấm công,
4. Giám đốc trởng phòng tổ chức yêu cầu điều chỉnh thông tin về ngày công, mức thởng, phạt,
5. Lấy thông tin từ bảng chấm công để điều chỉnh theo yêu cầu,
6. Lu thông tin đã điều chỉnh vào bảng chấm công,
7. Nhân viên yêu cầu tính lơng,
8. Lấy thông tin từ bảng chấm công để tính lơng,

9. Lấy thông tin mức lơng CB và PCCV từ hồ sơ nhân viên để tính lơng,
10. Gửi bảng tính lơng cho nhân viên.

- 14


V. Thiết kế CSDL
1. Thiết kế CSDL
Qua việc phân tích sơ đồ luồng dữ liệu, chúng ta hiểu rõ hơn các chức năng đợc thi hành để
tạo ra và lu trữ dữ liệu. Qua đó xác nhận một số thông tin gốc ban đầu cần lu trữ nh sau:
Danh mục nhân viên: Lu trữ thông tin về cá nhân,
Danh mục phòng ban: Lu trữ thông tin về các phòng ban,
Danh mục chức vụ: Lu trữ thông tin về các chức vụ,
Bảng chấm công: Lu thông tin chấm công của nhân viên.
Tiếp theo ta phân tích mối quan hệ giữa các thực thể thông qua sơ đồ quan hệ thực thể.
Nhờ sơ đồ thực thể và các mối quan hệ, chúng ta sẽ biết đợc những thuộc tính trong tập thực
thể nào cần giữ lại hoặc tách thành các tập thực thể mới
a. Mô hình thực thể liên kết.
Thể hiện mối quan hệ giữa các bảng

b. Các Table - bảng dữ liệu :
+ Table Bảng dữ liệu: là phần quan trọng, cơ bản nhất của cơ sở dữ liệu , chứa các
dữ liệu cần thiết của cơ sở dữ liệu.
+ Dựa vào sơ đồ thực thể và mô tả, chức năng của chơng trình, chúng ta xây dựng bộ
table sau:

- 15


+ Bảng nhân viên:


Lu trữ thông tin toàn bộ nhân viên trong công ty.

Khoá chính: MSNV

+ Bảng PCCV: Lu tên các chức vụ trong công ty. Khoá chính:MSCV

+ bảng chấm công: Ngời quản lý lơng sẽ chấm công hàng ngày qua bảng chấm công để giả
lơng nhân viên. Khoá chính: MSNV, THANG, NAM.

- 16


+ Bảng tính lơng: Lu các thông tin liên quanđến lơng: mức lơng, thởng, phạt. Khoá
chính :THANG

+ Bảng bậc lơng: Thông tin bậc lơng. Khoá chính: MABAC

- 17


+B¶ng d©n téc: Th«ng tin vÒ c¸c tªn d©n téc.Kho¸ chÝnh: MSDT

+B¶ng t«n gi¸o: Th«ng tin t«ngi¸o. Kho¸ chÝnh: MSTONGIAO

+ B¶ng ngo¹i ng÷: Th«ng tin vÒ ng«n ng÷ níc ngoµi mµ c¸c nh©n viªn cã thÓ chän lùa

+
B¶ng tr×nh ®é: Th«ng tin vÒ tr×nh ®é häc vÊn.


- 18 –


- 19 –


VI. Gii thiệu giao diện chơng trình và code.
-

Trang chủ: bao gồm hai nút (hai lĩnh vực của chơng trình) gồm nút ngời sử dụng và nút ngời quản trị
- Lĩnh vực dành cho ngời sử dụng bao gồm các chức năng: xem thông
tin nhân viên, tìm nhân viên theo các trờng của CSDL và các trang tìm công, tìm lơng, xem bảng lơng.
- Lĩnh vực dành cho ngời quản trị gồm trang Login_Admin, tại tranh
này thì chơng trình đòi hỏi ngời sử dụng phải nhập đúng Username và Password
trong CSDL thì mới đợc truy cập vào chơng trình nếu Username và Password không
đúng thì chơng trình sẽ yêu cầu nhập lại tiếp theo là trang Admin, tại đây có các
chức năng là: thêm mới, sửa, xoá,tìm, xem các thông tin về nhân viên. Tại phần này
thì chỉ những ngời có trong ban quản trị thì mới đợc phép truy cập. Sau đây là giao
diện củ trang chủ:

Trang ngời dùng:
Trang này đợc thiết kế dành cho ngời sử dụng. Tại đây ngời sử dụng chỉ đợc xem, tìm
thông tin của những nhân viên trong công ty mà không đợc phép thêm,sửa hoặc xoả các
thông tin của chơng trình, trang gồm các nút trang chủ(quay trở về trang chủ), tìm
(tìm thông tin theo các trờng), bảng lơng(xem thông tin về lơng nhân viên)

- 20


+ Bảng lơng: xem thông tin về lơng nhân viên


Trang quản trị:
Phần này đợc thiết kế dành riêng cho những ngời trong ban quản trị, tại đây ngời sử
dụng phải đăng nhập đầy đủ và đúng Username, Passwod thì mới đợc phép sử dụng
chơng trình một cách hợp lệ và có các quyền sử dụng trang Web cũng nh có quyền
thêm mới, sửa, xoá, xem, tìm kiếm về các thông tin của nhân viên ở trong công ty

- 21


Trang Admin:

Trang Admin bao gồm các chức năng nh:
- Chức năng xem nh xem thông tin tại trang Admin hoặc có thể xem
thông tin chi tiết của nhân viên
- Chức năng cập nhật nhân viên mới đợc thực hiện bằng cách chọn nút
thêm nhân viên mới để nhập thông tin mới.
- Chức năng sửa thông tin ở tại đây có chức năng sửa các thông tin sai
lệch quá trình nhập bị nỗi

- 22


-

-

Chức năng xoá, khi một nhân viên của công ty chuyển đI hoă bỏ việc
thì ngời quản trị có thể xoá các thông tin về ngời đó ra khỏi danh sách
của công ty.

Chức năng tìm, có thể tìm một hoặc nhiều nhân viên khi cần. Sau đây
là các Form chơng trình

Nhập công

Trang xem công: Sau khi chấm công thông tin đợc cập nhập trong bảng này. Ngời
quản trị có thể chọn tháng năm cần xem.

- 23


T×m kiÕm:

NhËp l¬ng

- 24 –


Thêm nhân viên

Bảng tính lơng nhân viên: Ngời quản trị có thể xem toàn bộ thông tinvề lơng
tháng của nhân viên theo tháng hoặc năm.

- 25


×