LỜI NÓI ĐẦU
Môn học chi tiết máy đóng vai trò rất quan trọng trong chương trình đào
tạo kỹ sư và cán bộ kỹ thuật về nghiên cứu cấu tạo, nguyên lý làm việc và
phương pháp tính toán thiết kế các chi tiết, các cụm chi tiết nằm trong các thiết
bị máy móc phục vụ cho công nghiệp, nông nghiệp và giao thông vận tải...
Đồ án môn học chi tiết máy có sự kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết vào
thực tiễn. Lý thuyết tính toán các chi tiết máy được dựa trên cơ sở những kiến
thức về toán học, vật lý, cơ học lý thuyết, nguyên lý máy, sức bền vật liệu,
v.v..., được chứng minh và hoàn thiện qua quá trình thí nghiệm và thực tiễn sản
xuất. Đồ án môn học chi tiết máy là một đồ án có tầm rất quan trọng đối với
một sinh viên khoa cơ khí, nó giúp cho sinh viên hiểu sâu những kiến thức cơ
bản về cấu tạo, đặc điểm, nguyên lý làm việc và phương pháp tính toán thiết kế
các chi tiết máy có công dụng chung, bồi dưỡng cho sinh viên khả năng giải
quyết những vấn đề nảy sinh khi tính toán và thiết kế chi tiết máy, từ đó làm cơ
sở để vận dụng vào việc thiết kế máy sau này.
Hộp giảm tốc là một cơ cấu truyền động phổ biến trong ngành cơ khí và
có vài trò rất quan trọng trong ngành cơ khí, vì vậy thiết kế hộp giảm tốc không
chỉ giúp sinh viên nắm chắc kiến thức của các môn đã được học mà còn giúp
sinh viên quen dần với thực tiễn sản xuất, với thực tiễn làm việc đặc thù của
ngành cơ khí. Do là lần đầu tiên làm quen với công việc tính toán, thiết kế chi
tiết máy cùng với sự hiểu biết còn hạn chế cho nên dù đã rất cố gắng tham khảo
tài liệu và bài giảng của các môn học có liên quan song bài làm của sinh viên
không thể tránh được những thiếu sót. Sinh viên kính mong được sự hướng dẫn
và chỉ bảo nhiệt tình của các Thầy cô bộ môn giúp cho sinh viên ngày càng tiến
bộ.
Cuối cùng sinh viên xin chân thành cảm ơn các Thầy (Cô) bộ môn, đặc biệt
là Thầy Trần Văn Hiếu đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo một cách tận tình giúp
sinh viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Hà Nội ngày 2 tháng 10 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Mai Văn Tú
Page 4
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
PHẦN I: TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
1. Chọn loại động cơ.
1.1. Chọn kiểu động cơ điện:
Chọn loại động cơ xoay chiều không đồng bộ ba pha rôto lồng sóc. Loại
này dùng phổ biến trong các ngành công nghiệp, với hệ dẫn động cơ khí (hệ dẫn
động băng tải, xích tải, vít tải,... dùng với các hộp giảm tốc).
1.2. Chọn công suất động cơ:
Công suất của động cơ được chọn theo điều kiện nhiệt độ nhằm đảm bảo
cho nhiệt độ của động cơ khi làm việc không lớn hơn giá trị cho phép. Để đảm
bảo điều kiện đó cần thỏa mãn yêu cầu sau:
dc
Pdm
Pdtdc (kW)
dc
trong đó: Pdm
: công suất định mức của động cơ
Pdtdc : công suất đẳng trị trên trục động cơ
2
ta có:
P P
dc
dt
dc
lv
Pict t i
Pct . t
lv ck
với: Plvct : giá trị công suất làm việc danh nghĩa trên trục công tác
Plvdc : công suất làm việc danh nghĩa trên trục động cơ
Plvdc Plvct /
Pict : công suất phụ tải ở chế độ thứ i trên trục công tác
t i , t ck : thời gian làm việc ở chế độ thứ i và thời gian cả chu kì
Plvct Ft .v /103 4600.1,4 /103 6,44 (kW)
v : vận tốc của băng tải, v 1, 4 (m / s)
Ft : lực tác dụng lên trục công tác Ft 4600(N)
: hiệu suất chung của toàn bộ hệ thống
1 .2 .3 .4 .....
trong đó:
1 , 2 , 3 , 4 ,..... : là hiệu suất của các bộ truyền và các cặp ổ
trong hệ thống dẫn động.
Theo sơ đồ đề bài thì : 2br .3ol .d .k
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 5
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
br : hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ: br =0,98
ol : hiệu suất một cặp ổ lăn: ol =0,995
d : hiệu suất của bộ truyền đai: d =0,96
k : hiệu suất của khớp nối: k =0,99
0,98 .0,995 .0,96.0,99 0,899
2
3
Plvdc 6, 44 / 0,899 7,2 (kW)
Hệ số xét đến sự thay đổi tải không đều β :
2
2
2
2
T t
T t
T t
T t
i . i 1 . 1 2 . 2 3 . 3
T1 t ck
T1 t ck T1 t ck T1 t ck
15
20
2 45
0,9 . (0,7) 2 .
0,765625
80
80
80
Pdtdc 7, 2. 7, 2.0,765625 5,5125 (kW)
12.
1.3. Chọn số vòng quay đồng bộ của động cơ
Số vòng quay đồng bộ của động cơ (còn gọi là tốc độ từ trường quay)
được xác định theo công thức:
n db
60f
p
Trong đó: f – tần số dòng điện xoay chiều (Hz) (f=50Hz);
p – số đôi cực từ; p=1;2;3;4;5;6.
Số vòng quay của trục công tác:
60.103.v 60.103.1, 4
n ct
89,13 (v / ph)
.D
3,14.300
Với: D: đường kính tang dẫn của băng tải: D=300(mm)
Tỷ số truyền của toàn bộ hệ thống : ut
u t u h .u d
trong đó: ud là tỉ số truyền của bộ truyền đai
uh là tỉ số truyền của hộp giảm tốc .
Theo bảng 1.2 ta có
+, Truyền động bánh răng trụ , HGT bánh răng trụ 2 cấp
uh=(8…40)
ud=(3…5)
uh= 10; ud =3; u t u h .u d .u k 10.3 30
+, Truyển động đai
chọn
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 6
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
Số vòng quay trên trục động cơ nsb
n sb n ct .u t 89,13.30 2673,9 (v / ph)
1.4. Chọn động cơ thực tế
Tra bảng P1.3[1]
Ta chọn động cơ: 4A112M2Y3
có: Pdc 7,5 (kW) ; n dc 2922
Tmax
2, 2;
Tdn
(v / ph)
Tk
2
Tdn
1.5. Kiểm tra điều kiện mở máy, điều kiện quá tải cho động cơ
Kiểm ta điều kiện mở máy và điều kiện quá tải của động cơ vừa chọn:
Pdc 7,5 Pdtdc 5,5125
n dc 2922 n sb 2673,9
Tmm Tk
T
Tdn
thỏa mãn điều kiện mở máy và điều kiện quá tải của động cơ.
2. Phân phối tỷ số truyền
Tỷ số truyền chung của toàn bộ hệ thống:
u
n dc 2922
32,78
n ct 89,13
2.1. Tỷ số truyền của các bộ truyền ngoài hộp giảm tốc
Ký hiệu: uh là tỷ số truyền của hộp giảm tốc
ung là tỷ số truyền ngoài hộp giảm tốc
Tỷ số truyền của bộ truyền ngoài:
u ng u d
Ta chọn u d 2, 4;
u ng 2, 4
2.2. Tỷ số truyền của bộ truyền trong hộp giảm tốc
u u h .u ng
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 7
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
uh
Phương án số 39
u 32,78
13,66
u ng
2, 4
u1 4,71
u h 13,66
u 2 2,9
với u1: tỷ số truyền cấp nhanh
u2: tỷ số truyền cấp chậm
3. Tính toán các thông số trên trục
3.1. Tính công suất trên các trục
Công suất danh nghĩa trên trục động cơ:
Plvct
Pdc P
7, 2 (kW)
dc
lv
Công suất danh nghĩa trên trục I:
PI Plcdc .k .ol 7, 2.0,99.0,995 7,1 (kW)
Công suất danh nghĩa trên trục II:
PII PI .br .ol 7,1.0,98.0,995 6,92 (kW)
Công suất danh nghĩa trên trục III:
PIII PII .br .ol 6,92.0,98.0,995 6,75 (kW)
3.2. Tính số vòng quay của các trục
Số vòng quay của trục I:
nI
n dc
2922
2922 (v/ph)
u dcI
1
Số vòng quay của trục II:
n II
nI
2922
620,38 (v/ph)
u III 4,71
Số vòng quay của trục III:
n III
n II
620,38
213,93 (v/ph)
u IIIII
2,9
Số vòng quay của trục công tác:
n ct
n III
213,93
89,1375 (v/ph)
u IIIct
2, 4
3.3. Tính momen xoắn trên các trục
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 8
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
Momen xoắn trên các trục được tính theo công thức:
9,55.106.Pk
Tk
nk
Momen xoắn trên trục động cơ:
9,55.106.Pdc 9,55.106.7, 2
Tdc
23531,83
n dc
2922
Momen xoắn trên trục I:
9,55.106.7,1
TI
23180,02 (Nmm)
2922
Momen xoắn trên trục II:
9,55.106.6,92
TII
106525,033 (Nmm)
620,38
Momen xoắn trên trục III:
9,55.106.6,75
TIII
301325,1998 (Nmm)
213,93
Momen xoắn trên trục công tác:
9,55.106.6, 44
Tct
689967,7465 (Nmm)
89,1375
3.4. Bảng kết quả tính toán
Trục
Thông số
Công suất
(kW)
Tỷ số truyền
(-)
Đ/cơ
I
II
III
Công tác
7,2
7,1
6,92
6,75
6,44
1
4,71
2,9
2,4
Số vòng quay
89,1375
2922
2922
620,38
213,93
(v/ph)
Momen
23531,83 23180,02 106525,033 301325,1998 689967,7465
(Nmm)
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 9
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
PHẦN II: THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT TRUYỀN ĐỘNG
1. Thiết kế bộ truyền đai
1.1. Chọn loại đai
Chọn tiết diện đai hình thang thường
Ta có: PIII = 6,75 (kW) – công suất trên trục bánh đai chủ động
n3 = 213,93(v/ph) số vòng quay trên trục bánh đai chủ động
u = 2,4 – tỷ số truyền của bộ truyền đai
0,02 - hệ số trượt của bộ truyền đai
Từ bảng 4.13[1] các thông số của đai hình thang ta chọn loại đai B với các
thông số:
Đường
Chiều dài
Kích thước tiết diện (mm) Diện tích
Kí
kính bánh
giới hạn l
tiết diện A
hiệu
đai
nhỏ
d
1
(mm)
bt
b
h
yo
(mm2)
(mm)
B
19
22
13,5
4,8
230
200-400
1800-10600
1.2. Các kích thước và thông số của bộ truyền đai
Đường kính bánh đai nhỏ ta chọn d1=250 (mm)
vận tốc của đai:
.d1.n 3 .250.213,93
2,8 (m/s)
60000
60000
mà v 2,8 vmax 25 (m/s)
v
(thỏa mãn điều kiện)
d 2 d1.u.(1 ) 250.2, 4.(1 0,02) 588 (mm)
vì đường kính bánh đai được tiêu chuẩn hóa nên theo bảng 4.21 [1]
ta chọn d2=600 (mm)
tỷ số truyền thực tế của bộ truyền đai:
d2
600
2, 45
d1.(1 ) 250.(1 0,02)
2, 45 2, 4
100 2,083%
sai lệch tỷ số truyền: u
2, 4
ud
(nằm trong phạm vi cho phép về sai lệch tỷ số truyền).
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 10
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
Khoảng cách trục (a):
Chọn a/d2=1,2 suy ra a = 1,2.d2 = 1,2.600=720 (mm)
Ta có: 0,55.(d1 d 2 ) h a 2.(d1 d 2 )
0,55.(250 600) 13,5 720 2.(250 600)
467,5 720 1700
(thỏa mãn điều kiện chọn a)
Chiều dài đai (l):
(d1 d 2 )2
Ta có: l 2.a 0,5.(d1 d 2 )
4.a
(250 600) 2
l 2.720 0,5.(250 600)
4.720
2817,71 (mm)
Chiều dài đai được quy tròn theo tiêu chuẩn nên ta chọn chiều dài đai
l=2800 (mm).
Kiểm nghiệm đai về tuổi thọ:
i v / l 2,8 / 2,8 1 i max 10 (thỏa mãn)
Khoảng cách trục (a) theo chiều dài tiêu chuẩn (l): l=2800 (mm)
2 8. 2
a
4
d d2
250 600
Trong đó: l 1
1464,823
2800
2
2
d d 600 250
2 1
175
2
2
1464,828 (1464,828)2 8.(175)2
a
710,87 (mm)
4
Góc ôm (α1):
57o (d 2 d1 )
57o.(600 250)
o
1 180
180
156,3o 120o
a
842
o
1.3. Xác định số đai.
Số đai z được tính theo công thức:
z
PIII .K d
[Po ].C ClC u C z
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 11
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
trong đó:
PIII - công suất trên trục bánh đai chủ động: PIII=6,75 (kW)
[Po] - công suất cho phép,
tra bảng 4.19[1] ta được [Po]=2,3 (kW)
Kd - hệ số tải trọng động,
tra bảng 4.7[1] ta được Kd=1,1
Cα - hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm α1,
C 1 0,0025(180 1 ) 1 0,0025(180 156,3) 0,941
Cl – hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai,
ta có lo=3750, l=2800 nên l/lo=2800/3750=0,75
tra bảng 4.16 Cl=0,935
Cu – hệ số xét đến ảnh hưởng của tỷ số truyền
u=2,45 tra bảng 4.17 Cu=1,135
Cz – hệ số kể đến ảnh hưởng của sự phân bố không đều tải trọng cho
các dây đai, ta có PIII/[Po]=6,75/2,3=2,935
Cz=0,95
z
6,75.1,1
3, 4
2,3.0,941.0,935.1,135.0,95
chọn z =4
Chiều rộng bánh đai B
B (z 1).t 2e (4 1).25,5 2.17 110,5 (mm)
Đường kính ngoài của bánh đai da
d a1 d1 2h o 250 2.5,7 261, 4 (mm)
d a 2 d 2 2h o 600 2.5,7 611, 4 (mm)
1.4. Lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục.
Lực căng đai được xác định theo công thức:
F0
780PIII .K d
v.C .z
Fv
trong đó: Fv – lực căng do lực ly tâm sinh ra
Fv=qmv2 trong đó: qm – khối lượng 1 mét chiều dài
đai, tra bảng 4.22
v – vận tốc vòng, m/s
PIII – công suất trên trục bánh đai chủ động, kW
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 12
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
F0
Phương án số 39
780.6,75.1,1
0,3.(3,136) 2 552, 47 (N)
2,8.0,941.4
Lực tác dụng lên trục:
156,3o
1
Fr 2F0 .z.sin 2.552, 47.4.sin
2
2
4325,57 (N)
1.5. Bảng kết quả tính toán
Thông số
Kí
hiệu
Giá trị
Đơn vị
Đường kính bánh đai nhỏ
d1
250
mm
Đường kính bánh đai lớn
d2
600
mm
Tỷ số truyền
ud
2,45
-
Hệ số trượt
0,02
-
Khoảng cách trục
a
710,87
mm
Góc ôm
α1
156,3
độ(o)
Chiều dài đai
l
2800
mm
Số đai
z
4
-
Chiều rộng bánh đai
β
110,5
mm
Đường kính ngoài bánh
đai
da1
261,4
da2
611,4
Lực căng đai
F0
552,47
N
Lực tác dụng lên trục
Fr
4325,57
N
mm
2. Thiết kế bộ truyền bánh răng cấp nhanh
Các thông số đầu vào:
P PI 7,1 (kW), T TI 23180,02 (Nmm)
n n I 2922 (v/ph), u u1 4,71
Thời gian sử dụng: 300.8.8.1=19200 (giờ)
Tải trọng thay đổi: T1=T; T2=0,9T; T3=0,7T
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 13
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
2.1. Chọn vật liệu làm bánh răng
Tra bảng 6.1[1] ta chọn:
Vật liệu làm bánh răng nhỏ: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt
HB 241…285, có giới hạn bền b1 850 (MPa) , giới hạn chảy
ch1 580 (MPa) . Ta chọn độ rắn bề mặt là HB1 = 245.
Vật liệu làm bánh răng lớn: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt
HB 192…240, có giới hạn bền b2 750 (MPa) , giới hạn chảy
ch2 450 (MPa) , vì tốc độ quay và cường độ làm việc của bánh
răng lớn nhỏ hơn tốc độ quay và cường độ làm việc của bánh răng nhỏ
nên ta chọn độ rắn bề mặt bánh răng lớn nhỏ hơn bánh răng nhỏ 15
đơn vị. ta chọn HB2 = 230.
2.2. Xác định ứng suất cho phép
Ứng suât tiếp xúc cho phép [H ] và ứng suất uốn cho phép [F ]
được xác định theo công thức:
oHlim
[H ]
.ZR .ZV .K xH .K HL
S
H
oFlim
[F ]
.YR .YS .K xF .K FL
S
F
trong đó:
ZR – hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc
ZV – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng
KxH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng
YR – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
YS – hệ số xét đến độ nhám của vật liệu đối với tập trung ứng suất
Ys 1,08 0,0695.ln(m)
KxF – hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn
vì lúc đầu là tính toán thiết kế sơ bộ nên ta lấy:
o
ZR .ZV .K xH 1
[H ] H lim .K HL / SH
o
Y
.Y
.K
1
R S xF
[F ] Flim .K FL / SF
trong đó:
oH lim - ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở, được tính
theo công thức: oHlim 2HB 70 (tra bảng 6.1[1])
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 14
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
oHlim1 2HB1 70 2.245 70 560 (MPa)
oHlim2 2HB2 70 2.230 70 530 (MPa)
oFlim - ứng suất uốn cho phép ứng với chu kỳ cơ sở, được tính theo
công thức: oFlim 1,8HB
oFlim1 1,8HB1 1,8.245 441 (MPa)
oFlim2 1,8HB2 1,8.230 414 (MPa)
SH – hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc,
tra bảng 6.2[1] ta được SH=1,1
SF – hệ số an toàn khi tính về uốn,
tra bảng 6.2[1] ta được SF=1,75
KFC - hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải trọng, vì bộ truyền quay 1
chiều nên KFC=1
KHL, KFL – hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và
chế độ tải trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức:
K HL mH N HO / N HE
K FL mF N FO / N FE
trong đó :
mH, mF – bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn
mH=6, mF=6
NHO – số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
NHO 30H2,4
HB , với HHB – độ rắn Brinen.
2,4
NHO1 30H2,4
1,6.107
HB1 30.245
2,4
NHO 2 30H2,4
1,39.107
HB2 30.230
NFO – số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn
vì bánh răng làm bằng thép nên NFO=4.106
NFO1 NFO2 4.106
NHE, NFE – số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương, vì bộ
truyền làm việc với tải trọng thay đổi nên ta có:
N HE 60.c. (Ti / Tmax ) 3.n i .t i
N FE 60.c. (Ti / Tmax ) mF .n i .t i
trong đó:
c – số lần ăn khớp trong một vòng quay, c=1
ni – số vòng quay ở chế độ thứ i
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 15
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
ti – thời gian làm việc ở chế độ thứ i nên ta có:
N HE1 60.c.n i . (Ti / Tmax ) 3.t i
60.1.2922.19200.(13.
N HE2
15
45
20
0,9 3. 0,7 3. ) 2,3.109
80
80
80
N HE1 2,3.109
0,5.109
u1
4,71
N FE1 60.c.n1 (Ti / Tmax ) 6 .t i
=60.1.2922.19200.(16 .
N FE 2
15
45
20
0,96. 0,76. )=1,74.109
80
80
80
N FE1 1,74.109
0,37.109
u1
4,71
N HE1 N HO1 K HL1 1
N N
K HL2 1
HE 2
HO2
Ta có:
N FE1 N FO1 K FL1 1
N FE 2 N FO2 K FL2 1
Như vậy ta có:
[H ]1 oH lim1 .K HL1 / SH
=560.1/1,1=509,1 (MPa)
[H ]2 oH lim 2 .K HL2 / SH
=530.1/1,1=481,82 (MPa)
[F ]1 oFlim1 .K FL1 / SF
=441.1/1,75=250 (MPa)
[F ]2 oFlim 2 .K FL2 / SF
=414.1/1,75=236,57 (MPa)
Vì là bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng nên ta có:
[H ]1 [H ]2 509,1 481,82
2
2
=495,46 (MPa) <1,25.[H ]2 602, 275 (MPa)
[H ]=
Ứng suất tải cho phép:
[H ]max 2,8.ch 2 2,8.450 1260 (MPa)
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 16
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
[F1 ]max 0,8.ch1 0,8.580 464 (MPa)
[F2 ]max 0,8.ch 2 0,8.450 360 (MPa)
2.3. Xác định các thông số cơ bản của bộ truyền
Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
ta có: a w1 K a .(u1 1). 3
T1.K H
[H ]2 .u1. ba
trong đó: K a - hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng
tra bảng 6.5[1] ta có: K a =43
T1 – momen xoắn trên trục bánh răng chủ động,
T1=23180,02 (Nmm)
[H ] - ứng suất tiếp xúc cho phép, [H ] =495,46 (MPa)
u1 – tỷ số truyền của bộ truyền đang tính, u1=4,71
ba - hệ số, tra bảng 6.6[1] ta được ba =0,3
K H - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên
chiều rộng vành răng khi tính về tiếp xúc, phụ thuộc
vào vị trí của bánh răng dối với các ổ và hệ số bd ,
bd 0,53 ba .(u1 1)
0,53.0,3.(4,71 1) 0,9 1
tra bảng 6.7[1] ta được K H =1,15
a w1 43.(4,71 1). 3
23180,02.1,15
104, 4 (mm)
495, 462.4,71.0,3
Chọn aw1=104 (mm)
2.4. Xác định các thông số ăn khớp
2.4.1 Môđun (m)
m (0,01 0,02)a w1
=(0,01 0,02).104 1,04 2,08
Vì trị số môđun được tiêu chuẩn hoá nên theo bảng 6.8[1] ta chọn
giá trị của môđun m=1,5.
2.4.2. Xác định số răng, góc nghiêng β và hệ số dịch chỉnh x.
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 17
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
Số răng :
Vì là bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng có β=8…20o, nên ta
chọn sơ bộ β=10o
2a w1.cos 2.104.cos10o
Số răng nhỏ Z1 : Z1
23,9
m(u1 1) 1,5.(4,71 1)
vì số răng nguyên nên ta lấy Z1=24
số răng bánh răng lớn Z2 : Z2 Z1.u1 24.4,71 113,04
ta lấy số răng bánh răng lớn: Z2=113
tỷ số truyền thực tế của bộ truyền là :
u t1
113
4,7
24
Sai lệch tỷ số truyền :
u
u t1 u1
.100%
u1
4,7 4,71
.100% 0, 2123% < 4% (thoả mãn điều kiện)
4,71
Góc nghiêng β :
Ta có : cos
m(Z1 Z2 ) 1,5.(24 113)
0,988
2a w1
2.104
8,885o 8o53'6"
Nhờ có góc nghiêng β của răng nên ở đây không cần phải dịch chỉnh
để đảm bảo khoảng cách trục đã tính.
2.5. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
ứng suất tiếp xúc trên mặt răng làm việc :
H ZM .ZH .Z 2T1.K H .(u t1 1)(b w1.u t1.d 2w1 )
trong đó :
ZM – hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp, tra
bảng 6.5[1] ta có ZM 274 (MPa)1/3
ZH – hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc
ZH 2cos b / sin 2 tw
ở đây : b - góc nghiêng của răng trên hình trụ cơ sở
tgb cos t .tg
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 18
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
mà : t tw arctg(tg / cos )
=arctg(tg20o / cos(8,885o )) 20, 22o
tgb cos(20, 22o ).tg(8,885o ) 0,147
b 8,345o
ZH 2cos8,345o / sin(2.20, 22o ) 1,75
Z - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
Ta có : - hệ số trùng khớp dọc
b w1.sin
m.
ở đây : b w1 - chiều rộng vành răng
b w1 ba .a w1 0,3.104 31,2 (mm)
31, 2.sin(8,885o )
1,023 >1
1,5.
Z
1
với - hệ số trùng khớp ngang
1
1
[1,88 3, 2 .cos ]
Z1 Z2
1
1
o
=[1,88 3, 2
].cos(8,885 ) 1,698
24 113.
Z
1
0,767
1,698
dw1 – đường kính vòng lăn bánh răng nhỏ,
d w1 2a w1 / (u t1 1)
2.104 / (4,7 1) 36,5 (mm)
KH – hệ số tải trọng khi tính về tiếp xúc
K H K H .K H .K Hv
với: KHα – hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các
đôi răng đồng thời ăn khớp, ta có vận tốc vòng của
bánh răng:
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 19
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
v
Phương án số 39
d w1.n1 .36,5.2922
5,58 (m/s)
60000
60000
với v=5,58 (m/s) tra bảng 6.13[1] ta chọn cấp chính
xác là cấp 8
tra bảng 6.14[1] với cấp chính xác là cấp 8, v=5,58
(m/s) ta được:
K H 1,095
K F 1, 282
KHβ – đã tra ở trên, KHβ = 1,15
KHv – hệ số kể đến tải trọng động suất hiện trong vùng ăn khớp
K Hv 1
vH .b w1.d w1
2T1.K H .K H
trong đó: v H H .g o .v. a w1 / u t1
H 0,002;
g o 56
tra bảng 6.15[1] và 6.16[1] ta được
v H 0,002.56.5,58. 104 / 4,7 2,94
2,94.31, 2.36,5
K Hv 1
1,057
2.23180,02.1,15.1,095
K H 1,15.1,095.1,057 1,33
H 274.1,75.0,767.
2.23180,02.1,33(4,7 1)
31, 2.4,7.36,52
=493,3 (MPa) < [H ] 495,96 (MPa)
Xác định lại chính xác chiều rộng vành răng :
2
493,3
b w1 ba .a w1. H 0,3.104.
30,93 31 (mm)
[
]
495,
46
H
2
2.6 . Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
Để đảm bảo độ bền uốn cho răng thì ứng suất uốn sinh ra tại chân
răng không được vượt quá một giá trị cho phép.
F1
2T1.K F .Y .Y .YF1
b w1 .d w1 .m
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
[ F1 ]
Page 20
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
F2
Phương án số 39
F1.YF2
[F2 ]
YF1
trong đó : T1 – momen xoắn trên trục bánh răng chủ động
m – môđun pháp
bw – chiều rộng vành răng
dw1 – đường kính vòng lăn
Y - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
Y 1/ với - hệ số trùng khớp ngang đã tính
ở trên
Y 1/1,698 0,59
Y - hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
Y 1 o /140 1 8,885 /140 0,9365
YF1, YF2 – hệ số dạng răng của bánh 1 và bánh 2, phụ thuộc
vào số răng tương đương và hệ số dịch chỉnh
Z1
24
Z
v1 cos3 cos3 8,885 24,885
ta có :
113
Z Z2
117,17
v2
cos3 cos3 8,885
tra bảng 6.18[1] ta được :
YF1 3,9
YF2 3,6
KF – hệ số tải trọng khi tính về uốn,
K F K F .K F .K Fv
trong đó : K F - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các
đôi răng đồng thời ăn khớp khi tính về uốn tra bảng
6.14[1] ta được K F 1, 27
K F - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên
chiều rộng vành răng khi tính về uốn tra bảng 6.7[1] ta
được K F 1,32
K Fv - hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp khi tính về uốn
K Fv 1
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
v F .b w1.d w1
2T1.K F .K F
Page 21
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
với: v F F .g o .v. a w1 / u t1
tra bảng 6.15[1] ta được F =0,006
tra bảng 6.16[1] ta được g o =56
nên v F 0,006.56.5,58. 104 / 4,7 8,82
8,82.30,93.36,5
1,128
2.23180,02.1,33.1, 27
K F 1,32.1, 27.1,128 1,89
2.23180,02.1,89.0,59.0,9635.3,9
F1
114,712 (MPa)
30,93.36,5.1,5
114,712.3,6
F2
105,888 (MPa)
3,9
Ta có: [F1 ] [F ]1.YR .Ys .K xF
[F2 ] [F ]2 .YR .Ys .K xF
K Fv 1
Ys = 1,08-0,0695.ln(m)
=1,08-0,0695.ln(1,5)=1,0518
YR = 1(bánh răng phay), KxF =1 (vì da <400 mm)
[F1 ] 252.1.1,0518.1 266,6412 (MPa)
[F2 ] 236,57.1.1,0518.1 248,824 (MPa)
F1 114,712 [F1 ]=266,6412 (MPa)
F2 105,888 [F1 ]=248,824 (MPa)
Ta có:
thoả mãn điều kiện về độ bền uốn của răng.
2.7.
Kiểm nghiệm điều kiện quá tải
Ta có: K qt Tmax / T =2,2
trong đó:
Kqt – hệ số quá tải
Tmax – momen xoắn quá tải
T - momen xoắn danh nghĩa
Để tránh biến dạng dư hoặc gẫy giòn lớp bề mặt, ứng suất tiếp xúc cực
đại không được vượt quá một quá trị cho phép tức là :
H max H . K qt [ H ]max
H max 493,3. 2, 2 731,68 1260 (MPa)
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 22
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
Để đề phòng biến dạng dư hoặc phá hỏng tĩnh mặt lượn chân răng, ứng
suất uốn cực đại tại mặt lượn chân răng không được vượt quá một giá
trị cho phép tức là:
Fmax F .K qt [F ]max
F1max 114,712.2, 2 252,3664 464 (MPa)
F2max 105,888.2, 2 232,9536 360 (MPa)
Thoả mãn điều kiện quá tải
2.8. Xác định một vài thông số và kích thước của bộ truyền
Đường kính vòng chia:
d1 mz1 / cos 1,5.24 / cos(8,885o ) 36,44 (mm)
d 2 mz2 / cos 1,5.113 / cos(8,885o ) 171,56 (mm)
Đường kính vòng lăn:
d w1 2a w1 / (u1 1) 2.104 / (4,7 1) 36,5 (mm)
d w 2 d w1.u1 36,5.4,7 171,5 (mm)
Khoảng cách trục chia:
a1 0,5m.(Z2 Z1 ) / cos
0,5.1,5.(24 113) / cos(8,885 o ) 104 (mm)
Đường kính đỉnh răng:
d a1 d1 2(1 x1 y1 )m
=36,44+2(1+0-0).1,5=39,44 (mm)
d a 2 d 2 2(1 x 2 y1 )m
=171,56+2(1+0-0).1,5=174,56 (mm)
Đường kính đáy răng :
d f 1 d1 (2,5 2x1 )m
=36,44 (2,5 2.0).1,5 32,69 (mm)
d f 2 d 2 (2,5 2x 2 )m
=171,56 (2,5 2.0).1,5 167,81 (mm)
Đường kính cơ sở:
d b1 d1.cos 36, 44.cos 20 o 34, 242 (mm)
d b2 d 2 .cos 171,55.cos 20 o 161, 204 (mm)
Góc prôfin gốc: 20o
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 23
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
Góc prôfin răng:
t arctg(tg / cos )
arctg(tg20 o / cos8,885 o ) 20, 22 o
Góc ăn khớp:
tw1 arccos(a1.cos t / a w )
arccos(104.cos 20, 22o / 104) 20, 22o
Bảng thông số và kích thước của bộ truyền.
Thông số
Kí hiệu
Giá trị
Z1
24 (răng)
Môđun
Z2
m
113 (răng)
1,5
Khoảng cách trục chia
a1
104 (mm)
Khoảng cách trục
aw1
104 (mm)
Chiều rộng vành răng
bw1
30,93 (mm)
d1
36,44 (mm)
d2
dw1
dw2
da1
171,56 (mm)
36,5 (mm)
171,5 (mm)
39,44 (mm)
da2
174,56 (mm)
df1
32,69 (mm)
df2
167,81 (mm)
db1
34,242 (mm)
db2
161,204 (mm)
Góc nghiêng của răng
β
8,885o
Góc prôfin gốc
α
20o
Góc prôfin răng
αt
20,22o
Góc ăn khớp
αtw1
x1
x2
20,22o
0
0
1,698
Số răng
Đường kính vòng chia
Đường kính vòng lăn
Đường kính đỉnh răng
Đường kính đáy răng
Đường kính cơ sở
Hệ số dịch chỉnh
Hệ số trùng khớp ngang
Hệ số trùng khớp dọc
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
1,023
Page 24
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
3. Thiết kế bộ truyền cấp chậm – bánh răng trụ răng thẳng
Các thông số đầu vào của bộ truyền:
P PII 6,92 (kW)
T TII 106525,033 (Nmm)
n n II 620,38 (v/ph), u 2 13,66 / 4,7 2,9
Thời gian sử dụng: 300.8.8.1=19200 (giờ)
Tải trọng thay đổi: T1=T; T2=0,9T; T3=0,7T
3.1. Chọn vật liệu làm bánh răng
Tra bảng 6.1[1] ta chọn:
Vật liệu làm bánh răng nhỏ: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt
HB 241…285, có giới hạn bền b1 850 (MPa) , giới hạn chảy
ch1 580 (MPa) . Ta chọn độ rắn bề mặt là HB1=245.
Vật liệu làm bánh răng lớn: thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn bề mặt
HB 192…240, có giới hạn bền b2 750 (MPa) , giới hạn chảy
ch2 450 (MPa) , vì tốc độ quay và cường độ làm việc của bánh
răng lớn nhỏ hơn tốc độ quay và cường độ làm việc của bánh răng nhỏ
nên ta chọn độ rắn bề mặt bánh răng lớn nhỏ hơn bánh răng nhỏ 15
đơn vị. ta chọn HB2=230.
3.2. Xác định ứng suất cho phép
Ứng suât tiếp xúc cho phép [H ] và ứng suất uốn cho phép [F ]
được xác định theo công thức:
oHlim
[H ]
.ZR .ZV .K xH .K HL
S
H
oFlim
[F ]
.YR .YS .K xF .K FL
S
F
trong đó:
ZR – hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc
ZV – hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng
KxH – hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng
YR – hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
YS – hệ số xét đến độ nhám của vật liệu đối với tập trung ứng suất
Ys 1,08 0,0695.ln(m)
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 25
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
KxF – hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn
vì lúc đầu là tính toán thiết kế sơ bộ nên ta lấy:
ZR .ZV .K xH 1
YR .YS .K xF 1
o
[H ] H lim .K HL / SH
o
[F ] Flim .K FL / SF
trong đó:
oH lim - ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với chu kỳ cơ sở, được tính
theo công thức: oHlim 2HB 70 (tra bảng 6.1[1])
oHlim1 2HB1 70 2.245 70 560 (MPa)
oHlim2 2HB2 70 2.230 70 530 (MPa)
oFlim - ứng suất uốn cho phép ứng với chu kỳ cơ sở, được tính theo
công thức: oFlim 1,8HB
oFlim1 1,8HB1 1,8.245 441 (MPa)
oFlim2 1,8HB2 1,8.230 414 (MPa)
SH – hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc,
tra bảng 6.2[1] ta được SH=1,1
SF – hệ số an toàn khi tính về uốn,
tra bảng 6.2[1] ta được SF=1,75
KFC - hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải trọng, vì bộ truyền quay 1 chiều
nên KFC=1
KHL, KFL – hệ số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và
chế độ tải trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức:
K HL mH N HO / N HE
K FL mF N FO / N FE
trong đó :
mH, mF – bậc của đường cong mỏi khi thử về tiếp xúc và uốn
mH=6, mF=6
NHO – số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
NHO 30H2,4
HB , với HHB – độ rắn Brinen.
2,4
NHO1 30H2,4
1,6.107
HB1 30.245
2,4
NHO 2 30H2,4
1,39.107
HB2 30.230
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 26
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
NFO – số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về uốn
vì bánh răng làm bằng thép nên NFO=4.106
NFO1 NFO2 4.106
NHE, NFE – số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương, vì bộ
truyền làm việc với tải trọng thay đổi nên ta có:
N HE 60.c. (Ti / Tmax ) 3.n i .t i
N FE 60.c. (Ti / Tmax ) mF .n i .t i
trong đó:
c – số lần ăn khớp trong một vòng quay, c=1
ni – số vòng quay ở chế độ thứ i
ti – thời gian làm việc ở chế độ thứ I nên ta có:
N HE1 60.c.n i . (Ti / Tmax )3 .t i
60.1.2922.19200.(13.
N HE2
15
45
20
0,93. 0,73. ) 2,3.109
80
80
80
N HE1 2,3.109
0,5.109
u1
4,71
N FE1 60.c.n1 (Ti / Tmax ) 6 .t i
=60.1.29229.19200.(16 .
15
45
20
0,96. 0,76. )
80
80
80
=1,74.109
N FE 2
N FE1 1,74.109
0,37.109
u1
4,71
N HE1 N HO1 K HL1 1
N N
K HL2 1
HE 2
HO2
Ta có:
N FE1 N FO1 K FL1 1
N FE 2 N FO2 K FL2 1
Như vậy ta có:
[H ]1 oH lim1 .K HL1 / SH
=560.1/1,1=509,1 (MPa)
[H ]2 oH lim 2 .K HL2 / SH
=530.1/1,1=481,82 (MPa)
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 27
ĐỒ ÁN CHI TIẾT MÁY
Phương án số 39
[F ]1 oFlim1 .K FL1 / SF
=441.1/1,75=250 (MPa)
[F ]2 oFlim 2 .K FL2 / SF
=414.1/1,75=236,57 (MPa)
Vì là bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng nên ta có:
[H ]=[H ]2 481,82 (MPa)
Ứng suất tải cho phép:
[H ]max 2,8.ch 2 2,8.450 1260 (MPa)
[F1 ]max 0,8.ch1 0,8.580 464 (MPa)
[F2 ]max 0,8.ch 2 0,8.450 360 (MPa)
3.3. Xác định các thông số cơ bản của bộ truyền
Xác định sơ bộ khoảng cách trục:
ta có: a w2 K a .(u 2 1). 3
T2 .K H
[H ]2 .u 2 . ba
trong đó: K a - hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng
tra bảng 6.5[1] ta có: K a =49,5
T2 – momen xoắn trên trục bánh răng chủ động,
T2=106525,033 (Nmm)
[H ] - ứng suất tiếp xúc cho phép, [H ] =481,82 (MPa)
U2 – tỷ số truyền của bộ truyền đang tính, u1=2,9
ba - hệ số, tra bảng 6.6[1] ta được ba =0,4
K H - hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên
chiều rộng vành răng khi tính về tiếp xúc, phụ thuộc
vào vị trí của bánh răng dối với các ổ và hệ số bd ,
bd 0,53 ba .(u 2 1)
0,53.0, 4.(2,9 1) 0,8268
tra bảng 6.7[1] sơ đồ 5 ta được K H =1,05,
KFβ=1,12
GVHD: Trần Văn Hiếu
SVTH: Mai Văn Tú – 64DCDM01
Page 28