Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

GIÁO TRÌNH Mô đun: AUTOCAD NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.49 MB, 58 trang )

1

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC DẠY NGHỀ

GIÁO TRÌNH

Mô đun: AUTOCAD
NGHỀ: QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 120/QĐ – TCDN ngày 25/2/2013
của Tổng cục trưởng Tổng cục dạy nghề)

Hà Nôi, năm 2013


2

LỜI GIỚI THIỆU
Chúng ta đã biết rằng bản vẽ kỹ thuật là một phương tiện thông tin kỹ
thuật, đó là công cụ chủ yếu của người cán bộ kỹ thuật nhằm diễn đạt ý đồ thiết
kế và đồng thời cũng là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất và thi
công.
Vì vậy bản vẽ kỹ thuật đã trở thành “ Tiếng nói “ của người cán bộ kỹ thuật.
Ngày xưa bản vẽ kỹ thuật được thành lập bằng tay và vẽ trên giấy, sản
phẩm tạo thành ít chính xác , chậm , năng suất không cao, di chuyển khó khăn –
phức tạp.
Ngày nay do công nghệ thông tin phát triển một cách vũ bão, nhiều phần
mềm ứng dụng tin học đã ra đời nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa
học và đời sống, trong đó có phần mềm thiết kế AutoCad của hãng Autodesk là
phần mềm mà các bản vẽ tạo ra trên máy tính có độ chính xác rất cao, nên được


nhiều người làm công tác kỹ thuật sử dụng nhiều nhất trong các phần mềm thiết
kế với sự trợ giúp của máy vi tính (Computer Aided Design – CAD). Thực tế ở
nước ta trong mấy năm trở lại đây do nhu cầu thiết kế tự động, đòi hỏi nhanh và
chính xác, nhằm hội nhập với xu thế ứng dụng tin học để phát triển công nghệ
của thế giới, đặc biệt là hội nhập với các nước thuộc khu vực vành đai Châu Á –
Thái Bình Dương là hành trang không thể thiếu được đối với các bạn sinh viên
kỹ thuật, đặc biệt là các ngành cơ khí, xây dựng, kiến trúc, điện, bản đồ … Môn
học Vẽ Kỹ Thuật trên máy vi tính (hay AutoCad) đã trở thành môn học chính
khóa của các trường Đại học, cao đẳng …Hơn nữa phương pháp vẽ và thiết kế
với sự trợ giúp của máy vi tính rất chính xác làm cơ sở cho các phần mềm ứng
dụng công nghệ cao như phần mềm CAD…
Với nhu cầu cấp thiết như đã nêu trên Giáo trình Vẽ Kỹ Thuật trên máy vi
tính ( Chủ Yếu hướng dẫn sử dụng phiên bản AuToCAD _ Phần hai chiều ) Này
được biên soạn nhằm phục vụ giảng dạy và học tập cho đối tượng sinh viên
Trường Cao Đẳng Nghề. Tài liệu được biên soạn gồm các bài, sau mỗi bài có
bài tập thực hành. Nội dung trình bày ngắn gọn,đầy đủ,rõ ràng, dễ hiểu.
Tài liệu này viết cho các đối tượng là trình độ mới bắt đầu học AutoCad và
cũng là tài liệu tham khảo cho các bạn sinh viên, kỹ sư, kiến trúc sư,họa viên và
các cán bộ kỹ thuật làm công tác vẽ và thiết kế trên máy vi tính.
Tôi xin chân thành cám ơn những ý kiến quí báu đóng góp xây dựng.
Xin chân thành cảm ơn!
Tháng 2 năm 2013
Nhóm biên soạn
Chủ biên : Nguyễn Trọng Bình


3

MỤC LỤC
BÀI 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1

1.Tính tiện ích của AutoCAD .......................................................................... 1
2.Giao diện của AutoCAD .............................................................................. 2
3. Menu và Toolbar AutoCAD ........................................................................ 2
3.1 Menu Bar ............................................................................................... 3
3.2 Toolbar................................................................................................... 3
3.3 Các phím nóng trong AutoCAD ............................................................. 3
4. Các lệnh thiết lập bản vẽ ............................................................................. 4
4.1 Lệnh New khởi tạo một bản vẽ mới........................................................ 4
4.2. Lệnh Open mở tệp bản vẽ hiện có ......................................................... 5
4.3. Lệnh Save, save as lưu bản vẽ lên đĩa.................................................... 5
4.4. Lệnh Units đặt đơn vị cho bản vẽ .......................................................... 5
4.5. Lệnh Limits đặt và điều chỉnh vùng vẽ .................................................. 6
4.6. Lệnh SNAP tạo bước nhảy cho con trỏ.................................................. 7
4.7. Các phương pháp nhập toạ độ điểm....................................................... 7
BÀI 2: CÁC LỆNH CƠ BẢN .......................................................................... 16
1. Lệnh LINE vẽ các đoạn thẳng ................................................................... 16
2. Lệnh CIRCLE vẽ hình tròn ....................................................................... 17
3. Lệnh ARC vẽ cung tròn............................................................................. 18
4. Lệnh ELLIPSE vẽ Elip hoặc một cung Elip .............................................. 20
5. Lệnh PLINE vẽ đường đa tuyến ................................................................ 21
6. Lệnh POLYGON vẽ đa giác đều ............................................................... 22
7. Lệnh RECTANG vẽ hình chữ nhật ............................................................ 23
8. Lệnh SPLINE vẽ đường cong .................................................................... 24
9. Lệnh POINT vẽ một điểm trên màn hình................................................... 25
10. Lệnh DDPTYPE chọn kiểu và kích thước cho điểm vẽ ........................... 25
11. Lệnh ERASE xoá đối tượng đã lựa chọn khỏi bản vẽ .............................. 25
12. Lệnh TRIM xén một phần đối tượng ....................................................... 26
13.Lệnh BREAK xoá một phần đối tượng..................................................... 26
14. Lệnh EXTEND kéo dài đối tượng đến một đường biên xác định............. 27
15. Lệnh CHAMFER làm vát mét đối tượng: ................................................ 28

BÀI 3: PHÉP BIẾN ĐỔI HÌNH , SAO CHÉP HÌNH VÀ QUẢN LÝ BẢN VẼ
THEO LỚP ...................................................................................................... 36
1. Các lệnh sao chép và biến đổi hình :.......................................................... 36
1.1. Lệnh MOVE di chuyển một hoặc nhiều đối tượng .............................. 36
1.2. Lệnh ROTATE xoay đối tượng quanh một điểm theo một góc............ 37
1.3. Lệnh SCALE thay đổi kích thước đối tượng vẽ ................................... 37
1.4. Lệnh MIRROR lấy đối xứng gương : .................................................. 38
1.5. Lệnh STRETCH kéo giãn đối tượng vẽ : ............................................. 38
1.6. Lệnh COPY sao chép đối tượng : ........................................................ 39
1.7. Lệnh OFFSET vẽ song song :.............................................................. 40
1.8. Lệnh ARRAY sao chép đối tượng theo dãy :....................................... 41


4
1.9. Lệnh FILLET bo tròn mép đối tượng .................................................. 42
2. Các lệnh làm việc với lớp .......................................................................... 43
2.1. Lệnh LAYER tạo lớp mới ................................................................... 43
2.2. Lệnh LINETYPE tạo, nạp, đặt kiểu đường .......................................... 46
2.3. Lệnh LTSCALE hiệu chỉnh tỉ lệ đường nét ......................................... 47
2.4. Lệnh PROPERTIES thay đổi thuộc tính: ............................................. 47
BÀI 4: .............................................................................................................. 52
VẼ KÝ HIỆU VẬT LIỆU, GHI VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN....................... 52
1 Các lệnh vẽ ký hiệu mặt cắt:....................................................................... 52
1.1. Mặt cắt và hình cắt: ............................................................................. 52
1.2. Trình tự vẽ hình cắt, mặt cắt ................................................................ 52
1.3. Lệnh FILL bật chế độ điền đày đối tượng: .......................................... 53
1.4. Lệnh BHATCH Vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt ............................... 53
1.5. Lệnh HATCH vẽ ký hiệu vật liệu trong mặt cắt thông qua cửa sổ lệnh 53
1.6. Lệnh HATCHEDIT hiệu chỉnh mặt cắt ............................................... 55
2. Các lênh ghi và hiệu chỉnh văn bản trong Auto CAD: .............................. 56

2.1. Trình tự nhập văn bản vào trong bản vẽ .............................................. 56
2.2. Lệnh STYLE đặt kiểu cho ký tự .......................................................... 56
2.3. Lệnh TEXT, DTEXT viết chữ lên bản vẽ ............................................ 56
2.4. Lệnh MTEXT viết chữ lên bản vẽ thông qua hộp thoại ....................... 57
2.5. Lệnh QTEXT hiển thị dòng ký tự theo dạng rút gọn ........................... 58
3 . Các lệnh vẽ và tạo hình trong Auto CAD: ................................................ 58
3.1. lệnh XLINE (Contruction Line) vẽ đường thẳng ................................. 58
3.2. Lệnh RAY vẽ nửa đường thẳng ........................................................... 58
3.3. Lệnh DONUT vẽ hình vành khăn ........................................................ 58
3.4. Lệnh TRACE vẽ đoạn thẳng có độ dày ............................................... 58
3.5. Lệnh SOLID vẽ một miền được tô đặc ................................................ 59
3.6. Lệnh MLINE vẽ đoạn thẳng song song ............................................... 59
3.7. Lệnh MLSTYE tạo kiểu cho lệnh vẽ MLINE ...................................... 59
3.8. Lệnh MLEDIT hiệu chỉnh đối tượng vẽ MLINE ................................. 61
3.9. Lệnh REGION tạo miền từ các hình ghép ........................................... 63
3.10. Lệnh UNION và SUBTRACT cộng và trừ các vùng REGION ......... 63
3.11. Lệnh INTERSEC lấy giao của vùng REGION .................................. 63
3.12. Lệnh BOUNDARY tạo đường bao của nhiều đối tượng .................... 64
BÀI 5: CÁC LỆNH VÀ HIỆU CHỈNH KÍCH THƯỚC.................................. 69
1. Khái niệm.................................................................................................. 69
2. Lệnh DIMLINEAR ghi kích thước theo đoạn thẳng .................................. 70
3. Lệnh DIMRADIUS ghi kích thước cho bán kính vòng tròn, cung tròn ..... 72
4. Lệnh DIMCENTER tạo dấu tâm cho vòng tròn, cung tròn ........................ 72
5. Lệnh DIMDIAMETER ghi kích thước theo đường kính: .......................... 72
6. Lệnh DIMANGULAR ghi kích thước theo góc......................................... 73
7. Lệnh DIMORDINATE ghi kích thước theo toạ độ điểm ........................... 73
8. Lệnh DIMBASELINE ghi kích thước thông qua đường gióng .................. 74
9. Lệnh DIMCONTINUE ghi kích thước theo đoạn kế tiếp nhau .................. 75



5
10. Lệnh LEADER ghi kích thước theo đường dẫn ....................................... 76
11. Lệnh TOLERANCE ghi dung sai ............................................................ 77
BÀI 6. .............................................................................................................. 83
CÁC LỆNH HIỆU CHỈNH, CÁC LỆNH LÀM VIỆC VỚI KHỐI................... 83
1. Các lệnh hiệu chỉnh: .................................................................................. 83
1.1. Lệnh SELECT lựa chọn đối tượng trong bản vẽ ..................................... 83
1.2. Lệnh CHANGE thay đổi thuộc tính của đối tượng: ................................ 84
1.3. Lệnh DDGRIPS (OPTION)thay đổi thuộc tính của đối tượng ................ 84
1.4. Lệnh BLIPMODE hiện (ẩn) dấu (+) khi chỉ điểm vẽ ............................. 84
1.5. Lệnh GROUP đặt tên cho nhóm đối tượng ............................................ 84
1.6. Lệnh FIND: ........................................................................................... 84
2. Các lệnh làm việc khối: ............................................................................. 84
2.1. Lệnh BLOCK định nghĩa một khối mới .............................................. 85
2.2. Lệnh ATTDEF gán thuộc tính cho khối: ............................................. 86
2.3. Lệnh INSERT chèn khối bản vẽ thông qua hộp hội thoại .................... 87
2.4. Lệnh MINSERT chèn khối vào bản vẽ thành nhiều đối tượng ............. 88
2.5. Lệnh DIVIDE chia đối tượng vẽ thành nhiều phần bằng nhau............. 88
2.6. Lệnh MEASURE chia đối tượng theo độ dài ....................................... 89
2.7. Lệnh WBLOCK ghi khối ra đĩa ........................................................... 89
2.8. Lệnh EXPLORE phân rã khối: ............................................................ 90
BÀI 7. TRÌNH BÀY VÀ IN BẢN VẼ TRONG AUTOCAD .......................... 95
1. Khối các lệnh tra cứu :............................................................................... 95
2. Khối các lệnh điều khiển màn hình: .......................................................... 95
3. Các lệnh điều khiển máy in ....................................................................... 95
4. Các lệnh tạo hình và điều chỉnh khung in .................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 103


6


MÔ ĐUN: AUTOCAD
MÃ SỐ MÔ ĐUN: MĐ 22
I. VỊ TRÍ, Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA MÔ ĐUN:
- Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung và
các môn học cơ sở.
- Là mô đun chuyên nghành.
II. MỤC TIÊU CỦA MÔ ĐUN:
- Trình bày được khái niệm về Vẽ kỹ thuật Autocad;
- Cài đặt được phần mềm Autocad ;
- Mô tả được các menu và các thanh chức năng ;
- Mô tả được cách nhập các lệnh và dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
III. NỘI DUNG MÔ ĐUN:
Mã bài Tên chương
Loại
mục/bài
bài
dạy
M22-01 Giới thiệu

thuyết
M22-02 Các lệnh cơ Tích
bản
hợp
M22-03 Phép biến đổi Tích
hình, sao chép hợp
hình và quản lý
bản vẽ theo lớp
M22-04 Vẽ ký hiệu vật Tích

liệu, ghi và hợp
hiệu chỉnh văn
bản
M22-05 Các lệnh và Tích
hiệu chỉnh kích hợp
thước
M22-06 Các lệnh hiệu Tích
chỉnh, các lệnh hợp
làm việc với
khối
M22-07 Trình bày và in Tích
bản vẽ trong hợp
AutoCAD

Địa
điểm
Lớp
học
Lớp
học
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng
thực
hành
Xưởng

thực
hành
Xưởng
thực
hành

Tổng
số

Thời lượng

Thực
thuyết hành

Kiểm
tra

8

3

5

1

15

5

10


13

3

10

11

6

4

1

9

4

4

1

10

5

5

1


9

4

4

1


7

YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN.
1. Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun:
- Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các
yêu cầu sau:
+ Sử dụng được các công cụ của phần mềm Autocad.
+ Mô tả được các thao tác vẽ cơ bản, các kỹ thuật xử lý bản vẽ và các thiết
lập bản vẽ theo mẫu.
+ Ứng dụng cho việc vẽ và thiết kế các sơ đồ cho hệ thống mạng LAN trong
các doanh nghiệp.
- Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng thực hành của sinh viên trong bài thực hành vẽ
đồ họa đạt được các yêu cầu sau :
+ Cách khởi động, thoát khỏi Autocad
+ Thao tác được các nét vẽ cơ bản và các kỹ thuật khác
+ Vẽ được sơ đồ hệ thống mạng LAN theo yêu cầu
- Về thái độ: Cẩn thận, tự giác,chính xác.
2. Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun:
Giáo viên hướng dẫn quan sát trong quá trình hướng dẫn thường xuyên về
công tác chuẩn bị, thao tác cơ bản, bố trí nơi làm việc... Ghi sổ theo dõi để kết

hợp đánh giá kết quả thực hiện môđun về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
3. Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun:
3.1. Về kiến thức:
- Về kiến thức: Được đánh giá qua bài kiểm tra viết, trắc nghiệm đạt được các
yêu cầu sau:
+
Sử dụng được các công cụ của phần mềm Autocad.
Mô tả được các thao tác vẽ cơ bản, các kỹ thuật xử lý bản vẽ và các
+
thiết lập bản vẽ theo mẫu.
Ứng dụng cho việc vẽ và thiết kế các sơ đồ cho hệ thống mạng LAN
+
trong các doanh nghiệp.
- Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng thực hành của sinh viên trong bài thực hành vẽ
đồ họa đạt được các yêu cầu sau :
+
Cách khởi động, thoát khỏi Autocad
Thao tác được các nét vẽ cơ bản và các kỹ thuật khác
+
+
Vẽ được sơ đồ hệ thống mạng LAN theo yêu cầu
- Về thái độ: Cẩn thận, tự giác,chính xác.


1

BÀI 1: GIỚI THIỆU
MÃ BÀI : M22-01
Giới thiệu:
Acad là phần mềm ứng dụng để thực hiện các bản vẽ kỹ thuật trong xây

dựng, cơ khí, kiến trúc, điện, bản đồ.....
AutoCAD là phần mềm mạnh trợ giúp thiết kế, sáng tác trên máy
tính của hãng AUTODESK (Mỹ) sản xuất.
Hiện tại người ta hay dùng các thế hệ AutoCAD sau.
Thế hệ
Version 2.1-Release 6
Version 2.5-Release 7
Version 2.6-Release 8
Version 2.7-Release 9

Thế hệ
Release 14
AutoCAD 2000
AutoCAD 2002
AutoCAD 2004

Thời gian
2000
2001
2004

Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về Vẽ kỹ thuật ;
- Cài đặt được phần mềm Autocad ;
- Mô tả được các menu và các thanh chức năng ;
- Mô tả được cách nhập các lệnh và dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Nội dung:
1.Tính tiện ích của AutoCAD
Phần mềm AutoCAD là phần mềm thiết kế thông dụng cho các chuyên

ngành cơ khí chính xác và xây dựng. Bắt đầu từ thế hệ thứ 10 trở đi phần mềm
AutoCAD đã được cải tiến mạnh mẽ theo hướng 3 chiều và tăng cường thêm các
tiện ích thân thiện với người dùng.
Từ thế hệ AutoCAD 10 phần mềm luôn có 2 phiên bản song hành. Một
phiên bản chạy trên DOS và một phiên bản chạy trên WINDOWS, xong phải
đến thế hệ AutoCAD 14 phần mềm mới tương thích toàn diện với hệ điều hành
WINDOWS và không có phiên bản chạy trên DOS nào nữa.
AutoCAD có mối quan hệ rất thân thiện với các phần mềm khác nhau để
đáp ứng được các nhu cầu sử dụng đa dạng như: Thể hiện, mô phỏng tĩnh, mô
phỏng động, báo cáo, lập hồ sơ bản vẽ…….
Đối với các phần mềm đồ hoạ và mô phỏng, AutoCAD tạo lập các khối
mô hình ba chiều với các chế dộ bản vẽ hợp lý, làm cơ sở để tạo các bức ảnh
màu và hoạt cảnh công trình . AutoCAD cũng nhập được các bức ảnh vào bản
vẽ để làm nền cho các bản vẽ kỹ thuật mang tính chính xác.
Đối với các phần mềm văn phòng (MicroSoft Office), AutoCAD xuất bản
vẽ sang hoặc chạy trực tiếp trong các phần mềm đó ở dạng nhúng (OLE).
Công tác này rất thuận tiện cho việc lập các hồ sơ thiết kế có kèm theo thuyết
minh, hay trình bày bảo vệ trước một hội đồng.


2
Đối với các phần mềm thiết kế khác. AutoCAD tạo lập bản đồ nền để có
thể phát triển tiếp và bổ xung các thuộc tính phi địa lý, như trong hệ thống thông
tin địa lý (GIS)
Ngoài ra AutoCAD cũng có được nhiều tiện ích mạnh, giúp thiết kế tự
động các thành phần công trình trong kiến trúc và xây dựng làm cho AutoCAD
ngày càng đáp ứng tốt hơn nhu cầu thiết kế hiện nay.
2.Giao diện của AutoCAD

Khởi động từ biểu tượng trên màn hình nền (desktop), (Menu Star –

Programs)
- Màn hình
3. Menu và Toolbar AutoCAD
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm về Menu bar trong bản Vẽ kỹ thuật.
- Mô tả được các menu và các thanh chức năng ;
- Mô tả được cách nhập các lệnh và dữ liệu.
- Thực hiện được các phím nóng trên máy tính.


3
3.1 Menu Bar
Menu bar: Chứa hệ thống lệnh của Acad , sử dụng tương tự chương trình
ứng dụng khác.
Screen Menu: Cũng tương tự như Menu bar, hiện trên màn hình làm việc
Để tắt mở Screen menu: Chọn lệnh Tools - options - phiếu Display Display Sceen Menu (đánh dấu hoặc bỏ dấu)
3.2 Toolbar
Toolbar: Hệ thống nút công cụ, được tổ chức thành nhiều nhóm, mỗi nhóm
có tên riêng
Các nhóm thường dùng: Standard Toolbar, Object Properties, Draw,
Modify
Muốn tắt, mở thanh công cụ, chọn lệnh View - Toolbars, hiện hộp
Toolbars. Muốn mở/tắt thanh nào, chúng ta chọn/ bỏ chọn thanh đó (xem
hình)
Drawing Area (Vùng vẽ) nơi tạo bản vẽ có:
- Closshairs: Tools - Options - Phiếu Display - Crosshairs (kéo thanh trượt)
- Cursor (con chạy): ô hình vuông, nằm ở giao điểm của hai sợi tóc ở trạng
thái bình thường
Để thay đổi kích thước của Cursor, dùng lệnh: Tools - Options - phiếu
Selection - Pickbor Size (kéo thanh trượt)

- Hệ trục toạ độ: chỉ phương X, Y nằm ở góc dưới bên trái của vùng vẽ.
Để thay màu của vùng vẽ: Chọn lệnh Tools - Options - Phiếu Display Color (chọn màu)
Command window (cửa sổ lệnh) chứa những lệnh đã thực hiện
Command line (dòng lệnh): nhập lệnh tại đây, ấn enter để thực hiện
Status bar: thanh trạng thái, chứa.
Toạ độ của cursor trên màn hình : hiện góc dưới bên trái (F6: tắt mở)
Các nút trạng thái (ON/OFF) hổ trợ thao tác: SNAP, GRID, ORTHO, POLAR,
OSNAP, OTRACK, LWT, MODEL. Nút được ấn xuống là ở trạng tháo ON
(click mouse để thay đổi)
3.3 Các phím nóng trong AutoCAD
- F1: Trợ giúp Help
- F2: Chuyển từ màn hình đồ hoạ sang màn hình văn bản và ngược lại.
- F3: (Ctrl + F) Tắt mở chế độ truy bắt điểm thường trú (OSNAP)
- F5: (Ctrl + E) Chuyển từ mặt chiếu của trục đo này sang mặt chiếu trục đo
khác.


4
- F6: (Ctrl + D) Hiển thị động tạo độ của con chuột khi thay đổi vị trí trên màn
hình
- F7: (Ctrl + G) Mở hay tắt mạng lưới điểm (GRID)
- F8: (Ctrl + L) Giới hạn chuyển động của chuột theo phương thẳng đứng hoặc
nằm ngang (ORTHO)
- F9: (Ctrl + B) Bật tắt bước nhảy (SNAP)
- F10: Tắt mở dòng trạng thái Polar
- Phím ENTER: Kết thúc việc đưa một câu lệnh và nhập các dữ liệu vào máy để
xử lý.
- Phím BACKSPACE ( <-- ): Xoá các kí tự nằm bên trái con trỏ.
- Phím CONTROL: Nhấp phím này đồng thời với một phím khác sẽ gây ra các
hiệu quả khác nhau tuỳ thuộc định nghĩa của chương trình (Ví dụ: CTRL + S là

ghi bản vẽ ra đĩa)
- Phím SHIFT: Nhấp phím này đồng thời với một phím khác sẽ tạo ra một ký
hiệu hoặc kiểu chữ in.
- Phím ARROW (các phím mũi tên): Di chuyển con trỏ trên màn hình.
- Phím CAPSLOCK: Chuyển giữa kiểu chữ thường sang kiểu chữ in.
- Phím ESC: Huỷ lệnh đang thực hiện.
- R (Redraw): Tẩy sạch một cách nhanh chóng các dấu "+" (BLIPMODE)
- DEL: thực hiện lệnh Erase
- Ctrl + P: Thực hiện lệnh in Plot/Print
- Ctrl + Q: Thực hiện lệnh thoát khỏi bản vẽ
- Ctrl + Z: Thực hiện lệnh Undo
- Ctrl + Y: Thực hiện lệnh Redo
- Ctrl + S: Thực hiện lệnh Save , QSave
- Ctrl + N: Thực hiện lệnh Tạo mới bản vẽ New
- Ctrl + O: Thực hiện lệnh mở bản vẽ có sẵn Open
** Chức năng của các phím chuột:
- Phím trái dùng để chọn đối tượng và chọn các vị trí trên màn hình.
- Phím phải, tương đương với phím ENTER trên bàn phím, để khẳng định câu
lệnh.
- Phím giữa (thường là phím con lăn) dùng để kích hoạt trợ giúp bắt điểm, hoặc
khi xoay thì sẽ thu phóng màn hình tương ứng.
4. Các lệnh thiết lập bản vẽ
Mục tiêu:
- Trình bày được các lệnh trong bản Vẽ kỹ thuật ;
- Cài đặt được phần mềm Autocad ;
- Giới hạn được bản vẽ cho từng khổ giấy;
- Mô tả được cách nhập các lệnh và dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác tạo mới, mở, lưu …an toàn với máy tính.
4.1 Lệnh New khởi tạo một bản vẽ mới
Menu bar

Nhập lệnh

Toolbar


5
File\New...
New hoặc Ctrl + N
Xuất hiện hộp thoại: Create New Drawing
- Chọn biểu tượng thứ 2: Start from Scratch
- Chọn nút tròn:
Metric (chọn hệ mét cho bản vẽ)
- Cuối cùng nhấn nút OK hoặc nhấn phím ENTER
Lúc này giới hạn bản vẽ là 420 x 297 (khổ giấy A4)
Chú ý: Trong trường hợp không xuất hiện Hộp thoại Create New
Drawing ta vào CAD sau đó vào Tools\Options\System tiếp theo chọn Show
Traditional Startup Dialog trong khung General Options.
4.2. Lệnh Open mở tệp bản vẽ hiện có
Menu bar
Nhập lệnh
Toolbar
File\Save...
Open hoặc Ctrl + O
Xuất hiện hộp thoại: Select File
- Chọn thư mục và ổ đĩa chứa File cần mở: Look in.
- Chọn kiểu File cần mở (Nếu Cần) ở: File of type.
- Chọn File cần mở trong khung.
- Cuối cùng nhấn nút OPEN hoặc nhấn phím ENTER.
- Nếu nhấn và Cancel để huỷ bỏ lệnh Open.
4.3. Lệnh Save, save as lưu bản vẽ lên đĩa

Menu bar
Nhập lệnh
Toolbar
File\Save...
Save hoặc Ctrl + S
+ Trường hợp bản vẽ chưa được ghi thành File thì sau khi thực hiện lệnh
Save xuất hiện hộp thoại Save Drawing As ta thực hiện các bước sau.
- Chọn thư mục, ổ đĩa ở mục: Save In
- Đặt tên File vào ô: File Name
- Chọn ô Files of type để chọn ghi File với các phiên bản Cad trước(Nếu
cần)
- Cuối cùng nhấn nút SAVE hoặc nhấn phím ENTER
Chú ý: Nếu thoát khỏi CAD mà chưa ghi bản vẽ thì AutoCad có hỏi có
ghi bản vẽ không nếu ta chọn YES thì ta cũng thực hiện các thao tác trên
+ Trường hợp bản vẽ đã được ghi thành File thì ta chỉ cần nhấp chuột trái
vào biểu tượng ghi trên thanh công cụ hoặc nhấn phím Ctrl + S lúc này Cad tự
động cập nhật những thay đổi vào file đã được ghi sẵn đó.
4.4. Lệnh Units đặt đơn vị cho bản vẽ
Menu bar
Nhập lệnh
Format\Units\...
Units

Toolbar


6
Lệnh Units định đơn vị dài và đơn vị góc cho bản vẽ hiện hành. Sau khi
vào lệnh sẽ xuất hiện hộp thoại . Trên hộp thoại này ta có thể chọn đơn vị cho
bản vẽ.


4.5. Lệnh Limits đặt và điều chỉnh vùng vẽ
Sau khi khởi động chương trình AutoCad, nhấp chuột vào Start from
scartch và chọn hệ đo là Metric, ta sẽ được một màn hình của không gian làm
việc có độ lớn mặc định là 420, 297 đơn vị. Nếu quy ước 1 đơn vị trên màn hình
tương ứng với 1 mm ngoài thực tế, ta sẽ vẽ được đối tượng có kích 42 cm x 29,7
cm. Nếu để vẽ công trình, không gian đó rất chật hẹp. Do vậy ta cần định nghĩa
một không gian làm việc lớn hơn.
Nhập lệnh:
Menu:

Format/Drawing Limits Bàn phím: Limits
Gõ lệnh giới hạn màn hình
Command: limits
Reset Model space limits:
- Nhấp Enter để đồng ý với toạ độ
Specify lower left corner or điểm đầu của giới hạn màn hình.
[ON/OFF]
<0.0000,0.0000>:
Specify upper right corner
- Cho giới hạn màn hình lớn bằng
<420.0000,297.0000>:
một không gian rộng 42 m x 29,7 m
42000,29700
ngoài thực tế
Lưu ý:
- Cho dù không gian đã được định nghĩa rộng hơn 100 lần hiện tại, màn hình lúc
này vẫn không có gì thay đổi. Ta phải thực hiện lệnh thu không gian giới hạn đó
vào bên trong màn hình bằng lệnh dưới đây.



7
4.6. Lệnh SNAP tạo bước nhảy cho con trỏ
Menu bar
Nhập lệnh
Toolbar
Tools\Drafting
Snap
F9 hoặc Ctrl + B
Setting...\
Lệnh Snap điều khiển trạng thái con chạy (Cursor) là giao điểm của hai
sợi tóc. Xác định bước nhảy con chạy và góc quay của hai sợi tóc. Bước nhảy
bằng khoảng cách lưới Grid Trạng thái Snap có thể tắt mở bằng cách nhắp đúp
chuột vào nút Snap trên thanh trạng thái phía dưới hoặc nhấn phím F9.
Cụ thể trong hình sau

4.7. Các phương pháp nhập toạ độ điểm
+ Pick : Click mouse kết hợp với các phương thức bắt điểm
+ Tọa độ tuyệt đối: nhập hoành độ và tung độ (dạng x,y) theo gốc O(0,0)
- Dạng : x,y)

- Ví dụ : 100,100

+ Tọa độ tương đối : nhập toạ độ của điểm so với điểm cuối cùng nhất trên
bản vẽ
- Dạng : @ x,y

- Ví dụ : @ 50,50

+ Toạ độ cực: nhập toạ độ cực của điểm (d< α) theo khoảng cách của điểm

so với gốc O(0,0)
- Dạng : @ d<α

- Ví dụ : 100<45

+ Cực tương đối: Nhập toạ độ cực của điểm theo khoảng cách của điểm so
với điểm cuối cùng nhất
- Dạng : @ d < α

- Ví dụ : @50<45

+ Nhập khoảng cách trực tiếp theo hướng cursor: Định hướng trước bằng
hướng của cursor (có thể dùng kết hợp với chế độ Ortho = On) xong nhập
khoảng cách tương đối so với điểm cuối cùng nhất
+ Sử dụng chế độ Polar tracking = On)


8
Bài tập và sản phẩm thực hành bài M22-01
Kiến thức:
Câu 1: Phân tích màn hình và cú pháp các lệnh của Autocad?
Câu 2: Cho biết kỹ thuật vẽ Autocad ở các vị trí?
Câu 3: Nêu công dụng và cú pháp các lệnh trong Autocad?
Kỹ năng:
Bài tập ứng dụng: vẽ và ghi chú thích cho các hình vẽ sau

HÌNH 1.a

HÌNH 1.b


HÌNH 1.c

HÌNH 1.d

Bài 1 : Sử dụng lệnh Line và tọa độ tương đối để vẽ các hình từ Hình 1.a – 1.f

HÌNH 1.e

HÌNH 1.f

Bài 2 : Sử dụng lệnh Line và tọa độ cực tương đối để vẽ các Hình 2.a – 2.b


9

HÌNH 2.a
HÌNH 2.b
Bài 3: Sử dụng lệnh Line, Circle và Arc hoặc Pline và Circle để vẽ Hình 3.a –
3.b

HÌNH 3.a
HÌNH 3.b
Bài 4: Sử dụng lệnh Line ; Circle để vẽ Hình 4.a – 4.b

HÌNH 4.a
HÌNH 4.b
Bài 5: Sử dụng lệnh Line, Arc để vẽ Hình 5.a – 5.b

HÌNH 5.b
HÌNH 5.a

Bài 6 : Sử dụng lệnh Rectang Polygon Pline Circle Arc và các phương thức
truy bắt điểm FROM,END, MID, INT, PER …để vẽ các hình sau:


10

HÌNH 6.a

HÌNH 6.c

HÌNH 6.b

HÌNH 6.d

HÌNH 6.e

HÌNH 6.f

HÌNH 6.g

HÌNH 6.h


11

HÌNH 6.i

HÌNH 6.j

HÌNH 6.l


HÌNH 6.m
Bài 7 : Sử dụng lệnh Rectang Polygon Pline Circle Arc và các phương thức
truy bắt điểm FROM,END, MID, INT, PER …để vẽ các hình sau:

HÌNH 7.a

HÌNH 7.b

HÌNH 7.c

HÌNH 7.d


12
HÌNH 7.e

HÌNH 7.f

HÌNH 7.g

HÌNH 7.h

CHỈ DẪN ĐỐI VỚI SINH VIÊN THỰC HIỆN BÀI TẬP ỨNG DỤNG
1. Bài tập ứng dụng phải thực hiện đúng trên máy tính giáo viên giao cho.
2. Đọc bản vẽ và hướng dẫn sử dụng trước khi thực hiện lệnh vẽ.
3. Thực hiện đầy đủ các bước chuẩn bị khi thực hiện lệnh vẽ .
4. sử dụng phần mềm theo qui định và thao tác đúng các lệnh.
5. Tổng điểm và kết cấu điểm của các bài như sau:
Tổng số điểm tối đa cho bài: 100 điểm, kết cấu như sau:

a, Phần thực hành khi vẽ: Tổng cộng 70 điểm
b, Phần thẩm mỹ : 30 điểm
- Thời gian thực hiện bài tập vượt quá 25% thời gian cho phép sẽ không
được đánh giá.
- Thí sinh phải tuyệt đối tuân thủ các qui định an toàn lao động, các qui định
của xưởng thực tập, nếu vi phạm sẽ bị đình chỉ thực tập
Đánh giá kết quả học tập

TT

Tiêu chí đánh giá

I

Kiến thức

1

Các câu lệnh dùng để vẽ các
hình

1.1
1.2

Cách thức và
Điểm
phương
pháp
tối đa
đánh giá


1

Vấn đáp, đối
Liệt kê đầy đủ các lệnh trong chiếu với nội 0,5
Autocad
dung bài học
Liệt kê đầy đủ các cú pháp
0,5
các lệnh trong Autocad

Kết quả
thực
hiện của
người
học


13
2

Cấu tạo, nguyên lý làm việc
của màn hình khi vẽ Autocad

2.1

Nêu đầy đủ cấu tạo của mành Làm bài tự luận, 0,5
hình Autocad
đối chiếu với nội
Trình bày công dụng và dung bài học

1
nguyên lý làm việc của các
lệnh trong Autocad.

2.2

2

2.3

Trình bày đúng cách thực
hiện các lệnh

0,5

3

Phạm vi ứng dụng của bản vẽ
kỹ thuật

2

3.1
3.2
3.3

Làm bài tự luận,
Nêu đúng thực chất của vẽ kỹ đối chiếu với nội 1
thuật
dung bài học

Trình bày đầy đủ đặc điểm
0,5
của vẽ kỹ thuật Autocad
Nêu đúng phạm vi ứng dụng
0,5
của vẽ kỹ thuật Autocad

4

Trình bày các loại lệnh vẽ Làm bài tự luận, 1,5
đúng
đối chiếu với nội
dung bài học

5

Chọn chế độ vẽ và cách vẽ
1,5
hợp lý
Nêu cách chọn lệnh phù hợp Làm bài tự luận 0,5
và trắc nghiệm
Trình bày đúng cách điều đối chiếu với nội 0,5
dung bài học
chỉnh tốc độ hàn

5.1
5.2
5.3
6


Trình bày cách chọn đường
0,5
dẫn đến lệnh chính xác
Trình bày đúng kỹ thuật vẽ Làm bài tự luận,
Autocad
đối chiếu với nội 2
dung bài học
Cộng:

10 đ

II

Kỹ năng

1

Nhận biết một số giao diện của Quan sát hình
các phần mềm Autocad
ảnh, đối chiếu 2
với nội dung bài


14
học để nhận biết
2

Vận hành thành thạo một số Quan sát các thao
lệnh trong Autocad.
tác, đối chiếu với

3
quy trình vận
hành

3

Nhận biết và sử dụng các loại Quan sát hình
lệnh phụ trợ trong vẽ một cách ảnh, ký hiệu các
thành thạo
loại lệnh đối
2
chiếu với nội
dung bài học để
nhận biết

4

Phân biệt và phân loại các loại Quan sát các
lệnh trong Autocad, đọc chính lệnh, đối chiếu
3
xác bản vẽ
với nội dung bài
học để nhận biết
Cộng:

III

Thái độ

1


Tác phong công nghiệp khi vẽ

1.1
1.2

10 đ

Theo dõi việc 4
thực hiện, đối 1,5
Đi học đầy đủ, đúng giờ
chiếu với nội
Không vi phạm nội quy lớp quy của trường.
1,5
học

1.3

Tính cẩn thận, tỉ mỉ

2

Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời
bài tập
gian thực hiện
bài tập, đối chiếu 2
với thời gian quy
định.

3


Đảm bảo an toàn lao động và
vệ sinh công nghiệp

3.1

Tuân thủ quy định về an toàn Theo dõi việc
thực hiện, đối 1,5
khi vẽ
chiếu với quy
Đầy đủ bảo hộ lao động( quần định về an toàn
áo bảo hộ, giày, thẻ sinh và vệ sinh công 1,5
viên…)
nghiệp
Vệ sinh phòng máy thực hành
1
đúng quy định

3.2

3.3

Quan sát việc
thực hiện bài tập 1

4


15
Cộng:


10 đ

KẾT QỦA HỌC TẬP
Tiêu chí đánh giá
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
Cộng:

Kết
quả
Hệ số
thực hiện
0,3
0.4
0,3

Kết qủa
học tập


16

BÀI 2: CÁC LỆNH CƠ BẢN
MÃ BÀI :

M22-02

Giới thiệu:

Có thể thực hiện thao tác vẽ đối tượng bằng một trong các cách sau:
- Chọn lệch trong Menu bar – Draw hoặc Sceen Menu – Draw1/Draw2
- Chọn nút công cụ trong thanh công cụ Draw
- Nhập lệnh (đầu đủ hoặc cụm từ tắt) tại command line
Trong khi thực hiện lệnh, thay vì nhập tọa độ điểm, chúng ta có thể sử
dụng các phương thức truy bắt điểm, nhập khoảng cách trực tiếp theo đường dẫn
hướng, dò tìm dấu vết,…. Trước khi rèn luyện kỹ năng, người học cần hiểu rõ
các lệnh, cách đọc bản vẽ.
Mục tiêu:
- Sử dụng được công cụ để vẽ các đường thẳng ;
- Vẽ được các point;
- Có khả năng vẽ được các đường tròn.
- Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Nội dung .
1. Lệnh LINE vẽ các đoạn thẳng
Menu bar
Draw\Line

Nhập lệnh

Toolbar

Line hoặc L

Chỉ cần gõ chữ cái l
- Nhập toạ độ điểm đầu tiên
- Nhập toạ độ điểm cuối của đoạn thẳng
or - Tiếp tục nhập toạ độ điểm cuối của
đoạn thẳng hoặc gõ ENTER để kết thúc
lệnh (Nếu tại dòng nhắc này ta gõ U thì

Cad sẽ huỷ đường thẳng vừa vẽ. Nếu gõ
C thì Cad sẽ đóng điểm cuối cùng với
điểm đầu tiên trong trường hợp vẽ nhiều
đoạn thẳng liên tiếp)
- Trong trường hợp F8 bật thì ta chỉ cần đưa chuột về phía muốn vẽ đoạn thẳng
sau đó nhập chiều dài của đoạn thẳng cần vẽ đó .
Ví dụ:
- Chọn một điểm đầu tiên
Command: L
- Specify first point
- Bật F8 (Ortho On) đưa chuột sang
- Specify next point or [Undo]: phải gõ số sẽ được đoạn thẳng nằm
Command: L
- Specify first point
- Specify next point or [Undo]
Specify
next
point
[Undo/Close]


17
ngang dài 100
100 
- Specify next point or [Undo]: - Bật F8 (Ortho On) đưa chuột lên trên
gõ số sẽ được đoạn thẳng đứng dài 100
100 
2. Lệnh CIRCLE vẽ hình tròn
Menu bar
Nhập lệnh

Toolbar
Draw\Circle\…
Circle hoặc C
Có 5 phương pháp khác nhau để vẽ đường tròn
 Tâm và bán kính hoặc đường kính (Center, Radius hoặc Diameter)
Command: C
- Specify center Point for circle or - Nhập toạ độ tâm (bằng các
[3P/2P/Ttr]
phương pháp nhập toạ độ hoặc
truy bắt điểm)
- Specify Radius of circle or [Diameter]: - Nhập bán kính hoặc toạ độ của
đường tròn. (Nếu ta gõ D tại
dòng nhắc này thì xuất hiện dòng
nhắc sau)
- Specify Diameter of circle:
- Tại đây ta nhập giá trị của
đường kính
Ví dụ: Vẽ đường tròn có tâm bất kỳ và có bán kính là 50 và đường tròn có
đường kính là 50
 3 Point (3P) vẽ đường tròn đi qua 3 điểm
Command: C
- Specify center Point for circle or - Tại dòng nhắc này ta gõ 3P
[3P/2P/Ttr]
- Specify First Point on circle:
- Nhập điểm thứ nhất (dùng các
phương pháp nhập toạ độ hoặc
truy bắt điểm)
- Specify Second Point on circle:
- Nhập điểm thứ 2
- Specify Third Point on circle:

- Nhập điểm thứ 3
Ngoài phương pháp nhập qua 3 điểm như trên ta có thể dùng Menu
(Draw\Circle) để dùng phương pháp TAN, TAN, TAN để vẽ đường tròn tiếu
xúc với 3 đối tượng.
 2 Point (2P) vẽ đường tròn đi qua 2 điểm
Command: C
- Specify center Point for circle or - Tại dòng nhắc này ta gõ 2P
[3P/2P/Ttr]
- Specify First End Point of circle's - Nhập điểm đầu của đường kính
diameter:
(dùng các phương pháp nhập toạ
độ hoặc truy bắt điểm)
- Specify Second End Point of circle - Nhập điểm cuối của đường kính


18
diameter
 Đường tròn tiếp xúc 2 đối tượng và có bán kính R (TTR)
Command: C
- Specify center Point for circle or - Tại dòng nhắc này ta gõ TTR
[3P/2P/Ttr]
- Specify Point on Object for first tangent - Chọn đối tượng thứ nhất đường
of
tròn tiếp xúc
Circle:
- Specify Point on Object for Second - Chọn đối tượng thứ hai đường
tangent
tròn tiếp xúc
of Circle:
- Specify Radius of Circle <>:

- Nhập bán kính đường tròn
3. Lệnh ARC vẽ cung tròn
Menu bar
Nhập lệnh
Toolbar
Draw\ARC\…
ARC hoặc A
Sử dụng lệnh ARC để vẽ cung tròn. Trong quá trình vẽ ta có thể sử dụng
các phương thức truy bắt điểm, các phương pháp nhập toạ độ để xác định các
điểm. Có các phương pháp vẽ cung tròn sau.
 Cung tròn đi qua 3 điểm (3 Point)
Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm. Ta có thể chọn ba điểm bất kỳ hoặc sử dụng
phương thức truy bắt điểm.
Command: A
Menu: Draw\ARC\3 Points
- Specify start point of arc or [CEnter]
- Nhập điểm thứ nhất
- Specify second point of arc or
- Nhập điểm thứ hai
[CEnter/ENd]
- Specify end point of arc
- Nhập điểm thứ ba
 Vẽ cung với điểm đầu tâm điểm cuối (Start, Center, End)
Nhập lần lượt điểm đầu, tâm và điểm cuối . Điểm cuối không nhất thiết
phải lằm trên cung tròn. Cung tròn được vẽ theo ngược chiều kim đồng hồ.
Command: A
Menu:
Draw\ARC\Start,
Center,Endpoint
- Specify start point of arc or [CEnter]

- Nhập điểm thứ đầu S
- Specify second point of arc or - Tại dòng nhắc này ta nhập CE
[CEnter/ENd]:CE
(Nếu chọn lệnh về Menu thì
không có dòng nhắc này
- Specify Center point of arc
- Nhập toạ độ tâm cung tròn
- Specify end point of arc or [Angle/chord - Nhập toạ độ điểm cuối
Length]
 Vẽ cung với điểm đầu tâm và góc ở tâm (Start, Center, Angle)
Command: A
Menu:
Draw\ARC\Start,Center,
Angle
- Specify start point of arc or [CEnter]
- Nhập điểm thứ đầu


×