Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Phát triển nông nghiệp trên địa bàn huyện mang yang, tỉnh gia lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.21 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

LÊ THỊ THỦY

PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN MANG YANG, TỈNH GIA LAI

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.01.05

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Kon Tum - Năm 2016


Công trình ñược hoàn thành tại
ðẠI HỌC ðÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ BẢO

Phản biện 1: PGS.TS. Bùi Quang Bình
Phản biện 2: TS. Trương Tấn Quân

Luận văn ñã ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ kinh tế phát triển họp tại Kon Tum vào ngày 02 tháng
10 năm 2016.

Có thể tìm hiểu Luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, ðại học ðà Nẵng


- Thư viện trường ðại học Kinh tế, ðại học ðà Nẵng


1
MỞ ðẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Nông nghiệp là ngành có vai trò hết sức quan trọng trong quá
trình phát triển và tăng trưởng kinh tế ñặc biệt là ñối với một nước
ñang phát triển như Việt Nam.
ðể ñẩy nhanh quá trình phát triển kinh tế nói chung, phát triển
nông nghiệp nói riêng, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ cơ cấu sản xuất
nông nhiệp, nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc
làm, cải thiện sinh kế và nâng cao thu nhập của người dân ñịa
phương dựa vào thế mạnh của huyện là sản xuất nông nghiệp, tôi
thực hiện ñề tài “Phát triển nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Mang
Yang, tỉnh Gia Lai” cho Luận văn Cao học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận liên quan ñến phát triển
nông nghiệp

- Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Mang
Yang thời gian qua, phát hiện những hạn chế và nguyên nhân.

- ðề xuất giải pháp chủ yếu nhằm thúc ñẩy phát triển nông
nghiệp huyện Mang Yang trong thời gian tới.
3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.
a. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của luận văn là lý luận và thực tiễn phát
triển nông nghiệp huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai.

b. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung : Luận văn nghiên cứu nông nghiệp theo nghĩa hẹp
bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp

- Không gian: Tại huyện Mang Yang, tỉnh Gia Lai.


2

- Thời gian : Luận văn nghiên cứu thực tiễn phát triển nông
nghiệp giai ñoạn 2011 – 2015, các giải pháp ñề xuất trong luận văn
có giá trị trong những năm tới.
4. Phương pháp nghiên cứu.

- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp phân tích tổng hợp
- Phương pháp phân tích so sánh
- Các phương pháp khác….
5. Cấu trúc của luận văn.
Ngoài phần mở ñầu, phụ lục, tài liêu tham khảo, luận văn chia
làm 3 chương:

- Chương 1 : Một số vấn ñề lý luận về phát triển nông nghiệp.
- Chương 2 : Thực trạng phát triển nông nghiệp huyện Mang
Yang.

- Chương 3 : Các giải pháp ñể phát triển nông nghiệp huyện
Mang Yang.
6. Tổng quan tài liệu tham khảo.



3
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm nông nghiệp
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội,
sử dụng ñất ñai ñể trồng trọt và chăn nuôi. Theo nghĩa hẹp nông
nghiệp bao gồm trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp
1.1.2. Khái niệm phát triển nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp là sự tăng lên về cả chiều rộng lẫn
chiều sâu của sản xuất nông nghiệp bằng một tổng thể các biện pháp
nhằm tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp cũng như gia tăng số lượng
hàng hóa ñể ñáp ứng tốt hơn yêu cầu của thị trường.
1.1.3. ðặc ñiểm của sản xuất nông nghiệp
- Sản xuất nông nghiệp ñược tiến hành trên ñịa bàn rộng lớn,
phức tạp, phụ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện tự nhiên.
- Trong nông nghiệp, ruộng ñất là tư liệu sản xuất chủ yếu
không thể thay thế ñược.
- ðối tượng của SXNN là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi.
- SXNN mang tính thời vụ cao.
1.1.4. Ý nghĩa của phát triển nông nghiệp trong nền kinh tế
quốc dân
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho xã hội
- Cung cấp nguyên liệu ñề phát triển công nghiệp nhẹ
- Cung cấp một phần vốn ñể công nghiệp hóa
- Nông nghiệp, nông thôn là thị trường quan trọng của các

ngành công nghiệp và dịch vụ


4
- Phát triển nông nghiệp, nông thôn là cơ sở ổn ñịnh kinh tế,
chính trị, xã hội
1.2. NỘNG DUNG VÀ TIÊU CHÍ CỦA PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
1.2.1. Gia tăng số lượng các cơ sở sản xuất nông nghiệp
Hộ gia ñình : Là hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp lâu
ñời, phù hợp với nền nông nghiệp có quy mô nhỏ về ñất ñai,
vốn…có vai trò rất lớn góp phần giải quyết việc làm và xây dựng
cuộc sống mới ở nông thôn.
Trang trại : Là hình thức tổ chức sản xuất có quy mô rộng ñất
và các yếu tố sản xuất ñủ lớn, có trình ñộ kỹ thuật cao, tổ chức và
quản lý tiến bộ tự chủ. Trang trại ñi tiên phong trong việc chuyển ñổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Hợp tác xã nông nghiệp :HTX nông nghiệp là cầu nối của xã
viên và bà con nông dân tiếp cận với các chủ trương, ñường lối,
chính sách phát triển nông nghiệp của ðảng và Nhà nước ta; ñồng
thời là nơi tổ chức, giúp ñỡ, tư vấn, hướng dẫn và cung cấp các dịch
vụ hỗ trợ sản xuất cho xã viên, hộ nông dân.
Doanh nghiệp nông nghiệp: Là ñơn vị sản xuất nông nghiệp
sản xuất nông sản hàng hóa và dịch vụ cho xã hội theo yêu cầu của
thị trường.
Các tiêu chí ñánh giá gia tăng số lượng cơ sở sản xuất nông
nghiệp
- Số lượng các cơ sở sản xuất qua các năm
- Tốc ñộ tăng và mức tăng của các cơ sở sản xuất
1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp hợp lý

Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp chính là quá trình thích ứng
của sản xuất nông nghiệp với thị trường tiêu thụ các sản phẩm do


5
ngành nông nghiệp làm ra trong từng giai ñoạn phát triển
Tiêu chí ñánh giá : Dựa vào giá trị sản xuất : Giá trị sản xuất
và tỷ trọng giá trị sản xuất của các ngành, các bộ phận trong kinh tế
nông nghiệp …
1.2.3. Gia tăng sử dụng các yếu tố nguồn lực
- ðất ñai
- Lao ñộng
- Vốn
- Khoa học công nghệ
1.2.4. Tăng cường liên kết kinh tế trong nông nghiệp
Quá trình liên kết kinh tế trong nông nghiệp làm cho nông
nghiệp phát triển theo hướng công nghiệp hóa, hiện ñại hoá phù hợp
với yêu cầu của thị trường.
1.2.5. ðẩy mạnh thâm canh trong sản xuất nông nghiệp
Thâm canh làm tăng sản lượng nông sản bằng cách nâng cao
ñộ phì nhiêu kinh tế của ruộng ñất mà không phải tăng diện tích ñất
canh tác.
1.2.6. Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp
Gia tăng kết quả sản xuất nông nghiệp là gia tăng số lượng sản
phẩm và giá trị sản phẩm hàng hóa của nông nghiệp ñược sản xuất
qua các năm, yêu cầu năm sau phải lớn hơn năm trước.
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP
1.3.1 Nhân tố ñiều kiện tự nhiên
1.3.2 Nhân tố ñiều kiện xã hội

1.3.3 Nhân tố ñiều kiện kinh tế


6
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương thứ nhất, tác giả ñã trình bày những lý luận cơ
bản về nông nghiệp và phát triển nông nghiệp. Tác giả nghiên cứu
nông nghiệp và phát triển nông nghiệp từ ñặc ñiểm, các bộ phận, sự
ảnh hưởng của các nhân tố thuộc về ñiều kiện tự nhiên, ñiều kiện
kinh tế - xã hội tới nông nghiệp và sự phát triển nông nghiệp. ðây là
nền tảng lý thuyết cho chương thứ hai khi tác giả ñi vào phân tích
thực trạng nông nghiệp và phát triển nông nghiệp trên ñịa bàn huyện
Mang Yang, tỉnh Gia Lai.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
MANG YANG
2.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN
ẢNH HƯỞNG ðẾN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
2.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên
Huyện có tổng diện tích tự nhiên là 112.718,20 ha. Theo mục
ñích sử dụng ñất huyện có 101.823,86 ha nông nghiệp trong ñó ñất
SXNN là 49.418,16 ha.
Mang Yang nằm trong khu vực Tây Trường Sơn khí hậu nhiệt
ñới ẩm gió mùa. Khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa khô và mùa
mưa
Huyện Mang Yang nằm trong lưu vực của hệ thống sông
AYun, mật ñộ sông suối tương ñối dày, các sông thường có nước
quanh năm.
2.1.2. ðặc ñiểm xã hội
Mang Yang có quá trình phát triển lâu ñời, là ñịa bàn sinh

sống của nhiều dân tộc anh em, trong ñó chủ yếu là người Kinh, Jrai,


7
Bahnar… (dân tộc Bahnar chiếm 56%, Kinh chiếm 40%, còn lại là
các dân tộc khác).
Mang Yang có nguồn lao ñộng dồi dào, ña số là lao ñộng phổ
thông, tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo còn thấp, năm 2015 ñạt khoảng
30% (trong ñó lao ñộng qua ñào tạo nghề là 8%).
2.1.3. ðặc ñiểm kinh tế
Tổng giá trị sản xuất năm 2015 ñạt 3.213.183,37 triệu ñồng
(theo giá so sánh năm 2010). Trong ñó giá trị sản xuất khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản ñạt 1.733.857 triệu ñồng, khu vực công
nghiệp và xây dựng ñạt 770.126 triệu ñồng, khu vực dịch vụ ñạt
709.200 triệu ñồng.
Tốc ñộ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân giai ñoạn 2011 –
2015 của huyện ñạt 16,42%.

Biểu ñồ 2.1. Tốc ñộ tăng trưởng GTSX huyện Mang Yang giai
ñoạn 2011 – 2015
Trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn huyện năm 2015 khu vực
nông lâm nghiệp thủy sản ñóng góp 53,9% GTSX toàn huyện, công
nghiệp xây dựng 24%, khu vực dịch vụ ñóng góp 22,1%. Cơ cấu
kinh tế huyện hiện ñang chuyển dịch theo hướng tiến bộ phù hợp với


8
tình hình của ñịa phương : tăng giá trị sản xuất khu vực nông lâm
nghiệp thủy sản, giảm tỷ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng và
dịch vụ.


Biều ñồ 2.2. Cơ cấu kinh tế huyện Mang Yang giai ñoạn 2011- 2015

2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
MANG YANG
2.2.1. Số lượng cơ sở sản xuất nông nghiệp
a. Nông hộ
Tính ñến cuối năm 2015 toàn huyện có 15.363 hộ sản xuất
nông nghiệp. ða số các hộ sản xuất trên quy mô nhỏ, tự cung tự cấp,
tự phát, tập quán canh tác lạc hậu, giá trị kinh tế thấp.
Giá trị sản xuất do kinh tế hộ tạo ra năm 2015 ñạt 1.547.389
triệu ñồng, chiếm 87,23% giá trị sản xuất khu vực nông lâm nghiệp,
thủy sản.
b. Trang trại
Toàn huyện có 11 trang trại ñang hoạt ñộng trong ñó có 8
trang trại trồng cây công nghiệp lâu năm, chủ yếu là cao su, cà phê
và 3 trang trại chăn nuôi trong ñó có 01 trang trại chăn nuôi bò quy
mô lớn của tập ñoàn Hoàng Anh Gia Lai.


9
c. Hợp tác xã
Hiện nay trên ñịa bàn huyện chỉ còn 5 hợp tác xã nông nghiệp
hoạt ñộng, tuy nhiên hiệu quả kinh kế những năm gần ñây rất hạn
chế, thua lỗ nhiều năm liền, ñứng trước nguy cơ giải thể.
d. Doanh nghiệp nông nghiệp
Hiện nay doanh nghiệp ñầu tư vào lĩnh vực sản xuất nông
nghiệp của huyện vẫn rất hạn chế về số lượng, chủ yếu là các thương
nhân thu mua nông sản theo mùa với quy mô nhỏ, năng lực cạnh
tranh yếu, chưa có kế hoạch kinh doanh cũng như ý ñịnh kinh doanh

lâu dài.
2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp ngành trồng trọt vẫn chiếm
tỷ trọng cao trên 50% trong cơ cấu nông nghiệp. Năm 2015 có sự
chuyển dịch rõ nét trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông
nghiệp chuyển biến theo hướng tích cực, giảm tỷ trọng khu vực trồng
trọt, tăng tỷ trọng khu vực chăn nuôi, dịch vụ trong nông nghiệp tăng
trưởng khá ổn ñịnh, sự thay ñổi về giá trị và cơ cấu là không ñáng kể.

Biểu ñồ 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp huyện Mang
Yang giai ñoạn 2011 – 2015


10
2.2.3. Quy mô các nguồn lực trong nông nghiệp
a. ðất ñai
Tổng diện tích ñất sản xuất nông nghiệp năm 2015 là 49.418,2
ha. Chiếm 44,1% diện tích ñất tự nhiên toàn huyện.
Bảng 2.9. Diện tích và cơ cấu ñất sản xuất nông nghiệp phân theo
mục ñích sử dụng ñất năm 2015
STT

Loại ñất

Diện tích

Cơ cấu

(ha)


(%)

1

ðất sản xuất nông nghiệp

49.418,16

100

1.1

ðất trồng cây hàng năm

27.564,45

55,78

1.1.1

ðất trồng lúa

5.130,74

10,38

1.1.2

ðất cỏ dùng vào chăn nuôi


1.435,60

2,9

1.1.3

ðất trồng cây hàng năm khác

22.433,72

42,5

1.2

ðất trồng cây lâu năm

21.433,72

44,22

(Nguồn : Niên giám thống kê huyện Mang Yang)
b. Lao ñộng
Lao ñộng trong nông nghiệp có xu hướng tăng năm 2014 là
23.085 người ñến năm 2015 là 24.346 người chiếm 71,12% tổng số
lao ñộng làm việc trong các ngành kinh tế của huyện, hầu hết là lao
ñộng ñịa phương, lao ñộng chưa qua ñào tạo, trình ñộ thấp, tay nghề
chưa có, sống ở những vùng xa trung tâm xã, huyện.
c. Vốn ñầu tư
Nguồn vốn ñầu tư vào nông nghiệp xuất phát từ ngân sách nhà
nước chủ yếu từ Trung ương, tỉnh thông qua các chương trình 135 và

chương trình xây dựng nông thôn mới, ngoài ra vốn hỗ trợ ñầu tư
phát triển nông nghiệp còn ñến từ các dự án của Wold Bank…hỗ trợ
giảm nghèo, bên cạnh ñó còn có nguồn vốn tín dụng của các ngân
hàng.


11
Bảng 2.10. Tình hình vay vốn tín dụng của nông dân huyện Mang
Yang giai ñoạn 2011 – 2015
TT

Chỉ tiêu

Năm
2011

2012

21,3

30,9

5.213

2013

2014

2015


68,1

124,5

152,8

8.045

10.345

12.769

14.594

17,3

24,1

38,7

85,2

102,9

3.047

4.895

5.018


5.902

7.013

Tiền vay qua ngân
1

hàng NN&PTNT (tỷ
ñồng)
Số hộ vay (hộ)
Tiền vay qua ngân

2

hàng Chính sách XH
(tỷ ñồng)
Số hộ vay (hộ)

(Nguồn: Ngân hàng chính sách xã hội huyện Mang Yang và Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Mang Yang)
d. Khoa học công nghệ
Trong những năm gần ñây huyện ngày càng quan tâm nhiều
hơn vào việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông
nghiệp tuy nhiên cán bộ khoa học - kỹ thuật (KH-KT) của huyện vẫn
còn thiếu về số lượng, chất lượng còn nhiều bất cập.
2.2.4. Tình hình liên kết sản xuất trong nông nghiệp
Nông nghiệp ở huyện ñến nay tuy ñã có các hình thức, mô
hình liên kết tuy nhiên còn rất hạn chế chưa ña dạng, phong phú và
ñặc biệt là còn thiếu chặt chẽ và không mang lại hiệu quả. ða số sản
phẩm nông nghiệp của nông dân ñược thương lái trực tiếp thu mua.

2.2.5. Tình hình thâm canh trong nông nghiệp
Những năm qua tình hình thâm canh trong sản xuất nông
nghiệp từng bước ñược cải thiện, năng suất các loại cây trồng không
ngừng ñược nâng lên ñiển hình năng suất lúa năm 2015 tăng 8,5%


12
so với 2011; năng suất ngô năm 2015 tăng 2,4% so với năm 2011...
Bảng 2.11. Năng suất một số loại cây trồng huyện Mang Yang giai
ñoạn 2011 - 2015
Cây trồng

Năng suất (tạ/ha)
2011

2012

2013

2014

2015

Lúa

35,21

36,63

36,67


37,93

38,21

Ngô

40,20

42,00

40,52

41,00

41,50

Khoai

63,02

78,52

92,30

95,35

95,50

131,50 140,50


165,2

165,5

140,9

143,5

Sắn

115,90

Rau, ñậu các loại

88,5

98,2

142,2

(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Mang Yang)
2.2.6. Kết quả sản xuất nông nghiệp huyện Mang Yang
Giá trị SXNN (giá cố ñịnh năm 2010) của năm 2015 là
1.605.071 triệu ñồng. chiếm 92,57% giá trị sản xuất ngành nông,
lâm, thủy sản.
Bảng 2.12. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Mang Yang
giai ñoạn 2011 – 2015
ðvt: Triệu ñồng
Năm

Chỉ tiêu

2011

2012

2013

2014

2015

623.361

681.262

766.683

851.263

1.605.074

Trồng trọt

483.350

530.152

568.060


636.283

780.432

Chăn nuôi

112.271

118.150

135.332

166.000

771.953

27.740

32.960

63.291

48.980

52.689

GTSX nông
nghiệp

DV và HD khác


(Nguồn: Niên giám thống kê huyện Mang Yang)


13
a. Trồng trọt
b. Trồng trọt

Biểu ñồ 2.4. Giá trị sản xuất các nhóm cây trồng huyện Mang
Yang giai ñoạn 2011-2015
b. Chăn nuôi
Bảng 2.15. Giá trị sản xuất ngành chăn nuôi huyện Mang Yang
giai ñoạn 2011 – 2015
ðvt : Triệu ñồng
Năm
2011

2012

2013

2014

2015

Tổng số

112.265

118.149


135.328

166.003

771.95

Trâu, bò

24.306

18.219

25.299

33.595

601.766

Lợn

77.160

89.893

101.940

121.713

152.056


Gia cầm

10.469

9.801

8.000

7.912

8.128

(Nguồn: Niên giám thống kê huyện)
Nhìn chung chăn nuôi của huyện có sự chuyển biến ñáng kể về
cả số lượng và giá trị, ñặc biệt là chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò). Giá
trị sản xuất tăng nhanh, trong số ñó chăn nuôi trâu, bò có giá trị sản


14
xuất tăng lớn nhất, tuy nhiên hiện nay chăn nuôi trên ñịa bàn huyện
chủ yếu vẫn còn nhỏ lẻ, manh mún
c. Thực trạng ñóng góp của nông nghiệp với nền kinh tế
huyện
Trong những năm qua, sản xuất nông nghiệp huyện không
ngừng phát triển mạnh mẽ, ñóng góp ñáng kể vào sự phát triển chung
của kinh tế huyện. Sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế chủ
yếu, với tổng giá trị sản xuất năm 2015 ñạt 1.605.071 triệu ñồng (giá
so sánh năm 2010), chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế nói
chung và cơ cấu nông –lâm – thủy sản nói riêng trong nền kinh tế

huyện nói chung.
d. Thực trạng về ñời sống nhân dân huyện Mang Yang
Theo kết quả ñiều tra năm 2015 tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện là
15.33% giảm 17,32% so với năm 2011. Tuy nhiên kết quả xoá ñói
giảm nghèo vẫn chưa thực sự bền vững, khả năng tái nghèo rất cao.
Giá trị sản xuất/người trên ñịa bàn huyện còn ở mức rất thấp,
năm 2011 ñạt 7,54 triệu ñồng (bằng 51% so với mức trung bình
chung cả tỉnh), ñến năm 2015 ñạt 16,48 triệu ñồng/người/năm.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2


15
CHƯƠNG 3
CÁC GIẢI PHÁP ðỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
MANG YANG

3.1. QUAN ðIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
3.1.1. Quan ñiểm phát triển nông nghiệp
Phát triển kinh tế xã hội huyện Mang Yang phải ñặt trong quy
hoạch tổng thể phát triển KTXH của tỉnh Gia Lai và khu vực Tây
Nguyên.
Phát triển nông nghiệp toàn diện theo hướng hiện ñại, hiệu quả
bền vững.
Phát huy yếu tố con người, xem con người là trung tâm của sự
phát triển.
ðẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ nhóm ngành,
xây dựng cơ cấu hợp lý giữa sản xuất nông nghiệp - lâm nghiệp,
trồng trọt - chăn nuôi - dịch vụ nông nghiệp.
Lấy nông nghiệp làm cơ sở ñể ổn ñịnh kinh tế - xã hội.
ðẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật, công nghệ

mới vào sản xuất.
Phát triển toàn diện, ña canh cả trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản
và dịch vụ nông nghiệp.
3.1.2. Mục tiêu phát triển nông nghiệp
a. Về kinh tế
Nâng cao tốc ñộ và chất lượng tăng trưởng, chuyển dịch nhanh
nền kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, dịch vụ.
Phấn ñấu giá trị sản xuất ñến 2020 các ngành ñạt 11.911.480
triệu ñồng (Giá hiện hành) tốc ñộ tăng trưởng bình quân ñạt 14,57%
giai ñoạn 2016 - 2020.


16
Cơ cấu giá trị sản xuất (giá hiện hành) ñến năm 2020 nông
nghiệp 52,98%, công nghiệp 23,25%, dịch vụ 23,76%.
Thu nhập bình quân ñầu người năm 2020 ñạt 57,5 triệu ñồng.
Phấn ñấu ñến 2020 có trên 70% số xã ñạt chuẩn nông thôn
mới.
b. Về nông nghiệp
Phấn ñấu ñến năm 2020 diện tích gieo trồng ñạt 20.620 ha,
trong ñó: Lúa 3.854,5 ha, ngô 250 ha, cà phê 3.818 ha, sắn 5.000 ha,
tiêu 1.850 ha. Sản lượng lương thực quy thóc ñạt 23.095 tấn, bình
quân lương thực ñạt 335 kg/người. Tổng ñàn gia súc có khoảng 98
nghìn con trong ñó riêng ñàn bò 52 nghìn con, ñàn lợn 37 nghìn con.
Tốc ñộ tăng trưởng ngành nông - lâm nghiệp - thuỷ sản giai
ñoạn 2016-2020 bình quân ñạt 12,12%.
3.1.3. Phương hướng phát triển nông nghiệp
Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa ña dạng với cơ cấu hợp
lý; nông sản có chất lượng và gá trị cao; trên cơ sở xây dựng các
vùng nguyên liệu gắn với chế biến các mặt hàng nông sản chủ lực

của ñịa phương như cà phê, hồ tiêu, sắn, sản phẩm từ gia súc, gia
cầm có sức cạnh tranh trên thị trường.
Tập trung ñầu tư xây dựng và nhanh chóng ñưa vào sử dụng
các công trình quan trọng làm nền tảng phát triển kinh tế xã hội và
thu hút ñầu tư: ðầu tư nâng cấp, mở rộng các công trình giao thông,
thủy lợi
Thúc ñẩy quá trình hiện ñại hóa nông nghiệp với công nghệ
tiên tiến nâng cao năng suất lao ñộng, chất lượng nông sản cho giá trị
và hiệu quả cao trên ñơn vị diện tích và ñồng vốn ñầu tư.
Phát triển nông nghiệp gắn với bảo vệ môi trường ñất, nước,
không khí.


17
Huy ñộng các nguồn vốn ñầu tư, tăng cường cơ sở vật chất
phục vụ sản xuất và nâng cao ñời sống vật chất, tinh thần cho nông
dân.
Tập trung phát triển giáo dục nâng cao dân trí, ñào tạo nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực.
Hình thành một số sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao
(tiêu, cao su...), ñồng thời tạo bộ “khung” vững chắc ñể thúc ñẩy
kinh tế phát triển:
+ Ổn ñịnh diện tích những cây trồng có giá trị cao: Cao su,
tiêu, cà phê, bời lời, vùng nguyên liệu giấy,... tạo vùng sản xuất hàng
hoá tập trung, chuyên canh.
+ Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, phát triển kinh tế trang
trại tổng hợp ña ngành nghề. Khuyến khích ñầu tư phát triển ñàn bò
lai theo quy mô trang trại lớn tại ñịa bàn huyện.
+ Khai thác lợi thế về ñịa lý, ñịa hình, khí hậu, cảnh quan, di
tích văn hoá,... phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ nông thôn.

3.2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN
MANG YANG TRONG THỜI GIAN ðẾN.
3.2.1. Phát triển cơ sở sản xuất
a. Củng cố, gia tăng và nâng cao năng lực kinh tế hộ
Thúc ñẩy nền sản xuất nông nghiệp huyện chuyển từ kinh tế tự
cung, tự cấp, manh mún, nhỏ lẻ sang kinh tế hàng hóa, hình thành
vùng sản xuất hàng hóa và phát triển mô hình trang trại. Củng cố và
nâng cao năng lực kinh tế hộ về cả sản xuất và quản lý, xác ñịnh rõ
vai trò của hộ sản xuất trong ñời sống kinh tế xã hội, ñặc biệt là sản
xuất nông nghiệp; Tạo môi trường thuận lợi cho hộ sản xuất tiếp cận
với các nguồn vốn vay ưu ñãi, lãi suất thấp ñể chuyển ñổi cây trồng
vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao hơn; Hướng dẫn, hỗ trợ, cung cấp


18
chuyển giao các kỹ thuật sản xuất tiên tiến, hỗ trợ về giống, kỹ thuật
canh tác, hoàn thiện các khâu chế biến bảo quản sau thu hoạch và
vấn ñề ổn ñịnh thị trường tiêu thụ hàng hóa; khuyến khích người dân
phát triển kinh tế trang trại; Phổ biến và nhân rộng các mô hình sản
xuất thành công, từng bước xây dựng nền nông nghiệp huyện bền
vững, mang lại hiệu quả kinh tế cao.
e. Phát triển số lượng và nâng cao hiệu quả kinh tế của
trang trại sản xuất
Tổ chức quy hoạch, thực hiện ñề án phát triển kinh tế trang trại
trung và dài hạn; ðẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng, nhất là hệ
thống thủy lợi, giao thông, hệ thống cung cấp ñiện, nước, công
nghiệp chế biến, cơ sở sản xuất, cung ứng giống cây trồng, vật nuôi;
Nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của trung tâm khuyến nông huyện;
Thực hiện các chính sách ưu ñãi của Nhà nước về tiếp cận vốn, miễn
giảm thuế ñối với các trang trại; Hỗ trợ trang trại tiếp cận thị trường,

tiêu thụ nông sản hàng hóa.
c. Gia tăng số lượng, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của hợp
tác xã
Hỗ trợ thành lập các hợp tác xã nông nghiệp mới, tổ chức lại
hợp tác xã ñang hoạt ñộng trên ñịa bàn huyện; ðầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng, ưu tiên các hợp tác xã hiện có; Hỗ trợ tạo ñiều kiện cho
người quản lí hợp tác xã nâng cao trình ñộ quản lý.
d. Phát triển doanh nghiệp nông nghiệp
Miễn, giảm tiền sử dụng ñất ñối với nhà ñầu tư có dự án ñầu tư
sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn huyện; Hỗ trợ ñào tạo nguồn nhân
lực cho doanh nghiệp tiến hành ñầu tư phát triển sản xuất nông
nghiệp; Ưu tiên hỗ trợ ñầu tư ñối với doanh nghiệp khi xây dựng
vùng nguyên liệu có hợp ñồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn ñịnh


19
với người dân hoặc người dân góp vốn vào doanh nghiệp dưới các
hình thức.
3.2.2. Quy hoạch phát triển nông nghiệp, thúc ñẩy chuyển
dịch và tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp
Trọng tâm là mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp,
cây nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến và sản xuất hàng xuất
khẩu. Phát triển các loại cây trồng chủ lực như: Cà phê, tiêu và tái
canh có hiệu quả diện tích cà phê hiện có.
Khuyến khích phát triển cơ giới hóa, chuyển giao và ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, ñổi mới phương thức canh
tác của người dân.
ða dạng hóa loại hình chăn nuôi có giá trị kinh tế cao
ðẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành, xây
dựng cơ cấu hợp lý giữa sản xuất nông nghiệp - lâm nghiệp, trồng

trọt - chăn nuôi - dịch vụ nông nghiệp.

Biểu ñồ 3.1. Quy hoạch cơ cấu sản xuất nông nghiệp huyện Mang
Yang ñến năm 2020
3.2.3. Triển khai các mô hình liên kết kinh tế trong nông nhiệp
Tiếp tục thực hiện theo Quyết ñịnh 80/Qð-CP của Chính phủ


20
về liên kết 4 nhà: Nhà nước, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp và nhà
nông.
Gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ nông sản hàng hóa ñể
phát triển sản xuất nông nghiệp ổn ñịnh và bền vững.
3.2.4. Tăng cường thâm canh và ứng dụng rộng rãi những
thành tựu của khoa học và công nghệ trong nông nghiệp
Huyện tổ chức tăng cường ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, ñổi mới công nghệ, sử dụng giống mới có năng suất, chất
lượng cao, khả năng chống chịu sâu bệnh và hạn hán tốt ñể thay
giống ñịa phương ñang ở giai ñoạn thoái hóa. Tiếp tục tổ chức cung
ứng, chuyển giao các loại giống cây ăn quả phù hợp với ñiều kiện
thổ nhưỡng, khí hậu của huyện: sầu riêng, bơ… cải tạo vườn tạp
thành vườn ña canh.
Thực hiện quá trình chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật trong sản
xuất nông nghiệp phù hợp với từng ñịa bàn cụ thể.
Mở rộng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh, hạn chế sử dụng
các loại thuốc ñộc hại gây tồn trữ chất ñộc trong nông sản, phòng
chống tốt các loại dịch bệnh gia súc gia cầm.
Tập trung thực hiện các chương trình ứng dụng kỹ thuật tiên
tiến vào sản xuất, ñặc biệt trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi.
Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia, ñẩy mạnh hoạt

ñộng khoa học công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới
vào sản xuất nông nghiệp.
3.2.5. Gia tăng kết quả sản xuất
a. Trong trồng trọt
Ổn ñịnh và phát triển diện tích những cây trồng có giá trị cao,
xác ñịnh cây công nghiệp lâu năm là cây trồng chiến lược của huyện.


21
ðịnh hướng phát triển 06 loại cây trồng chủ lực ñó là : Cà phê, hồ
tiêu, cao su, lúa, ngô, sắn.
b. Trong chăn nuôi
Phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm, phát triển kinh tế trang
trại tổng hợp ña ngành nghề. Khuyến khích ñầu tư phát triển ñàn bò
lai theo quy mô trang trại lớn tại ñịa bàn huyện.
3.2.6. Hoàn thiện một số chính sách liên quan
a. Chính sách ñất ñai : ðẩy nhanh tiến ñộ giao ñất, cho thuê
ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất.
b. Chính sách phát triển nguồn nhân lực : ðẩy nhanh xã hội
hóa giáo dục, phát triển các hình thức ñào tạo nghề gắn với giới thiệu
việc làm…
c. Chính sách tín dụng: Khuyến khích phát triển quỹ tín dụng
nhân dân ở các xã, khuyến khích các doanh nghiệp bán trả góp vật
tư, máy móc thiết bị cho nông dân, ứng vốn cho dân vay sản xuất
nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp chế biến. Phối hợp với các
ngành, ñoàn thể ñể huy ñộng, sử dụng các nguồn vốn từ quỹ của các
hội, ñoàn thể, các chương trình giải quyết việc làm, chương trình vay
vốn giảm nghèo… hỗ trợ nông dân sản xuất và chuyển ñổi cây trồng,
vật nuôi có hiệu quả.
d. Xây dựng chương trình hỗ trợ phát triển cây hồ tiêu bền

vững.
Theo ñịnh hướng từ nay ñến năm 2020, huyện sẽ tập trung ñầu
tư nâng cao năng suất và chất lượng của cây hồ tiêu trên diện tích
ñang sản xuất, tạo ñiều kiện mời các nhà khoa học và các công ty
sinh học tổ chức lớp tập huấn về phòng trừ dịch bệnh, ưu tiên chuyển
giao tiến bộ khoa học - kỹ thuật về canh tác hồ tiêu, ñịnh hướng
người dân sản xuất hồ tiêu theo tiêu chuẩn VietGAP; sản xuất hồ tiêu


22
có chứng nhận. Xây dựng các mô hình thí ñiểm áp dụng tiến bộ khoa
học – kỹ thuật như tưới nước tiết kiệm, sử dụng chế phẩm sinh học
ñể nâng cao năng suất hồ tiêu. UBND huyện ñề xuất với cấp trên
mời các nhà khoa học của Viện Khoa học Kỹ thuật Nông – Lâm
nghiệp Tây Nguyên, Trung tâm nghiên cứu Hồ tiêu, các doanh
nghiệp, nông dân và chi nhánh ngân hàng … cùng ngồi lại trao ñổi
nhằm tìm ra những giải pháp ñể phát triển cây hồ tiêu bền vững trong
thời gian tới.
e. Chính sách hỗ trợ tiêu thụ các mặt hàng nông sản : Phát
triển hệ thống tiêu thụ nông sản và cung cấp thông tin cho người sản
xuất. Hỗ trợ hộ nông dân, cơ sở sản xuất nông nghiệp tham gia các
triển lãm, tiếp cận với các doanh nghiệp thu mua nông sản trong và
ngoài tỉnh. Xây dựng cơ sở chế biến gắn với vùng nguyên liệu.
f. ðầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn: Khuyến
khích các thành phần kinh tế, tổ chức tham gia ñầu tư xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng nông nghiệp, Tăng cường ñầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng nông thôn, ñặc biệt là các công trình thủy lợi
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Ở chương 3 tác giả ñã tổng hợp các biện pháp phát triển nông
nghiệp trên ñịa bàn huyện, theo ñó cần tiếp tục quán triệt, tuyên

truyền, nâng cao nhận thức về sự cần thiết, tất yếu và tầm quan trọng
của tái cơ cấu sản xuất nông nghiệp, thay ñổi nhận thức về sản xuất
nông nghiệp hàng hóa trong ñiều kiện nền kinh tế hội nhập với kinh
tế toàn cầu; Tập trung nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế, chính sách tạo
ñộng lực mới cho phát triển nông nghiệp trước hết là tạo ñiều kiện ñể
nông dân và doanh nghiệp tiếp cận thuận lợi về ñất ñai, nguồn vốn,
thị trường ñể mở rộng sản xuất, ñáp ứng yêu cầu thị trường; Nghiên
cứu, ñổi mới, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với


23
ñiều kiện phát triển của ñịa phương, trọng tâm là phát triển trang trại,
doanh nghiệp nông nghiệp và các hình thức hợp tác, liên kết sản
xuất, tiêu thụ nông sản theo chuỗi giá trị, kết nối với hệ thống tiêu
thụ; Tăng cường nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa hoc công
nghệ cao vào sản xuất; xác ñịnh cây trồng, vật nuôi thế mạnh của
huyện ñể ñầu tư nghiên cứu phát triển tăng về số lượng lẫn giá trị;
huy ñộng mọi nguồn lực xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng phục
vụ phát triển nông nghiệp; Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả
quản lí ngành từ Trung ương ñến ñịa phương.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Huyện Mang Yang có xuất phát ñiểm kinh tế thấp nhưng có
nhiều ñiều kiện thuận lợi về cả tự nhiên và xã hội. Tốc ñộ gia tăng
giá trị sản xuất ñạt mức khá, cơ cấu kinh tế chuyển dịch ñúng hướng,
hướng tăng tỷ trọng ngành nông lâm nghiệp, giảm tỷ trọng ngành
công nghiệp - xây dựng. Năm 2015 tốc ñộ tăng giá trị sản xuất ước
ñạt bình quân 40,51% (giá so sánh năm 2010). Nông nghiệp vẫn là
chiếm tỷ trọng lớn trong thành phần nền kinh tế.
Với mục tiêu nghiên cứu những vấn ñề kinh tế chủ yếu của sản

xuất nông nghiệp huyện, về lý luận và cả thực tiễn, từ ñó ñề xuất các
giải pháp cụ thể và hoàn thiện một số chính sách nhằm thúc ñẩy phát
triển nông nghiệp trong thời gian tới, luận văn ñã hoàn thành ñược
các nội dung sau :
- Hệ thống hóa các vấn ñề lý luận liên quan ñến phát triển
nông nghiệp.


×