CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BUỔI THẢO LUẬN
MÔ
Nhóm 5
Chủ đề: So sánh đặc điểm cấu tạo của sợi cơ
vân, cơ trơn và cơ tim
So sánh 3 loại mô cơ: cơ vân, cơ tim, cơ trơn
Xơ actin và xơ myosin
(cấu tạo phân tử tơ cơ)
CƠ VÂN
CƠ TRƠN
CƠ TIM – MẶT CẮT DỌC
KHÁC NHAU
• Định nghĩa, ví dụ
• Chức năng
• Vị trí
• Phương thức hoạt động
• Hình dạng sợi cơ
• Cấu tạo hình thái
• Nối kết giữa tế bào với tế bào chuyên biệt
• Vân
• Sự phát triển, tái tạo cơ
• Tốc độ co cơ
• Khả năng co đồng thời
• Sự sắp xếp các sợi cơ
Đặc điểm
Định nghĩa, ví dụ
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
Những cơ bám xương, cơ
- Cơ tim hoạt động, liên
Cơ trơn có ở các thành
bám da đầu, cơ mặt, cơ
tục và nhịp nhàng nhờ
tạng rỗng (thành ống
lưỡi, tầng cơ đoạn 1/3
hệ thống mô nút
tiêu hóa, thành tử cung,
trên thực quản
thành mạch máu, 1 số
cơ quan khác…)
Mặt cắt ngang cơ tim
Cơ trơn
Cơ vân – mặt cắt dọc
Đặc điểm
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
Chuyển động của thức ăn
qua ống tiêu hóa, dựng lông,
Chức năng
Vị trí
Động tác cơ thể
Bám vào xương, da đầu, cơ
lưỡi….
Bơm máu, tạo lực chính đấy máu
điều hòa đường kính mạch
trong mạch
máu…
Tim
Thành của các tạng rỗng
Vị trí 3 loại mô cơ
trên cơ thể
Đặc điểm
Phương thức hoạt
động
Cơ vân
Cơ tim
- Hoạt động theo ý muốn
- Do hệ thần kinh động vật chi
phối
Hoạt động tự động
Cơ trơn
- Hoạt động không theo ý muốn
- Do hệ thần kinh thực vật chi phối
Đặc điểm
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
- Hình trụ dài
- Hình trụ, các nhánh bào tương nối
- thường có hình thoi
- d=10-100 µm
với nhau thành lưới
- Chiều dài khác nhau ở mỗi cơ quan:
- được bao bọc bởi màng sợi cơ
- TB cơ tim: d ≈ 15 µm, l = 50 µm
+ Tử cung phụ nữ có thai: 0.5mm
+ thành ruột: 0.2 mm
Hình dạng sợi cơ
+ thành mạch máu: 20 µm
Cơ vân – mặt cắt dọc
Cơ tim - mặt cắt dọc
Đặc điểm
Màng sợi
Cơ vân
Cơ tim
- Được màng đáy và một lớp sợi võng, sợi collagen
- Màng lipoprotein, ngoài màng đáy (trừ đầu
đính vào để liên kết các sợi cơ với nhau
liên kết giữa 2 tế bào), ngoài màng đáy là lớp
- Màng bào tương có các lỗ thủng – miệng các vi
mô liên kết thưa mỏng chứa lưới mao mạch
Cơ trơn
Màng bào tương ở trong, màng đáy phía ngoài
quản T
cơ
Cấu tạo
hình
Nhân
- Hình bầu dục
- Hình trứng
- Hình trứng/ hình que gẫy khúc
- rất nhiều nhân/sợi cơ
- 1-2 nhân
- 1 nhân
- nằm ở vùng ngoại khối bào tương bên trong màng
- Nằm ở trung tâm tế bào có khối chất nhiễm
- Nằm ở phần phình ra giữa sợi cơ
sợi cơ
sắc đậm
- d=6-9 µm
thái
Bào tương
- Tơ cơ vân
- Tơ cơ tim
- ty thể, hạt glycogen, myoglobin, lưới nội bào kém
- Bào quan khác, chất vùi: bộ Golgi, ty thể, lưới nội
- ti thể, lưới nội bào, hệ thống vi quản T, hạt
phát triển, bộ máy Golgi, thể đặc, ribosom, các loại
bào không hạt phát triển, hệ thống vi quản T, hạt
glycogen, myoglobin, lipofucsin,…
xơ cơ
glycogen, myoglobin
Cơ vân
Cơ trơn
Cơ tim
Đặc điểm
Nối kết giữa tế bào với tế
bào chuyên biệt
Cơ vân
Không
Cơ tim
Các đĩa nối các tế bào với nhau
Cơ trơn
Khớp nối 1 số tế bào cơ trơn nội tạng với
nhau
Đặc điểm
Vân
Cơ vân
Vân ngang, vân dọc
Cơ tim
Vân ngang nhưng không rõ
bằng cơ vân
Cơ trơn
Không có vân ngang
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
Đặc điểm
Cơ vân
Cơ tim
Cơ trơn
- Phát triển: sau khi trẻ ra đời,
- Tái tạo: Không có ở người
- Phát triển: Bình thường, 1 số nơi trong
cơ phát triển cả về chiều dài,
trưởng thành.
cơ thể, lượng cơ trơn có thể tăng lên
rộng
- Tái tạo: sau tổn thương, những sợi cơ
- Tái tạo: Sau khi cơ bị tổn
trơn quanh vùng tổn thương sẽ tiến
thương, mô cơ có hình ảnh phân
hành gián phân và phát triển để bổ
Sự phát triển,
chia – sự phân chia của các
sung phần mô cơ đã bị phá hủy
tái tạo cơ
nguyên bào vừa mới xuất hiện
Đặc điểm
Cơ vân
Tốc độ co cơ
Nhanh
Khả năng co đồng thời
Sự sắp xếp các sợi cơ
Không
Sợi cơ → bó nhỏ → bó nhỡ → bó
lớn → bắp cơ
Cơ tim
Trung bình
Có
Các sợi đan xen
Cơ trơn
Chậm
Có( Một số cơ trơn)
Các sợi đan xen