HỆ THỐNG RƠLE BẢO VỆ
NHÀ MÁY ĐIỆN & TRẠM BIẾN ÁP
Bộ môn Hệ thống điện
Đại học Bách khoa Hà Nội
10/6/2013
Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Tùng
Nội dung
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
2
Phần 01:
Tổng quan rơle kỹ thuật số của hãng ABB
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Phần 02:
Các nguyên lý bảo vệ cơ bản
Phần 03:
Rơle kỹ thuật số RET 521
Phần 04:
Rơle kỹ thuật số REG 216
Phần 05:
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Rơle kỹ thuật số REL 561
Phần 06:
Rơle kỹ thuật số REB 670
Phần 07:
Tính toán thông số chỉnh định
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
3
Phần 01
Tổng quan rơle kỹ thuật số
của hãng ABB
Đặc điểm
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
4
Làm việc tin cậy, giao diện & truy cập thuận
tiện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Tích hợp: bảo vệ, điều khiển & đo lường
Chuẩn truyền thông: IEC 61850; IEC 608705-103; DNP 3, MODBUS và PROFIBUS.
Phát triển từ những năm 1900 Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
1905: Rơle thương mại đầu tiên
Phần mềm CAP hỗ trợ
Quản l{
Cài đặt
Phân tích sự cố…
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Quá trình phát triển
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
5
Rơle điện cơ: lịch sử hơn 100 năm
Rơle tĩnh (bán dẫn): từ những năm 1960
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Rơle với bộ vi xử l{: 1980
Bộ vi xử l{ thực hiện thuật toán
Lọc tín hiệu: loại tương tự
REG 100
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Rơle hoàn toàn kỹ thuật số: 1986
RELZ 100 (bảo vệ khoảng cách)
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
RELZ 100
Quá trình phát triển
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
6
Hợp bộ bảo vệ họ 500 (500 series)
Giới thiệu từ năm 1994
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Ghép nối của các modun riêng lẻ
Modun đầu vào
Modun chuyển đổi tín hiệu A/D
Modun vi xử l{; modun nguồn dc/dcNguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Modun truyền tin (ví dụ cho các bảo vệ so lệch)...
Modun riêng lẻ:
Tăng độ tin cậy nói chung
Linh hoạt trong cấu hình
Giảm chi phí đầu tư
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Quá trình phát triển
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
7
Các hợp bộ tiêu biểu họ 500
REL 501, 511, 521: hợp bộ khoảng cách cho lưới trung áp &
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
truyền tải (511, 521)
REL 531: bảo vệ khoảng cách tác động
nhanh
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
REL 551 & 561 (1994): so lệch dọc
Truyền tin kỹ thuật số
RET 521 (1998): thời gian tác động tối đa chỉ 21ms
Máy biến áp công suất lớn
Máy biến áp tự ngẫu 1 hoặc 3 pha
Tổ máy phát – máy
biến
áp
nối
bộ
Nguyễn
Xuân
Tùng
– Bộ
môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Các bộ OLTC...
Quá trình phát triển
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
8
Giai đoạn hiện tại
Phát triển sang thế hệ 670
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Kế thừa thuật toán từ họ 316 & 500
Tốc độ xử l{ cải thiện đáng kể
Tuân theo chuẩn kết nối IEC61850
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Đồng bộ thời gian theo tín hiệu GPS
Giao diện thân thiện:
Hiển thị sơ đồ một sợi
Dễ dàng truy cập
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
9
Phần 02
Biến dòng điện và biến điện áp
phục vụ mục đích bảo vệ rơle
Máy biến dòng điện
1.1
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
10
Tên gọi chung: BI, CT, TI
Nhiệm vụ:
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Biến đổi tỷ lệ dòng điện sơ cấp thứ cấp (5A hoặc 1 A)
Cách ly mạch sơ cấp và thứ cấp
Nguyên l{ hoạt động
Tạo sự phối hợp dòng điện giữa các pha
Isơ cấp*wsơ cấp = Ithứ cấp*wthứ cấp
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
BI cao áp
CT: Current Transformer (tiếng Anh)
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
BI hạ áp
Sơ đồ nguyên l{
Máy biến dòng điện
1.1
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
11
Sơ đồ thay thế
Zcuộn thứ cấp
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Vthứ cấp
BI lý tưởng
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Sai số của BI xuất hiện do tồn tại của dòng từ hóa
Điện áp xuất hiện phía thứ cấp
Vthứ cấp=Ithứ cấp*(Zcuộn thứ cấp+Zdây dẫn phụ + Zthiết bị nối vào)
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Tải tăng Vthứ cấp tăng tăng dòng từ hoá Ie tăng sai số của
BI
Máy biến dòng điện
1.1
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
12
Đặc tính từ hóa của BI
Quan hệ giữa dòng điện từ hóa cần thiết (Ie) để sinh ra một điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
áp hở mạch V
Điện áp điểm gập VK
(Knee-point)
Vùng bão hòa
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Vùng làm việc tuyến tính
Điểm gập VK:
Là một điểm trên đường cong từ hóa
Nguyễn
– Bộ môn
Hệ thống
điện ĐHBK
Từ đó: để tăng điện
ápXuân
lênTùng
thêm
10%
cần
tăngHN
dòng từ hóa 50%
1.1
Máy biến dòng điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
13
Đặc tính từ hóa của BI
Thí nghiệm xác định đặc tính từ hóa
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Bộ tạo dòng
BI
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Bảng kết quả
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
1.1
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
14
Qui ước cực tính
Cần thiết với : bảo vệ làm việc dựa theo
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
hướng dòng
điện.
Cực tính cùng tên được đánh dấu : hình
sao, chấm tròn, chấm vuông...
Trên bản vẽ: cực tính cùng tên vẽ cạnh
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
nhau.
Xác định nhanh cực tính BI:
Coi chiều dòng điện đi từ phía sơ cấp qua
rơle không đổi chiều
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Rơle
Máy biến dòng điện
1.1
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
15
Qui ước cực tính
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
1.1
Máy biến dòng điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
16
Hiện tượng hở mạch thứ cấp BI
Gây quá điện áp nguy hiểm
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Hở mạch
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK
HN
BI lý tưởng
o
o
Hở mạch thứ cấp: toàn bộ dòng sơ cấp làm nhiệm vụ từ hóa lõi từ
Lõi từ bị bão hòa
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
1.1
17
Máy biến dòng điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Hiện tượng hở mạch BI
Dạng sóng điện áp đầu ra của BI khi hở mạch
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
1.1
18
Máy biến dòng điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Hiện tượng hở mạch BI
Cơ cấu nối tắt mạch dòng khi tháo thiết bị nhị thứ
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Rơle,
đồng hồ
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
đo...
Rơle,
đồng hồ
đo...
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
1.1
19
Thông số của máy biến dòng điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Tải danh định & Cấp chính xác
Một BI: có nhiều cuộn thứ cấp - phục vụ các mục đích khác
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
nhau.
Tải danh định và độ chính xác của các cuộn thứ cấp này tuz
thuộc vào loại tải.
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Các dụng cụ đo (kW, KVar, A, kWh, kVArh):
Yêu cầu chính xác trong chế độ tải bình thường hoặc định mức.
Phạm vi hoạt động chính xác trong khoảng 5÷120% của dòng điện
Độ chính xác thường là: 0.2 hoặc 0.5 với chuẩn IEC
Hoặc 0.15 hoặc 0.3 hoặc 0.6 với chuẩn IEEE.
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
1.1
Thông số của máy biến dòng điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
20
So sánh BI dùng cho đo lường – bảo vệ rơle
Hạng mục
so sánh
chođiện
đoĐHBK
lường
Nguyễn
Xuân Tùng – Bộ BI
môndùng
Hệ thống
HN
BI dùng cho bảo vệ rơle
Phạm vi hoạt động chính
xác
(0,05÷1,2)x Iđịnh mức
Lõi từ
Bão hòa nhanh để bảo vệ Điện áp bão hòa cao hơn
Nguyễn
Xuân Tùng
các dụng cụ đo khi
sự cố,
(VK)– Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
(khó bị bão hòa)
dòng điệntăng cao
Độ chính xác
Độ chính xác cao
Độ chính các thấp hơn
Thiết bị nối tới
(Đo dòng tải bình thường hoặc
quá tải cho phép)
0.2 hoặc 0.5 với chuẩn IEC
0.15 hoặc 0.3 hoặc 0.6 với
chuẩn IEEE
kW, KVar, A, kWh,
kVArh…
tới (10-20-30…)x Iđịnh mức
(Đảm bảo đo được dòng sự cố)
5P hoặc 10P theo chuẩn IEC
Rơle, bộ ghi sự cố
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Ví dụ thông số của máy biến dòng điện
1.1
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
21
BI cho đo lường
BI cho bảo vệ rơle
Công suất định mức
Công suất
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
xác
Cấp chính
định mức
Cấp chính
xác
Có thêm thông số ALF: hệ số giới
hạn dòng điện theo độ chính xác
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
30VA Cấp chính xác 0,5
5P20 30VA
Cấp chính xác 5P
Cấp chính xác 0,5
Công suất định mức 30VA
P: dùng cho mục
đích bảo vệ rơle
(Protection)
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Công suất định mức 30VA
Hệ số giới hạn dòng: 20
Tại 20 lần dòng định mức, BI vẫn
đảm bảo sai số theo tiêu chuẩn
Máy biến dòng điện cấp X
1.1
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
22
Dùng cho mục đích đặc biệt
Bảo vệ so lệch thanh góp
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Có rất nhiều BI
Các BI phải có cùng đặc tính làm việc để giảm dòng không cân bằng
Biến dòng cấp X: thông số được cho chi tiết hơn
Dòng định mức
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Tỷ số biến
Điện áp điểm gập VK
Dòng điện kích từ ứng với điện áp điểm gập
Điện trở lớn nhất cho phép phía mạch nhị thứ
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
1.1
Máy biến dòng điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
23
Tìm hiểu thông số của BI
Với mục đích bảo vệ rơle
5P20 30VA
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Máy biến dòng điện
1.1
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
24
Thực tế, mỗi BI có thể có:
1 hoặc 2 cuộn thứ cấp - Mục đích đo lường
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
2 tới 4 cuộn thứ cấp - Ứng dụng bảo vệ rơle.
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Cuộn sơ cấp
Các cuộn thứ cấp
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
1.1
25
Máy biến dòng điện
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Thiết kế BI phổ biến
Lõi từ và cuộn dây nằm trong thùng chứa thấp gần với đất
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
(Dead tank type), dây thứ cấp chạy uốn theo hình chữ U
Lõi từ và cuộn dây nằm trong thùng chứa ở phía trên đỉnh (Live
tank type), dây thứ cấp thường chạy thẳng qua lõi từ.
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN
Loại hỗn hợp
Nguyễn Xuân Tùng – Bộ môn Hệ thống điện ĐHBK HN