Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Quản trị rủi ro tác nghiệp tại các ngân hàng thương mại việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.3 KB, 7 trang )

Quản trị RRTN tại các NHTM VN hiện nay

PGS.T S. Trần Huy H oàng

Tiểu luận
Quản trị rùi ro tác nghiệp tại các ngân
hàng thương mại Việt Nam hiện nay

Nhóm 8- CH Đêm 6 K20

Page 1


Quản trị RRTN tại các NHTM VN hiện nay

PGS.T S. Trần Huy H oàng

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG
NHTM: 1.1

Khái niệm .............................................................................. 3

1.2

Phân loại rủi ro trong hoạt động NHTM ................................................. 3

1.3

Quản trị rủi ro tác nghiệp NHTM.......................................................... 5


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG R ỦI RO TÁC NGHIỆP TRONG HO ẠT ĐỘNG
CỦA MỘT SỐ NHTM TẠI VIỆT NAM:........................................................ 9
2.1 Một số ví dụ về rủi ro hoạt động trong các NHTM: ..................................... 9
2.2 Bài học kinh nghiệm: .............................................................................13
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÁC NGHIỆP TRONG HO ẠT
ĐỘNG NHTM VIỆT NAM HIỆN NAY ........................................................13
3.1 Về vấn đề yếu tố con người: ....................................................................13
3.2 Về nghiệp vụ: .......................................................................................13
3.3 Về hệ thống:..........................................................................................14

Nhóm 8- CH Đêm 6 K20

Page 2


Quản trị RRTN tại các NHTM VN hiện nay

PGS.T S. Trần Huy H oàng

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÁC NGHIỆP
TRONG HOẠT ĐỘNG NHTM:
1.1 Khái niệm
Theo Ủy ban Basel về giám sát n gân hàn g thì Rủi ro tác n ghiệp (hay còn gọi là rủi ro
hoạt động) là r ủi ro gánh chịu những khoản thua lỗ bắt nguồn trực tiếp hay gián tiếp từ sự thiếu
hiệu quả hay không hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, c ủa n guồn nhân lực hay từ các sự
kiện bên ngoài ( Basel Com mittee on Banking Superv ision,2001).
Ví dụ: Thông tin sai sự thật về khách hàng, về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh,
tính thanh khoản, quản trị điều hành của doanh nghiệp, uy tín của doanh nghiệp; cán bộ n gân
hàng thông đồn g với khách hàn g lập hồ sơ khống để vay vốn; cán bộ ngân hàn g nâng giá trị tài
sản đảm bảo để cho vay mục đích nhận “thù lao”; cán bộ ngân h àng quản lý khách hàn g v ay vốn

trực tiếp thu nợ gốc và lãi vay ngân hàn g nh ưng ch ỉ nộp lãi vào n gân hàn g, nợ gốc giữ lại chi
tiêu c á nhân

1.2

Phân loại rủi ro trong hoạt động NHTM
1.2.1 Rủi ro từ b ên tro ng nội bộ ngân hà ng
1.2.1.1 Rủi ro do cán bộ ngân hàng:
- Thực hiện các nghiệp v ụ, nhiệm vụ khôn g được uỷ quyền hoặc phê duyệt vượt quá

thẩm quyền cho phép.
- Không tuân thủ theo quy định, quy trình nghiệp v ụ của Ngân hàn g, NHNN và các văn
bản pháp luật hiện h ành.
- Có hành vi lừa đảo và/hoặc hành động phạm tội, câu k ết với đối tượng bên ngoài gây
thiệt hại cho Ngân h àn g.
- Thiếu trách nhiệm trong công việc, không nắm rõ quy trình quy ch ế của Ngân Hàn g.
- Trình độ ch uyên m ôn kém , không đáp ứn g được yêu cầu c ủa công v iệc.
1.2.1.2 Rủi ro do qu y định, quy trình nghiệp vụ:
- Có nhiều điểm bất cập, chưa hoàn chỉnh, v ì vậy dễ tạo kẽ hở cho Cán bộ ngân hàng lợi
dụng để gây thiệt hại cho Ngân hàn g.
- Nhiều Quy định còn chồng chéo lên nha u, hướng dẫn không rõ ràng và chưa ph ù hợp,
gây khó khăn cho cán bộ tác n ghiệp trong Ngân hàng.
1.2.1.3 Rủi ro từ h ệ thống công nghệ thông tin:

Nhóm 8- CH Đêm 6 K20

Page 3


Quản trị RRTN tại các NHTM VN hiện nay


PGS.T S. Trần Huy H oàng

- Do dữ liệu không đầy đủ hoặc hệ thống bảo mật thông tin không an toàn.
- Do thiết kế hệ thống không phù hợp, gián đo ạn của hệ thống (xử lý, truy ền thông,
thông tin) và /hoặc do các phần m ềm /các chươn g trình hỗ trợ cài đặt trong hệ thống lỗi thời,
hỏng hóc ho ặc khôn g hoạt độn g.
Ví dụ như Phần mềm quản lý khách h àn g được thiết kế chưa đầy đủ, gây khó khăn cho
cán bộ n ghiệp v ụ kh i sử dụn g.
Hệ thống xếp hạn g khách hàn g thườn g x uyên bị lỗi gây ảnh hưởng đến việc sử dụng
thông tin để r a quyết định cấp tín dụng.
1.2.1.4 Rủi ro từ các hệ thống hỗ trợ khác:
- Do cơ chế, quy chế v ề công tác hỗ trợ chưa phù hợp, chưa đáp ứn g các yêu cầu hỗ t rợ
cho bộ phận nghiệp vụ.
1.2.2 Rủi ro do các tác độ ng bên ngoài:
- Rủi ro do hành vi lừa đảo, trộm cắp và/hoặc phạm tội c ủa c ác đối tượn g bên n goài Ngân
hàng
- Rủi ro do các sự kiện bên n goài và/hoặc do tự nh iên ( độn g đất, bão...) gây gián đo ạn
/thiệt hại cho hoạt động kinh doanh của Ngân hàn g
- Rủi ro các văn bản, quy định của ch ính ph ủ, các ban ngành liên quan có sự thay đổi
hoặc có những quy định mới làm ảnh hưởn g đến hoạt độn g c ủa n gân hàn g.
Phân loại rủi ro hoạt động kinh doanh trong Ngân hàng

Nhóm 8- CH Đêm 6 K20

Page 4


Quản trị RRTN tại các NHTM VN hiện nay


1.3

PGS.T S. Trần Huy H oàng

Quản trị rủi ro tác nghiệp NHTM
1.3.1 Khái niệm quả n trị rủi ro tác nghiệp
Rủi ro n gân hàn g tạm chia thành 4 nhóm : r ủi ro thị trườn g (l ãi suất, n goạ i hối, chứn g

khoán…); r ủi ro tín dụn g (n gười vay vỡ n ợ hoặc các sự cố tín dụng khác…); r ủi ro thanh kho ản
(mất khả năng chi trả dẫn đến rút tiền ồ ạt) và rủi ro tác n ghiệp.
Trong số 4 nhóm rủi ro nói trên thì nhóm rủi ro tác n ghiệp h ay còn gọi l à r ủi ro vận hành
rất khó quản trị vì chúng liên quan trực tiếp đến côn g ngh ệ và đạo đức cán bộ n gân hàn g.
Vì vậy vấn đề đặt ra cho các NHTM là làm sao để quản trị rủi ro tác nghiệp một cách
hiệu quả. Điều này có n ghĩa là Rủi ro không phải không xảy ra nhưng nó xảy ra có thể dự đo án
trước và ngân hàng kiểm soát được.
QTRR tác nghiệp là quá trình TCTD tiến hành các hoạ t động tác động đến rủi ro tác
nghiệp, bao gồm việc thiết lập cơ cấu tổ ch ức, xây dựng hệ thống chính sách, phương pháp quản
lý rủ i ro tác nghiệp để th ực h iện quá trình quản lý rủi ro đó là xác đ ịnh, đo lường, đánh g iá,
quản lý, giám sát và kiểm soát Rủi ro tác nghiệp nhằm bảo đảm hạn chế ở m ức thấp nhất.
1.3.2 Mục tiêu q uả n trị rủi ro tác nghiệp

Nhóm 8- CH Đêm 6 K20

Page 5


Quản trị RRTN tại các NHTM VN hiện nay

PGS.T S. Trần Huy H oàng


- Hạn ch ế, giảm thiểu các chi ph í, t ổn thất có thể xảy ra từ các hoạt động tác nghiệp.
- Giảm vốn dành cho r ủi ro tác nghiệp, tăn g thêm nguồn vốn đưa vào hoạt động kinh
doanh.
- Bảo vệ uy tín c ủa Ngân hàng, đạt mục tiêu hoạt độn g k inh doanh an toàn, hiệu quả.
1.3.3 Nội d ung công tác q uản trị rủi ro tá c nghiệp c ủa ngâ n hàng thương mại

Nhận diện
rủi ro tác
nghiệp
Phân bổ vốn
cho Quản lý
RRTN

Đo lường
RRTN

Q uản trị
Rủ i r o t á c
nghi ệ p
Xây dựng và
thực hiện kế
hoạch phòng
ngừ a RRTN

Kiểm soát
RRTN

Báo cáo
RRTN


1.3.3.1. Nhận di ện rủi ro tác nghiệp
- Các n gân hàn g thươn g m ại nhận diện r ủi ro tác n ghiệp theo các nộ i dun g: nhận diện
nguy cơ rủi ro, nguyên nhân gây ra rủi ro, đối tượng và mức độ rủi ro. Thông thường nhận diện
rủi ro tác nghiệp tại NHTM được thực hiện thông qua 7 nhóm dấ u hiệ u sau:


Dấu hiệu rủi ro liên quan đ ến mô hình tổ chức, cán bộ và an toàn nơi làm

việc:
+ Rà soát , đánh giá về mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy nhân sự của Ngân hàng.
+ Rà so át về quy trình tuy ển dụng, trình độ họ c vấn, k inh nghiệm làm việc của nhân viên
ngân hàn g.

Nhóm 8- CH Đêm 6 K20

Page 6


Quản trị RRTN tại các NHTM VN hiện nay


PGS.T S. Trần Huy H oàng

Nhóm dấu hiệu liên quan đ ến chính sách, quy t rình nội bộ:

Rà soát các quy định để trách nhiệm nhữn g quy định đã lỗi thời nhưng vẫn được áp dụn g,
nhữn g hướn g dẫn chồn g ch éo lên nha u…


Dấu hiệu liên quan đến gian lận b ên ngoài




Dấu hiệu liên quan đến gian lận nộ i bộ



Dấu hiệu liên quan đến quá trình xử lý công v iệc



Dấu hiệu liên quan đến hệ thống công nghệ thông tin



Dấu hiệu liên quan đến thiệt hại tài sản

1.3.3.2 Đo lường rủi ro tác ngh iệp
- Phươn g ph áp định tính: là việc phân tích đánh giá chủ quan c ủa NHTM về m ức độ c ủa
rủi ro, tính nghiêm trọng của những dấ u hiệu rủi ro đã được xác định. Phươn g pháp này thường
được sử dụn g để đo lường rủi ro liên quan đến dấu h iệu mô hình tổ ch ức, cán bộ và dấu h iệu về
chính sách và quy trình nội bộ.
- Phươn g pháp định lượng: là việc đánh giá bằng số liệu cụ thể về m ức độ r ủi ro tổn thất
cụ thể t ừng dấu hiệu r ủi ro. Đố i với đo lườn g định lượn g thì vi ệc lưu trữ dữ liệu là quan trọng
nhất. NHTM phải lưu trữ ít nhất là 3 n ăm dữ liệu RRTN và chất lượng dữ liệu phải có kiểm soát
chặt chẽ để đảm bảo tính đúng đắn trong v iệc tính toán. Hơn nữa trong đo lườn g định lượn g m ức
độ tổn thất c ũn g rất phức tạp, bởi 1 sự kiện RRTN có thể gây tổn thất làm phá sản một hệ thống
ngân hàn g, nhưn g c ũng có rất nhiều sự kiện r ủi ro thườn g hay phát sinh lại gây tổn thất rất nhỏ.
Phương pháp này thườn g được sử dụn g để đo lường rủi ro liên quan đến hệ thống công
nghệ thông tin, gian lận nội bộ, gian lận bên n goài.

Theo Ủy ban Basel về giám sát n gân hàn g thì có 3 ph ươn g ph áp đo lườn g r ủi ro hoạt
động là:


Basic Indicator Approach



Stan dar dized Appro ach

– Int ernal Measurem ent Approach
Các phương thức đo lường tăn g dần tính phức t ạp theo thứ tự từ trên xuốn g. Tính phức
tạp cũng đi k èm với các điều k iện của hệ thống quản trị.
Cụ thể từng phươn g pháp như sau:
* Ba sic Indicator App roach
Dự trữ tối thiểu = T ổng thu nhập * α
Trong đó: α= 15%

Nhóm 8- CH Đêm 6 K20

Page 7



×