Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

sinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.96 KB, 4 trang )

Ngày soạn ...............
Ngày giảng ................
Tit 31: Quá trình hình thành loài
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS giải thích đợc sự cách li địa lý dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể nh thế nào
- Giải thích đợc tại sao các quần thể đảo lại là nơi lý tởng cho quá trình hinh thành loài mới
- Trình bày đợc thí nghiệm của Đốt dơ chứng minh cách li địa lý dẫn đến cáhc li sinh sản nh
thế nào
2. Kỹ năng
Phát triển t duy quan sát kênh hình, t duy phân tích ,sso sánh, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ
Giáo dục quan điểm tiến hoá
II. Chuẩn bị của thầy và trò
Thầy : Máy chiếu , tranh bài tiết 43
Trò : Bảng phụ hoặc phiếu học tập
III. Hoạt động trên lớp
1 Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu vai trò của cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá
- Tại sao ngời ta nói nếu không có cơ chế cách li thì loài mới không đợc hình thành
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Cho HS đọc sgk trả lời câu hỏi
+ Hình thành loài mới thờng gặp ở những
loài sinh vật nào ?
- HS trả lời
GV: Em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến
sự hình thành loài mới bằng con đờng địa lí
- HS trả lời
GV : Yêu cầu HS kể tên các chớng ngại địa lí


đối với sinh vật trên cạn , dới nớc
- HS trả lời
GV: yêu cầu HS phân tích vai trò điều kiện
địa lí trong quá trình hình thành loài mới
- GV : Cho hs thảo luận nhóm nghiên cứu
hình 41 . Trình bày quá trình hình thành loài
mới B, C, D, E, Từ loài A trong các đảo khác
nhau
I. Hình thành loài khác khu vực địa lý
1. Cách li địa lí yếu tố quan trọng dẫn đến
sự hình thành loài mới
- Thờng gặp ở những loài động vật có khả
năng di chuyển
- Nguyên nhân : Các loài có xu hớng mở
rộng khu vực phân bố địa lý
- Các chớng ngại địa lí :
+ Đối với sinh vật trên cạn
+ đối với sinh vật dới nớc
- Điều kiện địa lí khác nhau thì hớng chọn
lọc cũng khác nhau - sự phân hoá vốn gen
cũng khác nhau - Nếu không có hiện tợng di
nhập gen - quần thể trong loài đã có sự cách
li sinh sản - Hình thành loài mới
2. Quần đảo phòng thí nghiệm sống cho quá
trình hình thành loài
- Quần đảo là nơi lí tởng cho quá trình hình
thành loài mới vì giữa các quần đảo có sự
cách li tơng đối khiến cho các sinh vật ít khi
có sự trao đổi vốn gen với nhau . Tuy nhiên
+ GV: chiếu hình 41

+ Đại diện HS trình bày hình 41 trả lời câu
hỏi : Tại sao quần đảo lại là nơi lí tởng cho
quá trình hình thành loài mới
- GV: Cho hs đọc SGK thông qua ví dụ hãy
rút ra nhận xét về vai trò của môi trờng giúp
phân hoá các quần thể trong loài thành các
loài khác nhau từ một loài gốc
- GV cho HS đọc SGK về cách giải thích về
các li địa lí dẫn đến cách li giao phối và kết
quả là hình thành loài mới
khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn
để các loài không thể di c đến đợc . Một khi
nhóm sinh vật tiên phong di c đến đảo mới
thì điều kiện sống mới và sự cách li tơng đối
về mặt địa lí dễ dàng biến quần thể nhập c
thành loài mới
- Nếu khi xâm chiếm đảo mới điều kiện sống
mới không thay đổi thì loài không biến đổi
- Nếu điều kiện sống mới thay đổi thì quần
thể có sự phân hoá . Nếu quần thể ở các đảo
phân hoá còn trao đổi vốn gen cho nhau thì
loài mới cha đợc hình thành . Nếu không trao
đổi vốn gen cho nhau dẫn đến sự cách li sinh
sản - loài mới đợc hình thành
3. Thí nghiệm chứng minh sự cách li sinh
sản đợc hình thành ra sao khi có sự cách li
địa lí
- Từ một quần thể ruồi giấm ban đầu
+ Nuôi quần thể ruồi giấm trong hai môi tr-
ờng khác nhau

* Một nuôi trong môi trờng tinh bột
* Một quần thể nuôi trong môi trờng có đờng
Mantôzơ
* Sau đó cho chúng sống chung thì nhận thấy
ruồi nuôi ở môi trờng tinh bột có xu hớng
giao phối với ruồi trong môi trờng tinh bột .
Ruồi sống trong môi trờng có đờng Man tô
có xu hớng giao phối với đờng Man tô .
Chứng tỏ vai trò của moi trờng , thức ăn đã
ảnh hởng lên tập tính giao phối của ruồi
thông qua mùi vị , thành phần hoá học của
lớp vỏ ki tin - dẫn đến các quần thể cùng loài
cũng có sự cách li sinh sản - hình thành loài
mới
4. Củng cố . GV hớng dẫn hs trả lời câu hỏi sgk
5. Hớng dẫn về nhà : Học bài theo câu hỏi SGK
Ngy son .......................
Ngày giảng ......................
Tiết 44. Quá trình hình thành loài
I Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS trình bày được quá trình hình thành loài mới bằng con đường tự đa bội
- Giải thích được quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá
- Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái đã dẫn đến sự hình thành loài
mới như thế nào
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, khả năng tự làm việc với sgk , khả năng tư duy lô gic
3. Thái độ
Giáo dục quan điểm khoa học về sự đâ dạng của sinh giới là kết quả của quá trình tiến hoá
II. Chuẩn bị của thầy và trò

III. Hoạt động trên lớp
1. Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Tại sao quá trình hình thành loài mới lại không nhanh như các đảo
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- GV: Nêu tình huống
ở bài trước đã nghiên cứu quá trình hình
thành loài mới nhờ cách li địa lí . Vậy
loài mới có thể được hình thành trong
cùng một khu vực địa lí không ? Nếu có
thì có thể có những con đường nào ?
- HS trả lời
- GV: Cho hs đọc vd sgk về sự hình
thành loài mới bằng cách li tập tính. Từ
đó cho biết vai trò của cơ chế cách li tập
tính
- HS đọc vd và trả lời
HS đọc thông tin sgk trình bày về cơ chế
hình thành loài mới nhờ cơ chế tự đa bội
và trả lời câu hỏi
- Từ những kiến thức đã học em hãy cho
I Hình thành loài mới cùng khu vực địa lí
1. Hình thành loài mới nhờ cách li tập tính
và cách li sinh thái
a. HÌnh thành loài mới bằng cách li tập tính.
Từ một loài gốc do có đột biến tạo nên sự
phân hóa vốn gen khác nhau, lúc đầu sự khác
biệt nhỏ, lâu dần những quần thể có vốn gen
khác nhau - tập tính giao phối khác nhau - các
quần thể khác nhau không giao phối với

nhau .đây chính là dấu hiệu chứng tỏ có sự
cách li sinh sản dẫn đến sự hình thành loài mới
b. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái
- Nếu 2 quần thể cùng loài sống trong cùng
một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái
khác nhau . Nếu có sự cách li sinh sản dẫn đến
sự hình thành loài mới
- Hình thành loài mới bằng con đường sinh
thái thường gặp ở động vật và thực vật ít có
khả năng di chuyển
biết có những cách nào để giải thích quá
trình hình thành loài mới nhờ cơ chế tự
đa bội từ loài 2n thành 3n và 4n
- HS trình bày
+ Tại sao cơ thể đa bội chẵn thường hữu
thụ còn cơ thể đa bội lẻ thường bất thụ
- GV: Chiếu sơ đồ cơ chế lai xa và đa bội
hoá .
- HS quan sát và giải thích tại sao cơ chế
lai xa và đa bội hoá là con đường nhanh
nhất dẫn đến sự hình thành loài mới
- GV: Tại sao quá trình hình thành loài
mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa
thường gặp ở thực vật?
- HS trả lời
3. Hình thành loài mới nhờ cơ chế tự đa bội
- Trong một số trường hợp các loài 2n giảm
phân bị rối loạn hình thành giao tử 2n
- Nếu 2n x 2n 4n . Loài 4n có khả năng sinh
sản hữu tính con lai hữu thụ dẫn đến hình

thành loài mới
- Loài 4n cách li sinh sản với loài 2n nhờ cơ
chế cách li sau hợp tử
- Loài 4n x 2n 3n . thường bất thụ do rối
loạn phân li trong phân bào giảm phân mất
cân bằng hệ gen
- Nếu loài 3n có khả năng sinh sản vô tính thì
cách li sinh sản với loài 2n sẽ dẫn đến hình
thành loài mới
2. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và
đa bội hoá
- Nhiều loài thực vật có họ hàng gần gũi có thể
thụ phấn cho nhau con lai có sức sống nhưng
hầu hết đều bất thụ . Tuy nhiên nếu con lai
sinh sản vô tính thì sẽ dẫn đến hình thành loài
mới
- Cơ thể lai xa có thể được đột biến tự nhân
đôi NST quá trình giảm phân bình thường
Hình thành loài mới
4. Củng cố : Cho HS đọc phần ghi nhớ
5. Hướng dẫn về nhà : Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×