Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đề thi môn NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151 KB, 13 trang )

Trường ĐH Kinh tế và QTKD
Khoa kế toán

Đề thi giữa học phần Năm học
Môn: Nguyên lý kế toán
Thời gian: 45 phút

Lưu ý: - Sinh viên không được sử dụng tài liệu
- Sinh viên không nháp vào đề thi, làm xong nộp lại đề
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau và tích vào bảng trả lời câu hỏi:
Mã đề: 433
Câu 1. Công ty Thành Đạt nhận bán hộ doanh nghiệp K một số hàng hóa có giá vốn 100.000.000; giá gửi bán 138.000.000, số
hàng hóa này ở Công ty Thành Đạt thuộc đối tượng:
A. Tài sản ngắn hạn
B. Không phải là đối tượng kế toán
C. Nợ phải trả người bán
D. Tài sản dài hạn
Câu 2. Chứng từ kế toán:
A. Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp
B. Là các giấy tờ
C. Là giấy tờ và vật mang tin
D. Là các phần mềm kế toán
Câu 3. Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đươc ghi tối thiểu trên:
A. 4 Tài khoản
B. 2 Tài khoản
C. 3 Tài khoản
D. 1 Tài khoản
Câu 4. Trong kỳ, doanh nghiệp đưa vào sản xuất 10.000 sản phẩm với tổng giá thành sản xuất thực tế là 750.000.000đ. Số lượng
sản phẩm tiêu thụ trong kỳ đạt mức 8.000 sản phẩm với giá bán 125.000đ/sp. Theo nguyên tắc phù hợp trong kế toán, lợi nhuận
gộp từ hoạt động bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 250.000.000đ


B. 40.000.000đ
C. 400.000.000đ
D. 25.000.000đ
Câu 5. Số tiền trên chứng từ kế toán nếu ghi sai được kế toán sửa theo phương pháp cải chính:
A. Sai
B. Đúng
Câu 6. Một trong những đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là tính cân đối:
A. Sai
B. Đúng
Câu 7. Sản phẩm gửi bán đại lý là tài sản dài hạn của doanh nghiệp:
A. Đúng
B. Sai
Câu 8. Kế toán phải phản ánh trung thực giá trị thực tế phát sinh của tài sản, không được tự ý điều chỉnh lại giá của tài sản đã ghi
sổ kế toán, trừ trường hợp được pháp luật cho phép là sự vận dụng nguyên tắc:
A. Thận trọng
B. Phù hợp
C. Giá phí
D. Khách quan
Câu 9. Nghiệp vụ;Góp vốn liên doanh với công ty khác một TSCĐ hữu hình; được định khoản:
A. Nợ TK TSCĐ hữu hình / Có TK Nguồn vốn kinh doanh
B. Nợ TK Góp vốn liên doanh / Có TK TSCĐ hữu hình
C. Nợ TK TSCĐ hữu hình / Có TK Góp vốn liên doanh
D. Nợ TK Nguồn vốn kinh doanh/Có TK TSCĐ hữu hình
Câu 10. Công ty Thăng Long mua một dây truyền công nghệ vào ngày 4/5 với giá phải thanh toán cho nhà cung cấp là
880.000.000đ. Chi phí vận chuyển phải thanh toán 500.000 đ. Ngày 30/5 giá trị của dây truyền này trên thị trường giảm xuống còn
870.000.000đ. Theo nguyên tắc giá gốc
A. Tài sản này vẫn được ghi sổ theo giá 880.000.000
B. TS được điều chính theo giá trị trung bình
C. Tài sản này vẫn được ghi sổ theo giá 880.500.000
D. Công ty ghi giảm giá trị tài sản xuống 870.000.000 theo giá thị trường

Câu 11. Nguyên tắc trọng yếu không cho phép kế toán có thể phạm một số sai sót trong quá trình hạch toán:
A. Đúng
B. Sai
Câu 12. Nghiệp vụ: Xuất quỹ tiền mặt trả trước cho người bán tiền mua nguyên vật liệu kỳ sau; được định khoản vào bên Nợ:
A. TK Tiền mặt
B. TK Nguyên vật liệu
C. TK Phải trả người bán D. Tiền gửi ngân hàng
Câu 13. Hệ thống các phương pháp kế toán bao gồm 3 phương pháp\: phương pháp chứng từ, phương pháp tính giá, phương
pháp đối ứng tài khoản:
A. Đúng
B. Sai
Câu 14. Cho biết chi phí sản xuất kinh doanh của một công ty trong một kỳ như sau\: Chi phí nguyên vật liệu 100.000.000đ,
trong đó sử dụng trực tiếp để sản xuất là 80%, phục vụ sản xuất là 10%, phục vụ bộ phận văn phòng 10%, chi phí nhân công trực
tiếp là 59.500.000đ, chi phí sản xuất chung 65.000.000. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kế. Cuôí kỳ hoàn
thành 500 sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị là:
A. 224.500.000đ
B. 449.000đ
C. 429.000đ
D. 159.000đ
Câu 15. Công ty nhập khẩu một thiết bị sản xuất có giá phải trả cho người bán là 600.000.000đ, đã thanh toán bằng hình thức
chuyển khoản; thuế suất thuế nhập khẩu 50%, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển (đã có cả thuế GTGT 10%) là


2.200.000đ. Thiết bị này dùng để sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, công ty tính và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thiết bị này được ghi nhận theo giá:
A. 902.000.000đ
B. 992.200.000đ
C. 992.000.000đ
D. Các đáp án đều sai
Câu 16. Công ty A mua một lô vật liệu chính về sử dụng cho hoạt động SXKD chịu thuế GTGT, giá hoá đơn chưa có thuế GTGT

là 35 triệu đồng, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt; thuế GTGT là 3.5 triệu đồng, tổng chi phí vận chuyển phải trả đã bao gồm
thuế GTGT là 3.3 triệu đồng. Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vật liệu đã về nhập kho đủ, giá trị ghi sổ của
lô vật liệu này sẽ là:
A. Không đủ dữ liệu xác định
B. 35 triệu đồng
C. 41,8 triệu đồng
D. 38.5 triệu đồng
Câu 17. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh từ Công ty T một TSCĐHH có nguyên giá 820.000.000đ, đã qua sử dụng và
trích khấu hao 30.000.000đ, giá thỏa thuận giữa 2 bên ghi trong Biên bản góp vốn là 787.000.000đ, biết giá thị trường có thể thu
được nếu bán tài sản này là 785.000.000đ. Tài sản này được ghi sổ tại Công ty T theo giá
A. 820.000.000đ
B. 787.000.000đ
C. 785.000.000đ
D. 790.000.000đ
Câu 18. Công ty Hải An xuất bán một lô hàng vào ngày 12/6/201N với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 120.000.000đ, hàng hoá đã
giao, khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng mới chỉ thanh toán bằng chuyển khoản 66.000.000đ số còn lại sẽ thanh toán vào ngày
20/6/201N sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng, Công ty Hải An hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng
hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, biết giá vốn của số hàng này là 72.000.000đ. Theo nguyên tắc cơ sở phù hợp, lợi nhuận gộp của
công ty là:
A. 46.800.000
B. 58.680.000
C. 48.000.000
D. 60.000.000
Câu 19. Tùy thuộc từng loại tài liệu kế toán mà thời hạn lưu trữ được chia thành
A. 5 năm, 10 năm và trên 20 năm
B. 5 năm, 10 năm và 20 năm
C. 5 năm, 20 năm và vĩnh viễn
D. 5 năm, 10 năm và vĩnh viễn
Câu 20. Khoản vốn đem góp liên doanh liên kết dài hạn với doanh nghiệp khác là tài sản ngắn hạn của DN:
A. Đúng

B. Sai
Câu 21. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của kế toán
A. Hàng đang đi đường
B. Hàng bán trả lại
C. Hàng nhận gửi bán
D. Hàng gửi bán đại lý
Câu 22. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp chỉ được theo dõi trên tài khoản loại 1:
A. Sai
B. Đúng
Câu 23. Theo Luật kế toán, chứng từ kế toán được lập khi
A. Người mua yêu cầu
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành
C. Phát sinh nghiệp vụ hoặc khi bị mất
D. Nhà quản trị yêu cầu
Câu 24. Một doanh nghiệp ký hợp đồng kinh tế với công ty T ngày 12/3/201N với tổng giá trị hợp đồng là 450.000.000đ, Công
ty T thanh toán ngay 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký. Ngày 30/5, công ty T nhận bàn giao toàn bộ sản phẩm từ doanh
nghiệp theo hợp đồng đã ký và thanh toán 50% giá trị còn lại. Ngày 2/6/201N, 2 bên thanh lý hợp đồng và thanh toán toàn bộ giá
trị hợp đồng. Theo nguyên tắc "cơ sở dồn tích" doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận vào ngày\:
A. Ngày 2/6
B. Cả 3 ngày 12/3, ngày 30/5 và 2/6
C. Ngày 30/5
D. Ngày 12 tháng 3
Câu 25. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của kế toán
A. TS thuê hoạt động
B. Hàng hóa gửi bán đại lý
C. Ngoại tệ nhập quỹ
D. TS thuê tài chính
Câu 26. Kế toán trên cơ sở tiền quy định các khoản doanh thu và chi phí của doanh nghiệp được ghi nhận không căn cứ vào thời
điểm thực thu, thực chi tiền mà căn cứ vào thời điểm phát sinh hoạt động:
A. Đúng

B. Sai
Câu 27. Công ty nhận vốn góp liên doanh của doanh nghiệp K một TSCĐ hữu hình có giá ghi trên sổ kế toán của doanh nghiệp
K là 780.000.000đ, giá thị trường của tài sản này tại thời điểm góp vốn là 789.000.000đ, giá được Hội đồng liên doanh đánh giá là
778.000.000đ. Tài sản này được ghi trên sổ kế toán của Công ty với nguyên giá:
A. Chưa đủ dữ liệu để tính B. 789.000.000đ
C. 778.000.000đ
D. 780.000.000đ
Câu 28. Chứng từ kế toán khi ghi sai, kế toán phải
A. Sửa sai theo đúng phương pháp sửa sai trong kế toán
B. Tẩy xoá và sửa lại cho đúng
C. Huỷ bỏ bằng cách gạch chéo
D. Gạch chéo chỗ sai và sửa lại
Câu 29. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng đầy đủ bằng bút mực, chỉ ngoại trừ lập bằng bút chì:
A. Đúng
B. Sai
Câu 30. Số dư đầu tháng của các TK ( ĐVT \: 1.000 đ )\: TK 111 \: 30.000 ; TK 214 \: 40.000 ; TK 411 \: 660.000 ; TK 152 \: X;
TK 311 \: 60.000 ; TK 112 \: 30.000 ; TK 211 \: Y. Các số dư còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X và Y. biết
rằng tài sản ngắn hạn bằng tài sản dài hạn.
A. X = 300.000 Y = 400.000
B. X = 320.000 Y = 380.000
C. X = 340.000 Y = 40.000D. X = 200.000 Y = 570.778


Câu 31. Trong tháng 6/201N, Công ty mua 1.500 chiếc bàn là với đơn giá chưa có thuế GTGT 5% là 200.000đ/chiếc. Công ty đã
tiêu thụ được 1.000 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT là 300.000đ/chiếc và đã thu được 80% tổng giá trị bằng chuyển khoản.
Biết đây là hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 5%, Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Lợi nhuận
của thương vụ này được tính\:
A. Lãi 100.000.000đ
B. Hoà vốn
C. Lỗ 20.000.000đ

D. Lãi 80.000.000đ
Câu 32. Hóa đơn bán hàng là chứng từ thực hiện trong hệ thống chứng từ của DN được phân loại theo tiêu thức:
A. Công dụng của chứng từ B. Mức độ tổng hợp thông tin trên chứng từ
C. Địa điểm lập chứng từ
D. Nội dung kinh tế
Câu 33. Khái niệm "kỳ kế toán" xuất phát từ yêu cầu:
A. Các tài sản của đơn vị cần phải quản lý chặt chẽ
B. Cần phải dừng lại hoạt động của đơn vị để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
C. Đánh giá thường xuyên, thường kỳ về tình hình hoạt động của đơn vị
D. Theo dõi tài sản của đơn vị trong khoảng thời gian nhất định để có thể ra quyết định
Câu 34. Tên chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan đến chứng từ là yếu tố đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ:
A. Sai
B. Đúng
Câu 35. Chức năng kiểm tra của kế toán chỉ được vận dụng và phát huy đối với các nhà quản trị hay chủ sở hữu vốn:
A. Sai
B. Đúng
Câu 36. Tồn kho đầu tháng tại một công ty thương mại 70 tủ lạnh Sanyo có giá vốn 3.350.000đ/chiếc. Trang tháng công ty nhập
kho thêm 20 chiếc tủ cùng loại mới có giá mua nhập vào 3.350.000đ/chiếc, chi phí vận chuyển 450.000đ. Công ty xuất bán trong
tháng tổng số 50 chiếc với giá bán 3.870.000đ/chiếc. Nếu công ty xuất kho theo phương pháp Nhập sau xuất trước (LIFO) thì lợi
nhuận gộp từ hoạt động bán hàng là 25.550.000đ:
A. Đúng
B. Sai
Câu 37. Nghiệp vụ "Trả lương còn nợ cho công nhân bằng tiền mặt" sẽ được định khoản\:
A. Nợ TK Tiền mặt/ Có TK Phải trả công nhân viên B. Nợ TK Tiền mặt/ Có TK chi phí nhân công
C. Nợ TK chi phí nhân công/ Có TK tiền mặt
D. Nợ TK phải trả công nhân viên/ Có TK Tiền mặt
Câu 38. Chứng từ do doanh nghiệp lập được sử dụng giao dịch với bên ngoài gọi là
A. Chứng từ bên trong
B. Chứng từ bên ngoài
C. Tuỳ từng trường hợp có thể là chứng từ bên trong hoặc chứng từ bên ngoài

D. Các đáp án đều sai
Câu 39. Kiểm kê là một trong những hoạt động được coi là nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp:
A. Đúng
B. Sai
Câu 40. Công ty ABC mua 200 chiếc tivi để bán với giá 3.000.000đ/chiếc, giá bán chưa có thuế GTGT đã được xác định là
3.800.000đ/chiếc. Hàng hoá đã được tiêu thụ hết trong tháng với chiết khấu thanh toán trích cho khách hàng là 2.000.000đ. Doanh
thu thuần của tháng được xác định\:
A. 760.000.000đ
B. 758.000.000đ
C. 588.000.000đ
D. 600.000.000đ


Trường ĐH Kinh tế và QTKD
Khoa kế toán

Đề thi giữa học phần Năm học 2012-2013
Môn: Nguyên lý kế toán
Thời gian: 45 phút

Lưu ý: - Sinh viên không được sử dụng tài liệu
- Sinh viên không nháp vào đề thi, làm xong nộp lại đề
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau và tích vào bảng trả lời câu hỏi:
Mã đề: 467
Câu 1. Trong kỳ, doanh nghiệp đưa vào sản xuất 12.000 sản phẩm với tổng giá thành sản xuất thực tế là 900.000.000đ. Số lượng
sản phẩm tiêu thụ trong kỳ đạt mức 8.000 sản phẩm với giá bán 125.000đ/sp. Theo nguyên tắc phù hợp trong kế toán, lợi nhuận
gộp từ hoạt động bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 400.000.000đ
B. 100.000.000đ
C. 10.000.000đ

D. 40.000.000đ
Câu 2. Kiểm tra chứng từ là khâu quan trọng trong quá trình lập chứng từ:
A. Đúng
B. Sai
Câu 3. Đối tượng tính giá ở giai đoạn cung cấp và giai đoạn sản xuất nhất thiết phải giống nhau:
A. Đúng
B. Sai
Câu 4. Chứng từ kế toán:
A. Là các phần mềm kế toán B. Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp
C. Là giấy tờ và vật mang tin
D. Là các giấy tờ
Câu 5. Tồn kho đầu tháng tại một công ty thương mại 70 tủ lạnh Sanyo có giá vốn 3.350.000đ/chiếc. Trang tháng công ty nhập
kho thêm 20 chiếc tủ cùng loại mới có giá mua nhập vào 3.350.000đ/chiếc, chi phí vận chuyển 450.000đ. Công ty xuất bán trong
tháng tổng số 50 chiếc với giá bán 3.870.000đ/chiếc. Nếu công ty xuất kho theo phương pháp Bình quân cả kỳ thì tổng giá vốn
hàng bán trong tháng là:
A. 167.500.000đ
B. 167.950.000đ
C. 167.750.000đ
D. 167.450.000đ
Câu 6. Kế toán trên cơ sở dồn tích nghĩa là các hoạt động thu, chi của doanh nghiệp đều được ghi nhận có gắn liền với hoạt động
thực thu, thực chi tiền:
A. Đúng
B. Sai
Câu 7. Phiếu chi tiền được lưu trữ trong thời hạn:
A. Tuỳ doanh nghiệp
B. 10năm
C. Vĩnh viễn
D. 5năm
Câu 8. Công ty nhận vốn góp liên doanh của doanh nghiệp K một TSCĐ hữu hình có giá ghi trên sổ kế toán của doanh nghiệp K
là 780.000.000đ, giá thị trường của tài sản này tại thời điểm góp vốn là 789.000.000đ, giá được Hội đồng liên doanh đánh giá là

778.000.000đ. Tài sản này được ghi trên sổ kế toán của Công ty với nguyên giá:
A. Chưa đủ dữ liệu để tín B. 789.000.000đ
C. 778.000.000đ
D. 780.000.000đ
Câu 9. Nguyên tắc ghi chép trên TK tài sản:
A. Số dư TK và số phát sinh tăng ghi bên Nợ B. Số dư cuối kỳ luôn luôn bằng 0
C. Số dư ghi bên Có
D. Số dư TK và số phát sinh giảm ghi bên Nợ
Câu 10. Hệ thống các phương pháp kế toán bao gồm 3 phương pháp: phương pháp chứng từ, phương pháp tính giá, phương pháp
đối ứng tài khoản:
A. Đúng
B. Sai
Câu 11. Tồn kho đầu kỳ 15.000kg vật liệu trị giá 165.000.000đ. Trong kỳ mua nhập kho 25.000kg với đơn giá 11.000đ/kg, chi
phí vận chuyển 400.000đ. Nếu xuất kho 23.000kg theo phương pháp FIFOthì tổng trị giá xuất kho là:
A. 253.368.000đ
B. 253.128.000đ
C. 253.400.000đ
D. 253.230.000đ
Câu 12. Các chứng từ kế toán dùng để giao dịch với bên ngoài được gọi là chứng từ bên ngoài:
A. Đúng
B. Sai
Câu 13. Tên chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan đến chứng từ là yếu tố đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ:
A. Sai
B. Đúng
Câu 14. Sai sót trên chứng từ kế toán được sửa sai theo phương pháp
A. Không được sửa chữa.
B. Một trong 3 phương pháp: bổ sung, ghi số âm và cải chính
C. Bổ sung hoặc ghi số âm
D. Cải chính
Câu 15. Công ty Thăng Long mua một dây truyền công nghệ vào ngày 4/5 với giá phải thanh toán cho nhà cung cấp là

880.000.000đ. Chi phí vận chuyển phải thanh toán 500.000 đ. Ngày 30/5 giá trị của dây truyền này trên thị trường giảm xuống còn
870.000.000đ. Theo nguyên tắc giá gốc
A. Tài sản này vẫn được ghi sổ theo giá 880.000.000
B. Công ty ghi giảm giá trị tài sản xuống 870.000.000 theo giá thị trường
C. Tài sản này vẫn được ghi sổ theo giá 880.500.000


D. TS được điều chính theo giá trị trung bình
Câu 16. Đối tượng nghiên cứu của kế toán là tất cả các loại tài sản hiện có tại doanh nghiệp:
A. Đúng
B. Sai
Câu 17. Nghiệp vụ "Trả trước tiền mua nguyên vật liệu cho người bán bằng tiền mặt" thuộc quan hệ đối ứng "Tài sản giảm,
nguồn vốn giảm":
A. Sai
B. Đúng
Câu 18. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ tiền mua nguyên vật liệu tháng trước; sẽ được định khoản:
A. Các đáp án đều sai
B. Nợ TK Nguyên vật liệu / Có TK Phải trả người bán
C. Nợ TK Phải trả người bán / Có TK tiền mặt
D. Nợ TK Nguyên vật liệu / Có TK Tiền mặt
Câu 19. Theo Luật kế toán, chứng từ kế toán được lập khi
A. Phát sinh nghiệp vụ hoặc khi bị mất
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành
C. Người mua yêu cầu
D. Nhà quản trị yêu cầu
Câu 20. Nguyên tắc nhất quán không cho phép các DN được thay đổi các phương pháp, chính sách kế toán:
A. Đúng
B. Sai
Câu 21. Chứng từ kế toán khi ghi sai, kế toán phải
A. Sửa sai theo đúng phương pháp sửa sai trong kế toán

B. Gạch chéo chỗ sai và sửa lại
C. Huỷ bỏ bằng cách gạch chéo
D. Tẩy xoá và sửa lại cho đúng
Câu 22. Trong tháng 6/201N, Công ty mua 1.500 chiếc bàn là với đơn giá chưa có thuế GTGT 5% là 200.000đ/chiếc. Công ty đã
tiêu thụ được 1.000 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT là 300.000đ/chiếc và đã thu được 80% tổng giá trị bằng chuyển khoản.
Biết đây là hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 5%, Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Lợi nhuận
của thương vụ này được tính\:
A. Lãi 100.000.000đ
B. Hoà vốn
C. Lãi 80.000.000đ
D. Lỗ 20.000.000đ
Câu 23. DN vừa mua một tài sản cố định hữu hình có giá mua 150 triệu đồng. Khi tài sản cố định này được chuyển đến DN thì
giá thị trường của tài sản này tăng lên 155 triệu đồng. Kế toán DN phản ánh nguyên giá của tài sản này trên sổ sách kế toán là 155
triệu đông. Việc ghi chép này là vận dụng nguyên tắc:
A. không tuân thủ nguyên tắc kế toán
B. Giá phí
C. Thận trọng
D. Khách quan
Câu 24. Trình tự luân chuyển chứng từ:
A. Lập và tiếp nhận chứng từ, Kiểm tra và xử lý chứng từ, Lưu trữ chứng từ, Sử dụng chứng từ làm căn cứ ghi sổ
B. Kiểm tra, xử lý chứng từ, Lập, tiếp nhận chứng từ, Sử dụng chứng từ làm căn cứ ghi sổ, Bảo quản và lưu trữ chứng từ
C. Lập và tiếp nhận chứng từ, Kiểm tra và xử lý chứng từ, Sử dụng chứng từ làm căn cứ ghi sổ, Bảo quản và lưu trữ chứng từ
D. Các đáp án đều sai
Câu 25. Công ty A nhận vốn góp liên doanh bằng một thiết bị sản xuất theo giá đánh giá là 500 triệu đồng, nguyên giá của TSCĐ
là 520 triệu, chi phí công ty A bỏ ra trước khi đưa vào sử dụng là 12 triệu đồng. Giá trị ghi sổ của thiết bị này sẽ là:
A. 500 triệu đồng
B. 512 triệu đồng
C. 532 triệu đồng
D. 520 triệu đồng
Câu 26. Một trong những đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:

A. Tính độc lập
B. Tính đơn chiếc
C. Vận động theo 2 chiều đối lập
D. Tính 2 mặt không cân bằng về lượng
Câu 27. Một doanh nghiệp ký hợp đồng kinh tế với công ty T ngày 12/3/201N với tổng giá trị hợp đồng là 450.000.000đ, Công
ty T thanh toán ngay 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký. Ngày 30/5, công ty T nhận bàn giao toàn bộ sản phẩm từ doanh
nghiệp theo hợp đồng đã ký và thanh toán 50% giá trị còn lại. Ngày 2/6/201N, 2 bên thanh lý hợp đồng và thanh toán toàn bộ giá
trị hợp đồng. Theo nguyên tắc "cơ sở dồn tích" doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận vào ngày 12/3 là\:
A. 450.000.000đ
B. 225.000.000đ
C. 0đ
D. 135.000.000đ
Câu 28. Tài sản của doanh nghiệp là những tài sản chỉ cần đảm bảo thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp:
A. Đúng
B. Sai
Câu 29. Yếu tố phản ánh thông tin tổng quát nhất nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên chứng từ là:
A. Nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
B. Tên gọi của chứng từ
C. Chữ ký của những người liên quan
D. Quy mô của chứng từ
Câu 30. Trong công tác kế toán, yêu cầu người làm kế toán phải tuân thủ các yêu cầu, các nguyên tắc của chế độ kế toán tài chính
hiện hành, đặc biệt với các yếu tố có ảnh hưởng đáng kể tới bản chất của nghiệp vụ hoặc ảnh hưởng tới những đánh giá của đối
tượng sử dụng về tình hình tài chính của đơn vị:
A. Đúng
B. Sai
Câu 31. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của kế toán
A. TS thuê hoạt động
B. Hàng hóa gửi bán đại lý
C. Ngoại tệ nhập quỹ
D. TS thuê tài chính

Câu 32. Kế toán phải phản ánh trung thực giá trị thực tế phát sinh của tài sản, không được tự ý điều chỉnh lại giá của tài sản đã
ghi sổ kế toán, trừ trường hợp được pháp luật cho phép là sự vận dụng nguyên tắc


A. Phù hợp
B. Khách quan
C. Giá phí
D. Thận trọng
Câu 33. Ngyên tắc thận trọng đòi hỏi kế toán:
A. Ghi giảm chi phí khi có dấu hiệu
B. Ghi nhận doanh thu khi có dấu hiệu phát sinh
C. Ghi tăng chi phí khi có dấu hiệu phát sinh
D. Ghi tăng nguồn vốn khi có bằng chứng
Câu 34. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng đầy đủ bằng bút mực, chỉ ngoại trừ lập bằng bút chì:
A. Đúng
B. Sai
Câu 35. Tất cả đối tượng kế toán đều phải được theo dõi dưới hình thái tiền tệ:
A. Đúng
B. Sai
Câu 36. Khái niệm "kỳ kế toán" xuất phát từ yêu cầu:
A. Các tài sản của đơn vị cần phải quản lý chặt chẽ
B. Cần phải dừng lại hoạt động của đơn vị để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
C. Theo dõi tài sản của đơn vị trong khoảng thời gian nhất định để có thể ra quyết định
D. Đánh giá thường xuyên, thường kỳ về tình hình hoạt động của đơn vị
Câu 37. Số tiền trên chứng từ kế toán nếu ghi sai được kế toán sửa theo phương pháp cải chính:
A. Sai
B. Đúng
Câu 38. Công ty Hải An xuất bán một lô hàng vào ngày 12/6/201N với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 120.000.000đ, hàng
hoá đã giao, khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng mới chỉ thanh toán bằng chuyển khoản 66.000.000đ số còn lại sẽ thanh
toán vào ngày 20/6/201N sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng, Công ty Hải An hạch toán thuế GTGT theo phương

pháp khấu trừ. Hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, biết giá vốn của số hàng này là 72.000.000đ. Theo nguyên tắc cơ sở
phù hợp, lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 46.800.000
B. 48.000.000
C. 60.000.000
D. 58.680.000
Câu 39. Chức năng kiểm tra của kế toán chỉ được vận dụng và phát huy đối với các nhà quản trị hay chủ sở hữu vốn:
A. Sai
B. Đúng
Câu 40. Nghiệp vụ ;Chi phi vận chuyển TSCĐ đã được thanh toán bằng tiền mặt; được định khoản\:
A. Nợ TK CP bán hàng/Có TK tiền mặt
B. Nợ TK Tài sản cố định / Có TK Tiền mặt
C. Nợ TK Chi phí vận chuyển / Có TK Tiền mặt
D. Nợ TK CP QLDN / Có TK Tiền mặt


Trường ĐH Kinh tế và QTKD
Khoa kế toán

Đề thi giữa học phần Năm học 2012-2013
Môn: Nguyên lý kế toán
Thời gian: 45 phút

Lưu ý: - Sinh viên không được sử dụng tài liệu
- Sinh viên không nháp vào đề thi, làm xong nộp lại đề
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau và tích vào bảng trả lời câu hỏi:
Mã đề: 501
Câu 1. Nợ TK 141- Tạm ứng
Có TK 111-Tiền mặt
Có nội dung kinh tế:

A. Cán bộ A vay tiền giám đốc giải quyết việc riêng
B. Tạm ứng lương cho người LĐ bằng tiền mặt
C. Tạm ứng cho cán bộ A đi mua vật tư bằng tiền mặt D. Các đáp án đều sai
Câu 2. Hóa đơn bán hàng là chứng từ thực hiện trong hệ thống chứng từ của DN được phân loại theo tiêu thức:
A. Công dụng của chứng từ B. Nội dung kinh tế
C. Địa điểm lập chứng từ
D. Mức độ tổng hợp thông tin trên chứng từ
Câu 3. Chứng từ do doanh nghiệp lập được sử dụng giao dịch với bên ngoài gọi là:
A. Chứng từ bên trong
B. Tuỳ từng trường hợp có thể là chứng từ bên trong hoặc chứng từ bên ngoài
C. Các đáp án đều sai
D. Chứng từ bên ngoài
Câu 4. Tồn kho đầu kỳ 15.000kg vật liệu trị giá 165.000.000đ. Trong kỳ mua nhập kho 25.000kg với đơn giá 11.000đ/kg, chi phí
vận chuyển 400.000đ. Nếu xuất kho 23.000kg theo phương pháp LIFO thì tổng trị giá xuất kho là
A. 253.368.000đ
B. 253.128.000đ
C. 253.230.000đ
D. 253.400.000đ
Câu 5. Phiếu chi tiền được lưu trữ trong thời hạn:
A. Tuỳ doanh nghiệp
B. 10năm
C. 5năm
D. Vĩnh viễn
Câu 6. Khi phát sinh nghiệp vụ ;DN mua nguyên vật liệu về sử dụng, toàn bộ tiền hàng đã được thanh toán bằng tiền mặt theo giá
ghi trên hóa đơn, chứng từ kế toán được doanh nghiệp lập là:
A. Hóa đơn bán hàng
B. Phiếu chi
C. Hóa đơn mua hàng
D. Phiếu thu
Câu 7. Một trong những đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là tính cân đối:

A. Sai
B. Đúng
Câu 8. Khoảng trống trên chứng từ không ảnh hưởng tới nguyên tắc lập chứng từ:
A. Đúng
B. Sai
Câu 9. Công ty Hải An xuất bán một lô hàng vào ngày 12/6/201N với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 120.000.000đ, hàng hoá đã
giao, khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng mới chỉ thanh toán bằng chuyển khoản 66.000.000đ số còn lại sẽ thanh toán vào ngày
20/6/201N sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng, Công ty Hải An hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng hoá
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, biết giá vốn của số hàng này là 72.000.000đ. Theo nguyên tắc cơ sở phù hợp, lợi nhuận gộp của công ty
là:
A. 46.800.000
B. 48.000.000
C. 58.680.000
D. 60.000.000
Câu 10. Tên chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan đến chứng từ là yếu tố đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ:
A. Sai
B. Đúng
Câu 11. Ngày 15/3/201N, doanh nghiệp nhận trước tiền đặt cọc cho lô sản phẩm sản xuất quý II/201N bằng tiền mặt từ công ty
Thiên Thanh với số tiền 350.000.000đ, biết lô sản phẩm này có giá trị 500.000.000đ. Thời hạn thực hiện hợp đồng vào cuối quý
II/201N. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của doanh nghiệp có liên quan đến Công ty Thiên Thanh trong Quý I là\:
A. 500.000.000đ
B. 0đ
C. 850.000.000đ
D. 350.000.000đ
Câu 12. Chứng từ nào sau đây không được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán
A. Chứng từ mệnh lệnh B. Chứng từ thực hiện
C. Chứng từ gốc
D. Chứng từ liên hợp
Câu 13. Một doanh nghiệp ký hợp đồng kinh tế với công ty T ngày 12/3/201N với tổng giá trị hợp đồng là 450.000.000đ, Công
ty T thanh toán ngay 30% giá trị hợp đồng ngay sau khi ký. Ngày 30/5, công ty T nhận bàn giao toàn bộ sản phẩm từ doanh

nghiệp theo hợp đồng đã ký và thanh toán 50% giá trị còn lại. Ngày 2/6/201N, 2 bên thanh lý hợp đồng và thanh toán toàn bộ giá
trị hợp đồng. Theo nguyên tắc "cơ sở dồn tích" doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận vào ngày 12/3 là\:
A. 225.000.000đ
B. 135.000.000đ
C. 0đ
D. 450.000.000đ
Câu 14. Tồn kho đầu kỳ 15.000kg vật liệu trị giá 165.000.000đ. Trong kỳ mua nhập kho 25.000kg với đơn giá 11.000đ/kg, chi
phí vận chuyển 400.000đ. Nếu xuất kho 23.000kg theo phương pháp Bình quân cả kỳ thì tổng trị giá xuất kho là:
A. 253.230.000đ
B. 253.128.000đ
C. 253.368.000
D. 253.400.000đ


Câu 15. Công ty Thăng Long mua một dây truyền công nghệ vào ngày 4/5 với giá phải thanh toán cho nhà cung cấp là
880.000.000đ. Chi phí vận chuyển phải thanh toán 500.000 đ. Ngày 30/5 giá trị của dây truyền này trên thị trường giảm xuống còn
870.000.000đ. Theo nguyên tắc giá gốc
A. Công ty ghi giảm giá trị tài sản xuống 870.000.000 theo giá thị trường
B. Tài sản này vẫn được ghi sổ theo giá 880.000.000
C. Tài sản này vẫn được ghi sổ theo giá 880.500.000
D. TS được điều chính theo giá trị trung bình
Câu 16. Có thể vận dụng phương pháp sửa chữa sai sót khi lập chứng từ:
A. Đúng
B. Sai
Câu 17. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp không phụ thuộc vào việc doanh nghiệp áp dụng phương pháp
tính giá thực tế xuất kho như thế nào:
A. Sai
B. Đúng
Câu 18. Kiểm tra chứng từ là khâu quan trọng trong quá trình lập chứng từ:
A. Đúng

B. Sai
Câu 19. Ngyên tắc thận trọng đòi hỏi kế toán:
A. Ghi giảm chi phí khi có dấu hiệu
B. Ghi nhận doanh thu khi có dấu hiệu phát sinh
C. Ghi tăng chi phí khi có dấu hiệu phát sinh
D. Ghi tăng nguồn vốn khi có bằng chứng
Câu 20. Công ty Hải An xuất bán một lô hàng vào ngày 12/9/201N với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 120.000.000đ, hàng hoá đã giao,
khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng mới chỉ thanh toán 50%, số còn lại sẽ thanh toán vào ngày 20/9/201N, Công ty Hải An hạch toán
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Biết giá vốn của số hàng này là 72.000.000đ. Theo nguyên tắc kế toán, công ty Hải An sẽ ghi nhận và
phản ánh lên TK 156 - hàng hóa với số tiền là:
A. 132.000.000đ
B. 66.000.000đ
C. 120.000.000đ
D. 72.000.000đ
Câu 21. Công ty Hải An xuất bán một lô hàng vào ngày 12/9/201N với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 120.000.000đ, hàng
hoá đã giao, khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng mới chỉ thanh toán 50% bằng chuyển khoản, số còn lại sẽ thanh toán vào
ngày 20/9/2007, Công ty Hải An hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Biết giá vốn của số hàng này là 72.000.000đ.
Theo nguyên tắc kế toán, công ty Hải An sẽ ghi nhận và phản ánh lên TK 131 - phải thu của khách hàng vào ngày 12/9 với số tiền
là\:
A. 132.000.000đ
B. 72.000.000đ
C. 66.000.000đ
D. 120.000.000đ
Câu 22. Chi phí vận chuyển do người bán trả hộ người mua không được tính vào giá trị ghi sổ của vật tư, tài sản mua vào:
A. Sai
B. Đúng
Câu 23. Các báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp có thời hạn lưu trữ là 10 năm:
A. Đúng
B. Sai
Câu 24. Nguyên tắc trọng yếu không cho phép kế toán có thể phạm một số sai sót trong quá trình hạch toán:

A. Đúng
B. Sai
Câu 25. Tất cả đối tượng kế toán đều phải được theo dõi dưới hình thái tiền tệ:
A. Đúng
B. Sai
Câu 26. Khoản vốn đem góp liên doanh liên kết dài hạn với doanh nghiệp khác là tài sản ngắn hạn của DN:
A. Đúng
B. Sai
Câu 27. Nội dung nào sau đây không đúng với nguyên tắc thận trọng:
A. không được đánh giá cao hơn giá trị của các khoản thu nhập
B. không được đánh giá cao hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
C. không được đánh giá cao hơn giá trị của các loại tài sản
D. Không được đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản chi phí
Câu 28. Trong kỳ, doanh nghiệp đưa vào sản xuất 10.000 sản phẩm với tổng giá thành sản xuất thực tế là 750.000.000đ. Số lượng
sản phẩm tiêu thụ trong kỳ đạt mức 8.000 sản phẩm với giá bán 125.000đ/sp. Theo nguyên tắc phù hợp trong kế toán, lợi nhuận
gộp từ hoạt động bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 25.000.000đ
B. 40.000.000đ
C. 400.000.000đ
D. 250.000.000đ
Câu 29. Cuối tháng 8/201N, công ty Thiên Thanh nhận được hóa đơn cung cấp dịch vụ điện của Công ty Điện lực với tổng trị giá phải
thanh toán 13.200.000đ (trong đó đã có thuế suất thuế GTGT 10%), số tiền này được công ty chuyển khoản thanh toán trong tháng 9/201N.
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, trường hợp công ty Thiên Thanh hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, số tiền 12.000.000đ
được ghi nhận là chi phí trong tháng:
A. Tháng 8/201N
B. Tháng 9/201N
C. Tháng 8/201N và tháng 9/201N
D. Không ghi nhận chi phí trong tháng nào
Câu 30. Tổng giá thành sản phẩm sản xuất không phụ thuộc vào số lượng sản phẩm sản xuất ra:
A. Đúng

B. Sai
Câu 31. Đối tượng nào sau đây không phải là đối tượng nghiên cứu của kế toán
A. TS thuê hoạt động
B. TS thuê tài chính
C. Hàng hóa gửi bán đại lý D. Ngoại tệ nhập quỹ


Câu 32. Công ty ABC kinh doanh bất động sản, có tổng giá trị tài sản là 30 tỷ đồng tại thời điểm ngày 31/12/201N. Trong đó vốn
chủ sở hữu là 21 tỷ đồng. Đầu năm 201N+1, giá thị trường của bất động sản biến động tăng lên so với cuối năm 201N là 10%. Lợi
thế này khiến tổng giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của công ty ABC thay đổi:
A. Tổng giá trị tài sản tăng và các khoản nợ phải trả giảm
B. Tổng giá trị tài sản tăng và các khoản nợp phải trả không thay đổi
C. Cả tài sản và các khoản nợ phải trả đều tăng lên
D. Tổng giá trị tài sản và nợ phải trả không thay đổi
Câu 33. Nghiệp vụ "Trả lương còn nợ cho công nhân bằng tiền mặt" sẽ được định khoản:
A. Nợ TK Tiền mặt/Có TK chi phí nhân công B. Nợ TK Tiền mặt/Có TK Phải trả công nhân viên
C. Nợ TK chi phí nhân công/Có TK tiền mặt D. Nợ TK phải trả công nhân viên/Có TK Tiền mặt
Câu 34. Trong kỳ, doanh nghiệp đưa vào sản xuất 10.500 sản phẩm với tổng giá thành sản xuất thực tế là 787.500.000đ. Số
lượng sản phẩm tiêu thụ trong kỳ đạt mức 8.000 sản phẩm với giá bán 125.000đ/sp. Theo nguyên tắc phù hợp trong kế toán, lợi
nhuận gộp từ hoạt động bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 40.000.000đ
B. 21.250.000.000đ
C. 212.500.000đ
D. 400.000.000đ
Câu 35. Công ty A mua một lô vật liệu chính theo ghi trên giá hoá đơn bán hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản là 38,5 triệu
đồng (trong đó đã có thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển phải trả là 3.5 triệu đồng. Công ty A tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, vật liệu đã về nhập kho đủ, giá trị ghi sổ của lô vật liệu này sẽ là\:
A. 35 triệu
B. 42,5 triệu
C. 38,5 triệu

D. 42 triệu
Câu 36. Không có định khoản kế toán nào chỉ ghi Có duy nhất một tài khoản mà không có đối ứng:
A. Sai
B. Đúng
Câu 37. Công ty ABC kinh doanh bất động sản, có tổng giá trị tài sản là 30 tỷ đồng tại thời điểm ngày 31/12/201N. Trong đó vốn
chủ sở hữu là 21 tỷ đồng. Năm 201N+1, giá thị trường của bất động sản biến động khiến kết quả kinh doanh của công ty bị thua lỗ
750 triệu đồng. Cuối năm 201N+1, tổng giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 29,25 tỷ và 21 tỷ đồng
B. 30 tỷ và 20,25 tỷ đồng
C. 30 tỷ và 20 tỷ đồng
D. 29.25 tỷ và 20,25 tỷ đồng
Câu 38. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang thuộc đối tượng kế toán nào\:
A. Tài sản ngắn hạn của DN B. Nợ phải trả của doanh nghiệp
C. Không phải là đối tượng của kế toán
D. Tài sản dài hạn của doanh nghiệp
Câu 39. Số dư đầu tháng của các TK ( ĐVT \: 1.000 đ )\: TK 111 \: 30.000 ; TK 214 \: 40.000 ; TK 411 \: 660.000 ; TK 152 \: X;
TK 311 \: 60.000 ; TK 112 \: 30.000 ; TK 211 \: Y. Các số dư còn lại từ loại 1 đến loại 4 có số dư bằng 0. Xác định X và Y. biết
rằng tài sản ngắn hạn bằng tài sản dài hạn.
A. X \= 300.000 Y \= 400.000
B. X \= 200.000 Y \= 570.778
C. X \= 340.000 Y \= 40.000
D. X \= 320.000 Y \= 380.000
Câu 40. Tồn kho đầu tháng tại một công ty thương mại 70 tủ lạnh Sanyo có giá vốn 3.350.000đ/chiếc. Trang tháng công ty nhập
kho thêm 20 chiếc tủ cùng loại mới có giá mua nhập vào 3.350.000đ/chiếc, chi phí vận chuyển 450.000đ. Công ty xuất bán trong
tháng tổng số 50 chiếc với giá bán 3.870.000đ/chiếc. Nếu công ty xuất kho theo phương pháp Nhập sau xuất trước (LIFO) thì lợi
nhuận gộp từ hoạt động bán hàng là 25.550.000đ:
A. Đúng
B. Sai



Trường ĐH Kinh tế và QTKD
Khoa kế toán

Đề thi giữa học phần Năm học 2012-2013
Môn: Nguyên lý kế toán
Thời gian: 45 phút

Lưu ý: - Sinh viên không được sử dụng tài liệu
- Sinh viên không nháp vào đề thi, làm xong nộp lại đề
Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau và tích vào bảng trả lời câu hỏi:
Mã đề: 535
Câu 1. Kiểm tra chứng từ là khâu quan trọng trong quá trình lập chứng từ:
A. Đúng
B. Sai
Câu 2. Các tài khoản điều chỉnh giảm tài sản có kết cấu:
A. Giống kết cấu TK Doanh thu
B. Giống kết cấu TK Nguồn vốn
C. Giống kết cấu TK Tài sảnD. Giống kết cấu TK Chi phí
Câu 3. Công ty Hải An xuất bán một lô hàng vào ngày 12/6/201N với giá bán chưa có thuế GTGT 10% là 120.000.000đ, hàng hoá đã
giao, khách hàng đã chấp nhận thanh toán nhưng mới chỉ thanh toán bằng chuyển khoản 66.000.000đ số còn lại sẽ thanh toán vào ngày
20/6/201N sau khi trừ 1% chiết khấu thương mại được hưởng, Công ty Hải An hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Hàng
hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, biết giá vốn của số hàng này là 72.000.000đ. Theo nguyên tắc cơ sở phù hợp, lợi nhuận gộp của
công ty là:
A. 46.800.000
B. 58.680.000
C. 60.000.000
D. 48.000.000
Câu 4. Tài sản của doanh nghiệp là những tài sản chỉ cần đảm bảo thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp:
A. Đúng
B. Sai

Câu 5. Cho biết chi phí sản xuất kinh doanh của một công ty trong một kỳ như sau\: Chi phí nguyên vật liệu 100.000.000đ, trong
đó sử dụng trực tiếp để sản xuất là 80%, phục vụ sản xuất là 10%, phục vụ bộ phận văn phòng 10%, chi phí nhân công trực tiếp là
59.500.000đ, chi phí sản xuất chung 65.000.000. Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không đáng kế. Cuôí kỳ hoàn thành
500 sản phẩm, giá thành sản xuất đơn vị là:
A. 159.000đ
B. 449.000đ
C. 429.000đ
D. 224.500.000đ
Câu 6. Trong công tác kế toán, yêu cầu người làm kế toán phải tuân thủ các yêu cầu, các nguyên tắc của chế độ kế toán tài chính
hiện hành, đặc biệt với các yếu tố có ảnh hưởng đáng kể tới bản chất của nghiệp vụ hoặc ảnh hưởng tới những đánh giá của đối
tượng sử dụng về tình hình tài chính của đơn vị:
A. Đúng
B. Sai
Câu 7. Nghiệp vụ Xuất kho thành phẩm tiêu thụ trực tiếp cho khách hàng;, giá trị ghi trên TK 511 - doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là\:
A. Giá thị trường
B. Giá bán
C. Giá đang thoả thuận
D. Giá vốn
Câu 8. Tên chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan đến chứng từ là yếu tố đảm bảo tính hợp lệ của chứng từ:
A. Sai
B. Đúng
Câu 9. Luật Kế toán quy định về việc lập chứng từ kế toán:
A. Được lập mỗi khi có yêu cầu
B. Chỉ lập một lần duy nhất cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
C. Có thể lập nhiều lần tùy theo từng chứng từ
D. Lập một lần với một liên duy nhất
Câu 10. Số tiền trên chứng từ kế toán nếu ghi sai được kế toán sửa theo phương pháp cải chính:
A. Sai
B. Đúng

Câu 11. Chức năng kiểm tra của kế toán chỉ được vận dụng và phát huy đối với các nhà quản trị hay chủ sở hữu vốn:
A. Sai
B. Đúng
Câu 12. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp là một trong những chức năng cơ bản của kế toán:
A. Đúng
B. Sai
Câu 13. Tất cả đối tượng kế toán đều phải được theo dõi dưới hình thái tiền tệ:
A. Đúng
B. Sai
Câu 14. Tồn kho đầu tháng tại một công ty thương mại 70 tủ lạnh Sanyo có giá vốn 3.350.000đ/chiếc. Trang tháng công ty nhập
kho thêm 20 chiếc tủ cùng loại mới có giá mua nhập vào 3.350.000đ/chiếc, chi phí vận chuyển 450.000đ. Công ty xuất bán trong
tháng tổng số 50 chiếc với giá bán 3.870.000đ/chiếc. Nếu công ty xuất kho theo phương pháp Nhập sau xuất trước (LIFO) thì lợi
nhuận gộp từ hoạt động bán hàng là 25.550.000đ:
A. Đúng
B. Sai
Câu 15. Hóa đơn bán hàng là chứng từ thực hiện trong hệ thống chứng từ của DN được phân loại theo tiêu thức:
A. Công dụng của chứng từ
B. Nội dung kinh tế
C. Mức độ tổng hợp thông tin trên chứng từ
D. Địa điểm lập chứng từ


Câu 16. Công ty nhập khẩu một thiết bị sản xuất có giá phải trả cho người bán là 600.000.000đ, đã thanh toán bằng hình thức
chuyển khoản; thuế suất thuế nhập khẩu 50%, thuế suất thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển (đã có cả thuế GTGT 10%) là
2.200.000đ. Thiết bị này dùng để sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, công ty tính và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thiết bị này được ghi nhận theo giá:
A. 902.000.000đ
B. 992.200.000đ
C. 992.000.000đ
D. Các đáp án đều sai

Câu 17. Kết cấu tài khoản chi phí:
A. Giống kết cấu tài khoản doanh thu
B. Giống kết cấu của TK tài sản
C. Ngược với kết cấu tài khoản nguồn vốn nhưng không có số dư
D. Ngược với kết cấu tài khoản TS nhưng không có số dư
Câu 18. Khái niệm "kỳ kế toán" xuất phát từ yêu cầu:
A. Các tài sản của đơn vị cần phải quản lý chặt chẽ
B. Cần phải dừng lại hoạt động của đơn vị để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
C. Theo dõi tài sản của đơn vị trong khoảng thời gian nhất định để có thể ra quyết định
D. Đánh giá thường xuyên, thường kỳ về tình hình hoạt động của đơn vị
Câu 19. CP sản xuất kinh doanh dở dang không bao gồm loại CP nào trong các CP sau:
A. CP nhân viên phân xưởng
B. CP nguyên vật liệu trực tiếp
C. . CP khấu hao TSCĐ ở phân xưởng
D. CP quản lý DN
Câu 20. Trong tháng 6/201N, Công ty mua 1.500 chiếc bàn là với đơn giá chưa có thuế GTGT 5% là 200.000đ/chiếc. Công ty đã
tiêu thụ được 1.000 chiếc với giá bán chưa có thuế GTGT là 300.000đ/chiếc và đã thu được 80% tổng giá trị bằng chuyển khoản.
Biết đây là hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT với thuế suất 5%, Công ty tính thuế theo phương pháp khấu trừ. Lợi nhuận
của thương vụ này được tính\:
A. Lãi 100.000.000đ
B. Lỗ 20.000.000đ
C. Hoà vốn
D. Lãi 80.000.000đ
Câu 21. Chứng từ kế toán sau khi sử dụng cần được đưa vào lưu trữ ngay theo đúng thời hạn quy định:
A. Đúng
B. Sai
Câu 22. Chứng từ nào sau đây không được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán
A. Chứng từ mệnh lệnh
B. Chứng từ gốc
C. Chứng từ thực hiện

D. Chứng từ liên hợp
Câu 23. Tồn kho đầu tháng tại một công ty thương mại 70 tủ lạnh Sanyo có giá vốn 3.350.000đ/chiếc. Trang tháng công ty nhập
kho thêm 20 chiếc tủ cùng loại mới có giá mua nhập vào 3.350.000đ/chiếc, chi phí vận chuyển 450.000đ. Công ty xuất bán trong
tháng tổng số 50 chiếc với giá bán 3.870.000đ/chiếc. Nếu công ty xuất kho theo phương pháp Bình quân cả kỳ thì lợi nhuận gộp
từ hoạt động bán hàng là:
A. 26.000.000đ
B. 25.750.000đ
C. 25.550.000đ
D. 26.050.000đ
Câu 24. Doanh nghiệp được tặng một phương tiện vận tải, có giá của sản phẩm tương đương trên thị trường khi tham khảo ở 3
cửa hàng là: 300 triệu, 305 triệu, 306 triệu. Theo nguyên tắc thận trọng, nguyên giá tài sản này được DN ghi nhận theo giá:
A. 300 triệu
B. 306 triệu
C. 305 triệu
D. Một trong 3 giá: 300 triệu, 305 triệu, 306 triệu
Câu 25. Sản phẩm gửi bán đại lý là tài sản dài hạn của doanh nghiệp:
A. Đúng
B. Sai
Câu 26. Trong kỳ, doanh nghiệp đưa vào sản xuất 10.000 sản phẩm với tổng giá thành sản xuất thực tế là 750.000.000đ. Số lượng
sản phẩm tiêu thụ trong kỳ đạt mức 8.000 sản phẩm với giá bán 125.000đ/sp. Theo nguyên tắc phù hợp trong kế toán, lợi nhuận
gộp từ hoạt động bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp là:
A. 250.000.000đ
B. 40.000.000đ
C. 400.000.000đ
D. 25.000.000đ
Câu 27. Các tài khoản phản ánh Nợ phải trả có kết cấu ngược với các tài khoản phản ánh Nguồn vốn chủ sở hữu:
A. Đúng
B. Sai
Câu 28. Khoảng trống trên chứng từ không ảnh hưởng tới nguyên tắc lập chứng từ:
A. Đúng

B. Sai
Câu 29. Một trong những đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:
A. Tính độc lập
B. Tính 2 mặt không cân bằng về lượng
C. Vận động theo 2 chiều đối lập
D. Tính đơn chiếc
Câu 30. Tùy thuộc từng loại tài liệu kế toán mà thời hạn lưu trữ được chia thành
A. 5 năm, 20 năm và vĩnh viễn
B. 5 năm, 10 năm và trên 20 năm
C. 5 năm, 10 năm và 20 nămD. 5 năm, 10 năm và vĩnh viễn
Câu 31. Đối tượng nghiên cứu của kế toán là tất cả các loại tài sản hiện có tại doanh nghiệp:
A. Đúng
B. Sai
Câu 32. Công ty ABC kinh doanh bất động sản, có tổng giá trị tài sản là 30 tỷ đồng tại thời điểm ngày 31/12/201N. Trong đó vốn
chủ sở hữu là 21 tỷ đồng. Năm 201N+1, giá thị trường của bất động sản biến động khiến kết quả kinh doanh của công ty bị thua lỗ
750 triệu đồng. Cuối năm 201N+1, tổng giá trị tài sản và vốn chủ sở hữu của công ty là:
A. 30 tỷ và 20 tỷ đồng
B. 30 tỷ và 20,25 tỷ đồng
C. 29,25 tỷ và 21 tỷ đồng
D. 29.25 tỷ và 20,25 tỷ đồng


Câu 33. Ngày 15/3/201N, doanh nghiệp nhận trước tiền đặt cọc cho lô sản phẩm sản xuất quý II/201N bằng tiền mặt từ công ty
Thiên Thanh với số tiền 350.000.000đ, biết lô sản phẩm này có giá trị 500.000.000đ. Thời hạn thực hiện hợp đồng vào cuối quý
II/201N. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của doanh nghiệp có liên quan đến Công ty Thiên Thanh trong Quý I là\:
A. 350.000.000đ
B. 0đ
C. 850.000.000đ
D. 500.000.000đ
Câu 34. Công ty A mua một lô vật liệu chính theo ghi trên giá hoá đơn bán hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản là 38,5 triệu

đồng (trong đó đã có thuế GTGT 10%), chi phí vận chuyển phải trả là 3.5 triệu đồng. Công ty A tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, vật liệu đã về nhập kho đủ, giá trị ghi sổ của lô vật liệu này sẽ là\:
A. 42,5 triệu
B. 35 triệu
C. 38,5 triệu
D. 42 triệu
Câu 35. Công ty Thăng Long mua một dây truyền công nghệ vào ngày 4/5 với giá phải thanh toán cho nhà cung cấp là
880.000.000đ. Chi phí vận chuyển phải thanh toán 500.000 đ. Ngày 30/5 giá trị của dây truyền này trên thị trường giảm xuống còn
870.000.000đ. Theo nguyên tắc giá gốc
A. Công ty ghi giảm giá trị tài sản xuống 870.000.000 theo giá thị trường
B. Tài sản này vẫn được ghi sổ theo giá 880.000.000
C. Tài sản này vẫn được ghi sổ theo giá 880.500.000
D. TS được điều chính theo giá trị trung bình
Câu 36. Cuối tháng 8/201N, công ty Thiên Thanh nhận được hóa đơn cung cấp dịch vụ điện của Công ty Điện lực với tổng trị giá
phải thanh toán 13.200.000đ (trong đó đã có thuế suất thuế GTGT 10%), số tiền này được công ty chuyển khoản thanh toán trong
tháng 9/201N. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, trường hợp công ty Thiên Thanh hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, số tiền 12.000.000đ được ghi nhận là chi phí trong tháng:
A. Tháng 8/201N
B. Không ghi nhận chi phí trong tháng nào
C. Tháng 9/201N
D. Tháng 8/201N và tháng 9/201N
Câu 37. Tài khoản 214-Hao mòn tài sản cố định:
A. Có kết cấu giống kết cấu tài khoản chi phí
B. Có kết cấu giống kết cấu chung của tài khoản tài sản
C. Có kết cấu giống kết cấu tài khoản doanh thu
D. Có kết cấu giống kết cấu tài khoản nguồn vốn
Câu 38. Tất cả các định khoản kế toán đều phải liên quan đến từ 2 tài khoản trở lên:
A. Đúng
B. Sai
Câu 39. Một DN có nợ phải trả là 19.000 và nguồn vốn kinh doanh là 57.000 thì chắc chắn tài sản của doanh nghiệp là 76.000:

A. Đúng
B. Sai
Câu 40. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố bắt buộc của chứng từ:
A. Số hiệu của chứng từ
B. Chữ ký của những người có trách nhiệm liên quan
C. Định khoản kế toán
D. Tên gọi của chứng từ




×