Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế, chi nhánh huyện Phú Vang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 101 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------------

cK
họ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO

inh

VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỪA THIÊN HUẾ,

tế

CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ VANG

Hu

Giảng viên hƣớng dẫn:



Sinh viên thực hiện:

Lớp: K46A Quản trị kinh doanh Thương mại
Khoá học: 2012 – 2016

Huế, tháng 5/2016

Th.S. TRẦN HÀ UYÊN THI

ế

PHAN THỊ PHƢƠNG OANH


i
Đạ
ng
ườ
Tr

LÔØI CAÛM ÔN

Trước hết em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc của mình đến toàn thể
Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, quý Thầy Cô khoa Quản trị kinh doanh đã
dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học tập và rèn
luyện tại trường. Đặc biệt, em chân thành cảm ơn cô giáo Trần Hà Uyên Thi, người
đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận của
mình.


cK
họ

Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các cô chú, anh chị trong NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Phú Vang, đặc biệt là các cô chú cán bộ tín dụng đã tạo điều
kiện thuận lợi cho em được thực tập tại đơn vị, được tiếp xúc thực tế, giải đáp thắc
mắc, giúp em có thêm hiểu biết về công việc trong suốt quá trình thực tập và hoàn
thành bài khóa luận của mình.

inh

Hơn tất cả em xin bày tỏ lòng biết ơn bố mẹ, người đã luôn bên em, luôn yêu
thương dạy dỗ và tạo điều kiện cho em, luôn là chỗ dựa tinh thần cho em để em có
được như ngày hôm nay. Cảm ơn tất cả những người bạn đã luôn giúp đỡ và động
viên em trong suốt thời gian thực tập và nghiên cứu hoàn thành khóa luận.

tế

Với vốn kiến thức và kinh nghiệm hạn hẹp, thời gian thực tập tại ngân hàng có
hạn nên em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp, phê bình của quý thầy cô và cô chú, anh chị trong NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Phú Vang. Đó sẽ là hành trang quý giá giúp em hoàn thiện kiến thức của mình
sau này.

Hu

ế

Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp giảng dạy. Đồng thời kính chúc các cô chú, anh chị trong NHNo & PTNT chi

nhánh huyện Phú Vang luôn dồi dào sức khỏe và thành công tốt đẹp trong công việc.
Chúc hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày một phát triển.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên: Phan Thị Phương Oanh


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................2
2.1.Mục tiêu tổng quát...................................................................................................2

cK
họ

2.2.Mục tiêu cụ thể.........................................................................................................2

3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3

inh

4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................3
4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp ........................................................................................... 3
4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp ............................................................................................. 3
4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu................................................................................4

tế

4.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu ............................................................... 5
5. Kết cấu đề tài..............................................................................................................5

Hu

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................7

ế

1.1. Cơ sở lí luận.............................................................................................................7
1.1.1. Một số khái niệm chung về ngân hàng ..................................................................7
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại..................................................................7
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ............................................................... 8
1.1.2. Tín dụng và vai trò của tín dụng ngân hàng .......................................................... 9
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng............................................................................9

1.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng...........................................................................9
1.1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ...........................................................................11

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

1.1.3. Hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất ......................................13
1.1.3.1. Khái niệm hộ sản xuất ......................................................................................13
1.1.3.2. Đặc điểm của hộ sản xuất .................................................................................13
1.1.3.3. Vai trò của hộ sản xuất đối với sự phát triển kinh tế ........................................14
1.1.3.4. Tín dụng hộ sản xuất ........................................................................................ 15
1.1.3.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với quá trình phát triển kinh tế hộ sản xuất
.......................................................................................................................................16

1.1.4. Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất của ngân hàng thương mại .................16

cK
họ


1.1.4.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng .......................................................................16
1.1.4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay ..................................................17
1.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay ............................................................ 19
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................22
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH

inh

HUYỆN PHÚ VANG. .................................................................................................24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
huyện Phú Vang ...........................................................................................................24

tế

2.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú
Vang............................................................................................................................... 24

Hu

2.1.2. Cơ cấu tổ chức ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Phú Vang .......................................................................................................................25
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................25

ế

2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .....................................................26
2.1.3. Tình hình nguồn lực của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang ...............28
2.1.3.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang giai đoạn
2013 - 3015 ....................................................................................................................28

2.1.3.2. Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang giai đoạn
2013 – 2015 ...................................................................................................................30
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang
giai đoạn 2013 – 3015 ...................................................................................................33

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang giai đoạn 2013 – 2015..........36
2.2.1. Giới thiệu thủ tục và quy trình cho vay hộ sản xuất ............................................36
2.2.1.1. Đối tượng cho vay ............................................................................................ 36
2.2.1.2. Thủ tục cho vay ................................................................................................ 36
2.2.1.3. Quy trình cho vay ............................................................................................. 37
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Phú Vang giai đoạn 2013 - 2015 ........................................................................39

cK
họ


2.2.2.1. Tình hình cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang
giai đoạn 2013-2015 ......................................................................................................39
2.2.2.2. Thực trạng cho vay hộ sản xuất theo kì hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Phú Vang giai đoạn 2013-2015 ..........................................................................46
2.2.3. Kết quả khảo sát về hoạt động cho vay của NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Phú Vang và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra qua 3 năm 2013-2015. ....50

inh

2.2.3.1. Phân tích ý kiến đánh giá của khách hàng đối với hoạt động cho vay hộ sản
xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang ....................................................50
2.2.3.2. Đánh giá tình hình vay và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất tại

tế

NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang qua 3 năm 2013-2015. ........................... 59
2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NH nông nghiệp và phát

Hu

triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang ............................................................. 64
2.3.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................64
2.3.2. Những tốn tại và hạn chế .....................................................................................65

ế

2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế.........................................................................66
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY
HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG

THÔN CHI NHÁNH HUYỆN PHÚ VANG.. ........................................................... 68
3.1. Định hƣớng hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang trong
thời gian tới ..................................................................................................................68
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất tại NH nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Phú Vang trong thời gian tới .69

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

3.2.1. Cải tiến phương thức thủ tục ...............................................................................69
3.2.2. Đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của khách hàng ............................................69
3.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát của NH trước và sau khi cho vay ......69
3.2.4. Nâng cao hiệu quả của việc thu hồi nợ nhằm làm giảm nợ quá hạn ...................70
3.2.5. Duy trì mối quan hệ lâu dài với khách hàng vay vốn ..........................................71
3.2.6. Mở rộng mạng lưới khách hàng mới ...................................................................72
3.2.7. Công tác thực hiện khuyến khích khách hàng .....................................................72
3.2.8. NH chủ động tìm kiếm các dự án và tư vấn cho khách hàng .............................. 73

cK

họ

3.2.9. Tăng cường tiếp cận hộ sản xuất .........................................................................73
3.2.10. Đa dạng hóa loại hình và phương thức cho vay ................................................74
3.2.11. Giải pháp về huy động vốn ................................................................................74
3.2.12. Tăng cường công tác đào tạo huấn luyện cán bộ công nhân viên .....................75
3.2.13. Đầu tư trang thiết bị công nghệ .........................................................................76
3.2.14. Phối hợp chặt chẽ hơn nữa với các cấp chính quyền địa phương .....................76

inh

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................78
1. Kết luận ....................................................................................................................78
2. Một số kiến nghị.......................................................................................................79

tế

2.1. Đối với Chính phủ và Nhà nƣớc ..........................................................................79
2.2. Đối với chính quyền địa phƣơng .........................................................................79

Hu

2.3. Đối với NHNo & PTNT Thừa Thiên Huế .......................................................... 80
2.4. Đối với chi nhánh NHNo & PTNT huyện Phú Vang ........................................80
2.5. Đối với Hộ sản xuất .............................................................................................. 81

ế

3. Hƣớng mở rộng nghiên cứu đề tài .........................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

v


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng Thương mại

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam


CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN
DN
NQH
DPRR

cK
họ

NHNo & PTNT

Doanh số thu nợ
Dư nợ

Nợ quá hạn

Dự phòng rủi ro

inh

TPKT


Thành phần kinh tế

UBND

Ủy Ban Nhân Dân

tế
ế

Hu
SVTH: Phan Thị Phương Oanh

vi


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang .............25
Biểu đồ 2.1. Doanh số cho vay của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang ........40
Biểu đồ 2.2. Doanh số thu nợ của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang ..........41
Biểu đồ 2.3. Dư nợ của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang........................... 43

Biểu đồ 2.4. Doanh số cho vay hộ sản xuất theo kì hạn ................................................47

cK
họ

Biểu đồ 2.5. Doanh số thu nợ hộ sản xuất theo kì hạn ..................................................48
Biểu đồ 2.6. Dư nợ hộ sản xuất theo kì hạn ..................................................................49
Biểu đồ 2.7. Độ tuổi của các hộ điều tra thực tế năm 2016...........................................51
Biểu đồ 2.8. Nghề nghiệp của các hộ điều tra thực tế năm 2016 ..................................52
Biểu đồ 2.9. Thu nhập bình quân đầu người theo tháng của các hộ điều tra thực tế năm

inh

2016 ............................................................................................................................... 53
Biểu đồ 2.10. Số lần vay vốn tại chi nhánh của các hộ điều tra thực tế năm 2016 .......53

tế

Biểu đồ 2.11. Mục đích vay vốn của các hộ điều tra thực tế năm 2016........................ 54
Biểu đồ 2.12. Thời hạn vay vốn của các hộ điều tra thực tế năm 2016 ........................ 56

Hu

Biểu đồ 2.13. Đánh giá về thủ tục vay vốn của ngân hàng từ các hộ điều tra thực tế
năm 2016 .......................................................................................................................57

ế

Biểu đồ 2.14. Đánh giá về điều kiện vay vốn của ngân hàng từ các hộ điều tra thực tế
năm 2016 .......................................................................................................................57

Biểu đồ 2.15. Nhu cầu vay thêm vốn của các hộ điều tra thực tế năm 2016 ................59
Biểu đồ 2.16. Hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ điều tra thực tế năm 2016 ..........61

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

vii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang giai
đoạn 2013 – 2015 .......................................................................................................... 28
Bảng 2.2. Tình hình tài sản & nguồn vốn của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú
Vang giai đoạn 2013 – 2015 .......................................................................................... 30
Bảng 2.3. Bảng kết quả kinh doanh của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang
giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................... 33

cK
họ

Bảng 2.4. Tình hình cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú

Vang giai đoạn 2013-2015 ............................................................................................ 39
Bảng 2.5. Hệ số thu nợ hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang giai
đoạn 2013-2015 ............................................................................................................. 42
Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh

inh

huyện Phú Vang giai đoạn 2013 – 2015 ........................................................................ 44
Bảng 2.7. Tình hình cho vay hộ sản xuất theo kì hạn tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Phú Vang 2013-2015 .......................................................................................... 46

tế
ế

Hu
SVTH: Phan Thị Phương Oanh

viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam là một nước nông nghiệp với gần 70% dân số sống tại các vùng nông

thôn, do đó việc phát triển sản xuất nông nghệp chiếm giữ một vai trò cực kì quan
trọng. Việc phát triển nông nghiệp góp phần xóa đói giảm nghèo, thúc đẩy kinh tế phát
triển toàn diện và bền vững.
Với công cuộc đổi mới toàn diện của nước ta diễn ra dưới sự lãnh đạo của Đảng

Cộng Sản Việt Nam đã đem lại những thành tựu đáng kể, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế,

cK
họ

cụ thể hơn là kinh tế nông nghiệp. Những thành tựu đó có đóng góp không nhỏ của
ngành ngân hàng nói chung, và ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nói
riêng. Ngân hàng này đã huy động được một khối lượng vốn lớn để đáp ứng nhu cầu
phát triển kinh tế nhiều thành phần khu vực nông nghiệp - nông thôn.
Định hướng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là tiếp cận

inh

khách hàng, đưa vốn đến người sản xuất. Vị trí của người sản xuất trong việc phát
triển kinh tế hàng hóa trong nông nghiệp là vô cùng quan trọng, nó là nguồn lực cung
cấp lương thực, thực phẩm, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Đồng thời nó cũng

tế

là thị trường tiêu thụ sản phẩm của ngành công nghiệp.


Có thể nói việc mở rộng cho vay kinh tế hộ sản xuất đã giúp cho hàng triệu hộ

Hu

nông dân được tiếp cận với tín dụng ngân hàng, có nhiều cơ hội để xóa đói giảm nghèo
và làm giàu, làm thay đổi cuộc sống của người dân và làm cho bộ mặt nông thôn ngày
càng đổi mới. Với tư cách là bạn đồng hành của nông nghiệp nông thôn, trong những

ế

năm qua NHNo & PTNT Việt Nam đã và đang là kênh chuyển vốn đến cho các hộ
nông dân, các vùng địa phương để phát triển kinh tế thúc đẩy quá trình phát triển nông
thôn Việt Nam.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế, chi nhánh Phú
Vang là một chi nhánh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, phục vụ
chủ yếu trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong những năm gần
đây, hoạt động cho vay của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn nói chung
và của chi nhánh Phú Vang, Thừa Thiên Huế nói riêng đã dành một phần không nhỏ

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

phục vụ cho nhu cầu vay vốn cho sản xuất kinh doanh của các hộ nông dân trên địa
bàn. Đây cũng là hoạt động kinh doanh quan trọng của ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn chi nhánh Phú Vang.
Chi nhánh NHNo & PTNT huyện Phú Vang đã thực hiện nhiều chương trình tín

dụng, tạo điều kiện thuận lợi để các hộ vay vốn yên tâm sản xuất. Tuy nhiên, bên cạnh
những thành công đạt được, ngân hàng vẫn chưa phát huy được tối đa tiềm năng để
phục vụ cho đời sống của nhân dân, nhất là trong lĩnh vực phát triển sản xuất kinh tế
nông nghiệp, còn gặp nhiều khó khăn, bộc lộ nhiều vướng mắc từ cả hai phía người

cK
họ

cho vay (NHNo & PTNT) và người đi vay (hộ sản xuất). Do đó, cần phải có giải pháp
khắc phục và phát triển trong thời gian tới. Xuất phát từ những lý do đó, em lựa chọn
đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thừa Thiên Huế, chi nhánh huyện Phú
Vang” để làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Qua đây, em sẽ đi sâu tìm hiểu thực trạng
cho vay vốn đến hộ sản xuất cũng như hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ sản xuất

inh

trên địa bàn. Từ đó đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.
2. Mục tiêu nghiên cứu


tế

2.1.Mục tiêu tổng quát

Hu

Phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện
Phú Vang. Từ đó đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
cho vay đối với hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.

ế

2.2.Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tín dụng và chất lượng tín dụng trong các
hoạt động cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.
- Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay vốn đến hộ sản xuất của NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

2


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất

tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang và hiệu quả sử dụng vốn vay của các hộ
sản xuất trên địa bàn trong thời gian tới.
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là tập trung vào hoạt động cho vay hộ sản

xuất của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.

cK
họ

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên phạm vi tỉnh Thừa Thiên
Huế, cụ thể tại địa điểm thực tập NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.
- Phạm vi thời gian: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ
năm 2013 – 2015. Các dữ liệu sơ cấp thu thập được trong các tháng đầu năm 2016.

inh

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

4.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu


4.1.1. Nguồn dữ liệu thứ cấp

tế

- Thu thập được do NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang cung cấp về các nội
dung liên quan hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Hu

- Thu thập được từ tài liệu khóa luận của sinh viên khóa trước.
- Thu thập được từ các đề tài khoa học có liên quan.

ế

- Ngoài ra đề tài còn sử dụng một số tài liệu cũng như thông tin về ngân hàng từ
một số sách báo, tạp chí, Internet, đặc biệt là website của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam w.w.w.agribank.com.vn.
4.1.2. Nguồn dữ liệu sơ cấp
- Thu thập thông qua việc quan sát thực tế công việc của nhân viên tại NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

3


i
Đạ
ng
ườ

Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

- Sử dụng phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Tham khảo ý kiến của một số cán

bộ lãnh đạo và nhân viên ngân hàng.
- Sử dụng phương pháp điều tra, phỏng vấn: Thu thập dữ liệu bằng cách phỏng

vấn có sử dụng bảng hỏi. Trên cơ sở bảng hỏi mang tính khách quan, suy rộng ra cho
tổng thể khách hàng là hộ sản xuất đã và đang giao dịch tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Phú Vang.

Chọn mẫu điều tra: chọn mẫu được xác định theo phương pháp chọn mẫu thuận

tiện với số lượng mẫu là 60 hộ, đứng tại ngân hàng để gặp khách hàng phỏng vấn trực

cK
họ

tiếp. Hộ được chọn là hộ đã và đang tham gia vay vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Phú Vang để đầu tư vào các hoạt động sản xuất.
Bảng câu hỏi sơ bộ được điều chỉnh thông qua phỏng vấn thử 20 khách hàng là hộ
sản xuất đã có vay vốn, đến nộp tiền lãi tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang
để xem họ có hiểu đúng từ ngữ, ý nghĩa và mục đích của câu hỏi không, họ có đồng ý

inh

cung cấp những thông tin được hỏi hay không.


Sau khi tiến hành phỏng vấn thử, bảng câu hỏi đã được điều chỉnh và đưa vào
phỏng vấn chính thức.

tế

4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu

Đề tài nghiên cứu sử dụng mô hình nghiên cứu mô tả được tiến hành qua 2 giai

Hu

đoạn chính:

 Nghiên cứu sơ bộ nhằm xây dựng bảng hỏi thăm dò ý kiến khách hàng.

ế

- Trong giai đoạn này em tiến hành nghiên cứu tại địa bàn nhằm phân tích, đánh
giá các nghiên cứu trước đó có liên quan để hình thành, định hướng mô hình nghiên
cứu, xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài nghiên cứu.
- Dựa vào những thông tin thu thập được, tiến hành phác thảo cấu trúc bảng hỏi
đưa vào nghiên cứu chính thức.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

4


i

Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

 Nghiên cứu chính thức nhằm thu thập, phân tích dữ liệu.
Tiến hành nghiên cứu định lượng trên cơ sở bảng hỏi đã xây dựng thông qua việc

điều tra bảng hỏi đối với khách hàng là hộ sản xuất đã và đang sử dụng dịch vụ tại
NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.
4.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu
Dữ liệu về hiệu quả sử dụng vốn của hộ sản xuất và tình hình hoạt động kinh do-

anh của NH được xử lý bằng phần mềm Excel để tính toán các chỉ số và thấy được

cK
họ

biến động theo thời gian.

Dữ liệu về các thông tin, ý kiến đánh giá của các hộ điều tra được xử lý bằng
phần mềm SPSS 18.0. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu sẽ được đưa vào để phân
tích.

Các phương pháp phân tích:

inh


- Thống kê mô tả: mô tả tình hình cho vay vốn của NHNo & PTNT chi nhánh
huyện Phú Vang, tình hình vay vốn của các hộ sản xuất.
- Thống kê so sánh: dựa trên số liệu tiến hành so sánh, đối chiếu qua 3 năm

tế

(2013 – 2015) để tìm ra sự tăng giảm cả về tuyệt đối lẫn tương đối của một giá trị nào
đó.

Hu

- Phương pháp chuyên gia: phỏng vấn, hỏi ý kiến của các anh chị, cô chú trong
phòng Kinh doanh của chi nhánh và các hộ sản xuất.

Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:

ế

5. Kết cấu đề tài

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay hộ sản xuất tại NHNo & PTNT chi
nhánh huyện Phú Vang.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

5



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay hộ

sản xuất tại NHNo & PTNT chi nhánh huyện Phú Vang.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

inh

cK
họ
tế
ế

Hu
SVTH: Phan Thị Phương Oanh

6


i

Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lí luận

1.1.1. Một số khái niệm chung về ngân hàng
1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong các ngành công nghiệp ra đời sớm

nhất. Ở mỗi một nước, luật NHTM có quy định khác nhau, người ta thường dựa vào

cK
họ

tính chất và mục đích hoạt động của NHTM trên thị trường tài chính để đưa ra cách
hiểu về NHTM.

Ở Pháp, theo luật ngân hàng (1941) thì “Ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở
hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức
khác, các số tiền mà họ dùng cho chính họ và các nghiệp vụ chứng khoán tín dụng hay


inh

dịch vụ tài chính”.

Ở Mỹ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng
rút tiền theo yêu cầu và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương

tế

mại sẽ được xem là một ngân hàng.

Ớ Việt Nam, theo Điều 20 Luật tổ chức tín dụng được Quốc Hội thông qua

Hu

(12/1997) có nêu: NHTM là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan. Luật này còn định

ế

nghĩa: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật này và
các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ Ngân
hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ
thanh toán.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

7



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thƣơng mại
a. Trung gian tín dụng
Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò

là "cầu nối" giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn.
Cho vay

Gửi tiền

Người có vốn

Ngân hàng

Người cần

thương mại

vốn
Đầu tư

Uỷ thác


cK
họ
đầu tư

Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa
đóng vai trò là người cho vay.

Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đã góp phần tạo lợi ích
cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc

inh

đẩy sự phát triển của nền kinh tế, tăng thêm việc làm, cải thiện mức sống của dân cư,
ổn định thu chi chính phủ.

Do đó, Ngân hàng thương mại góp phần quan trọng vào việc điều hành lưu thông

tế

tiền tệ, ổn định sức mua đồng tiền, kiềm chế lạm phát.
b. Trung gian thanh toán

Hu

Với sự ra đời của Ngân hàng thương mại, phần lớn các khoản chi trả về hàng hóa
và dịch vụ của xã hội đều được thực hiện qua ngân hàng với những hình thức thanh

ế


toán thích hợp, thủ tục đơn giản và kỹ thuật ngày càng tiên tiến.

Nhờ chức năng thanh toán này, việc giao lưu hàng hóa, dịch vụ thuận tiện, nhanh
chóng an toàn và tiết kiệm hơn. Không những vậy, do thực hiện chức năng trung gian
thanh toán, Ngân hàng thương mại có điều kiện huy động tiền gửi của xã hội trước hết
là các doanh nghiệp tới mức tối đa, tạo nguồn vốn cho vay và đầu tư, đẩy mạnh hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của ngân hàng
thương mại.
SVTH: Phan Thị Phương Oanh

8


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

c. Nguồn tạo tiền

Ngân hàng thương mại có khả năng “tạo tiền” bằng cách chuyển khoản hay bút tệ

để thay thế cho tiền mặt. Điều này đã đưa Ngân hàng thương mại lên vị trí là nguồn
tạo tiền. Quá trình tạo tiền của hệ thống Ngân hàng thương mại dựa trên cơ sở tiền gửi
của xã hội. Xong số tiền gửi được nhân lên gấp bội khi ngân hàng cho vay thông qua

cơ chế thanh toán chuyển khoản giữa các ngân hàng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ

trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ

cK
họ

sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức
năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín
dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.

1.1.2. Tín dụng và vai trò của tín dụng ngân hàng

inh

1.1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng

Theo luật các tổ chức tín dụng Việt Nam “Tín dụng là một giao dịch về tài sản
(tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài sản khác) và bên
đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác). Trong đó, bên cho vay chuyển

tế

giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên
đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả gốc lẫn lãi khi đến kỳ hạn thanh toán.

Hu

Tóm lại, Tín dụng ngân hàng có thể được hiểu cơ bản là “việc ngân hàng tin

tưởng nhường quyền sử dụng vốn trong khoảng thời gian nhất định đã thỏa thuận và
lẫn lãi”.

ế

kết thúc thời gian đó, người sử dụng vốn phải chấp nhận hoàn trả vô điều kiện cả gốc

1.1.2.2. Vai trò của tín dụng ngân hàng
 Đối với bản thân Ngân hàng thƣơng mại:
Tín dụng đóng vai trò quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
Ngân hàng thương mại. Đối với một Ngân hàng thương mại thì hoạt động tín dụng là
hoạt động sinh lời lớn nhất và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng tài sản của ngân hàng.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

9


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

Tuy nhiên, tín dụng ngân hàng cũng là hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất cho ngân
hàng.


Hoạt động tín dụng có hiệu quả góp phần nâng cao được hình ảnh của ngân hàng

và qua đó cũng tạo ra cho ngân hàng những mối quan hệ có lợi cho hoạt động của
ngân hàng.

 Đối với nền kinh tế:
- Tín dụng ngân hàng có vai trò rất lớn trong việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho

cK
họ

các doanh nghiệp trong việc duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc
đẩy quá trình tái sản xuất phát triển.

- Để tồn tại và phát triển, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng có nhu cầu về vốn
để tài trợ cho các dự án, các kế hoạch đầu tư, nhu cầu vốn sản xuất. Có rất nhiều cách
để doanh nghiệp tiếp cận đến những nguồn vốn khác nhau, tuy nhiên với ưu điểm là
chi phí vốn khá rẻ so với các nguồn khác thì các doanh nghiệp thường sử dụng vốn tín

inh

dụng một cách có lợi nhất cho doanh nghiệp mình.
- Tín dụng ngân hàng còn là công cụ hỗ trợ đắc lực cho các ngành kinh tế kém
phát triển và thúc đẩy các ngành kinh tế mũi nhọn phát triển. Thông qua tín dụng ngân

tế

hàng, ngân hàng nhà nước thực hiện chính sách ưu đãi với các ngành kinh tế mũi
nhọn, những ngành kinh tế kém phát triển bằng việc quy định một khung lãi suất, các


Hu

điều kiện ưu đãi dành cho đối tượng này.

- Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quyết định đến sự ổn định của lưu thông tiền
trọng trong việc ổn định lưu thông tiền tệ.

ế

tệ. Tín dụng ngân hàng với tính năng ưu việt của nó đã đóng góp một vai trò quan

- Tín dụng ngân hàng còn có chức năng kiểm soát nền kinh tế. Tín dụng ngân
hàng có thể kiểm soát được hoạt động của nền kinh tế thông qua quá trình sử dụng các
nguồn huy động để cấp tín dụng.
Ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, tín dụng ngân hàng còn
tham gia tạo điều kiện phát triển các mối quan hệ đối ngoại. Các nước có thể mở rộng

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

10


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi


và thắt chặt mối quan hệ với nhau tạo điều kiện thúc đẩy sự mở rộng về hoạt động xuất
nhập khẩu, tăng cường nguồn vốn tín dụng có chi phí rẻ vào trong nước.
1.1.2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng
Có nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng khác nhau tùy theo yêu cầu của

khách hàng và mục tiêu quản lý của ngân hàng. Cụ thể như sau:
a. Theo thời hạn cho vay
- Tín dụng ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, được sử dụng để

cK
họ

bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân

- Tín dụng trung hạn: Lá các khoản vay có thời hạn từ một năm đến năm năm.
Loại vay này chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc
đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh. Bên canh đó, cho vay trung

inh

hạn còn là hình thức vốn lưu động thường xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là
những doanh nghiệp mới thành lập.

- Tín dụng dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên năm năm. Đây là loại hình

tế

được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị,

phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.

Hu

b. Theo mục đích vay

Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng được chia thành các loại sau:

- Cho vay công nghiệp, thương mại và dịch vụ

ế

- Cho vay bất động sản

- Cho vay nông nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho thuê tài chính
- Cho các định chế tài chính khác vay...

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

11


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

c. Theo hình thức đảm bảo
- Cho vay không có đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp

hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân
khách hàng đó.

- Cho vay có đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp,

cầm cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý cho ngân
hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.

cK
họ

d. Theo đối tượng tham gia quy trình cho vay
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng

thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian.
Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm sản xuất, Hội nông dân, Hội cựu chiến

inh

binh, Hội phụ nữ... Các tổ chức này thường liên kết các thành viên theo một mục đích
riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ lẫn nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên.
e. Theo phương thức cho vay


tế

- Cho vay từng lần: Là hình thức cho vay tương đối phổ biến của ngân hàng đối
với khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp

Hu

hạn mức thấu chi.

- Cho vay theo hạn mức: Đây là nghiệp vụ tín dụng theo đó ngân hàng thỏa
thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tín dụng có thể tích cho cả kì

ế

hoặc cuối kì. Đó là số dư tại thời điểm tính. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế
hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn của khách hàng.
- Cho vay khấu chi: Là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người
vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định
và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

12


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

1.1.3. Hộ sản xuất và tín dụng ngân hàng đối với hộ sản xuất
1.1.3.1. Khái niệm hộ sản xuất
Hệ thống Ngân hàng Việt Nam, đặc biệt là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam, tỷ trọng cho vay hộ sản xuất đã ngày càng chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong tổng dư nợ. Tuy nhiên khái niệm về hộ sản xuất vẫn chưa cụ thể, hầu hết đều
mặc nhiên thừa nhận “hộ sản xuất” là “hộ gia đình” hay “kinh tế hộ”.
Ta có thể hiểu khái niệm của hộ sản xuất theo nghĩa như sau: “Hộ sản xuất là đơn

cK
họ

vị tự chủ trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản
xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất của mình”. Như vậy, hộ
sản xuất là lực lượng sản xuất to lớn của nông thôn. Hộ sản xuất có nhiều ngành nghề
nhưng hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, các hộ tiến hành sản xuất kinh doanh đa dạng kết hợp trồng trọt và chăn nuôi,
kinh doanh ngành nghề phụ.

inh

1.1.3.2. Đặc điểm của hộ sản xuất

- Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế cá thể mang tính tự cấp tự túc, phát triển hơn là
sản xuất hàng hóa nhỏ, hộ làm kinh tế mới VAC, hàng thủ công mĩ nghệ...


tế

- Trình độ sản xuất còn thấp trên nhiều mặt: trình độ hiểu biết, kỹ năng sản

Hu

xuất, trình độ tổ chức quản lý kinh doanh, hạch toán...

- Địa điểm sản xuất kinh doanh thường phân tán trên địa bàn rộng, quy mô sản
xuất thường nhỏ cho nên không có sự gắn kết. Điều đó rất khó khăn cho việc hình

ế

thành các khu vực chuyên canh sản xuất các nông sản thực phẩm có tính hàng hóa cao,
cũng như nó cản trở việc áp dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật mới...
- Hộ sản xuất Việt Nam hiện nay chủ yếu là hộ thuần nông. Vì vậy, nó có
những mặt khó khăn, hạn chế của kinh tế nông nghiệp: Sản xuất không ổn định, vốn
luân chuyển chậm, khả năng xảy ra rủi ro cao, hiệu quả thấp, hoạt động mang nặng
tính thời vụ.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

13


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

- Hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất chủ yếu là kinh doanh đa

dạng, vừa trồng trọt, vừa chăn nuôi, chế biến và làm các dịch vụ khác. Đây vừa là ưu
điểm vừa là nhược điểm của kinh tế hộ sản xuất. Ưu điểm là linh hoạt, dễ thích ứng
với yêu cầu của thị trường, khai thác tiềm năng tài nguyên, sức lao động ở nông thôn,
đa dạng hóa các nguồn trả nợ, phân tán rủi ro, giảm bớt tính thời vụ của các khoản
vay. Nhược điểm là khó khăn trong việc sản xuất chuyên canh, tăng quy mô sản
xuất...

- Hộ sản xuất thường nghèo, khả năng tài chính yếu, tài sản thế chấp không có

cK
họ

giá trị hoặc thiếu giấy tờ pháp lý... việc đáp ứng các điều kiện vay vốn như thông lệ
trong tín dụng hộ sản xuất là rất khó.

- Hộ sản xuất thường là một hộ gia đình – một thành viên của xã hội, chỗ ở
thường ít thay đổi. Vì vậy, hộ sản xuất mang trên mình nhiều chức năng, vai trò mà
các thành phần khác không có.

inh

1.1.3.3. Vai trò của hộ sản xuất đối với sự phát triển kinh tế
Nước ta là một nước nông nghiệp với trên 70% dân số sống ở vùng nông thôn.
Nông nghiệp phát triển là điều kiện, là cở sở nền tảng để cả nền kinh tế phát triển.


tế

Kinh tế hộ Việt Nam là thành phần chính, giữ vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế
nông nghiệp. Do vậy, kinh tế hộ đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế đất

Hu

nước. Cụ thể như sau:

- Sản xuất sản phẩm nông sản đáp ứng nhu cầu cho toàn xã hội, đặc biệt với

ế

những nước có nền kinh tế đang trong thời kỳ quá độ đứng trước ngưỡng cửa đổi mới.
Điều đó giúp cho sự ổn định về thực phẩm là nền tảng để phát triển kinh tế ổn định,
tạo tâm lý tốt cho người dân, giảm căng thẳng về nạn thất nghiệp, tệ nạn xã hội, lạm
phát.
- Kinh tế hộ đã góp phần quan trọng trong khai thác nguồn lực tại chỗ như lao
động, đất đai, tài nguyên... Kinh tế hộ càng phát triển mang lại thu nhập và tích tụ vốn
để tái sản xuất mở rộng, kéo theo việc khai thác các nguồn lực có hiệu quả hơn.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

14


i
Đạ
ng

ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

- Kinh tế hộ là một đơn vị kinh tế tự chủ, từng bước thích nghi với kinh tế thị

trường, áp dụng khoa học kĩ thuật vào đời sống.
- Kinh tế hộ là thành phần chủ yếu ở nông thôn góp phần xây dựng hệ thống kết

cấu hạ tầng ở nông thôn theo mô hình Nhà nước và nhân dân cùng làm.
- Kinh tế nông thôn phát triển góp phần khôi phục thuần phong mĩ tục ở nông

thôn.

- Kinh tế hộ là nơi cung cấp nguyên liệu cho các ngành sản xuất, đồng thời cũng

cK
họ

là nơi tiêu thụ sản phẩm rộng lớn cho toàn bộ nền kinh tế.
- Thúc đẩy xuất khẩu hàng hóa, tích tụ vốn.
Như vậy, vai trò kinh tế hộ ở nước ta có vai trò rất quan trọng, nó vừa tạo sự phát
triển bền vững cho ngành nông nghiệp, đồng thời góp phần tích tụ vốn. Phát triển kinh
tế hộ là điều kiện không thể thiếu trong tình hình đất nước ta đã gia nhập WTO.

inh

1.1.3.4. Tín dụng hộ sản xuất


Tín dụng hộ sản xuất là quan hệ tín dụng ngân hàng giữa một bên là ngân hàng
với một bên là hộ sản xuất.

tế

Từ khi được thừa nhận là chủ thể trong quan hệ xã hội, có thừa kế, có quyền sở
hữu tài sản, có phương án kinh doanh hiệu quả, có tài sản thế chấp thì hộ sản xuất mới

Hu

có khả năng và đủ tư cách để tham gia quan hệ tín dụng với ngân hàng. Đây cũng là
điều kiện để hộ sản xuất đáp ứng được điều kiện vay vốn của ngân hàng.

ế

Theo Nghị định 68/2013/QĐ - TTG về chính sách hỗ trợ nhằm tổn thất trong
nông nghiệp được ban hành ngày 14/01/2013, quyết định 67/2014/NĐ – CP về một số
chính sách phát triển thủy sản được ban hành ngày 07/07/2014. Gần đây là quyết định
55/2015/NĐ - CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn,
văn bản số 791/NHNN - 06 của tổng Giám đốc NHNo Việt Nam về thực hiện một số
chính sách NH phục vụ phát triển nông thôn với các văn bản trên đã mở ra một thị
trường mới trong hoạt động tín dụng. Trong khi đó hộ sản xuất đã cho thấy sản xuất có
hiệu quả, nhưng còn thiếu vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Đứng trước tình trạng

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

15



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S. Trần Hà Uyên Thi

đó, việc tồn tại một hình thức tín dụng Ngân hàng đối với hộ sản xuất là một tất yếu
phù hợp với cung cầu trên thị trường được môi trường xã hội, pháp luật cho phép.
1.1.3.5. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với quá trình phát triển kinh tế

hộ sản xuất

- Đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ sản xuất mở rộng sản xuất, kinh doanh,

mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động,đất đai và các nguôn
lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ sản xuất.

cK
họ

- Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa học

kĩ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước điều tiết
sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường.
- Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất
hàng hóa, góp phần thực hiện CNH – HĐH nông nghiệp và nông thôn.


inh

- Thúc đẩy các hộ gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính
toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất, tạo thêm việc làm cho
người lao động.

tế

- Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nông thôn, tình trạng bán lúa non...
1.1.4. Hiệu quả hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thƣơng mại

Hu

1.1.4.1. Quan niệm về hiệu quả tín dụng

Hiệu quả tín dụng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh

ế

vực ngân hàng, nó phản ánh chất lượng của các hoạt động tín dụng ngân hàng. Đó là
khả năng cung ứng dịch vụ tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu
kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng
hạn mang lại lợi nhuận cho NHTM từ nguồn tích lũy do đầu tư tín dụng và do đạt
được các mục tiêu tăng trưởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển
bền vững của ngân hàng.

SVTH: Phan Thị Phương Oanh

16



×