Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

NÂNG CAO HIỆU QUẢ sử DỤNG vốn KINH DOANH các DOANH NGHIỆP THƯƠNG mại TRÊN địa bàn TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.09 KB, 138 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được công bố trước đó. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự
giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích dẫn

U

Ế

trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H


Người cam đoan

i

Nguyễn Trung Tiến


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và luận văn thạc sỹ của mình, tôi
xin gởi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, Phòng Khoa học Công nghệ - Hợp
tác Quốc tế - Đào tạo sau Đại học trường Đại học Kinh tế Huế, quý giảng viên trong
và ngoài trường đã tạo điều kiện thuận lợi và truyền đạt những kiến thức quý báu
cho tôi trong suốt thời gian học tập ở trường.

Ế

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Phó giáo sư, Tiến sỹ Nguyễn Văn

U

Phát đã dành nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu khoa học và giúp

́H

tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.



Nhân dịp này, tôi xin gởi lời cảm ơn đến quý anh, chị và lãnh đạo
UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế, Cục Thống kê Thừa Thiên Huế, phòng Thống Kê


H

Công nghiệp (Cục Thống kê); Sở Kế hoach-Đầu tư; Sở Tài Chính, Cục Thuế tỉnh đã

IN

tạo điều kiện cho tôi trong việc cung cấp các tài liệu, tư liệu và hỗ trợ điều tra khảo
sát để có dữ liệu viết luận văn tốt nghiệp.

K

Để hoàn thành Luận văn tôi cũng xin gởi lời cảm ơn đến ban Lãnh đạo,

̣C

quý đồng nghiệp Cục Thống kê Thừa Thiên Huế, cùng với gia đình, bạn bè đã tạo

̣I H

O

điều kiện tốt nhất cho tôi tham gia học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

Đ
A

Trân trọng cảm ơn.

Nguyễn Trung Tiến


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN TRUNG TIẾN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60.34.05

Niên khóa: 2010 – 2012
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CÁC

Ế

DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu:

́H

Đánh giá thực trạng sử dụng vốn của các doanh nghiệp thương mại trên địa



bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007-2011. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn có cơ sở khoa học để các nhà quản lý doanh nghiệp, quản lý nhà


H

nước đưa ra các giải pháp, chính sách để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong các

IN

doanh nghiệp thương mại. Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động sử dụng vốn các
doanh nghiệp Thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

K

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:

̣C

Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp thống kê so sánh đối chiếu, phương

O

pháp số chênh lệch, phương pháp chuyên gia, phương pháp toán kinh tế.

̣I H

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận:
Đánh giá vai trò của doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế; Phân tích

Đ
A


tình hình hoạt động, thực trạng tổ chức quản lý và hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007-2011; phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp
thương mại từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
trong các doanh nghiệp thương mại trong thời gian tới.
Tác giả

Nguyễn Trung Tiến

iii


Chữ viết tắt
DN

Có nghĩa là
Doanh nghiệp

2

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

3

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất


4

DNTM

Doanh nghiệp thương mại

5

HVCĐ

Hiệu suất sử dụng vốn cố định

6
7

HVLĐ
HVKD

Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh

8

HTX

Hợp tác xã

9

KDTM


Kinh doanh thương mại

10

NPT

Nợ phải trả

11

P

Lợi nhuận

12

Ps

13

SP

14
15

SXKD
R

16


TCĐ

Tỷ suất sinh lợi vốn cố định

TCSH

Tỷ số tổng nguồn vốn/vốn chủ sở hữu

TLĐ

Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động

19

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

20

TPCSH

Tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu

21

TPR

Tỷ suất sinh lợi/doanh thu


22
23

TPVKD
TSCĐ

Tỷ suất sinh lợi vốn kinh doanh
Tài sản cố định

24
25
26

VCĐ
VCSH
VLĐ

Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động

27

VKD

Vốn kinh doanh

28


VTS

Số vòng quay tổng nguồn vốn

Đ
A

U

́H



IN

K

Sản phẩm

̣C

̣I H

18

Lợi nhuận sau thuế

O

17


Ế

STT
1

H

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Sản xuất kinh doanh
Doanh thu

iv


DANH MỤC BIỂU

Sơ đồ 1: Mô hình hóa hệ thống Thương mại trong nền kinh tế .................................................4
Sơ đồ 2: Mô hình hóa doanh nghiệp thương mại có hoạt động sản xuất ................................11

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

Biểu đồ 1. Đánh giá dịch vụ hỗ trợ kinh doanh của các DNTM ..............................................77

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Dân số và nguồn lao động tỉnh Thừa Thiên Huế ................................32

Bảng 2.2.
Bảng 2.3.

Cơ cấu kinh tế Thừa Thiên Huế ..........................................................33
Số lượng doanh nghiệp thương mại giai đoạn 2007-2011 ..................36


Bảng 2.4.

Số lượng lao động trong các doanh nghiệp thương mại
giai đoạn 2007-2011............................................................................38

Bảng 2.5.

Số lượng, cơ cấu doanh nghiệp thương mại theo qui mô
lao động bình quân giai đoạn 2007-2011 ............................................40

Ế

Kết quả SXKD các DNTM giai đoạn 2007-2011 ...............................42
Biến động qui mô, cơ cấu nguồn vốn và tài sản của các

U

Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.

́H

doanh nghiệp thương mại giai đoạn 2007-2011..................................44
Số lượng, cơ cấu các doanh nghiệp thương mại theo qui mô vốn

Bảng 2.9.




bình quân giai đoạn 2007-2011 ...........................................................46
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại

H

giai đoạn 2007-2011............................................................................47
Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp thương mại

Bảng 2.11.

giai đoạn 2007-2011............................................................................52
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng VKD. .........................53

Bảng 2.12.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sinh lợi VKD. ..........................54

Bảng 2.13.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng VCĐ ..........................56

Bảng 2.14.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sinh lợi VCĐ ...........................57

Bảng 2.15.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sử dụng VLĐ...........................58

Bảng 2.16.


Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu suất sinh lợi VLĐ ...........................59

Bảng 2.17.

Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi vốn chủ sở hữu...............61

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

Bảng 2.10.

Bảng 2.18.
Bảng 2.19.

Tình hình sử dụng lao động trong các DNTM ....................................62
Tình hình sử dụng vốn trong các doanh nghiệp điều tra.....................65

Bảng 2.20.
Bảng 2.21:

Bảng 2.22.

Hiệu quả sử dụng vốn của các DNTM điều tra...................................68
Kết quả ước lượng mô hình hồi quy tuyến tính của các DN...............71
Cơ cấu thị trường của các DNTM năm 2011 ......................................73

Bảng 2.23.

Khả năng tiếp cận nguồn vốn vay từ ngân hàng .................................74

Bảng 2.24.

Chất lượng cơ sở hạ tầng do địa phương cung cấp ............................75

Bảng 2.25.

Kiến nghị của doanh nghiệp về cải thiện các yếu tố
môi trường kinh doanh ......................................................................78

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu ....................................................................... iv
Danh mục sơ đồ , biểu đồ............................................................................................v

Ế


Danh mục bảng ......................................................................................................... vi

U

Mục lục..................................................................................................................... vii

́H

PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu ...............................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................2

H

4. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................3

IN

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4

K

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẦN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO

̣C


HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI...4

O

1.1. Khái niệm thương mại..........................................................................................4

̣I H

1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế5
1.2.1. Khái niệm Doanh nghiệp thương mại ........................................................5

Đ
A

1.2.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp thương mại ...................................................5
1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế thị trường...........6

1.3. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò vốn kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại ......................................................................................................6
1.3.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp ...............................................................6
1.3.2. Phân loại vốn kinh doanh ...........................................................................8
1.3.3. Đặc điểm hoạt động của vốn kinh doanh .................................................11
1.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại ...........14
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ......................................14

vii


1.4.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ...............15

1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn ....................................16
1.4.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thương mại20
1.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................24
1.5.1. Phương pháp thu thập tài liệu...................................................................24
1.5.2. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................25
CHƯƠNG II: HIỂU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG CÁC DOANH

Ế

NGHIỆP THƯƠNG MẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2007-2011 ... 28

U

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................28

́H

2.1.1. Lịch sử hình thành tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................28
2.1.2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên.....................................................................28



2.1.3. Đặc điểm cơ sở hạ tầng ............................................................................30
2.1.4. Đặc điểm về dân số và lao động...............................................................31

H

2.1.5. Đặc điểm kinh tế-xã hội ...........................................................................32

IN


2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn

K

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007-2011 ......................................................................34
2.2.1. Số lượng doanh nghiệp.............................................................................35

O

̣C

2.2.2. Số lượng lao động.....................................................................................37

̣I H

2.2.3. Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp thương
mại trên địa bàn giai đoạn 2007-2011................................................................41

Đ
A

2.3. Thực trạng tổ chức quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của các doanh
nghiệp thương mại trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007-2011 ................43
2.3.1. Tình hình tổ chức quản lý vốn kinh doanh..............................................43
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............................................47
2.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp thương mại giai đoạn 2007-2011 .................................................53
2.3.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của các doanh
nghiệp thương mại điều tra.................................................................................61


viii


CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ....81
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế ..........81
3.1.1. Định hướng và mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2011-2015 ...........................................................................................81
3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển thương mại tỉnh Thừa Thiên Huế
đến năm 2020......................................................................................................81

Ế

3.2. Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp

U

thương mại trên địa bàn ............................................................................................82

́H

3.2.1. Nhóm giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn cho hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp thương mại ..................................................................83



3.2.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển thương mại trên địa bàn84
3.2.3. Giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng ...........................................................89


H

3.2.4. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách tạo môi trường kinh doanh

IN

thuận lợi cho doanh nghiệp thương mại....................................................................89

K

3.2.5. Giải pháp giảm chi phí kinh doanh (đối với các doanh nghiệp) .............91
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................94

O

̣C

1. Kết luận...........................................................................................................94

̣I H

2. Kiến nghị ........................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................98

Đ
A

PHỤ LỤC................................................................................................................101
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét của phản biện ........................139


ix


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã tác động trực tiếp đến
sự phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng. Là một
tỉnh nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm miền trung, Thừa Thiên Huế nằm trên trục
giao thông quan trọng Bắc-Nam, trục hành lang kinh tế Đông-Tây, nối cảng Chân

Ế

Mây với Nam Lào-Đông Bắc Campuchia-Đông Bắc Thái Lan và cả tiểu vùng sông

U

MêKông. Cơ cấu kinh tế trong năm 2011 của tỉnh Thừa Thiên Huế dịch vụ chiếm

́H

46%; công nghiệp-xây dựng 38,9%; Nông nghiệp 15,1%. Với vị thế của mình, sự



phát triển kinh tế nói chung và ngành thương mại nói riêng có ảnh hưởng rất lớn
đến quá trình tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm

H

miền trung và cả nước.


IN

Doanh nghiệp thương mại có vị trí đặc biệt quan trọng của nền kinh tế tỉnh
Thừa Thiên Huế, năm 2011 có: 1.096/3.032 doanh nghiệp, chiếm 36,1% số doanh

K

nghiệp đang hoạt động trên địa bàn; lao động 10.723/73.811 người, chiếm14,5% số

̣C

lượng lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp; nguồn vốn 5.082 /30.485 tỷ

O

đồng, chiếm 16,7% tổng nguồn vốn các doanh nghiệp; doanh thu đạt 11.136/28.917

̣I H

tỷ đồng chiếm 38,5% tổng doanh thu các doanh nghiệp tạo ra trong năm 2011.
Đóng vai trò là kênh phân phối hàng hóa của nhà sản xuất đến tiêu dùng, là bộ phận

Đ
A

tạo ra tổng sản phẩm trong nước (GDP) chiếm 5,8%, góp phần đưa tỷ trọng khu
vực dịch vụ đạt 46% trong cơ cấu GDP của tỉnh.
Tuy nhiên, trên thực tế rất nhiều doanh nghiệp thương mại, đặc biệt là các


doanh nghiệp Nhà nước đang sử dụng vốn kém hiệu quả, gây thất thoát vốn, thậm
chí dẫn đến giải thể, phá sản doanh nghiệp, làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị
trường; doanh nghiệp ngoài quốc doanh nợ phải trả và nguồn vốn vay ngày càng
tăng ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy,
việc tổ chức quản lý và sử dụng vốn một cách hiệu quả đang là vấn đề cấp bách đặt
ra không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với cả Nhà nước và toàn bộ nền

1


kinh tế; đặc biệt là khi nước ta đã trở thành một thành viên chính thức của tổ chức
Thương mại thế giới (WTO).
Do vậy, việc tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cho các doanh
nghiệp thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế là việc làm cấp thiết có ý nghĩa hết
sức to lớn không chỉ cho lĩnh vực thương mại mà còn giúp cho các nhà quản lý
doanh nghiệp, quản lý nhà nước có cơ sở khoa học đưa ra các giải pháp, các chính
sách để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh

Ế

nói chung và chuyển dịch cơ cấu trong khu vực dịch vụ mang tính bền vững.

U

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã quyết định chọn đề

́H

tài: “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh các doanh nghiệp thương mại
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm luận văn tốt nghiệp.




2. Mục tiêu nghiên cứu

trong các doanh nghiệp thương mại.

H

- Hệ thống hóa những lý luận nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

IN

- Đánh giá thực trạng sử dụng vốn của các doanh nghiệp thương mại trên địa

K

bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn năm 2007-2011.
- Đề xuất các giải pháp có cơ sở khoa học để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn

O

̣C

trong các doanh nghiệp thương mại.

̣I H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: là hoạt động sử dụng vốn của các doanh nghiệp


Đ
A

thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng sử dụng vốn của các doanh

nghiệp trong thời kỳ 2007-2011, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn cho thời kỳ 2012-2015.
+ Về mặt không gian: Các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế.
- Nội dung nghiên cứu:
+ Số lượng, quy mô, cơ cấu của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007-2011.

2


+ Năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại trên địa bàn Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2007-2011.
+ Kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn các doanh
nghiệp thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007-2011.
+ Các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp
thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế giai đoạn 2007-2011.
4. Cấu trúc của luận văn

U

Phần II. Nội dung nghiên cứu (gồm 3 chương)


Ế

Phần I. Mở đầu.

́H

- Chương I: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn trong các doanh nghiệp thươnng mại;



- Chương II: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh các doanh nghiệp thương mại
trên địa bàn Thừa Thiên Huế gia đoạn 2007-2011;

H

- Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn các doanh nghiệp

IN

thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế.

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I
MỘT SỐ VẦN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO

Ế

HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP

́H

U

THƯƠNG MẠI



1.1. Khái niệm thương mại

Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lời, bao gồm mua
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động


H

nhằm mục đích sinh lời khác (theo điều 3 Luật Thương mại).[18]

IN

Theo nghĩa rộng: Thương mại là toàn bộ hoạt động kinh doanh trên thị

K

trường. Hay nói cách khác, thương mại là một quá trình từ mua (khâu đầu tiên) để

̣C

bán (khâu cuối cùng) để kiếm lời (vì mục đích lợi nhận). Như vậy, hành vi hướng

O

tới lợi nhuận là thương mại; thương mại đồng nghĩa với kinh doanh.

̣I H

Theo nghĩa hẹp (thông thường): Thương mại là quá trình mua bán hàng hóa,
dịch vụ trên thị trường. Hay nói cách khác, Thương mại là hoạt động trao đổi hàng

Đ
A

hóa thông qua mua bán trên thị trường. Như vậy, thương mại là lĩnh vực phân phối
và lưu thông hàng hóa.

Quá trình tái sản xuất bao gồm:
- Sản xuất-Phân phối-Trao đổi-Tiêu dùng, thương mại là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng. Theo đó, các hệ thống Thương mại trong nền kinh tế được mô
hình hóa như sau:
C

Sản xuất

A

Lưu thông

4

B

Tiêu dùng

D


- C-A: Thương mại đầu ra (tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất).
Bán trung gian hoặc cho các hộ tiêu dùng lớn.
- B-D: Thương mại đầu vào (hậu cần vật tư cho sản xuất). Mua sắm vật tư để
phục vụ cho sản xuất (Doanh nghiệp sản xuất).
- C-A và B-D: Là hành vi thương mại trong sản xuất (hoạt động thương mại
của doanh nghiệp sản xuất-doanh nghiệp thương mại).
- A-B: hành vi thương mại trong lưu thông (Doanh nghiệp thương mại). Nếu

Ế


A-B vượt ra khỏi biên giới quốc gia (hay lãnh thổ kinh tế trong nước) thì trở thành

U

thương mại quốc tế (ngoại thương).

́H

- C-D: Hoạt động thương mại được điều chỉnh bằng pháp luật [12].
1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế



1.2.1. Khái niệm Doanh nghiệp thương mại

Là các doanh nghiệp chuyên mua để bán hàng hóa. Đây là hoạt động kinh

H

doanh hàng hóa, mua để bán hay còn gọi là buôn bán. Doanh nghiệp mại (DNTM) vừa

IN

là người mua hàng hóa, vừa là người bán hàng hóa cho người tiêu dùng. Như vậy,

K

DNTM là người kinh doanh chuyên nghiệp. Nhờ DNTM, hàng hóa được lưu thông
rộng khắp trong nền kinh tế quốc dân, thị trường được rộng mở, hàng hóa có thể đến


̣C

tay người tiêu dùng thuận lợi. Với môi trường kinh doanh rộng và luôn luôn có những

O

biến đổi nhanh chóng, khó lường, kinh doanh thương mại có những nét đặc thù riêng

̣I H

của hoạt động kinh doanh và nó là một ngành chuyên nghiệp từ phân công lao động xã
hội lần thứ ba của nhân loài cho đến ngày nay và vẫn phát triển không ngừng [9].

Đ
A

1.2.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp thương mại
Với chức năng của doanh nghiệp thương mại là lưu thông hàng hóa từ nguồn

hàng đến lĩnh vực tiêu dùng; tiếp tục quá trình sản xuất trong khâu lưu thông; dự trữ
hàng hóa và điều hòa cung cầu nên doanh nghiệp thương mại có đặc điểm riêng là,
vốn lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong vốn của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời
mua cho việc bán hàng hóa; tốc độ chu chuyển của vốn lưu động trong các doanh
nghiệp thương mại cần nhanh hơn các loại hình doanh nghiệp khác để nhằm tăng
cường lượng vốn đảm bảo cho công việc kinh doanh đạt hiệu quả cao [9].

5



1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp thương mại trong nền kinh tế thị trường
Doanh nghiệp thương mại có vai trò to lớn trong sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế mỗi quốc gia, đặc biệt doanh nghiệp thương mại đóng vai trò rất quan trọng
trong việc mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế. Trong bối cảnh Việt Nam đang chuyển
sang nền kinh tế thị trường, hội nhập với kinh tế khu vực và thế giới, doanh nghiệp
thương mại đóng vai trò quan trọng đó là: Đảm bảo nền tảng góp phần ổn định
kinh tế vĩ mô đáp ứng linh hoạt nhu cầu hàng hóa của nền kinh tế quốc dân (thông

Ế

qua cung cầu hàng hóa); góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại

U

hóa đất nước và mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa ra thế giới (thông qua quan hệ

́H

kinh tế quốc tế)[9].

Theo kết quả điều tra doanh nghiệp Việt Nam năm 2010, thời điểm



1/10/2010 có 248.842 doanh nghiệp. Trong đó: doanh nghiệp thương mại có 97.706
doanh nghiệp, chiếm 39,3%; lao động 1.125.675 người, chiếm 12,6%; nguồn vốn

H

1.275.485 tỷ đồng, chiếm 14,5%. Hàng năm đóng góp trên 10% GDP của nền kinh


IN

tế [31]. Vì vậy, DNTM đóng vai trò to lớn trong quá trình thúc đẩy tăng trưởng và

K

phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, mở rộng
quan hệ kinh tế quốc tế, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng. Là nhân tố

̣C

quyết định trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng Dịch vụ-Công nghiệp-

O

Nông nghiệp mà Nghị quyết Đại hội lần thứ XI đã đề ra.

̣I H

Doanh nghiệp thương mại có vị trí quan trọng góp phần điều hòa cung cầu
thị trường, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, giúp cho người sản xuất phân phối

Đ
A

hàng hóa đảm bảo quá trình sản xuất thông suốt.
1.3. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trò vốn kinh doanh trong các doanh
nghiệp thương mại
1.3.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp

Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản xuất kinh
doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải
có vốn kinh doanh. Vì vậy, điều đầu tiên doanh nghiệp cần phải có là một lượng
vốn nhất định. Chỉ khi nào có vốn doanh nghiệp mới có thể đầu tư các yếu tố đầu
vào để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh.

6


Có rất nhiều khái niệm về vốn, xuất phát từ cách nhìn nhận vốn từ những góc
độ khác nhau. Sự khái quát về phạm trù vốn thành phạm trù tư bản của C.Mác đã
bao hàm đầy đủ bản chất và tác dụng của vốn: “Vốn là giá trị mang lại giá trị thặng
dư, là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất”[37].
Theo P.A Samuelson - nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển: “Vốn là
hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu vào của
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”[37].

Ế

Nhiều nhà kinh tế học khác lại cho rằng: “Vốn là một loại hàng hoá đặc biệt

U

mà quyền sử dụng vốn có thể tách rời quyền sở hữu vốn”[39].

́H

Khái niệm vốn kinh doanh được chấp nhận rộng rãi nhất là: “Vốn của doanh




nghiệp là biểu hiện dưới hình thái giá trị của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô
hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận”[35]

H

Trong doanh nghiệp thương mại, vốn kinh doanh có vai trò quan trọng quyết

IN

định việc ra đời, hoạt động, phát triển và giải thể doanh nghiệp.

K

Vốn kinh doanh ở DNTM là thể hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản doanh
nghiệp dùng trong kinh doanh bao gồm: Tài sản hiện vật như: nhà cửa, kho tàng,

̣C

cửa hàng...; tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý...; Thương hiệu, bằng quyền

O

sở hữu,.... Tất cả các tài sản này đều được quy ra tiền Việt Nam[9]

̣I H

Để sử dụng vốn có hiệu quả cần phải nghiên cứu các đặc trưng của vốn sau đây.

Đ

A

- Vốn phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực của những tài sản
được sử dụng để sản xuất ra một lượng giá trị sản phẩm khác.
- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát

huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về vốn sẵn có mà còn phải
tìm cách huy động thêm vốn.
- Vốn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, tuy nhiên tiền chỉ là dạng tiềm
năng của vốn. Để tiền được gọi là vốn thì đồng tiền đó phải được vận động vì mục
đích sinh lợi.

7


- Vốn là hàng hoá đặc biệt, tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng, vì vậy
các chủ thể tạm thời thừa vốn hoặc tạm thời thiếu vốn có thể thoả thuận để thoả
mãn nhu cầu của mình.
- Vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn được
biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình.
- Vốn phải có giá trị về mặt thời gian. Nền kinh tế thị trường ảnh hưởng bởi
rất nhiều yếu tố như: lạm phát, khủng hoảng... mà sức mua của đồng tiền ở những

Ế

thời điểm khác nhau thì khác nhau.

U


- Vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định và được quản lý chặt chẽ. Tuỳ từng

́H

loại hình doanh nghiệp mà người sở hữu vốn có đồng thời là người sử dụng vốn hay
không. Nhưng trong trường hợp nào thì vốn cũng phải gắn với chủ sở hữu bởi lẽ sử



dụng vốn như thế nào sẽ liên quan đến lợi ích của mỗi doanh nghiệp.
1.3.2. Phân loại vốn kinh doanh

H

Vốn của doanh nghiệp có thể được phân loại theo nhiều giác độ khác nhau.

IN

Với mỗi giác độ, vốn sẽ được nhìn nhận và xem xét dưới mỗi góc độ khác nhau, từ

K

đó thấy được các hình thái vận động của vốn, đặc tính của vốn để sử dụng vốn có
hiệu quả.

O

̣C

1.3.2.1. Đứng trên giác độ pháp luật


̣I H

Vốn DNTM được quy định thành:
- Vốn pháp định: là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để

Đ
A

thành lập doanh nghiệp. Tùy theo từng ngành, nghề, từng lọai hình sở hữu doanh
nghiệp và từng thời kỳ, Nhà nước có quy định mức vốn pháp định hoặc doanh
nghiệp đăng ký mức vốn cần phải có khi thành lập doanh nghiệp.
- Vốn điều lệ: là số vốn do tất cả các thành viên góp và được ghi vào điều lệ
doanh nghiệp. Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc
các chủ sở hữu chung. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do
chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công
nghệ... ghi trong điều lệ doanh nghiệp do các thành viên góp vốn để tạo thành vốn
của doanh nghiệp.

8


- Vốn có quyền biểu quyết: là phần vốn góp, theo đó, người sở hữu có quyền
biểu quyết về những vấn đề được hội đồng thành viên hoặc đại hội đồng cổ đông
quyết định...[9].
1.3.2.2. Đứng trên giác độ hình thành vốn, Vốn ở doanh nghiệp thương mại gồm có:
- Vốn đầu tư ban đầu: là số vốn phải có khi hình thành doanh nghiệp thương
mại, tức là số vốn cần thiết để đăng ký kinh doanh, hoặc số vốn đóng góp của công
ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH); công ty cổ phần, công ty hợp danh, hợp tác xã


U

nước, vốn của doanh nghiệp nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.

Ế

(HTX) hoặc doanh nghiệp tư nhân, hoặc vốn Nhà nước giao của doanh nghiệp Nhà

́H

Đối với công ty TNHH; công ty cổ phần, công ty hợp danh phần vốn đóng
góp của tất cả các thành viên phải đóng đủ ngay sau khi thành lập công ty.



Đối với công ty cổ phần: vốn điều lệ của công ty được chia thành nhiều phần
bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty cổ phần có cổ phần ưu đãi và cổ phần phổ thông.

H

Chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành hoặc bút toán ghi sổ xác nhận quyền sở

K

phần gọi là mệnh giá cổ phiếu.

IN

hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó gọi là cổ phiếu. Giá trị của mỗi cổ
- Vốn bổ sung: là số vốn tăng thêm do bổ sung từ lợi nhuận do nhà nước bổ


̣C

sung bằng phân phối hoặc sáp nhập, cơ cấu doanh nghiệp, do sự đóng góp của các

O

thành viên, do bán trái phiếu...

̣I H

- Vốn liên doanh: là vốn đóng góp do các bên cùng cam kết với nhau để hoạt
động thương mại hoặc dịch vụ.

Đ
A

- Vốn đi vay: trong hoạt động kinh doanh thương mại, DNTM ngoài số vốn

tự có (vốn chủ sở hữu) còn phải sử dụng một khoản vốn đi vay khá lớn của các
ngân hàng thương mại. Ngoài ra còn có các khoản vốn chiếm dụng lẫn nhau của các
đơn vị nguồn hàng, các khách hàng và bạn hàng, cũng như các tổ chức tài chính-tín
dụng khác [9].
1.3.2.3. Đứng trên giác độ chu chuyển vốn kinh doanh
Trong hoạt động kinh doanh thương mại, vốn kinh doanh vận động khác
nhau. Đứng trên giác độ chu chuyển vốn kinh doanh, người ta chia vốn kinh doanh
của DNTM thành hai loại vốn: vốn lưu động và vốn cố định.

9



- Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động và vốn lưu động.
Vốn lưu động dùng trong kinh doanh thương mại tham gia hoàn toàn vào quá trình
kinh doanh và giá trị có thể trở lại hình thái ban đầu (tiền) sau mỗi vòng chu chuyển
hàng hóa.
- Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định (TSCĐ) của DNTM
dùng trong kinh doanh. TSCĐ dùng trong kinh doanh thương mại (KDTM) tham gia
hoàn toàn vào quá trình kinh doanh, nhưng về mặt giá trị thì chỉ có thể thu hồi dần sau

Ế

nhiều chu kỳ kinh doanh, nghĩa là về mặt thời gian phải trên một năm trở lên.

U

Ngoài ba cách phân loại phổ biến trên, người ta còn phân loại vốn kinh doanh ở

́H

DNTM theo thời gian sử dụng vốn và theo quyền sở hữu đối với vốn kinh doanh.
- Theo thời gian sử dụng vốn kinh doanh thì toàn bộ vốn kinh doanh được



chia thành vốn kinh doanh thuộc nguồn tài trợ dài hạn và trung hạn (thường ghép
với nhau) và vốn kinh doanh thuộc nguồn tài trợ ngắn hạn. Vốn kinh doanh thuộc

H

nguồn tài trợ dài hạn (cả trung hạn) có thời gian trên một năm. Vốn kinh doanh


IN

thuộc nguồn vốn tài trợ ngắn hạn thời gian hoàn trả trong vòng một năm và lãi suất

K

thường thấp hơn tài trợ dài hạn.

- Theo quyền sở hữu đối với vốn kinh doanh thì toàn bộ vốn kinh doanh ở

O

̣C

DNTM được chia thành vốn của chủ sở hữu doanh nghiệp và vốn vay (nợ vay).

̣I H

Vốn của chủ sở hữu là phần vốn do Nhà nước giao cho doanh nghiệp thương
mại Nhà nước; vốn cổ phần, vốn góp của công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty

Đ
A

hợp danh, HTX hoặc doanh nghiệp tư nhân. Vốn chủ sở hữu được sử dụng lâu dài,
không phải trả lãi cho vốn cổ phần đã huy động được mà sẽ chia lợi tức cổ phần cho
các chủ sở hữu theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của DNTM và theo điều lệ của
DNTM, hoặc theo quy định của Nhà nước.
Vốn đi vay (nợ vay) là các khoản vốn doanh nghiệp thương mại đi vay.

Những đơn vị tài trợ cho DNTM không phải là chủ sở hữu của DNTM. DNTM phải
trả lãi cho các khoản tiền vay theo mức lãi xuất thỏa thuận trong suốt cả thời hạn
vay. Hết thời hạn, DNTM phải trả lãi và vốn hoặc gia hạn mới nếu muốn kéo dài
thời gian sử dụng [9].

10


1.3.3. Đặc điểm hoạt động của vốn kinh doanh
1.3.3.1. Đặc điểm của vốn lưu động
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của DNTM, vốn lưu động luôn biến
đổi hình thái từ tiền sang hàng (mua) và từ hàng sang tiền (bán). Trong thời gian
một năm, vốn lưu động quay được nhiều vòng tùy theo loại mặt hàng kinh doanh.
Vốn lưu động bao gồm vốn dự trữ hàng hóa, vốn bằng tiền và các tài sản khác.
Trong DNTM, vốn lưu động là khoản vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong vốn

Ế

kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là đặc điểm khác biệt của DNTM với các doanh

U

nghiệp sản xuất kinh doanh. Ở mỗi thời điểm nhất định, vốn lưu động của các

́H

DNTM thường thể hiện ở các hình thái khác nhau như hàng hóa dự trữ, vật tư nội
bộ, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả.... Cơ cấu của chúng




phụ thuộc rất lớn vào các phương thức thanh toán, phương thức mua bán hàng hóa
và phương thức vay trả đối với các tổ chức tín dụng.... Vốn lưu động thường biến

H

động nhanh (thể hiện ở số vòng quay). Nhu cầu về vốn lưu động thường tăng giảm

IN

thất thường, tình trạng căng thẳng thiếu vốn khi mua hàng nhiều, đặc biệt khi mua
hàng thời vụ, sau đó lại có vốn khi bán hàng. Để điều hòa vốn, các DNTM thường

K

phải quan hệ với ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng-tài chính để vay

̣C

mượn, thanh toán và gửi tiền.

O

Đối với DNTM chỉ kinh doanh thương mại đơn thuần thì vốn lưu động vận

̣I H

động qua hai giai đoạn: T-H (mua) và H-T’ (bán).
Đối với DNTM có hoạt động sản xuất thì vốn lưu động ở các đơn vị sản xuất


Đ
A

phụ thuộc trải qua ba giai đoạn:

SLĐ

T–H

...SX...H-T’
TLSX

Giai đoạn 1: Tiền biến thành sức lao động và tư liệu sản xuất để chuẩn bị tiến
hành sản xuất.
Giai đoạn 2: Kết hợp sức lao động với tư liệu sản xuất thành sản phẩm hàng
hóa (sản xuất).
Giai đoạn 3: Biến sản phẩm hàng hóa thành tiền (tiêu thụ sản phẩm)[9].

11


1.3.3.2. Đặc điểm của vốn cố định
Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ. TSCĐ phải đạt được cả hai
tiêu chuẩn. Một là: thời gian sử dụng phải từ 1 năm trở lên. Hai là: phải đạt được về
mặt giá trị đến một mức độ nhất định.
Tài sản cố định giữ nguyên hình thái vật chất của nó trong thời gian dài.
TSCĐ chỉ tăng lên khi có xây dựng cơ bản mới hoặc mua sắm thêm máy móc thiết
bị...Về giá trị, tài sản cố định hao mòn dần.

Ế


Tài sản cố định chuyển đổi thành tiền chậm hơn tài sản lưu động; nhưng

U

TSCĐ như nhà cửa, kho tàng, cửa hàng... lại là tài sản có giá trị lớn, là bộ mặt của

́H

DNTM nên có giá trị thế chấp đối với ngân hàng thương mại khi vay vốn.



Tài sản cố định của các DNTM, tùy theo doanh nghiệp kinh doanh loại mặt
hàng mà có tỷ trọng cao thấp khác nhau. Nhìn chung, giá trị TSCĐ ở DNTM mới

H

chiếm từ 1/3 đến 1/4 vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Xu hướng tới, theo sự phát

IN

triển của khoa học công nghệ và quá trình mở cửa hội nhập, TSCĐ trong các
DNTM sẽ ngày càng được trang bị nhiều hơn theo hướng cơ khí hóa, tự động hóa

K

và hiện đại hóa [9].

̣C


1.3.4. Vai trò của vốn kinh doanh

O

Vốn kinh doanh của DNTM có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt

̣I H

động, phát triển và phá sản của doanh nghiệp. Vai trò quan trọng của vốn đã được
Mác khẳng định: “Tư bản đứng ở vị trí hàng đầu, vì tư bản tạo ra giá trị thặng

Đ
A

dư”[13].

Muốn tiến hành các hoạt động kinh doanh, DNTM cần phải có vốn kinh

doanh để tiến hành các hoạt động nghiệp vụ như mua, bán, dự trữ hàng hóa, vận
chuyển, xếp dỡ..... Muốn phát triển kinh doanh, mở rộng thị trường và khách hàng,
DNTM cần phải có nguồn hàng đủ lớn, phải mở rộng mạng lưới thu mua, bán hàng
cũng như có đội ngũ nguồn nhân lực thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kinh doanh.
Nếu doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả, thua lỗ, mất khả năng thanh toán
doanh nghiệp sẽ lâm vào tình trạng phá sản.

12


Vốn kinh doanh của DNTM lớn hay nhỏ là một trong những điều kiện để

xếp DNTM theo qui mô. Qui mô vốn kinh doanh là điều kiện để DNTM phân phối
và sử dụng nguồn tiềm năng hiện có một cách có hiệu quả và tương lai về sức lao
động, nguồn hàng hóa, các nguồn lực khác của kinh doanh để mở rộng, phát triển
thị trường, tăng khối lượng hàng hóa lưu thông, là điều kiện phát triển kinh doanh
của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường, vốn kinh doanh còn thường được xem xét về quyền
sở hữu đối với vốn. DNTM nhà nước là vốn Nhà nước giao cho doanh nghiệp kinh

Ế

doanh. Doanh nghiệp tư nhân là vốn do chủ doanh nghiệp tự khai. Công ty TNHH

U

là vốn do các thành viên hoặc do một tổ chức làm chủ sở hữu. Công ty cổ phần là

́H

vốn do các cổ đông đóng góp.



Vốn kinh doanh thực chất là nguồn của xã hội được tích lũy, tập trung lại.
Nó chỉ là một điều kiện, một nguồn lực để đưa vào kinh doanh. Tuy nhiên, nó chỉ

H

phát huy tác dụng khi biết quản lý, sử dụng chúng một cách đúng hướng, hợp lý,

IN


tiết kiệm và có hiệu quả.

Trong cơ chế thị trường, việc mở rộng quyền độc lập, tự chủ, tự chịu trách

K

nhiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh, việc có vốn tích lũy, tập trung được

̣C

vốn nhiều hay ít vào doanh nghiệp có vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đẩy mạnh

O

kinh doanh. Với nguồn vốn lớn, nó trở thành một nguồn lực quan trọng để phát huy

̣I H

tài năng của nhà quản trị DNTM. Nó cũng là điều kiện quan trọng để DNTM thực
hiện các chiến lược và sách lược kinh doanh, thu hút nhân tài, có thể triển khai và

Đ
A

áp dụng tiến bộ khoa học-công nghệ mới trong kinh doanh cũng như trong quản lý;
khai thác tốt các thông tin thị trường và khách hàng; Nó cũng là chất keo để nối
chắp, kết dính các quá trình kinh doanh và quan hệ kinh tế-thương mại đối với đối
tác gần xa, và nó cũng là dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động.
Vốn kinh doanh của DNTM là yếu tố về giá trị. Nó chỉ phát huy được tác

dụng khi bảo tồn được vốn và tăng lên được vốn sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu
vốn không được bảo tồn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt
hại đó là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng
thanh toán sẽ đưa doanh nghiệp đến bờ vực phá sản; tức vốn kinh doanh đã bị sử
dụng một cách lãng phí, không có hiệu quả.

13


Vì vậy, vốn kinh doanh giữ vai trò quan trọng trong việc sử dụng tối ưu các
nguồn lực của DNTM trong hoạt động kinh doanh. Vai trò quan trọng của vốn kinh
doanh đã được cổ nhân tổng kết “Buôn tài không bằng dài vốn”[9].
1.4. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Vốn là điều kiện cần cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD)
của doanh nghiệp, nhưng chưa đủ để đạt được mục đích kinh doanh của doanh

Ế

nghiệp, trong nền kinh tế thị trường mục đích cao nhất của mọi doanh nghiệp

U

SXKD chính là lợi nhuận. Muốn đạt được lợi nhuận mong muốn các doanh nghiệp

́H

phải khai thác và sử dụng hiệu quả triệt để nguồn lực vốn có, mà sử dụng có hiệu




quả nguồn vốn là yêu cầu bắt buộc.

Hiệu quả sử dụng vốn là sự đảm bảo duy trì và nâng cao được giá trị của

H

doanh nghiệp tại các thời điểm khác nhau trong quá trình hoạt động, bất kể có sự biến

IN

động của giá cả trên thị trường. Hiệu quả sử dụng vốn phản ánh những mặt lợi ích mà
doanh nghiệp đạt được trong quá trình sử dụng vốn. Tuy nhiên, khi xã hội ngày càng

K

phát triển thì hiệu quả sử dụng vốn không chỉ đơn thuần là lợi ích kinh tế mà được

̣C

hiểu rộng hơn, thể hiện trên hai mặt là: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.

O

- Hiệu quả kinh tế: phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh,

̣I H

nói lên sức sản xuất, sức sinh lợi của các yếu tố doanh nghiệp. Nó phản ánh mối quan
hệ giữa chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được. Hiệu quả cao khi thu nhập thu được lớn


Đ
A

hơn chi phí và tỷ suất lợi nhuận lớn hơn chi phí huy động vốn trên thị trường.
Nếu tỷ lệ sinh lợi vốn đầu tư cao hơn lãi suất huy động thì hoạt động sử dụng

vốn được coi là có hiệu quả, số chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao.
- Hiệu quả xã hội: phản ánh bằng sự đóng góp trong việc thực hiện các mục
tiêu kinh tế xã hội. Cụ thể là doanh nghiệp đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng các loại
hàng hoá, dịch vụ trong toàn xã hội, nâng cao văn minh, văn hoá trong tiêu dùng
của nhân dân, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tạo nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước.

14


Sự phân chia hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chỉ là tương đối vì chúng có
mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. Để thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, doanh nghiệp cần chú ý những điều cơ bản sau:
+ Tránh làm thất thoát vốn trong quá trình SXKD, như: mất mát TSCĐ, vật
tư, hàng hoá, TSCĐ hư hỏng trước thời hạn sử dụng, vốn bị khách hàng chiếm dụng
quá thời hạn trong khâu thanh toán.
+ Trong quá trình SXKD, nguyên tắc để nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn là số

Ế

vốn cuối kỳ thu được luôn phải lớn hơn hoặc bằng số vốn đã đầu tư ở đầu kỳ. Có

U


như vậy doanh nghiệp mới đảm bảo vốn để tiến hành tái sản xuất giản đơn hay tái

́H

sản xuất mở rộng. Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, giá cả hàng hoá biến
động lớn thì doanh nghiệp phải có biện pháp điều chỉnh tăng nguồn vốn để duy trì



khả năng sản xuất.

1.4.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

H

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp.

IN

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo cho doanh nghiệp an toàn về mặt tài

K

chính, hạn chế rủi ro, nâng cao thu nhập cho người lao động, mở rộng sản xuất kinh
doanh, tăng lợi nhuận mà còn giúp doanh nghiệp tăng uy tín, nâng cao khả năng

O

̣C


cạnh tranh, tăng vị thế doanh nghiệp trên thương trường. Hiệu quả sử dụng vốn là

̣I H

thước đo trình độ sử dụng nguồn nhân lực, tài chính của doanh nghiệp, đó là vấn đề
cơ bản gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Đ
A

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một tất yếu khách quan trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, khi chế độ bao cấp
không còn tồn tại, các doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế độc lập, tự chủ về vốn
thì vấn đề sử dụng vốn hiệu quả đóng vai trò quan trọng, và càng trở nên cấp thiết
vì một số lý do sau đây:
Thứ nhất: Sử dụng vốn hiệu quả giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu
hàng đầu và quan trọng nhất đó là tối đa hóa lợi nhuận. Khi tối đa hóa lợi nhuận
làm cho doanh lợi vốn là cao nhất, giúp doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn để
phục vụ SXKD.

15


Thứ hai: Sử dụng vốn hiệu quả đảm bảo khả năng an toàn về tài chính, đảm
bảo khả năng thanh toán và khắc phục rủi ro trong kinh doanh cho doanh nghiệp.
Điều này ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Thứ ba: Sử dụng vốn hiệu quả giúp nâng cao khả năng tài chính của doanh
nghiệp, tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ, nâng cao trình độ của người lao động,
tăng cao năng lực sản xuất, từ đó doanh nghiệp mở rộng quy mô cả về chiều rộng

lẫn chiều sâu.

Ế

Thứ tư: Sử dụng vốn hiệu quả góp phần nâng cao vị thế, uy tín của doanh

U

nghiệp trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình hợp tác phát triển của

́H

doanh nghiệp thực hiện mở rộng thị trường trong và ngoài nước.

Thứ năm: Sử dụng vốn hiệu quả cũng có nghĩa là doanh nghiệp tạo ra dịch



vụ chất lượng cao, giá thành hạ, tạo được lợi thế trong cạnh tranh, đó là điều kiện
quan trọng để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.

H

Thứ sáu: Sử dụng vốn hiệu quả sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là

IN

cơ sở để tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động.

K


Thứ bảy: Sử dụng vốn hiệu quả góp phần kéo dài thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản và tạo ra hiệu quả kinh tế cao. Doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực

O

̣C

của mình sẽ đem lại sự tăng trưởng ổn định, bền vững cho nền kinh tế.

̣I H

Thứ tám: Sử dụng vốn hiệu quả tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia tốt
các chính sách xã hội, đóng góp vào các chương trình vì lợi ích cộng đồng, góp
phần vào xây dựng phát triển nền kinh tế của đất nước.

Đ
A

1.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn
Công tác quản lý và sử dụng vốn trong doanh chịu tác động của nhiều nhân

tố bên ngoài cũng như nội tại bên trong doanh nghiệp. Các nhân tố này tác động qua
lại lẫn nhau và tác động đến hoạt động quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các
tác động này có thể là tác động tích cực, thuận lợi nhưng cũng có thể là các tác động
tiêu cực, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Chính vì lẽ đó các
nhà quản lý luôn phải quan tâm, xem xét và nắm bắt được các nguyên nhân ảnh
hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp.

16



×