Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Giải pháp tăng cường huy động vốn tại chi nhánh ngân hàng đầu tư và phát triển quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 152 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, thông tin được sử dụng trong Luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng, trung
thực và được phép công bố.

Ế

Huế, ngày 25 tháng 07 năm 2010

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Học viên thực hiện



i

PHẠM XUÂN TÌNH


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới tất cả những cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá
trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Lời đầu tiên, tôi bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy
và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.

U

Ế

Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Mai Văn Xuân, người đã

́H

hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để tôi hoàn thành luận văn.



Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo Trường Đại học kinh tế Huế;
Phòng Quản lý khoa học đối ngoại; các Khoa, Phòng ban chức năng đã trực

H


tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

IN

Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và cán bộ công nhân viên chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình; các khách hàng của Chi nhánh;

K

các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực

̣C

tế và thông tin cần thiết để tôi hoàn thành luận văn này.

O

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã

̣I H

nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.

Đ
A

TÁC GIẢ

PHẠM XUÂN TÌNH


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Họ và tên học viên: Phạm Xuân Tình
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Niên khóa: 2007-2010

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Mai Văn Xuân
Tên đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Quảng Bình.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là ngành cung ứng vốn và dịch vụ cho dân cư và nền kinh tế. Do
vậy, phát triển hoạt động huy động vốn là hết sức cần thiết nhằm góp phần tạo đà
thúc đẩy kinh tế phát triển.
2. Phương Pháp nghiên cứu
- Nguồn số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thống kê trong hoạt động ngân
hàng, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Quảng Bình, Ngân hàng Nhà nước
Quảng Bình, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
- Nguồn số liệu sơ cấp
Được thu thập trên cơ sở tiến hành phát phiếu điều tra thu thập ý kiến khách
hàng đang gửi tiền tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình. Quá
trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu đánh giá, cảm nhận của khách hàng đối với
chất lượng sản phẩm dịch vụ huy động vốn mà ngân hàng cung cấp. Những vấn đề
cần nghiên cứu được tập hợp trong phiếu điều tra.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng nói chung và hoạt
động dịch vụ huy động vốn nói riêng và xu hướng phát triển giai đoạn hiện nay.
- Nghiên cứu và phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động huy động
vốn và một số dịch vụ hỗ trợ nguồn tiền gửi huy động vốn ở Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Quảng Bình. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng cạnh tranh
của BIDV Quảng Bình trong hoạt động huy động vốn chưa mạnh, loại hình huy
động chủ yếu vẫn là các hình thức huy động vốn truyền thống, kết quả kinh doanh
chứa đựng nhiều rủi ro khi nền tảng khách hàng, thị phần huy động vốn giảm. Tuy
nhiên nếu thực hiện tốt công tác cải tiến chính sách huy động vốn, tập trung đẩy
mạnh phát triển các loại hình dịch vụ hỗ trợ huy động vốn, BIDV Quảng Bình vẫn

có khả năng phát huy các thế mạnh sẵn có.
- Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các giải pháp có cơ sở khoa học và thực
tiễn, đưa ra chiến lược hành động dựa theo phân tích ma trận SWOT để phát triển
hoạt động huy động vốn ở Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình
trong thời gian tới.

iii


CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TRONG ĐỀ TÀI
TT

VIẾT TẮT

NGHĨA
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

AGRIBANK
ATM
AUD

4

BIDV Quảng Bình

5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

BIDV-ATM
CKH
CNH-HĐH
ĐVTT
EUR
GBP
GTCG
HĐQT

Máy giao dịch tự động
Đô la Úc
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Quảng Bình

Thẻ ATM do BIDV phát hành
Có kỳ hạn
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
Đơn vị trực thuộc
Đồng tiền chung châu âu
Đồng bảng Anh
Giấy tờ có giá
Hội đồng quản trị

ICB
JPY
KKH
KNTT

NH
NHNN
NHTM

Ngân hàng TMCP Công thương
Đồng yên Nhật
Không kỳ hạn
Khả năng thanh toán
Lao động
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại

NHTMCP
NHTMQD
NHTW

NXB
SACOMBANK

Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại quốc doanh
Ngân hàng trung ương
Nhà xuất bản
Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

26
27
28
29
30
31
32

SXKD
TCTD

Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng

TGTK
TSCĐ
TSĐB
TT
USD

Tiền gửi tiết kiệm

Tài sản cố định
Tài sản đảm bảo
Thứ tự
Đô la Mỹ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

1
2

3

iv


VCB
VNĐ
VPBANK

36
37
38

WTO
XDCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Việt Nam đồng
Ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
Tổ chức thương mại thế giới
Xây dựng cơ bản

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

33
34
35

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Tương quan lựa chọn giữa chi phí và rủi ro .............................. 29


Sơ đồ 2.1:

Mô hình tổ chức hoạt động của BIDV Quảng Bình .................. 32

Biểu đồ 2.1:

Đồ thị biểu diễn cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn ........................ 41

Biểu đồ 2.2:

Đồ thị biểu diễn cơ cấu nguồn vốn theo loại sản phẩm ............. 46

Biểu đồ 2.3:

Đồ thị biểu diễn cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn ........................ 49

Biểu đồ 2.4:

Đồ thị biểu diễn cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền tệ .................. 50

Biểu đồ 2.5:

Đồ thị biểu diễn cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền tệ .................. 51

Biểu đồ 2.6:

Đồ thị biểu diễn thị phần huy động vốn năm 2007 ................... 75

Biểu đồ 2.7:


Đồ thị biểu diễn thị phần huy động vốn năm 2009 ................... 76

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Đồ thị 1.1:

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Nguồn nhân lực của BIDV Quảng Bình từ năm 2007-2009 .............. 36

Bảng 2.2:

Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Quảng Bình từ năm
2007-2009 ........................................................................................... 37

Bảng 2.3:

Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của BIDV Quảng Bình ........... 40

Bảng 2.4:

Cơ cấu huy động vốn theo sản phẩm của BIDV Quảng Bình từ

Ế

năm 2007-2009.................................................................................... 47
Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của BIDV Quảng Bình ................ 48

Bảng 2.6:

Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ ................................................ 49

Bảng 2.7:

Cơ cấu huy động vốn theo loại đối tượng khách hàng ....................... 51


Bảng 2.8:

Kết quả các dịch vụ hỗ trợ dịch vụ huy động vốn .............................. 53

Bảng 2.9:

Thông tin chung về khách hàng điều tra ............................................ 56

Bảng 2.10:

Thông tin mức độ quan hệ giao dịch của khách hàng ........................ 57

Bảng 2.11:

Kênh thông tin làm khách hàng đến gửi tiền ..................................... 57

Bảng 2.12:

Thang đo các yếu tố tác động đến nguồn vốn huy động .................... 59

Bảng 2.13:

Phân tích nhân tố làm tăng cường nguồn vốn huy động .................... 61

Bảng 2.14:

Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng về

̣C


K

IN

H



́H

U

Bảng 2.5:

Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng về

̣I H

Bảng 2.15:

O

nhân tố phân phối sản phẩm .............................................................. 63

Đ
A

nhân tố xúc tiến hỗn hợp ................................................................... 65


Bảng 2.16:

Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng về
nhân tố tiện ích sản phẩm .................................................................. 66

Bảng 2.17:

Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng về
nhân tố nguồn nhân lực ..................................................................... 67

Bảng 2.18:

Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng về
nhân tố nguồn nhân lực ..................................................................... 68

Bảng 2.19:

Ma trận tương quan giữa các nhân tố và sự hài lòng của khách hàng 69

vii


Bảng 2.20:

Kết mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của
khách hàng........................................................................................... 70

Bảng 2.21:

Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của

khách hàng........................................................................................... 71
Thị phần huy động vốn của các TCTD trên địa bàn Quảng Bình ...... 76

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 2.22:

viii



MỤC LỤC
Lời cam Đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn ..................................................................................................... iii
Các từ viết tắt và ký hiệu trong đề tài ........................................................................ iv
Danh mục các sơ đồ - biểu đồ .................................................................................... vi
Danh mục các bảng biểu ........................................................................................... vii
Mục lục....................................................................................................................... ix

U

Ế

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1

́H

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................3
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................. 3



2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................3

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 3


IN

3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................4

K

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu ........................................................................ 4
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu .................................................... 5

̣C

4.2.1. Phương pháp tổng hợp ......................................................................................5

O

4.2.2. Phương pháp phân tích thống kê.......................................................................5

̣I H

4.2.3. Phương pháp toán kinh tế..................................................................................5
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN..........................................................................................5

Đ
A

CHƯƠNG 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...................................................................... 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................6

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại ........................................................... 6
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại ......................................................... 7
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại............................................................... 8
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại......................................... 8
1.1.4.1. Hoạt động tạo vốn .......................................................................................... 8
1.1.4.2. Hoạt động đầu tư vốn ..................................................................................... 8
1.1.4.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng ........................................................................ 9

ix


1.2. NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG ...................................................................9
1.2.1. Vốn điều lệ và các quỹ ......................................................................... 10
1.2.1.1. Vốn điều lệ ................................................................................................... 10
1.2.1.2. Các quỹ của ngân hàng ................................................................................ 11
1.2.2. Vốn huy động .......................................................................................... 11
1.2.3. Vốn đi vay ............................................................................................... 12
1.2.4. Nguồn vốn khác ....................................................................................... 12
1.3. TỔNG QUAN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG............................................. 12

Ế

1.3.1. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn ............................................ 12

U

1.3.1.1. Đối với nền kinh tế....................................................................................... 12

́H


1.3.1.2. Đối với ngân hàng thương mại..................................................................... 13
1.3.1.3. Đối với khách hàng ...................................................................................... 13



1.3.2. Phân loại nguồn vốn huy động .................................................................. 14
1.3.2.1. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi thanh toán ......................................... 14

H

1.3.2.2. Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi tiết kiệm............................................ 16

IN

1.3.2.3. Nghiệp vụ huy động vốn qua phát hành các loại giấy tờ có giá .................. 19
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nghiệp vụ huy động vốn ................................. 21

K

1.3.3.1. Các nhân tố chủ quan ................................................................................... 21
1.3.3.2. Các nhân tố khách quan ............................................................................... 22

̣C

1.3.4. Chi phí và rủi ro trong công tác huy động vốn ........................................... 24

O

1.3.4.1. Chi phí huy động vốn................................................................................... 24


̣I H

1.3.4.2. Rủi ro trong công tác huy động vốn............................................................. 27
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................................28

Đ
A

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH.............. 29
2.1. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH ...................................... 29
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ........................... 29
2.1.2. Đặc điểm của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Quảng Bình . 30
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................... 30
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................. 32
2.1.2.3. Tình hình sử dụng lao động ......................................................................... 34
2.1.2.4. Tình hình hoạt động của BIDV Quảng Bình ............................................... 37

x


2.1.2.5. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn........................................................... 39
2.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
BIDV QUẢNG BÌNH .................................................................................... 41
2.2.1. Mô tả sản phẩm dịch vụ huy động vốn hiện hành của BIDV Quảng Bình ... 41
2.2.1.1. Tiền gửi thanh toán ...................................................................................... 41
2.2.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn........................................................................................ 42
2.2.1.3. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn .................................................................. 43
2.2.1.4. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ........................................................................ 43


Ế

2.2.1.5. Tiền gửi tiết kiệm bậc thang......................................................................... 44

U

2.2.1.6. Tiền gửi tiết kiệm “ổ trứng vàng” ................................................................ 45
2.2.1.8. Phát hành giấy tờ có giá ............................................................................... 45

́H

2.2.1.9. Các công cụ hỗ trợ cho sản phẩm dịch vụ huy động vốn ............................ 45



2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động ..................................................................... 46
2.2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại sản phẩm ......................................... 48

H

2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn..................................................... 48
2.2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền .................................................. 49

IN

2.2.2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng............................. 50

K


2.2.2.5. Tình hình phát triển các dịch vụ hỗ trợ sản phẩm dịch vụ huy động vốn.... 51
2.3. ĐÁNH GIÁ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NGÂN

O

̣C

HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TỈNH QUẢNG BÌNH QUA KHẢO SÁT
ĐIỀU TRA..................................................................................................... 55

̣I H

2.3.1. Thống kê, mô tả mẫu điều tra .................................................................... 55
2.3.2. Kiểm định tính phù hợp của thang đo .................................................... 58

Đ
A

2.3.3. Phân tích nhóm nhân tố tác động đến dịch vụ huy động vốn .................. 60
2.3.4. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá sản phẩm tiền gửi của ngân hàng
giữa hai nhóm khách hàng.............................................................................. 63
2.3.4.1. Về phân phối sản phẩm.......................................................................... 63
2.3.4.2. Về xúc tiến hỗn hợp .............................................................................. 64
2.3.4.3. Về tiện ích sản phẩm ............................................................................. 66
2.3.4.4. Về nguồn nhân lực ................................................................................ 67
2.3.4.5. Về lãi suất ............................................................................................. 68
2.3.5. Phân tích tương quan giữa các nhân tố mới làm hài lòng khách hàng gửi
tiền.

............................................................................................................ 68


xi


2.3.6. Phân tích hồi quy giữa các nhân tố làm hài lòng khách hàng gửi tiền ........... 69
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ DỊCH VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA BIDV QUẢNG BÌNH ... 73
2.4.1. Giá cả/Lãi suất (Prices) ............................................................................. 73
2.4.2. Loại hình sản phẩm (Products)................................................................... 74
2.4.3. Chính sách xúc tiến bán hàng (khuyến mãi, quảng cáo-Promotion) .............. 74
2.4.4. Mạng lưới (kênh phân phối-Places) ............................................................ 74
2.4.5. Đánh giá khả năng cạnh tranh của BIDV Quảng Bình trong dịch vụ huy động
vốn

............................................................................................................... 75

Ế

2.4.5.1. Về thị phần huy động vốn ............................................................................. 75

U

2.4.5.2. Về công nghệ ................................................................................................ 77

́H

2.4.5.3. Về nguồn nhân lực ........................................................................................ 79
2.4.6. Phân tích SWOT về dịch vụ huy động vốn của BIDV Quảng Bình ............... 79




2.4.6.1. Điểm mạnh (Strengths) ................................................................................. 79
2.4.6.2. Điểm yếu (Weaks) ........................................................................................ 80

H

2.4.6.3. Về cơ hội (Opportunities) ............................................................................. 81

IN

2.4.6.4. Về nguy cơ/thách thức (Threats)................................................................... 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................83

K

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI

O

̣C

NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH.............. 84
3.1. DỰ BÁO VỀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ HUY
ĐỘNG VỐN .................................................................................................. 84

̣I H

3.1.1. Cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành đối với dịch vụ huy động vốn ... 84
3.1.2. Đa dạng hóa các nhu cầu của khách hàng về dịch vụ tiền gửi ..................... 84

Đ

A

3.1.3. Thay đổi tỷ trọng của nhóm khách hàng huy động vốn............................... 84
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA BIDV QUẢNG BÌNH THỜI GIAN TỚI....................................... 85
3.2.1. Giải pháp về chính sách huy động vốn (giá - lãi suất huy động, sản phẩm) . 85
3.2.2. Giải pháp về phát triển khách hàng................................................................. 92
3.2.3. Giải pháp về cải cách thủ tục hành chánh .................................................. 93
3.2.4. Giải pháp về kênh phân phối (mạng lưới) .................................................. 94
3.2.5. Giải pháp về công nghệ ............................................................................ 95
3.2.6. Giải pháp về quản trị điều hành................................................................. 96

xii


3.2.7. Giải pháp về nhân sự ................................................................................ 97
3.2.8. Giải pháp về công tác Marketing ............................................................... 99
3.3. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 102
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước và cơ quan quản lý Nhà nước..................... 102
3.3.2. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam................................... 104
3.3.3. Đối với Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình............... 104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................................ 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC

xiii


PHẦN MỞ ĐẦU

1.

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nền kinh tế nước ta đang trong thời kỳ biến đổi mạnh mẽ, thời kỳ đẩy mạnh

CNH - HĐH đất nước, đưa đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển và nâng

cao chất lượng cuộc sống. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương “phát huy nội lực,
nguồn vốn trong nước đóng vai trò quyết định, nguồn vốn nước ngoài giữ vai trò

Ế

quan trọng”. Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế đang diễn ra hết sức sôi

U

động, điều đó đồng nghĩa với sự cạnh tranh diễn ra ngày càng khốc liệt trong toàn

́H

bộ nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Sự phát triển bền vững,



lành mạnh và ổn định của hệ thống tài chính, hay cụ thể hơn là của hệ thống ngân
hàng là điều kiện góp phần cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế, đặc biệt

H

trong xu hướng toàn cầu hóa hiện nay.

IN

Theo cam kết trong tiến trình hội nhập, đến năm 2010 nước ta sẽ mở cửa hoàn
toàn thị trường dịch vụ ngân hàng, xoá bỏ các giới hạn hoạt động ngân hàng đối với

K


các tổ chức tín dụng nước ngoài, thực hiện công bằng giữa tổ chức tín dụng trong

̣C

nước và tổ chức tín dụng nước ngoài trong mọi hoạt động ngân hàng. Mặc dù so với

O

vài năm trước, hoạt động các của ngân hàng Việt Nam đã có những bước phát triển

̣I H

đáng kể, trình độ và chất lượng dịch vụ ngày càng cao hơn, nhưng xét về năng lực
cạnh tranh thì vẫn còn ở mức giới hạn so với các ngân hàng nước ngoài trong một

Đ
A

số mặt. Vì vậy, không thể tránh khỏi việc các ngân hàng trong nước đang phải
nhường bớt thị phần cho các ngân hàng nước ngoài trong nhiều mảng dịch vụ ngân
hàng. Thời gian thực hiện những cam kết mở cửa thị trường càng đến gần, hệ thống
ngân hàng Việt Nam càng phải nhanh chóng cải cách nhiều mặt hoạt động để nâng
cao khả năng cạnh tranh, thu hút và giữ vững khách hàng nhằm đạt mục tiêu hoạt
động kinh doanh đã đề ra.
Hoạt động huy động vốn là hoạt động cơ bản và có ý nghĩa to lớn đối với bản
thân ngân hàng thương mại và đối với xã hội bởi các nguồn vốn mà ngân hàng
thương mại huy động được tạo thành nguồn vốn để ngân hàng cung cấp cho các

1



nghiệp vụ sinh lời của ngân hàng. Nói cách khác, kết quả của hoạt động huy động
vốn là tạo ra nguồn “ tài nguyên” để ngân hàng thương mại đáp ứng các nhu cầu
cho nền kinh tế [32].
Trong thời gian gần đây, các ngân hàng thương mại Việt Nam phải đương đầu
với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn trong hoạt động huy động vốn khi mà
nguồn vốn nhàn rỗi của người dân và các tổ chức hiện nay đã và đang được phân
tán qua nhiều kênh huy động khác với hình thức ngày càng đa dạng và mang lại lợi

Ế

nhuận hấp dẫn. Như gửi tại ngân hàng nước ngoài (nơi cung cấp nhiều sản phẩm

U

dịch vụ đa dạng và hiện đại và là nơi có chất lượng dịch vụ tốt hơn do trình độ

́H

chuyên môn cao hơn và kinh nghiệm hoạt động lâu năm hơn), đầu tư vào thị trường
chứng khoán, thị trường bất động sản, đầu tư vàng hoặc ngoại tệ mạnh, mua các sản



phẩm dịch vụ của các công ty bảo hiểm, mua chứng chỉ quỹ đầu tư, trái phiếu doanh
nghiệp, gửi tiết kiệm bưu điện... Trong đó, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt

H


Nam nói chung và Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình nói riêng

IN

cũng không tránh khỏi tình hình chung là ngày càng gặp khó khăn hơn trong hoạt

K

động huy động vốn. Riêng đối với Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Quảng Bình, ngoài việc chịu ảnh hưởng mạnh bởi các yếu tố cạnh tranh nêu trên

̣C

còn bị chi phối bởi các quy định từ phía Ngân hàng Nhà nước và từ phía Ngân hàng

O

Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Vì vậy, việc đưa ra được giải pháp để vừa tăng

̣I H

trưởng và vừa đảm bảo hiệu quả trong hoạt động huy động vốn là hết sức khó khăn
đối với Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình trong tình hình cạnh

Đ
A

tranh ngày càng gay gắt hiện nay.
Việc không phát triển tốt hoặc giảm sút nguồn vốn huy động sẽ ảnh hưởng đến


hoạt động của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình. Trong đó,
hoạt động chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất là hoạt động tín dụng. Nguồn vốn để cho
vay giảm không chỉ làm giảm hiệu quả hoạt động, mà còn ảnh hưởng đến nguồn tài
nguyên để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất kinh doanh, gián tiếp
làm trì trệ sự phát triển của nền kinh tế, khi mà hiện nay thị phần cho vay các dự án
lớn, dài hạn trên địa bàn vẫn chủ yếu do các NHTMQD thực hiện, trong đó chủ yếu

2


do Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình thực hiện cho vay. Do
vậy, tôi chọn đề tài “Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

2.1.

Mục tiêu chung

Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và phân tích thực trạng hoạt động
huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình từ năm

Ế

2007 đến năm 2009, từ đó đề xuất các định hướng và giải pháp có cơ sở khoa học

Mục tiêu cụ thể


́H

2.2.

U

nhằm gia tăng nguồn vốn huy động tại Chi nhánh đến năm 2015.



- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động huy động vốn của NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Ngân

H

hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình.

IN

- Đề xuất định hướng và những giải pháp khả thi nhằm gia tăng nguồn vốn

K

huy động tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình đến năm 2015.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

3.1.

Đối tượng nghiên cứu


̣C

3.

O

Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn về dịch vụ huy động vốn tại

Phạm vi nghiên cứu

Đ
A

3.2.

̣I H

Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình.

- Phạm vi không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài là thực trạng hoạt động

dịch vụ huy động vốn từ khách hàng cá nhân, tổ chức gửi tiền tại Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình.
- Về thời gian: Đề tài sẽ phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động huy động
vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình trong thời gian từ
năm 2007 đến năm 2009, và đề ra giải pháp tăng cường nguồn vốn huy động giai
đoạn từ năm 2010 - 2015.

3



4.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4.1.

Phương pháp thu thập tài liệu
- Nguồn số liệu thứ cấp:
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thống kê trong hoạt động ngân

hàng, đặc biệt là bảng cân đối kế toán, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của
Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Quảng Bình, Ngân hàng Nhà nước
Quảng Bình, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Các tài liệu này chủ yếu

U

nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Quảng Bình.

Ế

được sử dụng để phân tích đặc điểm chung và thực trạng chất lượng tín dụng của Chi

́H

- Nguồn số liệu sơ cấp:

Được thu thập trên cơ sở tiến hành phát phiếu điều tra thu thập ý kiến khách




hàng đang gửi tiền tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình. Quá
trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu đánh giá, cảm nhận của khách hàng đối với

H

chất lượng sản phẩm dịch vụ huy động vốn mà ngân hàng cung cấp. Những vấn đề

IN

cần nghiên cứu được tập hợp trong phiếu điều tra.

K

Phương pháp chọn mẫu: tại thời điểm cuối năm 2009 có 19.187 khách hàng

̣C

quan hệ tại tiền gửi BIDV Quảng Bình, chọn 250 khách hàng để điều tra. Trong đó:

O

chọn ngẫu nhiên 80 khách hàng có số dư tiền gửi trên 500 triệu đồng, 80 khách

̣I H

hàng có số dư tiền gửi từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng, 90 khách hàng có
số dư tiền gửi dưới 100 triệu đồng. Công tác điều tra được tiến hành thông qua phát

Đ

A

phiếu thăm dò gửi đến 250 khách hàng và thu về 239 mẫu phiếu đạt yêu cầu.
Phương pháp tiến hành khảo sát: Tiếp cận trực tiếp, phỏng vấn và điền vào

bảng câu hỏi điều tra. Các khách hàng được phỏng vấn điền vào bảng câu hỏi thông
qua tác giả trực tiếp hỏi và thông qua các giao dịch viên của BIDV Quảng Bình khi
khách hàng đến giao dịch tại BIDV Quảng Bình.
Thang đo Likert 5 điểm từ mức độ “Hoàn toàn không đồng ý” đến “Rất đồng ý”
được sử dụng trong bảng câu hỏi, với thang điểm này điểm 1 tương ứng mức độ “Hoàn
toàn không đông ý” thể hiện mức độ kém nhất, bất hợp lý nhất và thang điểm 5 tương
ứng mức độ “Rất đồng ý”, thể hiện mức độ tốt nhất, thuận tiện, hợp lý nhất.

4


4.2.

Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

4.2.1. Phương pháp tổng hợp
Việc tổng hợp số liệu được tiến hành bằng phương pháp phân tố thống kê,
được sử dụng chủ yếu để tổng hợp kết quả điều tra các tổ chức, cá nhân gửi tiền.
Việc phân tổ căn cứ vào kết quả điều tra theo các tiêu thức khác nhau thông qua các
tiện ích của các phần mền phân tích số liệu thống kê.
4.2.2. Phương pháp phân tích thống kê
Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích

Ế


thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh để phân

U

tích tình hình hoạt động dịch vụ huy động vốn qua các năm, từ đó rút ra nhận xét về

́H

thực trạng hoạt động huy động vốn của BIDV Quảng Bình.



4.2.3. Phương pháp toán kinh tế

Việc xử lý số liệu thống kê để tính toán và so sánh được thực hiện bằng

H

chương trình Excel, sử dụng những kỹ thuật phân tích thống kê mô tả trong phần

IN

mềm SPSS.

Mô hình, phương pháp phân tích được sử dụng chủ yếu đó là: Phân tích nhân

K

tố, kiểm định tính phù hợp của thang đo, kiểm định giả thuyết về sự bằng nhau giữa
KẾT CẤU LUẬN VĂN


O

5.

̣C

hai tổng thể, phân tích sự tương quan hồi quy giữa các nhân tố.

̣I H

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo kết cấu
luận văn có 3 chương:

Đ
A

Chương 1: Ngân hàng thương mại và nguồn vốn huy động của Ngân hàng
thương mại.

Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu

tư và Phát triển tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm tăng tường nguồn vốn huy động tại Chi
nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Quảng Bình.

5


CHƯƠNG 1

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGUỒN VỐN HUY
ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Với chức năng là

Ế

nhà trung gian tài chính, làm cầu nối giữa người gửi tiền và người vay tiền nên hệ

U

thống ngân hàng đã trở thành một hệ thống huyết mạch quan trọng của nền kinh tế,

́H

là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta có các định nghĩa



khác nhau về NHTM.

Xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, Giáo

H


sư Peter S.Rose định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một

IN

danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ

K

thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính lớn nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” [27].

̣C

Xét trên các hoạt động chủ yếu của NHTM, theo luật các tổ chức tín dụng năm

O

1997 (được sửa đổi bổ sung năm 2004) quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức

̣I H

tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác

Đ
A

có liên quan. Các loại hình ngân hàng chủ yếu bao gồm: NHTM, ngân hàng Phát
triển, ngân hàng Đầu tư, ngân hàng Chính sách, ngân hàng Hợp tác và các loại hình
ngân hàng khác” [31].

Như vậy, từ các định nghĩa trên có thể thấy ngân hàng thương mại là doanh
nghiệp hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy
động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM còn thực hiện chức năng thanh toán và cung
cấp nhiều dịch vụ khác.
Ngày nay, trên thị trường tài chính - tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia hoạt
động đan xen một cách đa dạng và phong phú, một số loại hình tổ chức tín dụng

6


khác (tổ chức tín dụng phi ngân hàng) cũng thực hiện một số nghiệp vụ của ngân
hàng thương mại. Tuy nhiên, các tổ chức này không nhận tiền gửi không kỳ hạn và
không làm dịch vụ thanh toán. Đó chính là tiêu chí để phân biệt NHTM với các tổ
chức tín dụng khác.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, NHTM thực hiện các chức năng sau đây:
- Chức năng thứ nhất: NHTM là trung gian tín dụng. Đây là chức năng đặc

Ế

trưng và cơ bản của ngân hàng và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy

U

nền kinh tế hàng hóa phát triển. Thực hiện chức năng này, một là NHTM huy động

́H

và tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (trong các tổ chức
kinh tế, cơ quan, đoàn thể, dân cư … để hình thành nguồn vốn cho vay. Mặt khác,




trên cơ sở nguồn vốn đã huy động được, ngân hàng sử dụng cho vay đáp ứng nhu
cầu vốn của nền kinh tế.

H

Khi thực hiện làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động triệt để được các

IN

khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá trình luân

K

chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của các doanh nghiệp.
- Chức năng thứ hai: của NHTM là trung gian thanh toán và quản lý các

̣C

phương tiện thanh toán. Khi các khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được

O

ngân hàng đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách

̣I H

nhanh chống, tiện lợi, nhất là đối với những khoản thanh toán có giá trị lớn, cùng

khắp địa phương, mà nếu khách hàng tự thực hiện sẽ rất tốn kém và khó khăn.

Đ
A

Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông như
séc, thẻ thanh toán … đã tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thông.
- Chức năng thứ ba là: NHTM cung cấp dịch vụ tài chính – ngân hàng. Trong

quá trình thực hiện nghiệp vụ tín dụng và ngân quỹ, ngân hàng có nhiều điều kiện
thuận lợi về kho quỹ, thông tin quan hệ rộng rãi với các doanh nghiệp. Qua đó ngân
hàng có thể làm tư vấn tài chính, đầu tư, giữ hộ tài sản quá giá, làm đại lý phát hành
chứng khoán cho các doanh nghiệp … để nhận được khoản hoa hồng, phí sẽ vừa tiết
kiệm chi phí vừa đạt hiệu quả cao.

7


1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại
- NHTM giúp cho doanh nghiệp có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh,
nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, để mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh đòi
hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định để đổi mới thiết bị và công nghệ.
Trong điều kiện đó, NHTM một mặt đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu vốn thiếu hụt,
cung cấp dịch vụ thanh toán và các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp thực

Ế

hiện tốt hoạt động sản xuất kinh doanh.


U

- NHTM làm cầu nối giữa NHTW với nền kinh tế để thực hiện các chính sách

́H

tiền tệ. Để thực thi chính sách tiền tệ, NHTW sử dụng các công cụ lãi suất, dự trữ
bắt buộc, các nghiệp vụ trên thị trường mở. Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác



động trực tiếp của những công cụ này đồng thời đóng vai trò cầu nối trong việc
chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến nền kinh tế để Chính phủ và

H

NHTW có những chính sách điều tiết hợp lý.

IN

- NHTM góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia. Với xu hướng

K

phát triển kinh tế theo hướng hội nhập vào cộng đồng kinh tế, việc mở rộng và giao
thương kinh tế là một vấn đề tất yếu. Thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập

̣C

khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp cho việc


O

thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp cho việc thanh toán trao

̣I H

đổi mua bán được diễn ra nhanh chống, thuận tiện, an toàn và hiệu quả.
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại
Hoạt động tạo vốn

Đ
A

1.1.4.1.

Hoạt động tạo vốn là một trong những hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của

NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện các hoạt
động khác như cấp tín dụng, dịch vụ thanh toán và các dịch vụ ngân hàng khác cho
khách hàng. Các hoạt động tạo nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng: Nhận gửi tiền, phát
hành giấy tờ có giá, vay của các tổ chức tín dụng khác, nhận vốn từ “ngân hàng tổng”
1.1.4.2.

Hoạt động đầu tư vốn

Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là tìm kiếm các khoản vốn để sử dụng nhằm

8



thu lợi nhuận, việc sử dụng vốn chính là quá trình tạo nên các loại tài sản khác nhau
của ngân hàng trong đó chủ yếu là dùng cho hoạt động tín dụng và hoạt động đầu tư.
- Hoạt động tín dụng: Đây là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn nhất
trong tổng tài sản, phản ánh hoạt động đặc trưng của ngân hàng là cho vay và hoạt
động này cũng mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.
- Hoạt động đầu tư: Các ngân hàng cũng đầu tư nhằm tìm kiếm lợi nhuận như
góp vốn vào doanh nghiệp, mua bán chứng khoán trên thị trường hay cho vay trên thị
trường liên ngân hàng để tận dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.

Ế

Hoạt động dịch vụ ngân hàng

U

1.1.4.3.

Ngoài hai hoạt động chính là huy động và đầu tư vốn thì NHTM còn là tổ



dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ…

́H

chức cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng như: dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo lãnh,
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch

H


vụ của ngân hàng cũng ngày càng phong phú và đa dạng, cộng với các cuộc cách

IN

mạng về công nghệ thông tin đã giúp các ngân hàng phát triển thêm nhiều loại hình
dịch vụ để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Chính sự đa dạng của các sản

K

phẩm dịch vụ ngân hàng đã tạo cho ngân hàng một nguồn thu đáng kể và ngày càng

NGUỒN VỐN NGÂN HÀNG

O

1.2.

̣C

chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng thu nhập của ngân hàng.

̣I H

Đối với bất kỳ doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều
phải có vốn. NHTM được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên

Đ
A


lĩnh vực tiền tệ, do vậy việc tiến hành các biện pháp nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn để tổ
chức hoạt động kinh doanh là vấn đề vô cùng quan trọng đối với mỗi NHTM. Thông
qua các nghiệp vụ đa dạng và phong phú trong lĩnh vực nguồn vốn và tài sản Nợ, mỗi
NHTM đã tạo lập cho mình một khối lượng vốn cần thiết để đáp ứng nhu cầu hoạt
động kinh doanh. Thành phần nguồn vốn của NHTM bao gồm:
- Vốn điều lệ và các quỹ.
- Vốn huy động.
- Vốn đi vay.
- Vốn khác.

9


1.2.1. Vốn điều lệ và các quỹ
1.2.1.1.

Vốn điều lệ

Vốn điều lệ ban đầu được hình thành từ các nguồn khác nhau, tùy thuộc vào
hình thức sở hữu của ngân hàng đó, cụ thể là:
- NHTM nhà nước: Vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp.
- NHTM cổ phần: Vốn điều lệ được hình thành thông qua hoạt động phát hành
cổ phiếu trên thị trường.

Ế

- NHTM liên doanh: Vốn điều lệ do phía Việt Nam và phía nước ngoài đóng

U


góp theo tỷ lệ tham gia đã thỏa thuận trong điều lệ.

́H

- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài: Vốn do ngân hàng mẹ ở chính quốc gia
chuyển qua.



- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: Vốn điều lệ do tổ chức thành lập tự
đáp ứng.

H

Vốn điều lệ phải đạt mức tối thiểu theo quy định của pháp luật (được gọi là

IN

vốn pháp định). Ở Việt Nam cũng như tại các quốc gia trên thế giới đều có quy định

K

vốn pháp định cho mỗi loại hình ngân hàng. Mức vốn pháp định có thể thay đổi tùy
mỗi thời kỳ, phù hợp với yêu cầu quản lý và phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia.

̣C

Vốn điều lệ của mỗi ngân hàng thương mại không phải là một con số bất

O


biến mà có thể thay đổi theo xu hướng tăng lên nhờ được cấp bổ sung, hoặc phát

̣I H

hành cổ phiếu bổ sung, hoặc được kết chuyển từ quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
theo quy định của luật pháp.

Đ
A

Tuy vốn điều lệ không phải là nguồn vốn chủ lực trực tiếp phục vụ cho nhu

cầu kinh doanh tiền tệ đối với mỗi NHTM. Song, vốn điều lệ lại có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng xuất phát từ mục đích sử dụng đó. Trước hết, vốn điều lệ được sử dụng
để xây dựng, mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị chuyên dùng … tức là tạo nên
cơ sở vật chất ban đầu phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngoài ra
các NHTM còn được phép sử dụng vốn điều lệ để góp vốn, liên doanh, đầu tư, cấp
vốn cho các công ty trực thuộc và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác. Điều
này cũng có nghĩa là mỗi NHTM có vốn điều lệ lớn sẽ có khả năng để đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh của mình. Vốn điều lệ cũng là yếu tố làm cơ sở để xác định

10


các mức khống chế cho vay tối đa đối với mỗi khách hàng, mức vốn có thể huy
động … được quy định bởi pháp luật. Vốn điều lệ cũng là yếu tố quan trọng tạo
niềm tin, uy tín ban đầu của ngân hàng đối với khách hàng.
1.2.1.2.


Các quỹ của ngân hàng

Được hình thành khi ngân hàng đã đi vào hoạt động bao gồm các quỹ như:
quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, các quỹ dự phòng, quỹ đầu tư phát triển, quỹ khen
thưởng phúc lợi và các quỹ khác.
Theo quy định 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/04/2005 của Ngân hàng Nhà

U

Ế

nước, vốn tự có của NHTM gồm:

́H

- Vốn tự có cơ bản (Vốn cấp 1): Vốn điều lệ thực có (vốn đã được cấp, vốn đã
góp), quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển



nghiệp vụ, lợi nhuận không chia.

- Vốn tự có bổ sung (vốn cấp 2): phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định và

H

chứng khoán đầu tư được định giá lại (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn góp), trái phiếu

IN


chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành có thời hạn dài.
Để đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, Điều 4 Quyết định

̣C

với tài sản Có rủi ro.

K

số 457/2005/QĐ-NHNN quy định phải duy trì tỷ lệ tối thiểu 8% giữa vốn tự có so

O

1.2.2. Vốn huy động

̣I H

Đây là nguồn vốn chủ yếu sử dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM,
thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quan lý và

Đ
A

sử dụng nhưng với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ theo thỏa thuận giữa ngân
hàng và khách hàng. Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn
vốn kinh doanh của NHTM, bao gồm:
- Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng, còn được gọi là tiền gửi thanh toán,
tiền gửi giao dịch.
- Tiền gửi có kỳ hạn.
- Nguồn vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá như kỳ phiếu, trái phiếu

ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi …

11


1.2.3. Vốn đi vay
Trong trường hợp vốn tự có và vốn huy động không đáp ứng đủ nhu cầu kinh
doanh, NHTM có thể vay vốn của các chủ thể sau:
- Vay của Ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn như chiết khấu,
tái chiết khấu các chứng từ có giá; cầm cố các giấy tờ có giá; vay lại theo hợp
đồng tín dụng …
- Vay của các NHTM khác qua thị trường liên ngân hàng.

Ế

- Vay của các tổ chức tài chính, tín dụng quốc tế.

U

1.2.4. Nguồn vốn khác

́H

Bao gồm: Vốn tiếp nhận từ các tổ chức tài chính, các quỹ, Ngân sách nhà
nước để thực hiện các chương trình, dự án về phát triển kinh tế xã hội, cải tạo môi



trường - sinh thái, vốn tiếp nhận để cho vay ủy thác; vốn chiếm dụng của khách
hàng trong quá trình hoạt động của ngân hàng (đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân


TỔNG QUAN NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG

IN

1.3.

H

hàng …)

1.3.1. Tầm quan trọng của nghiệp vụ huy động vốn
Đối với nền kinh tế

K

1.3.1.1.

̣C

Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh

O

tế. Thông qua nghiệp vụ huy động vốn mà hệ thống ngân hàng tập trung hầu hết các

̣I H

nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương
tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan


Đ
A

trọng để đầu tư phát triển nền kinh tế vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà
vì tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó. Đặc biệt trong chiến lược phát triển
của nước ta là xây dựng nền kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa
nhưng điểm xuất phát thấp, ngân sách còn hạn hẹp, hầu như không có tích lũy từ
trước, do đó vốn đầu tư cho các ngành kinh tế phải trông đợi rất nhiều vào nguồn
vốn nội lực trong đó nguồn từ các ngân hàng huy động được là rất quan trọng vì nó
tạo nên sự ổn định vững chắc cho sự phát triển nhanh ổn định và bền vững lâu dài.
Ngoài việc thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội để sử dụng cho đầu tư phát triển bên

12


×