Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

GIẢI PHÁP QUẢN lý rủi RO tín DỤNG tại NGÂN HÀNG đầu tư và PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.32 KB, 126 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.

Ế

Huế, tháng 7 năm 2011



́H

U

Người cam đoan

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN



H

Ngô Hán Thành

i


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và
công tác của các tập thể và các nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh Tế Huế,
Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học, các Thầy, các

Ế

Cô và các học viên lớp cao học quản trị kinh doanh K10B – Trường Đại học Kinh

U

tế Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên

́H

cứu và hoàn thành luận văn này.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS. Bùi Đức Tính –




Người đã trực tiếp hướng dẫn đã tận tình, chu đáo giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn
này.

H

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các Phòng ban của Chi nhánh

IN

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thừa Thiên Huế, Chi nhánh Ngân Hàng Nhà nước

K

Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện thuận lợi, nhiệt tình cộng tác giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.

̣C

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn

O

bè và người thân trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Đ
A

̣I H


Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn.

Huế, ngày 20 tháng 7 năm 2011
Tác giả luận văn

Ngô Hán Thành

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: NGÔ HÁN THÀNH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2009-2011
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI ĐỨC TÍNH
Tên đề tài: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài:

Ế

Rủi ro trong hoạt động tín dụng tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của

U

hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan.
Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị rủi ro

́H

tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra.




Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tôi lựa chọn đề tài: “ Giải pháp quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế”

IN

2. Phương pháp nghiên cứu:

H

làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.

Để đạt được mục đích của đề tài, trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử

K

dụng các phương pháp sau: Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử;

̣C

Phương pháp điều tra, thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; Phương pháp tổng hợp và xử
chuyên khảo.

O

lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel, SPSS và Phương pháp chuyên gia,

̣I H


3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề lý luận cơ bản về tín

Đ
A

dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương
mại. Đồng thời đã nêu rõ những nguyên nhân nảy sinh rủi ro tín dụng ngân hàng và
những thiệt hại từ rủi ro tín dụng, khảo sát kinh nghiệm quốc tế về quản lý rủi ro tín
dụng và rút ra các bài học có giá trị tham khảo cho Việt Nam.
Nghiên cứu và phân tích, đánh giá đúng thực trạng hoạt động tín dụng và
quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh Ngân hàng đầu tư và phát triển Thừa Thiên
Huế. Luận văn đã nghiên cứu và đưa ra các nhóm giải pháp có cơ sở khoa học và
thực tiễn nhằm nâng cao năng lực quản lý rủi ro, giảm thiểu hơn nữa rủi ro tín dụng
tại BIDV Thừa Thiên Huế.

iii


Máy rút tiền tự động

ANQP

An ninh quốc phòng

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam


CBTD

Cán bộ tín dụng

CHS

Chủ sở hữu

CTCP

Công ty cổ phần

DPRR

Dự phòng rủi ro

ĐVT

Đơn vị tính

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội



Gia đình

HĐQT


Hội đồng quản trị

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NXB

Nhà xuất bản

QLNN

Quản lý nhà nước

QLTD

Quản lý tín dụng

QHKH

U
́H

̣I H

Quản trị tín dụng


Đ
A

TCTD



H

IN

K

O

Quan hệ khách hàng

QTTD
RRTD

Ế

ATM

̣C

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Rủi ro tín dụng

Tổ chức tín dụng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTLL

Thông tin liên lạc

USD

Đồng đô la Mỹ

WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

iv


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức BIDV Thừa Thiên Huế từ 2006 - 2008 ...............37
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức BIDV Thừa Thiên Huế từ 2009 - nay..................38

U

Ế

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ


́H

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn huy động của BIDV

Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 -2010 ...............................................43



Biểu đồ 2.2: Biểu đồ biểu diễn qui mô hoạt động tín dụng của BIDV
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010 ..............................................52

H

Biểu đồ 2.3 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo thời hạn cho vay của

IN

BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010....................................55

K

Biểu đồ 2.4 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo ngành nghề
của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 - 2010 .............................56

̣C

Biểu đồ 2.5 Biểu đồ biểu diễn cơ cấu dư nợ tín dụng xét theo thành phần kinh tế

O


của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010 ............................57

̣I H

Biểu đồ 2.6 Biểu đồ biểu diễn tỷ trọng nợ quá hạn của BIDV Thừa Thiên Huế giai

Đ
A

đoạn 2006 -2010..................................................................................59

Biểu đồ 2.7 Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo nhóm nợ của BIDV
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010..............................................60

Biểu đồ 2.8 Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo ngành nghề của BIDV
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010..............................................62
Biểu đồ 2.9 Biểu đồ biểu diễn nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế của BIDV
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2006 – 2010..............................................63

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra...........................................................31
Bảng 2.1: Nguồn nhân lực của BIDV Thừa Thiên Huế (2007-2010)......................42
Bảng 2.2: Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn của BIDV Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2006-2010 ................................................................................44
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thừa Thiên Huế


Ế

từ 2006 – 2010 .........................................................................................48

U

Bảng 2.4: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV Thừa Thiên Huế

́H

từ 2006 – 2010 .........................................................................................49



Bảng 2.5 Tình hình cho vay và dư nợ (giai đoạn 2006-2010) ................................53
Bảng 2.6 So sánh tình hình cho vay và dư nợ (giai đoạn 2006-2010)....................54

H

Bảng 2.7 Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ (giai đoạn 2006-2010) ..........................58

IN

Bảng 2.8 So sánh nợ quá hạn phân theo nhóm nợ (giai đoạn 2006-2010) .............58
Bảng 2.9 Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ...............................................................59

K

Bảng 2.10 Nợ quá hạn phân theo ngành nghề giai đoạn 2006-2010 ........................61


̣C

Bảng 2.11 Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế (giai đoạn 2006-2010) ..........62

O

Bảng 2.12 Phân tích nhân tố nguyên nhân rủi ro tín dụng........................................65

Đ
A

̣I H

Bảng 3.1 Phân tích nhân tố giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý RRTD ...............90

vi


MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
Danh mục các hình......................................................................................................v
Danh mục các biểu đồ .................................................................................................v

Ế

Danh mục các bảng ................................................................................................... vi


U

Mục lục..................................................................................................................... vii

́H

PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1



PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN ...................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ QUẢN LÝ RỦI

H

RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG..................................................................................4

IN

1.1.Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của hoạt động tín dụng ngân hàng......................4
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ..........................................................................4

K

1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng [18]....................................................................5

̣C

1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng [18] .................................................................6


O

1.1.3.1. Đối với nền kinh tế.........................................................................................6

̣I H

1.1.3.2. Đối với khách hàng ........................................................................................7
1.1.3.3. Đối với ngân hàng ..........................................................................................7

Đ
A

1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................................8
1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng .........................................................................8
1.1.4.2. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng.........................................................................9
1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng........................................................................9
1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể vay vốn ...........................................................................9
1.1.4.5. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay ...........................................................10
1.1.4.6. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng .....................................................10
1.1.4.7. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng ........................................................................10
1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng..................................................................................11

vii


1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng ..............................................................11
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng..................................................................................12
1.2.3. Nguyên nhân nảy sinh rủi ro tín dụng ngân hàng ...........................................13
1.2.4 Thiệt hại do rủi ro tín dụng [18].......................................................................16
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng .....................................................................17

1.3.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................17
1.3.2. Những nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng......................17

Ế

1.3.2.1. Nhận diện rủi ro tín dụng .............................................................................17

U

1.3.2.2. Đo lường rủi ro tín dụng ..............................................................................19

́H

1.3.2.3. Biện pháp quản lý rủi ro tín dụng ................................................................20
1.3.2.4 Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng........................................................20



1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới .................21
1.4.1. Các nguyên tắc quản lý rủi ro tín dụng của ủy ban Basel [11] .......................21

H

1.1.4.1. Thiết lập môi trường rủi ro tín dụng phù hợp ..............................................21

IN

1.1.4.2. Thực hiện theo một quy trình cấp tín dụng hợp lý......................................21

K


1.1.4.3. Duy trì một quy trình đo lường, kiểm soát và quản trị tín dụng phù hợp ....22
1.1.4.4. Đảm bảo kiểm soát đầy đủ rủi ro tín dụng...................................................22

O

̣C

1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái Lan [22] ..............................................23

̣I H

1.4.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Hongkong and Shanghai Banking Corporation
(HSBC)......................................................................................................................25

Đ
A

1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng thương mại Việt Nam .................29
1.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................30
1.5.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử ......................................30
1.5.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu............................................................30
1.5.2.1. Số liệu thứ cấp..............................................................................................30
1.5.2.2. Số liệu sơ cấp ...............................................................................................30
1.5.3. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
BIDV THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................35

viii



2.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu .........................................................................35
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về BIDV Việt nam [27].....................................................35
2.1.2. Giới thiệu về BIDV Thừa Thiên Huế..............................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của BIDV Thừa Thiên Huế .......................................37
2.1.3.1. Về bộ máy quản lý .......................................................................................39
2.1.3.2. Cơ cấu và chức năng nhiệm vụ chính của các phòng ban theo
mô hình mới ..............................................................................................................39

Ế

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh 2006-2010...................................................41

U

2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động .........................................................................41

́H

2.1.4.2. Tình hình nguồn vốn và sử dụng vốn...........................................................43
2.1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng .............................................47



2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế 2006-2010............51
2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng ..........................................................................51

H

2.2.1.1. Về quy mô tín dụng......................................................................................51


IN

2.2.1.2. Về cơ cấu dư nợ tín dụng .............................................................................55

K

2.2.2. Chất lượng hoạt động tín dụng........................................................................57
2.2.2.1. Nợ quá hạn theo qui mô ...............................................................................59

O

̣C

2.2.2.2. Nợ quá hạn phân theo nhóm nợ ...................................................................59

̣I H

2.2.2.3. Nợ quá hạn phân theo nhóm ngành nghề.....................................................61
2.2.2.4. Nợ quá hạn phân theo thành phần kinh tế....................................................62

Đ
A

2.2.3. Nguyên nhân rủi ro tín dụng ...........................................................................64
2.3. Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế .............................73
2.3.1. Mô hình tổ chức tín dụng và quản lý rủi ro ....................................................73
2.3.2. Các chính sách tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng đã triển khai thực hiện ...74
2.3.3. Các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế .....................76
2.3.4. Qui trình thực hiện quản lý rủi ro tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế ........77

2.3.4.1. Nhận diện, phân loại, đánh giá rủi ro tín dụng.............................................77
2.3.4.2. Kiểm soát và tài trợ rủi ro tín dụng ..............................................................80
2.3.4.3. Các biện pháp dự phòng, xử lý nợ xấu ........................................................82

ix


2.4. Đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế .............83
2.4.1. Những mặt làm được.......................................................................................83
2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................85
2.4.3. Những bài học kinh nghiệm ............................................................................86
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI .........................................................................................88

Ế

BIDV THỪA THIÊN HUẾ ......................................................................................88

U

3.1. Định hướng phát triển tín dụng và mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng của BIDV

́H

Thừa Thiên Huế thời gian tới....................................................................................88
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa




Thiên Huế..................................................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................97

H

Kết luận .....................................................................................................................97

IN

Một số kiến nghị........................................................................................................98

K

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................102

Đ
A

̣I H

O

̣C

PHỤ LỤC

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang phát triển khá ổn định, ngành ngân
hàng với vị thế của mình đã và đang đóng một vai trò hết sức quan trọng góp phần
thúc đẩy tiến trình phát triển đó. Trong giai đoạn gần đây, hoạt động của ngành
ngân hàng khá hiệu quả với nhiều nỗ lực mở rộng hoạt động, nâng cấp hệ thống,
tăng cường quản lý, gia tăng dịch vụ.

Ế

Trong môi trường toàn cầu hóa ngày càng gay gắt như hiện nay, sự ổn định

U

và vững mạnh của hệ thống tài chính quốc gia nói chung và hệ thống ngân hàng nói

́H

riêng là điều kiện quan trọng cho sự phát triển kinh tế bền vững cho một đất nước.



Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại (NHTM) là một trong những
hoạt động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc biệt

H

là các NHTM Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70 đến 90%

IN


trên tổng thu nhập của các ngân hàng [19]. Tuy vậy, cùng với việc đem lại thu nhập
đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng chứa đựng rất nhiều rủi ro.

K

Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất

̣C

nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng. Hậu quả của

O

rủi ro tín dụng thường gây ra những ảnh hưởng xấu đối với ngân hàng như: tăng

̣I H

thêm chi phí ngân hàng, giảm thu nhập, làm xấu đi tình hình tài chính và uy tín của
ngân hàng; nếu rủi ro ở mức độ lớn sẽ làm phát sinh những rủi ro mới như rủi ro

Đ
A

mất khả năng thanh toán có thể làm cho ngân hàng đến bờ vực phá sản, hoặc tạo
nên hiệu ứng dây chuyền bất lợi trong lĩnh vực Ngân hàng.
Rủi ro trong hoạt động tín dụng tồn tại khách quan cùng với sự tồn tại của

hoạt động tín dụng và xảy ra do các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan.
Vì vậy, mỗi ngân hàng cần phải xây dựng cho mình một chính sách quản trị rủi ro
tín dụng nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những tổn thất có thể xảy ra.

Trong những năm qua, hoạt động tín dụng của Ngân hàng đầu tư phát triển
Việt Nam (BIDV Việt Nam) nói chung và Ngân hàng đầu tư phát triển Chi nhánh
Thừa Thiên Huế (BIDV Thừa Thiên Huế) nói riêng đã có những chuyển biến tích
cực, đã quan tâm hơn tới việc kiểm soát tỷ lệ tăng trưởng tín dụng, tập trung vào
1


tính hiệu quả của các hoạt động tín dụng, quy trình tín dụng được thực hiện ngày
càng gần hơn với các chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ xấu ở chi nhánh tuy có
xu hướng giảm tiệm cận với thông lệ quốc tế nhưng vẫn tiềm ẩn nhiều nguy cơ
bùng phát. Nợ quá hạn vẫn còn ở mức cao. Hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín
dụng vẫn còn bộc lộ một số hạn chế cần có giải pháp khắc phục.
Xuất phát từ những vấn đề nói trên, tôi lựa chọn đề tài: “ Giải pháp quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế”

Ế

làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sỹ của mình.

U

2. Câu hỏi nghiên cứu

́H

Đề tài tập trung giải quyết 4 câu hỏi sau:

- Thực trạng hoạt động tín dụng của ngân hàng Đầu tư và Phát triển chi




nhánh Thừa Thiên Huế như thế nào ?

nhánh Thừa Thiên Huế như thế nào ?

H

- Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư phát triển chi

IN

- Những nguyên nhân rủi ro tín dụng tại Ngân hàng đầu tư phát triển chi

K

nhánh Thừa Thiên Huế ?

- Giải pháp nào nhằm nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân

O

̣C

hàng đầu tư phát triển chi nhánh Thừa Thiên Huế ?

̣I H

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của đề tài tập trung vào các nội dung:


Đ
A

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, rủi ro tín dụng, quản trị
rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế
- Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế
- Phân tích các nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng
- Rút ra các bài học và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng
quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu

2


Với phạm vi của một luận văn thạc sỹ, đề tài sẽ chỉ tập trung nghiên cứu
những vấn đề cơ bản về hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng trên giác độ lý
luận và thực tiễn tại BIDV Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi không gian: tình hình tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV
Thừa Thiên Huế.

Ế

+ Phạm vi thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề cơ bản về tín

U


dụng, quản lý rủi ro tín dụng, các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng và giải pháp

́H

nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV Thừa Thiên Huế, các tài liệu
phục vụ đánh giá được thu thập trong khoảng thời gian 5 năm từ 2006 đến 2010.



5. Hạn chế của đề tài nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu còn có một số hạn chế như sau: phạm vi nội dung nghiên

H

cứu được giới hạn trong tình hình hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại

IN

BIDV Thừa Thiên Huế nên chưa có đủ điều kiện để phân tích đầy đủ hơn. Nguồn số

K

liệu sơ cấp được thu thập, tổng hợp từ số liệu điều tra ý kiến của cán bộ ngân hàng
về nguyên nhân nảy sinh rủi ro và giải pháp quản lý rủi ro với số mẫu điều tra chưa

O

̣C


đủ lớn và mang tính định tính nên có thể có những sai lệch nhỏ do ý kiến chủ quan

̣I H

của người được phỏng vấn.
6. Cấu trúc luận văn

Đ
A

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm 3 chương. Chương 1
tập hợp các kiến thức tổng quát về tín dụng ngân hàng và quản trị rủi ro tín dụng
ngân hàng làm tiền đề cho việc phân tích trong các chương tiếp theo. Chương 2 đi
sâu vào phân tích thực trạng hoạt động tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
tại BIDV Thừa Thiên Huế trong thời gian từ 2006-2010. Qua đó, đánh giá những
mặt thành công và các hạn chế của công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng,
tạo tiền đề để đề xuất các giải pháp hoàn thiện ở chương tiếp theo. Chương 3 của
luận văn đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại BIDV
Thừa Thiên Huế và một số kiến nghị để hoàn thiện công tác quản lý nhằm kiểm soát
và giảm thiểu rủi ro trong họat động tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế.
3


PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.Tín dụng ngân hàng và ý nghĩa của hoạt động tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
Quan hệ tín dụng ra đời và tồn tại từ đòi hỏi khách quan của quá trình tuần


Ế

hoàn vốn để giải quyết hiện tượng dư thừa, thiết hụt vốn diễn ra thường xuyên giữa

U

các chủ thể của nền kinh tế.

́H

Theo điều 4, khoản 14, Luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng



hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 tháng 6
năm 2010 qui định: cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một

H

khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn

IN

trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.

K

Một cách khái quát, tín dụng (credit) là sự chuyển nhượng tạm thời một


̣C

lượng giá trị (tài sản) từ người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời

O

gian nhất định; khi đến hạn người sử dụng phải hoàn trả một lượng giá trị lớn hơn

̣I H

giá trị ban đầu. Như vậy, phạm trù tín dụng có ba nội dung chính là tính chuyển
nhượng tạm thời một lượng giá trị, tính thời hạn và tính hoàn trả.

Đ
A

Tín dụng có nhiều loại như: tín dụng nhà nước, tín dụng doanh nghiệp, tín
dụng cá nhân, tín dụng ngân hàng. Trong đó, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng tài sản (vốn) giữa ngân hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế; trong
mối quan hệ này, ngân hàng vừa giữ vai trò là người đi vay (con nợ) và vai trò là
người cho vay (chủ nợ). Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp mà người tiết kiệm,
thông qua vai trò trung gian của ngân hàng, thực hiện đầu tư vốn vào các chủ thể có
nhu cầu vay vốn trong nền kinh tế.
Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng
được khái niệm như sau: Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa
giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá

4



nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản
cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh
toán [2].
1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng [18]
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp tín
dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả

Ế

và có khả năng hoàn trả nợ vay (gốc, lãi) đúng hạn; còn người đi vay thì tin tưởng

U

vào khả năng kiếm được tiền trong tương lai để trả nợ gốc và trả lãi vay.

́H

Thứ hai, tín dụng là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng là
trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều



phải có thời hạn, bảo đảm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động. Để xác định thời
hạn cho vay hợp lý, ngân hàng phải căn cứ vào tính chất thời hạn nguồn vốn của

H

mình và quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay. Nếu ngân hàng có nguồn vốn


IN

dài hạn ổn định, thì có thể cấp được nhiều tín dụng dài hạn; ngược lại, nếu nguồn

K

vốn không ổn định và kỳ hạn ngắn, mà cấp nhiều tín dụng dài hạn thì sẽ gặp rủi ro
thanh khoản. Mặt khác, thời hạn cho vay phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn

̣C

của đối tượng vay thì người vay mới có điều kiện trả nợ đúng hạn. Nếu ngân hàng

O

xác định thời hạn vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay, thì khách

̣I H

hàng không có đủ nguồn để trả nợ khi đến hạn, gây khó khăn cho khách hàng.

Đ
A

Ngược lại, nếu thời hạn cho vay lớn hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện
cho khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, tiềm ẩn rủi ro tín dụng cho
ngân hàng.

Thứ ba, tín dụng phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không


có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị
lúc cho vay (giá trị gốc), nghĩa là ngoài việc hoàn trả giá trị gốc, khách hàng phải
trả cho ngân hàng một khoản lãi, đây chính là giá của quyền sử dụng vốn vay.
Khoản lãi luôn là một số dương, như vậy mới bù đắp được chi phí hoạt động và tạo
ra lợi nhuận, phản ảnh bản chất hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

5


Thứ tư, hoạt động tín dụng tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín
dụng phụ thuộc không những vào những bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc
vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như biến động về
giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, thị trường, thiên tai...Khi khách
hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc
trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro tín dụng.
Thứ năm, tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình

Ế

xin vay và cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng

U

tín dụng, khế ước vay tiền, hợp đồng bảo đảm tiền vay, bảo lãnh..., trong đó bên đi

́H

vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện khoản vay cho ngân hàng khi đến hạn.
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải bảo đảm được hai




nguyên tắc sau:

Thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích.

H

Thứ hai, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thới hạn đã cam kết

IN

trong hợp đồng.

K

1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng [18]
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế

O

̣C

Thứ nhất, vai trò cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ những

̣I H

người (cá nhân, hộ gia đình, công ty và chính phủ) có nguồn vốn thặng dư (do chi
tiêu ít hơn thu nhập) đến những người thiếu hụt (do nhu cầu chi tiêu vượt quá thu


Đ
A

nhập). Nhu cầu vay vốn không chỉ để đầu tư kinh doanh mà còn dùng để thỏa mãn
nhu cầu tiêu dùng trước mắt. Tại sao việc luân chuyển vốn từ người tiết kiệm sang
người sử dụng vốn lại quan trọng đối với nền kinh tế? Câu trả lời là vì, những người
tiết kiệm thường không đồng thời là những người có cơ hội đầu tư sinh lời cao. Như
vậy nếu không có ngân hàng, thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền
kinh tế sẽ ách tắc. Chính vì vậy, kênh luân chuyển vốn qua ngân hàng có ý nghĩa rất
lớn trong việc thúc đẩy tính hiệu quả của nền kinh tế.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng không giới hạn chỉ trong chức năng truyền
thống là luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ hiệu quả
các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ
6


những người thiếu những dự án đầu tư hiệu quả được chuyển tới những người có
các dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Kết quả là, kinh tế tăng trưởng, tạo
công ăn việc làm, và năng suất lao động cao.
Thứ ba, thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành, nghề, khu vực
kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề đó, hình thành nên
cơ cấu hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị

Ế

trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế

U


giữa các nước.

́H

Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà
nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.



Thứ sáu, tín dụng ngân hàng là kênh truyền tải vốn tài trợ của nhà nước đến
nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội.

H

1.1.3.2. Đối với khách hàng

IN

Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời nhu cầu về số lượng và chất

K

lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện, nhanh chóng,
dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng nhu cầu vốn lớn, tín dụng ngân hàng thỏa mãn

O

̣C

được nhu cầu đa dạng của khách hàng.


̣I H

Thứ hai, tín dụng ngân hàng giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội
kinh doanh, doanh nghhiệp có vốn để mở rộng sản xuất, các các nhân có đủ khả

Đ
A

năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống.
Thứ ba, tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả

vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó buộc khách hàng phải
nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bảo đảm nghĩa vụ trả
nợ cho ngân hàng.
1.1.3.3. Đối với ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là hoạt động truyền thống, chiếm tỷ lệ lớn
nhất trong tổng tài sản có và mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (từ
70 đến 90%). Mặc dù tỷ trọng của các hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm,
7


nhưng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối
với ngân hàng.
Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng mà ngân hàng đa dạng hóa được danh
mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro.
Thứ ba, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng mở rộng được các loại hình
dịch vụ khác, như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn...
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng


Ế

Kinh tế thị trường càng phát triển, xu hướng tự do hóa càng sâu sắc, thì các

U

ngân hàng càng phải nghiên cứu đưa ra các hình thức tín dụng đa dạng nhằm đáp ứng

́H

tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách
hàng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Chính



vì vậy, ngân hàng cung cấp nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng với
những mục đích sử dụng khác nhau. Để tránh nhầm lẫn và có cái nhìn tổng quát về

H

các loại tín dụng, người ta phân loại tín dụng theo những tiêu chí sau:

IN

1.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng

K

+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn đến 1 năm và được sử dụng

để: (i) bù đắp thiếu hụt vốn lưu động tạm thời của các doanh nghiệp như: bổ sung

O

̣C

ngân quỹ, ứng trước tiền hàng, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, duy trì hàng

̣I H

tồn kho...; (ii) Phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình. Đây là loại tín
dụng có mức rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh, tránh được các rủi ro về lãi

Đ
A

suất, lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô và thị trường, vì thế
lãi suất thường thấp hơn các loại tín dụng khác.
+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm và sử

dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới trang thiết bị, mở rộng
sản xuất và xây dựng những công trình vừa và nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng trung hạn còn là nguồn quan trọng hình thành nên vốn lưu động thường
xuyên của các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp mới thành lập.
+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đáp ứng cho nhu
cầu đầu tư dài hạn như: xây dựng cơ bản (nhà xưởng, dây chuyền sản xuất...), xây
dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, cảng biển, sân bay...), cải tiến và mở rộng sản xuất

8



có qui mô lớn. Do thời hạn đầu tư thường kéo dài, nên tín dụng dài hạn thường áp
dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án. Nhìn chung, tín dụng dài hạn
chịu rủi ro rất lớn, bởi vì thời hạn càng dài, thì những biến động không dự tính có
thể xảy ra càng lớn.
1.1.4.2. Căn cứ vào bảo đảm tín dụng
+ Tín dụng có bảo đảm: là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo
lãnh của người thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những những khách
hàng không đủ uy tín, khi vay vốn phải có tài sản bảo đảm hoặc phải có người bảo

U

Ế

lãnh. Tài sản bảo đảm hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân

́H

hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính (dòng tiền) của con nợ thiếu
hụt, tạo áp lực buộc con nợ phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.



+ Tín dụng không có bảo đảm: là tín dụng không có tài sản cầm cố, thế chấp
hay không có bảo lãnh của người thứ ba. Loại tín dụng này áp dụng cho những

H

khách hàng truyền thống, có hệ số tín nhiệm cao.


IN

1.1.4.3. Căn cứ vào mục đích tín dụng

+ Tín dụng bất động sản: Đây là khoản tín dụng đầu tư vào bất động sản, bao

K

gồm:

̣C

- Tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai.

O

- Tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa, căn hộ, cơ sở dịch vụ, trang trại

̣I H

và bất động sản ở nước ngoài.
+ Tín dụng công thương nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các doanh

Đ
A

nghiệp để trang trải các chi phí như mua hàng hóa, nguyên vật liệu, trả thuế, và chi
trả lương.

+ Tín dụng công nông nghiệp: đây là khoản tín dụng cấp cho các hoạt động


nông nghiệp, nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và chăn
nuôi gia súc.
+ Tín dụng tiêu dùng: đây là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để
mua sắm hàng hóa tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, trang thiết bị trong nhà...
1.1.4.4. Căn cứ vào chủ thể vay vốn
+ Tín dụng doanh nghiệp (tín dụng bán buôn): gọi là tín dụng bán buôn vì
những doanh nghiệp thường vay với những khoản vay có giá trị lớn.
9


+ Tín dụng cá nhân, hộ giá đình (tín dụng bán lẻ): gọi là tín dụng bán lẻ vì
những các nhân thường vay với những khoản vay có giá trị nhỏ nhằm vào mục đích
tiêu dùng.
+ Tín dụng cho tổ chức tài chính: đây là khoản tín dụng cấp cho các ngân
hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính khác. Những
khoản vay này trở thành những nguồn vốn của ngân hàng đi vay, nên chúng có thể
dùng để trả nợ hay cho vay lại.

Ế

1.1.4.5. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay

U

+ Tín dụng trả góp: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và

́H

lãi vay định kỳ thành những khoản bằng nhau. Loại tín dụng này áp dụng cho

những khoản vay lớn và có thời hạn dài.



+ Tín dụng hoàn trả một lần: là loại tín dụng mà khách hàng chỉ hoản trả vốn
gốc và lãi vay một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này thường được áp dụng cho

H

những khoản vay nhỏ và có thời hạn vay ngắn.

IN

+ Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà khách hàng có thể

vay thấu chi, thẻ tín dụng.

K

hoàn trả nợ vay bất cứ khi nào. Loại tín dụng này thường áp dụng cho những khoản

O

̣C

1.1.4.6. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng

̣I H

+ Tín dụng bằng tiền: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tiền. Tín

dụng bằng tiền gọi là cho vay.

Đ
A

+ Tín dụng bằng tài sản: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài
sản. Hình thức tín dụng này là cho thuê tài chính.
+ Tín dụng uy tín: là tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín. Hình

thức tín dụng gọi là bảo lãnh ngân hàng.
1.1.4.7. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng
+ Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng, trong đó ngân hàng cấp vốn trực
tiếp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn, đồng thời khách hàng hoàn trả nợ vay trực
tiếp cho ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp: là hình thức cấp tín dụng thông qua trung gian như: tín
dụng ủy thác, tín dụng thông qua tổ chức đoàn thể.
10


1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ngân hàng
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh
mang lại lợi nhuận chủ yếu và cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn nhiều rủi ro. Với tỷ lệ dư
nợ tín dụng so với tổng tài sản khoảng trên 61% thì đa số hoạt động ngân hàng tập
trung vào quản trị rủi ro tín dụng [17]. Mặc dù đã có xu hướng dịch chuyển trong
cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó hoạt động tín dụng có xu hướng giảm và

Ế

thu dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn chiếm


U

tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của các ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong

́H

những nguyên nhân chủ yếu gây ra tổn thất nghiêm trọng và ảnh hưởng đến chất
lượng kinh doanh của ngân hàng.



Có rất nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng:

A.Sauders và H.Lange định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng khi

H

ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các luồng thu nhập

IN

mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ cả về số

K

lượng và thời gian” [24].

Còn theo Hennie van Greuning – Sonja Brajovic Bratanovic thì: rủi ro tín


̣C

dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi, hoặc

O

hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc

̣I H

tính vốn có của hoạt động Ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hoãn,
hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng

Đ
A

chu chuyển tiền tệ, và gây ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của Ngân hàng [26].
Tại khoản 1 Điều 2 của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005

về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý
rủi ro tín dụng trong Hoạt động ngân hàng của Tổ chức tín dụng thì: "Rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện
hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
Từ các khái niệm trên chúng ta có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín
dụng như sau:

11



- Rủi ro tín dụng khi người đi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc
không thanh toán.
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức là giảm thu nhập ròng
và giảm giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến
thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng

Ế

biến với nhau trong một phạm vi nhất định, lợi nhuận kỳ vọng càng cao thì rủi ro

U

tiềm ẩn càng cao.

́H

- Rủi ro là một yếu tố khách quan nên ngân hàng không thể loại trừ hoàn
toàn mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện cũng như tác hại của chúng gây ra.



1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng, căn cứ vào các tiêu chí để phân loại

H

như sau:


IN

* Căn cứ vào tính chất: rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro sai hẹn và rủi ro mất

K

vốn.

- Rủi ro sai hẹn: là rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện

̣C

nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi vay. Sự sai hẹn đó là trễ

O

hạn.

̣I H

- Rủi ro mất vốn: là rủi ro tín dụng khi người vay không thực hiện nghĩa vụ
trả nợ theo hợp đồng, bao gồm gốc và/ hoặc lãi vay.

Đ
A

* Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh: rủi ro tín dụng được chia thành các

loại sau:


- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

sinh là do hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và rủi
ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn hiệu quả để ra quyết định
cho vay.

12


+ Rủi ro đảm bảo: là rủi ro phát sinh từ những tiêu chuẩn đảm bảo như các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình
thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và
hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật
xử lý các khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân xuất

Ế

phát từ những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng. Rủi ro danh

U

mục được chia thành hai loại là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

́H


+ Rủi ro nội tại: là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang
tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất



phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là rủi ro do ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều

H

đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong một

IN

ngành, lĩnh vực kinh tế hoặ trong cùng một vùng địa lý nhất định.

K

* Căn cứ vào hình thức tài trợ vốn: rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro nội bảng

O

thanh toán L/C...)

̣C

(cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính...) và rủi ro ngoại bảng (bảo lãnh, cam kết

̣I H


1.2.3. Nguyên nhân nảy sinh rủi ro tín dụng ngân hàng
* Nguyên nhân khách quan: [5]

Đ
A

- Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định: Tình hình kinh tế, chính trị,
xã hội sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của mọi đối tượng tham gia vào nền
kinh tế đó. Kinh tế bị suy thoái, lạm phát sẽ khiến cho doanh nghiệp vay vốn gặp
khó khăn, phá sản, không trả nợ được cho ngân hàng; còn đối với cá nhân vay vốn
sẽ bị thất nghiệp, thu nhập sút giảm nên cũng khó có khả năng trả nợ cho ngân
hàng.
Việc thay đổi chính sách của quốc gia hay nền kinh tế khủng hoảng cũng làm
cho các doanh nghiệp không kịp thay đổi, thích ứng với những điều kiện mới về
môi trường kinh doanh từ đó gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và
như vậy khoản tín dụng của ngân hàng cũng chứa đựng nhiều rủi ro.
13


- Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế: Quá
trình tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia tăng khi tạo
ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách
hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật
chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh của các
ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế
cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp phải

Ế


nguy cơ rủi ro bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn và kể cả những

U

nhân sự có kinh nghiệm sẽ bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.

́H

- Rủi ro từ sự yếu kém của hạ tầng thông tin tín dụng [8]: Thông tín bất cân
xứng trong hoạt động tín dụng là rất lớn. Khi xem xét cho vay, ngân hàng hầu như



không có những thông tin đầy đủ để ra quyết định. Ngoài nguồn duy nhất các ngân
hàng có thể khai thác thông tin tín dụng hiện nay là Trung tâm thông tin Tín dụng

H

NHNN (CIC), ngân hàng không có thêm thông tin nào ngoài thông tin từ chính

IN

khách hàng.

K

- Do các nguyên nhân bất khả kháng khác:
Các thiệt hại đôi khi nảy sinh từ những nguyên nhân thiên tai như bão lụt,

O


̣C

hạn hán, hỏa hoạn và động đất. Những thay đổi về nhu cầu của người tiêu dùng

̣I H

hoặc về kỹ thuật một ngành công nghiệp có thể làm sụp đổ cả một cơ đồ của một
hãng kinh doanh và đặt người đi vay vào thế thua lỗ. Một cuộc đình công kéo dài,

Đ
A

việc giảm giá để cạnh tranh hoặc việc mất một người quản lý giỏi có thể làm thiệt
hại nghiêm trọng đến khả năng chi trả tiền vay của người đi vay.
* Nguyên nhân chủ quan:
- Nguyên nhân từ phía khách hàng[30]:
+ Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay: Đa số
các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể,
khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân
hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết
sức nặng nề, liên quan đến uy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đến các doanh
nghiệp khác.
14


+ Khả năng quản lý kinh doanh kém: Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân
hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật
chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tư cho bộ
máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế toán theo đúng chuẩn mực. Quy mô kinh

doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá sản của
các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành công trên thực tế.
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch: Quy mô tài

Ế

sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao là đặc điểm chung của hầu hết

U

các doanh nghiệp vay vốn ngân hàng. Ngoài ra, thói quen ghi chép đầy đủ, chính

́H

xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh nghiệp tuân thủ nghiêm
chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho



ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân
hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh

H

nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là nguyên nhân vì

K

phòng chống rủi ro tín dụng.


IN

sao ngân hàng vẫn luôn xem nặng phần tài sản thế chấp như là chỗ dựa cuối cùng để

- Nguyên nhân từ phía ngân hàng:

O

̣C

+ Lỏng lẻo trong công tác kiểm tra nội bộ các ngân hàng [30]: Kiểm tra nội
bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời

̣I H

ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm

Đ
A

tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nếu công tác kiểm
tra nội bộ các ngân hàng lỏng lẽo, không đước chú trọng, chỉ mang tính chiếu lệ thì
sẽ không phát hiện kịp thời những yếu tố phát sinh rủi ro để xử lý.
+ Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay: Các ngân hàng thường có thói

quen tập trung nhiều công sức cho việc thẩm định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá
trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Các nghiên cứu về rủi ro tín
dụng đã chỉ ra rằng có rất nhiều khoản vay xảy ra rủi ro tín dụng là do quá trình
kiểm tra, giám sát sau khi cho vay không chặt chẽ [9]. Do vậy không kiểm soát
được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn vay của khách


15


×