Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại chi nhánh công ty CP xây lắp TT huế xí nghiệp xây lắp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.87 KB, 92 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

Lời Cám Ơn



Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành là kết quả của bốn

U

năm học tập và rèn luyện tại giảng đường trường Đại học Kinh tế Huế

H

và những tháng thực tập cuối khóa tại Chi nhánh công ty CP xây lắp

TẾ

TT Huế-Xí nghiệp Xây lắp 5

Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô trường Đại học

H

Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức suốt bốn năm học vừa qua.

N

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thạc só Nguyễn Thò Hải



KI

Bình, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu đề tài,

C

Tôi xin chân thành cám ơn đến cán bộ công nhân viên, đặc biệt là



các anh chò, các bác, chú phòng kế toán trong CN Công ty CP Xây lắp

ẠI

cung cấp số liệu.

H

TT Huế - Xí nghiệp xây lắp 5 đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hướng dẫn,

Đ

Cám ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè để tôi có thể

G

hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.


N

Do hạn chế về thời gian, kiến thức và năng lực của bản thân nên



khóa luận không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong được sự đóng
Tôi xin chân thành cám ơn !

TR

Ư

góp của thầy cô bạn bè để đề tài hoàn thiện hơn .
Huế, tháng 5 năm 2013
Sinh viên
Ngô Thò Diệu Hiền

SVTH: Ngơ Thị Diệu Hiền

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................................vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU.......................................................................................... vii

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ................................................................................................... viii

H

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

TẾ

1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2

H

3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

N

4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

KI

5.Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3

6.Kết cấu đề tài ............................................................................................................3



C

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4
CHƯƠNG 1 : CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KẾ TOÁN CHI

H

PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP ...................................................................................................4

ẠI

1.1 Đặc điểm của hoặt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán CPSX và

Đ

tính giá thành sản phẩm xây lắp...............................................................................4
1.2 Khái niệm và phân loại CPSX trong doanh nghiệp xây lắp ..............................5

G

1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất ...............................................................................5

N

1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................5


TR

Ư



1.3 Khái niệm giá thành và phân loại giá thành xây lắp ..........................................7
1.3.1. Khái niệm giá thành ..........................................................................................7
1.3.2 Các loại giá thành sản phẩm xây lắp ...............................................................8

1.4 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm...............................................9
1.5 Nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp ........................................10
1.6 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp................11
1.6.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất ............................................................11
1.6.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp........................11

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

1.7 Đối tượng, và kì tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp ...........................12
1.7.1 Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp .................................12
1.7.2 Kì tính giá thành ...............................................................................................13
1.8 Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất .........................................................13




1.8.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................13

U

1.8.1.1 Nội dung .............................................................................................13

H

1.8.1.2 Phương pháp hạch toán.......................................................................14

TẾ

1.8.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................14
1.8.2.1 Nội dung...............................................................................................14

H

1.8.2.2 Phương pháp hạch toán.......................................................................15

N

1.8.3 Chi phí sử dụng máy thi công ............................................................................16

KI

1.8.3.1 Nội dung...............................................................................................16
1.8.3.2 Phương pháp hạch toán .........................................................................16


C

1.8.4 Kế toán chi phí sản xuất chung ..........................................................................18



1.8.4.1 Nội dung..............................................................................................18

H

1.8.4.2 Phương pháp hạch toán…………………………………………..…..18
1.9 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ........................................................19

ẠI

1.10 Kế toán tổng hợp chi phí, xác định giá thành sản phẩm ...............................20

Đ

1.10.1 Nội dung ..............................................................................................20

G

1.10.2 . Phương pháp kế toán tập hợp chi phí ................................................21
1.10.3 Phương pháp tính giá thành xây lắp ....................................................22

TR

Ư




N

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CP XÂY LẮP
TT HUẾ - XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 5..........................................................................25
2.1 Khái quát về hoặt động của Chi nhánh công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp xây
lắp 5............................................................................................................................25
2.1.1 Lịch sử hình thành của Chi nhánh công ty CP Xây lắp TT Huế - Xí nghiệp xây
lắp 5 ........................................................................................................................25
2.1.2 Chức năng và lĩnh vực kinh doanh của Xí nghiệp xây lắp 5 ........................26
2.1.3 Một số nguồn lực chủ yếu của doanh nghiệp................................................26
2.1.3.1 Lao động ....................................................................................................26
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

2.1.3.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của Xí nghiệp.......................................27
2.1.3.3 Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................29
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của XN ..................................................31
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp .......................................34




2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp................................................34

U

2.1.5.2.Chế độ kế toán áp dụng ......................................................................35

H

2.1.5.3.Hình thức kế toán................................................................................35

TẾ

2.1.5.4.Các chính sách kế toán chủ yếu..........................................................36
2.2.Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi

H

nhánh công ty CP xây lắp TT Huế - Xí nghiệp Xây lắp 5 .....................................36

N

2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại Xí nghiệp ..........36

KI

2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................................37
2.2.2.1 Kế toán chi phí NVLTT......................................................................37

C


2.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................45



2.2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công.............................................................50

H

2.2.2.4 Chi phí sản xuất chung .......................................................................56
2.2.2.5 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................61

ẠI

2.3.Đánh giá sản phẩm dở dang và tính gía thành tại xí nghiệp xây lắp ...............66

Đ

2.3.1 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ...............................................................66

G

2.3.2.Tính giá thành tại Xí nghiệp xây lắp 5 .........................................................67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ

N

TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP




TẠI XÍ NGHIỆP ......................................................................................................70

TR

Ư

3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Xí
nghiệp xây lắp 5 .....................................................................................................70
3.1.1.Những ưu điểm .................................................................................................70
3.1.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................70
3.1.1.2 Về hệ thống chứng từ và hình thức sổ sách kế toán ...........................70
3.1.1.3 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......71
3.1.2. Những nhược điểm ..........................................................................................72

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

3.1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................72
3.1.2.2 Công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .......72
3.2. Một số ý giải pháp đề xuất nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại đơn vị ................................................73

U




PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74
1. Kết luận ..............................................................................................................74

H

2. Kiến nghị..............................................................................................................74
3. Đề xuất hướng nghiên cứu đề tài ...........................................................................75

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C


KI

N

H

TẾ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................76

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội

- BNYT

Bảo hiểm y tế

- BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


- CP

Cổ phần

- CCDC

Công cụ dụng cụ

- CPSX

Chi phí sản xuất

- CPSXDD

Chi phí sản xuất dở dang

- CPSXPS

Chi phí sản xuất phát sinh

- CNTT

Công nhân trực tiếp

- CNV

Công nhân viên

- CT


Công trình

- CN

Chi nhánh



C

KI

N

H

TẾ

H

U



- BHXH

Gía trị gia tăng

H


- GTGT

Kinh phí công đoàn

ẠI

- KPCĐ
- KLXPDD

Đ

- KLXL

Khối lượng xây lắp dở dang

G

- NVLTT

N

-NVL



- TT Huế

Ư


- TT

Khối lượng xây lắp
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu
Thừa Thiên Huế
Trung tâm
Tài khoản

- TSCĐ

Tài sản cố định

- XDCB

Xây dựng cơ bản

- XN

Xí nghiệp

TR

- TK

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

U



DANH MỤC BẢNG BIỂU

H

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Xí nghiệp qua 3 năm 2010, 2011, 2012 ...................26
Bảng 2.2: Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn của Xí nghiệp qua 3 năm 2010, 2011,

TẾ

2012 ...............................................................................................................................28
Bảng 2.3: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H



C

KI

N

H

2010,2011,2012 .............................................................................................................30

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

H

U




DANH MỤC SƠ ĐỒ

TẾ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................16

H

Sơ đồ 1.3: Kế toán chi phí máy thi công không có tổ chức máy thi công riêng. ..........17

N

Sơ đồ 1.4: Kế toán chi phí máy thi công có tổ chức máy thi công riêng. .....................18

KI

Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................19
Sơ đồ 1.6: Tập hợp chi phí ............................................................................................22

C

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Xí nghiệp…………………………….........32



Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp ..............................................34


TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

Sơ đồ 2.3: Hình thức kế toán trên máy vi tính ..............................................................35

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

PHẦN I ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài




Doanh nghiệp sản xuất là một đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh tế

U

quốc dân, là nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất các

H

loại sản phẩm và thực hiện cung cấp các loại sản phẩm đó phục vụ nhu cầu xã hội.
Trong điều kiện kinh tế thị trường, các nhà quản lý doanh nghiệp phải liên tục, thường

TẾ

xuyên quyết định những công việc phải làm, làm như thế nào, bằng cách gì và cần đạt
được kết quả ra sao. Điều đó chỉ có thể thực hiện được thông qua và dựa trên những

H

thông tin do kế toán cung cấp. Chỉ có sử dụng những thông tin do kế toán thu thập,

N

phân loại, xử lý và cung cấp, các nhà quản lý mới có cơ sở để nhận thức đúng đắn,

KI

khách quan, chính xác, kịp thời và có hệ thống các hoạt động kinh doanh để có được

những quyết định phù hợp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

C

Điều quan trọng hàng đầu đối với một doanh nghiệp là hoạt động kinh doanh



phải thu được lợi nhuận, để đạt được điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải có biện

H

pháp kinh tế kỹ thuật phù hợp để thực hiện hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp

ẠI

mình. Như vậy, trên thực tế tất cả các doanh nghiệp, kế toán đã phản ánh, tính toán sao

Đ

cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành, nâng cao lợi nhuận cho doanh
nghiệp.

G

Hoạt động xây lắp, xây dựng cơ bản có vai trò quan trọng nhằm tạo ra cơ sở vật

N

chất cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động này có những nét đặc thù riêng và có sự




khác biệt đáng kể so với các ngành sản xuất khác và đã chi phối trực tiếp đến nội dung

Cùng với sự đổi mới, phát triển chung của nền kinh tế, với chính sách mở cửa,

TR

Ư

và phương pháp kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp.

sự đầu tư của nước ngoài và để thực hiện sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá các
doanh nghiệp xây lắp đã có sự chuyển biến, đổi mới phương thức sản xuất kinh doanh,
phương thức quản lý, không ngừng phát triển và khẳng định vị trí, vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Tuy nhiên trong các doanh nghiệp xây lắp hiện nay, công
tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

riêng còn bộc lộ những tồn tại chưa đáp ứng yêu cầu quản lý và quy trình hội nhập. Do
đó việc hoàn thiện công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp nhằm phản ánh đúng chi phí, làm cơ sở cho việc tính toán

chính xác giá thành sản phẩm xây lắp, cung cấp thông tin phục vụ cho việc điều hành,



kiểm tra chi phí và hoạch định chiến lược của doanh nghiệp là nhu cầu cần thiết.

U

Nhận thức được vấn đề nêu trên, sau thời gian thực tập tại Chi nhánh công ty

H

CP xây lắp TT Huế-Xí nghiệp xây lắp 5, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô, các

TẾ

bác, anh chị trong phòng Kế toán của Xí nghiệp, kết hợp với kiến thức đã học ở
trường, tôi đã chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây

H

lắp tại Chi nhánh Công ty CP Xây lắp TT Huế-Xí nghiệp xây lắp 5 ” làm khóa

N

luận tốt nghiệp của mình.

KI

2. Mục tiêu nghiên cứu


- Tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về CPSX và tính giá thành sản phẩm xây

C

lắp.



- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản

H

phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây lắp 5.

- Kết hợp với thực tiễn và lý thuyết đã học để đưa ra một số nhận xét, giải pháp

ẠI

cũng như kiến nghị góp phần hoàn thiện hơn đối với công tác kế toán CPSX và tính

Đ

giá thành sản phẩm tại xí nghiệp .

G

3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài này nghiên cứu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản


N

phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 5.



Trong đó đi sâu nghiên cứu về công tác hạch toán CPSX và tính giá thành sản

TR

Ư

phẩm công trình “Trung tâm điều trị & quốc tế BVTW”
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là số liệu về CPSX và tính giá thành sản phẩm

được tập hợp trong quý II năm 2012 tại xí nghiệp xây lắp 5.

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

5.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu: thông qua việc tìm hiểu các thông tin về chế độ
kế toán ở sách báo, giáo trình, trên mạng …và thu thập số liệu thực tế ở doanh nghiệp

để tiến hành tập hợp và xử lý số liệu, thông tin theo hướng phát triển đề tài.



-Phương pháp thống kê mô tả : Dựa vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi

U

chép vào sổ sách kế toán, tiến hành tính toán và mô tả các chỉ tiêu.

TẾ

, phương pháp tính giá ,phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.

H

- Phương pháp kế toán : phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản

-Phương pháp so sánh, tổng hợp, phân tích: Từ những số liệu đã thu thập được

H

tiến hành so sánh giữa các năm, so sánh giữa lý thuyết với thực tế để xác định mức

N

tăng giảm các chi tiêu cần quan tâm, để nhận ra các điểm khác biệt. Từ những số liệu

KI


đã thu thập được tiến hành tổng hợp một cách có hệ thống theo quy trình, sau đó phân
tích để có những nhận xét riêng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

C

sản phẩm xây lắp.

H

Phần I : Đặt vấn đề



6.Kết cấu đề tài

Phần II : Nội dung và kết quả nghiên cứu : Phần này gồm 3 chương

ẠI

Chương 1 : Cơ sở lý luận về CPSX, kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm

Đ

xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp.

G

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại CN Công ty CP Xây lắp TT Huế-Xí nghiệp xây lắp 5


N

Chương 3 : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính

Phần 3 : Kết luận và kiến nghị

TR

Ư



giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp.

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 : CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KẾ TOÁN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH

Đặc điểm của hoặt động xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán

U


1.1



NGHIỆP XÂY LẮP

H

CPSX và tính giá thành sản phẩm xây lắp

TẾ

Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất mang tính công nghiệp nhằm tạo ra cơ
sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế quốc dân, góp phần hoàn thiện kinh tế, tạo điều

H

kiện tiền đề để công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.

N

Sản phẩm xây dựng là các công trình sản xuất, hạng mục công trình, công trình

KI

dân dụng có đủ điều kiện để đưa vào sử dụng và phát huy tác dụng. Sản phẩm của
ngành xây dựng luôn gắn liền với một địa điểm nhất định nào đó. Vì vậy ngành xây

C


dựng cơ bản là một ngành khác hẳn với ngành khác. Các đặc điểm kĩ thuật đặc trưng



thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Do đó sản

H

phẩm ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm khác biệt với các ngành khác ảnh
hưởng đến công tác quản lý và hạch toán của ngành.

ẠI

Sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài, giá trị sản phẩm lớn, chất lượng

Đ

sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoặt động của các ngành khác.

G

Sản phẩm xây lắp với tư cách là công trình hoàn thành mang tính chất tài sản cố
định nên có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh.

N

Từ đặc điểm này đòi hỏi chất lượng công trình phải tốt, muốn vậy phải chú trọng nâng




cao công tác quản lý kinh tế, quản lý tài chính và chất lượng xây lắp trong các khâu

TR

Ư

công tác.

Do thời gian sử dụng lâu dài, giá trị lớn nên sai lầm trong xây lắp sẽ gây tổn

thất lớn về mặt giá trị và chất lượng công trình, từ đó gây hậu quả trước mắt và lâu dài
Do đó trong quá trình thực hiện phải giám sát chặt chẽ mọi chi phí phát sinh và giám
sát chất lượng công trình. Đó là công việc thường xuyên hằng ngày .
Sản phẩm xây lắp có tính đơn chiếc, riêng lẻ .

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

Mỗi sản phẩm xây lắp theo một thiết kế kĩ thuật và giá thành dự toán riêng . Do đó
đòi hỏi mỗi sản phẩm trước khi sản xuất phải lập dự toán về thiết kế thi công và trong quá
trình sản xuất sản phẩm xây lắp phải tiến hành so sánh với dự toán, lấy dự toán làm thước
đo .




Sản phẩm xây lắp có tính cố định, nơi sản xuất gắn liền với nơi tiêu thụ sản

U

phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất thủy văn khí hậu.

H

Đặc điểm này cho thấy nơi tiêu thụ cố định, nơi sản xuất biến động nên lực

TẾ

lượng thi công luôn luôn di động . Chất lượng và gía cả sản xuất chịu ảnh hưởng trực
tiếp của tự nhiên. Do đó, trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao động , vật tư

H

chặc chẽ, đảm bảo thi công nhanh đúng tiến độ khi điều kiện thời tiết thuận lợi. Trong điều

N

kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng thi công, có thể sản xuất phát sinh

KI

các khối lượng các công trình phải phá đi làm lại và thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất,
doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ phù hợp nhằm tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản


C

phẩm .



1.2 Khái niệm và phân loại CPSX trong doanh nghiệp xây lắp

H

1.2.1 Khái niệm chi phí sản xuất

Doanh nghiệp xây lắp là một doanh nghiệp sản xuất trong đó quá trình hoặt

ẠI

động sản xuất cũng là sự kết hợp của các yếu tố sức lao động của con người, tư liệu

Đ

lao động và đối tượng lao động. Qúa trình sử dụng các yếu tố cơ bản trong sản xuất

G

cũng đồng thời là quá trình doanh nghiệp phải chi ra những chi phí sản xuất tương ứng
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí NVL, và trong nền kinh tế thị trường, các yếu tố chi

N

phí được biểu hiện bằng tiền .




Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật

Ư

chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản phẩm

TR

khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký
kết” (Võ Văn Nhị - Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Nhà xuất bản tài chính 2010).
1.2.2 Phân loại chi phí sản xuất


Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế của chi phí

Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế là việc phân chia chi phí sản xuất
xây lắp của doanh nghiệp thành các yếu tố chi phí khác nhau. Trong đó mỗi yếu tố chi phí
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

bao gồm các chi phí có nội dung kinh tế giống nhau không phân biệt chi phí đó phát sinh ở

đâu và dùng vào sản phẩm cụ thể nào của doanh nghiệp. Việc phân loại này có ý nghĩa
trong đối chiếu với dự toán và lập kế hoạch cung ứng vật tư. Ta có thể phân loại như sau :
- Chí phí nguyên vật liệu : là toàn bộ chi phí về các loại nguyên vật liệu chính,



vật liệu phụ ,nhiên liệu , phụ tùng thay thế, vật liệu thiết bị xây dựng cơ bản mà doanh

U

nghiệp sử dụng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm .

H

- Chi phí nhân công : là toàn bộ tiền lương, tiền công phải trả, các khoản trích

TẾ

BHXH, BHYT,KPCD,BHTN của công nhân sản xuất trong doanh nghiệp .

- Chi phí công cụ dụng cụ : là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ, dụng

H

cụ sử dụng trong quá trình xây lắp.

N

- Chi phí khấu hao TSCĐ : Là toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng


KI

vào hoặt động xây lắp của doanh nghiệp.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải trả về các

C

loại dịch vụ mua ngoài sử dụng vào quá trình sản xuất xây lắp của doanh nghiệp như



tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại ….

H

- Chi phí bằng tiền khác: là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình
sản xuất xây lắp ở doanh nghiệp ngoài các yếu tố trên và được thanh toán bằng tiền .

ẠI

 Phân loại chi phí theo chức năng

Đ

Theo cách phân loại này các khoản mục chi phí có mục đích công dụng giống

G

nhau sẽ được sắp xếp chung vào một khoản chi phí không cần đến chi phí có nội dung

kinh tế như thế nào. Và cụ thể là được chia thành các khoản mục như sau:

N

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là các loại chi phí về nguyên vật liệu chính ,



vật liệu phụ, vật liệu kết cấu, vật liệu luân chuyển cần thiết để tạo nên sản phẩm xây

TR

Ư

lắp, không bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào chi phí chung, chi phí máy thi công
- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền công, tiềng lương , các khoản phụ

cấp công nhân trực tiếp xây lắp. Khoản mục này không bao gồm các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp ,
điều khiển máy thi công .
- Chi phí sử dụng máy thi công: Là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công
phục vụ trực tiếp cho hoặt động sản xuất xây lắp công trình bao gồm: chi phí khấu hao
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình


máy thi công, chi phí sữa chữa lớn, chi phí sữa chữa thường xuyên máy, chi phí tiền
lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, chi phí nhiên liệu và các
khoản chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công như : chi phí di chuyển tháo lắp
máy thi công …Khoản mục chi phí máy thi công này không bao gồm khoản trích



BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên lương điều khiển máy thi công .

U

- Chi phí sản xuất chung: là các chi phí trực tiếp khác ngoài các khoản chi phí trên

H

phát sinh ở các tổ đội, công trường xây dựng, lương nhân viên quản lý đội, các khoản

TẾ

BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
xây lắp, nhân viên quản lý đội, công nhân điều khiển máy thi công , khấu hao TSCĐ dùng

H

cho hoặt động tổ, đội và các chi phí khác liên quan đến hoặt động của tổ, đội.

N

Cách phân loại này chi rõ chi phí doanh nghiệp bỏ ra trong từng lĩnh vực hoặt


KI

động, từng địa điểm phát sinh chi phí, làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây
lắp theo khoản mục, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành ..v..v

C

Ngoài các cách phân loại trên thì cách phân loại CPSX trên phụ thuộc vào yêu



cầu quản lý mà chi phí xây lắp có thể phân loại theo các cách khác nhau, mối quan hệ

H

giữa CPSX với quy trình công nghệ, theo thẩm quyền và ra quyết định .
1.3 Khái niệm giá thành và phân loại giá thành xây lắp

ẠI

1.3.1. Khái niệm giá thành

Đ

“Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao

G

động sống, lao động vật hóa và chi phí khác biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp xây

lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình theo quy định”. (Võ Văn Nhị

N

- Kế toán doanh nghiệp xây lắp 2008)



Trong đó nói rõ hơn, sản phẩm xây lắp có thể là khối lượng công việc hoặc giai

Ư

đoạn công việc có dự toán riêng, có thể là công trình, hạng mục công trình hoàn thành

TR

toàn bộ. Khác với các doanh nghiệp sản xuất khác, giá thành sản phẩm xây lắp mang
tính chất cá biệt riêng, mỗi hạng mục công trình, công trình, hay khối lượng xây lắp
khi đã hoàn thành đều có giá thành riêng. Gía thành sản phẩm xây lắp là chỉ tiêu kinh
tế tổng hợp phản ánh chất lượng hoặt động sản xuất, phản ánh kết quả sử dụng các loại
tài sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh
tế kĩ thuật mà doanh nghiệp đã sử dụng nhằm tiết kiệm CPSX và hạ giá thành.
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình


1.3.2 Các loại giá thành sản phẩm xây lắp .
Để đáp ứng yêu cầu quản lý, hạch toán và kế hoạch hóa giá thành cũng như yêu
cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều phạm
vi tính toán khác nhau .



Giá thành dự toán (Zdt)

U

Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, thời gian thi công dài, mang tính đơn chiếc...

H

nên mỗi công trình, hạng mục công trình đều có giá thành dự toán riêng. Giá thành dự

TẾ

toán của công trình, hạng mục công trình là chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng
xây lắp công trình. Giá thành dự toán xây lắp được xác định trên khối lượng thiết kế

H

được duyệt, các định mức dự toán và đơn giá XDCB do cấp có thẩm quyền ban hành

N

và dựa theo mặt bằng giá cả thị trường.


KI

Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp nên giá thành dự toán xây lắp mang tính
chất xã hội, nó phản ánh trình độ tổ chức kỹ thuật nói chung của toàn xã hội vì cơ sở

C

để xác định là khối lượng từ thiết kế được duyệt, cả định mức dự toán và đơn giá xây



dựng cơ bản hiện hành. Thông qua tổng dự toán công tác xây lắp chúng ta có thể đánh

H

giá được thành tích của doanh nghiệp. Nó là hạn mức chi phí cao nhất mà doanh
nghiệp có thể chi ra để đảm bảo có lãi, là tiêu chuẩn phấn đấu hạ định mức thực tế. Giá

ẠI

thành dự toán công tác xây lắp là căn cứ để kế hoạch hoá giá thành công tác xây lắp và

Đ

vạch ra các biện pháp tổ chức kinh tế kỹ thuật nhằm đảm bảo nhiệm vụ hạ giá thành

G

công tác xây lắp được giao.

Trong điều kiện hiện nay, để thi công xây lắp một công trình thì các đơn vị xây

N

dựng được tham gia đấu thầu. Đơn vị thắng thầu là đơn vị xây dựng giá đấu thầu công

TR

Ư



tác xây lắp hợp lý, đảm bảo chất lượng thi công công trình.
Giá thành kế hoạch xây lắp (Zkh)
Giá thành kế hoạch công tác xây lắp là giá thành xác định xuất phát từ những

điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn
giá áp dụng trong đơn vị.
Giá thành kế hoạch công tác xây lắp khác với giá thành dự toán xây lắp là được
lập ra không dựa vào định mức dự toán mà dựa vào những định mức chi phí nội bộ của
tổ chức xây lắp hoặc của công trình. Về nguyên tắc, định mức nội bộ này phải tiên tiến
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình


hơn định mức dự toán. Vì vậy giá thành kế hoạch công tác xây lắp chỉ được bằng hoặc
nhỏ hơn giá thành hợp đồng nên giá thành kế hoạch là cơ sở để phấn đấu hạ giá thành
công tác xây lắp trong giai đoạn kế hoạch. Điều này phản ánh trình độ quản lý giá
thành của doanh nghiệp xây lắp.



Giá thành kế hoạch công tác xây lắp được xác định theo công thức (tính cho

-

dự toán xây lắp

Mức hạ giá thành

H

công tác xây lắp

Giá thành

=

kế hoạch

TẾ

Giá thành kế hoạch

U


từng công trình, hạng mục công trình):

 Giá thành thực tế xây lắp (Ztt)

H

Giá thành thực tế xây lắp được tính toán theo chi phí thực tế của tổ chức xây lắp

N

đã bỏ ra để thực hiện các khối lượng xây lắp mà đơn vị nhận thầu, giá thành thực tế

KI

được xác định theo số liệu của kế toán.

Muốn đánh giá được giá trị chất lượng hoạt động sản xuất thi công của tổ chức

C

xây lắp thì ta phải tiến hành so sánh các loại giá thành trên với nhau. Giá thành dự



toán mang tính xã hội cho nên việc so sánh giá thành thực tế với giá thành dự toán cho

H

phép ta đánh giá sự tiến bộ hay yếu kém trong doanh nghiệp xây lắp trong điều kiện cụ

thể về cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ tổ chức quản lý của bản thân doanh nghiệp.

ẠI

Trong việc so sánh này cần đảm bảo tính thống nhất và có thể so sánh được, tức là

Đ

được thực hiện trên cùng một đối tượng tính giá thành (từng công trình, hạng mục

G

công trình, hoặc khối lượng xây lắp hoàn thành nhất định).
Về nguyên tắc thì mối quan hệ giữa các loại giá thành trên phải đảm bảo như

N

sau : Zdt > Zkh > Ztt.



Đây cũng là nguyên tắc khi xây dựng giá thành và tổ chức thực hiện kế hoạch

Ư

giá thành. Có như vậy doanh nghiệp mới đảm bảo có lãi, có tích luỹ cho Nhà nước và

TR

cho doanh nghiệp.

1.4 Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau

trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm xây lắp. Chúng là hai mặt khác nhau của quá
trình sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí của quá trình sản xuất còn giá
thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

đều bao gồm các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra
trong quá trình sản xuất. Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì
tổng giá thành sản phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Tuy nhiên, nếu
bộ phận chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ và cuối kỳ không bằng nhau thì chi phí sản

U

Tổng GTSP = CPSXDD đầu kì + CPSXPS trong kì – CPSXDD cuối kì



xuất và giá thành sản phẩm khác nhau về lượng. Nó được thể hiện qua công thức :

H


Như vậy CPSX được xác định theo một thời kì nhất định (tháng, quý, năm) mà

TẾ

không tính đến số sản phẩm đã hoàn thành hay chưa. Ngược lại GTSP, bao gồm những
CPSX có liên quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành trong kì mà

H

không xét nó chi ra vào kì nào. Trong giá thành của sản phẩm sản xuất trong kì này có

N

thể bao gồm chi phí đã chi ra trong kì trước đồng thời CPSX có thể chi ra trong kì này

KI

lại nằm trong GTSP của kì sau .

Như vậy có sự khác biệt giữa CPSX và GTSP song nó có quan hệ mật thiết với

C

nhau. Tài liệu hạch toán CPSX là cơ sở để tính GTSP .



1.5 Nhiệm vụ của kế toán CPSX và tính GTSP xây lắp

H


Để thực hiện các mục tiêu tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, xây dựng
giá thầu hợp lý công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm phải có

ẠI

nhiệm vụ chủ yếu sau:

Đ

- Xác định đúng đối tượng hạch toán chi phí là các công trình, hạng mục công

G

trình, các giai đoạn công việc... từ đó xác định phương pháp hạch toán chi phí thích
hợp theo đúng các khoản mục quy định và kỳ tính giá thành đã xác định.

N

- Xác định chính xác đối tượng tính giá thành là các công trình, hạng mục công



trình, giai đoạn công việc đã hoàn thành... Trên cơ sở đó xác định phương pháp tính

TR

Ư

giá thành sản phẩm hợp lý.

- Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng, cung cấp kịp thời

các thông tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí sản xuất và các yếu tố chi phí quy
định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Ghi chép tính toán phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
của hoạt động xây lắp, xác định hiệu quả từng phần và toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho
lãnh đạo doanh nghiệp, tiến hành phân tích các định mức chi phí, dự toán, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, phát hiện kịp thời
những yếu tố làm tăng chi phí sản xuất để có những biện pháp khắc phục.



1.6 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp

U

1.6.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất

H


Đối tượng hạch toán CPSX là phạm vi giới hạn mà các CPSX phát sinh được

TẾ

tập hợp nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát chi phí và yêu cầu tính giá thành .
Việc xác định đối tượng hạch toán CPSX là khâu đầu tiên của công tác tập hợp CPSX.

H

Xác định đúng đắn đối tượng tập hợp CPSX phù hợp với hoặt động, đặc điểm của từng

N

công trình và đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mới tạo điều kiện tốt nhất để

KI

tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX.

Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm đơn chiếc, nên đối tượng hạch toán

C

chi phí sản xuất thường là theo đơn đặt hàng, hoặt cũng có thể là một hạng mục công trình ,



một bộ phận hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình, một ngôi nhà trong dãy nhà .


H

1.6.2 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Có 2 phương pháp chủ yếu để tập hợp chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp

ẠI

chi phí sản xuất: phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp và phương pháp tập hợp chi

Đ

phí gián tiếp.

G

- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Phương pháp tập hợp CPSX phát sinh liên quan trực tiếp với từng đối tượng tập

N

hợp chi phí riêng biệt. Phương pháp này đòi hỏi phải tổ chức việc ghi chép ban đầu (



chứng từ gốc ) theo từng đối tượng, trên cơ sở đó, kế toán tập hợp số liệu từ chứng từ

Ư

gốc theo từng đối tượng liên quan, ghi trực tiếp vào từng đối tượng cấp 1, cấp 2 hoặc


TR

các chi tiết theo đúng đối tượng. Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp đảm bảo việc
tập hợp CPSX theo đúng đối tượng tập hợp với mức độ chính xác cao.
- Phương pháp tập hợp chi phí gián tiếp
Theo phương pháp này chi phí phát sinh liên quan tới nhiều đối tượng tập hợp
CPSX mà không thể tổ chức việc ghi chép ban đầu riêng rẽ theo từng đối tượng được.
Phương pháp này đòi hỏi phải ghi chép ban đầu các CPSX có liên quan tới nhiều đối
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

tượng theo từng địa điểm phát sinh chi phí, trên cơ sở đó tập hợp các chứng từ kế toán
theo địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội sản xuất, công trường..). Sau đó chọn tiêu
chuẩn phân bổ để tính toán phân bổ chi phí sản xuất đã tập hợp cho các đối tượng liên
quan .

Tính hệ số phân bổ : H= C/T

U

-




Việc tính toán phân bổ gồm các bước:

H

Trong đó : H là hệ số phân bổ

TẾ

C là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ

H

- Phân bổ chi phí cho từng đối tượng liên quan

N

Cn = Tn × H

KI

Trong đó : Cn là chi phí phân bổ cho từng đối tượng
Tn là tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng n

C

Áp dụng phương pháp này tính chính xác phụ thuộc vào việc lựa chọn tiêu




chuẩn phân bổ, do đó kế toán phải căn cứ vào đặc điểm hoặt động sản xuất, trình độ,

H

yêu cầu quản lý và đặc điểm chi phí để lựa chọn .
1.7 Đối tượng, và kì tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp

ẠI

1.7.1 Đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp xây lắp

Đ

Đối tượng tính gía thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh

G

nghiệp sản xuất ra và cần phải tính giá thành và giá thành đơn vị .
Xác định đối tượng tính giá thành cũng là công việc đầu tiên trong toàn bộ công

N

tác tính giá thành sản phẩm của kế toán. Bộ phận kế toán giá thành phải căn cứ vào đặc



điểm sản xuất của doanh nghiệp, các loại sản phẩm và lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất,

TR


Ư

tính chất sản phẩm của chúng để xác định đối tượng tính giá thành cho thích hợp .
Trong sản xuất XDCB, sản phẩm có tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành là

từng công trình, hạng mục công trình đã được xây dựng hoàn thành. Ngoài ra đối
tượng tính giá thành có thể là từng giai đoạn công trình hoặc từng giai đoạn hoàn
thành quy ước, tùy thuộc vào phương pháp bàn giao thanh toán giữa các đơn vị xây lắp
và chủ đầu tư.

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

1.7.2 Kì tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời gian tính giá thành thực tế cho từng đối tượng tính giá
thành nhất định. Kỳ tính giá thành là mốc thời gian mà bộ phận kế toán giá thành tổng
hợp số liệu thực tế cho các đối tượng. Việc xác định kỳ tính giá thành phụ thuộc rất



nhiều vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, chu kỳ sản xuất và

U


hình thức bàn giao công trình.

TẾ

thành là từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình.

H

- Với công trình nhỏ, thời gian thi công ngắn (nhỏ hơn 12 tháng) kỳ tính giá

- Với những công trình lớn, thời gian thi công dài (hơn 12 tháng) khi nào có

H

một bộ phận hạng mục hoàn thành, có giá trị sử dụng và được nghiệm thu, kế toán tiến

N

hành tính giá bộ phận, hạng mục đó.

KI

- Với những công trình có thời gian kéo dài nhiều năm, những bộ phận không
tách ra để đưa vào sử dụng được, khi từng phần việc lắp đặt đạt đến điểm dừng kỹ

C

thuật hợp lý theo thiết kế tính toán sẽ tính giá thành cho khối lượng công tác được




hoàn thành bàn giao. Kỳ tính giá thành này là từ khi bắt đầu thi công cho đến khi đạt

H

điểm dừng kỹ thuật.

1.8 Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất

ẠI

1.8.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Đ

1.8.1.1 Nội dung

G

Chí phí NVLTT là các chi phí về nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoặt
động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm.

N

Chi phí NVL trong xây lắp bao gồm chi phí nguyên vật liệu chính và chi phí

Ư




nguyên vật liệu phụ.
Chi phí nguyên vật liệu phải tính theo thực tế khi xuất sử dụng. Gía thực tế của

TR

nguyên, vật liệu có thể được xác định theo một trong các phương pháp sau :
- Phương pháp tính giá đích danh
- Phương pháp bình quân gia quyền
- Phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nhập sau xuất trước

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

1.8.1.2 Phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 : Chi phí NVLTT - Mở chi tiết cho từng đối tượng công trình, HMCT.
Tài khoản này dùng để tập hợp chi phí NVL dùng cho sản xuất phát sinh trong



kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

U


phẩm. Kết cấu tài khoản này như sau.

H

Bên nợ : Giá thực tế NVLTT xuất dùng cho sản xuất chế tạo sản phẩm.

-Giá trị NVL sử dụng không hết nhập kho

H

Tài khoản này cuối kỳ không có số dư.

TẾ

Bên có : - Kết chuyển chi phí NVL vào TK 154

N

- Phương pháp hạch toán chi phí NVLTT

KI

Sơ đồ kế toán tổng hợp
TK 621



Xuất nguyên vật liệu sản


C

TK 152

ẠI

TK 331,111,112

Đ

G
N


TK 154

NVL sử dụng cho xây lắp

(không qua kho)

Ư

nhập lại kho

Cuối kỳ kết chuyển trị giá

Mua NVL sử dụng ngay

TR


Trị giá NVL sử dụng không hết

H

xuất sản phẩm xây lắp

TK 152

TK 133

Thuế GTGT được

khấu trừ

Sơ đồ 1.1 : Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
1.8.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.8.2.1 Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản tiền lương, tiền công trả cho công nhân

trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

tiền lương, lương phụ, phụ cấp, thưởng, ngoài ra nó còn bao gồm tiền lương nghỉ

phép, tiền lương trong thời gian ngừng việc hoặc huy động làm nghĩa vụ xã hội như
tập quân sự, học tập. Khoản chi này không bao gồm tiền lương nhân công điều khiển
máy thi công, tiền lương nhân viên quản lý đội.... và các khoản trích BHXH, BHYT,



KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp.

U

Chi phí nhân công trực tiếp được tính vào giá thành công trình, hạng mục công

H

trình chủ yếu theo phương pháp trực tiếp. Trong trường hợp khoản chi phí này liên

TẾ

quan tới nhiều đối tượng chịu phí, kế toán có thể phân bổ cho các đối tượng theo tiêu
thức như định mức hao phí nhân công tỷ lệ với khối lượng xây lắp hoàn thành.

H

Trong XDCB, có 2 cách tính lương chủ yếu đó là tính lương theo thời gian và

N

tính lương theo công việc giao khoán.

KI


1.8.2.2 Phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng

C

TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” mở chi tiết cho từng công trình, hạng



mục công trình. Kết cấu của TK này như sau:

lương, thưởng, phụ cấp...

H

Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp tham gia quá trình xây lắp bao gồm tiền

ẠI

Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 "Chi phí

Đ

sản xuất kinh doanh dở dang".

TR

Ư




N

G

TK 622 cuối kỳ không có số dư.

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình
Sơ đồ hạch toán tổng hợp

TK 334,111

TK 154

TK 622

Tiền lương phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất
phí nhân công trực tiếp

U


TK 335



Kết chuyển (phân bổ ) chi

H

Trích trước tiền lương

TẾ

nghỉ phép

H

TK141

N

Tạm ứng chi phí nhân công

KI

để thực hiện giá trị khoán

C

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp


H

1.8.3.1 Nội dung



1.8.3 Chi phí sử dụng máy thi công

Chi phí sử dụng máy thi công là tất cả những chi phí phục vụ trực tiếp cho hoặt động

ẠI

máy thi công tiến hành xây lắp công trình .

Đ

Những chi phí được phản ánh trong chi phí máy thi công riêng bao gồm : Chi phí
nguyên vật liệu chạy máy, chi phí nhân công vận hành máy, chi phí khấu hao máy thi công ,

G

chi phí phục vụ mua ngoài máy thi công .

N

1.8.3.2 Phương pháp hạch toán

TR

Ư




- Tài khoản sử dụng
TK 623 "Chi phí sử dụng máy thi công" để hạch toán. Kết cấu và nội dung phản
ánh của TK này như sau:
Bên Nợ:
Các chi phí liên quan đến máy thi công (chi phí NVL cho máy hoạt động, chi
phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền công của công nhân trực tiếp
điều khiển máy, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy thi công...)
Bên Có:
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên Nợ TK 154.
Tài khoản 623 không có số dư cuối kỳ.
SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

16


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Hải Bình

H

U

TK 623 có 6 TK cấp 2.
TK 6231: Chi phí nhân công (không có trích BHXH, BHYT, KPCĐ)
TK 6232: chi phí vật liệu
TK 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6234: Chi phí khấu hao máy móc thi công
TK 6237: Chi phí dịch vụ mua ngoài

TK 6238: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ hạch toán



Khóa luận tốt nghiệp

TK 623

TK 154

Kết chuyển

Tiền lương phải trả cho

chi phí sử dụng
MTC

N

KI

Tập hợp chi phí vật liệu

H

công nhân sử dụng MTC
TK 152, 142,242

TẾ


TK 3341, 3342, 111

C

MTC



TK 153,142,242

H

Tập hợp chi phí công cụ, dụng
cụ cho MTC

ẠI

TK 214

Đ

Tập hợp chi phí khấu hao
MTC

TR

Ư




N

G

TK 111,112,331

Tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 133

Thuế GTGT được
khấu trừ

Sơ đồ 1.3 : Kế toán chi phí máy thi công không có tổ chức máy thi công riêng.

SVTH: Ngô Thị Diệu Hiền

17


×