Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện quảng điền huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.64 KB, 93 trang )

Ư

TR
Ơ

ĐẠI HỌC HUẾ

̀N

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

G

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣C

O

̣I H

A

Đ

-------  -------

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


IN

Đề tài :

H

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH



CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN-HUẾ

́H
Ế
U

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:

Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh

Trần Văn Ninh
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Lớp: QTKD K46

Huế, 05/2016



Ư

TR
Ơ
G

̀N

LỜI CẢM ƠN

Được ban giám hiệu nhà trường tạo điều kiện tiếp xúc thực tế, để có cơ hội

Đ

thực tập giáo trình. Qua một thời gian thực tập và tìm hiểu về Ngân hàng tôi đã

A

chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông

̣I H

nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Quảng Điền-Huế” để làm khóa
luận tốt nghiệp của mình. Cho đến nay tôi đã hoàn thành xong khóa luận của mình

O

và cũng thu hoạch được nhiều kinh nghiệm quý báu. Để có những kiến thức này tôi

̣C


xin bày tỏ tình cảm chân thành của mình và gửi lời cảm ơn tới toàn bộ các thầy cô
giáo khoa Quản Trị kinh Doanh, đặc biệt là Th.S Nguyễn Thị Diệu Linh giảng viên

K

của trường Đại Học Kinh Tế đã tận tình bỏ thời gian, công sức và trí tuệ để hướng

IN

dẫn tôi có được kiến thức trong khi nghiên cứu đề tài.

Tôi xin chân thành cám ơn đến tập thể cán bộ nhân viên NHNo & PTNT chi

H

nhánh huyện Quảng Điền, đặc biệt là phòng kinh doanh đã tận tình hướng dẫn tôi



hoàn thành khóa luận này.

Do thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề tôi đưa ra trong đề tài này

́H

chưa có tính khái quát cao, các biện pháp chưa hẳn đã hoàn toàn phù hợp và không
tránh khỏi thiếu sót.Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp chỉ bảo của các cán bộ

Ế

U

trong NHNo & PTNT huyện Quảng Điền, các thầy cô trong khoa Quản trị Kinh
Doanh để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn.

Một lần nữa tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ quý báu này.
Tôi xin chân thành cảm ơn !


Ư

TR
MỤC LỤC

̀N

Ơ
PHẦN 1MỞ ĐẦU ......................................................................................................1

G

1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài...............................................................................................2

Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2

A


PHẦN 2NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................5

̣I H

CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................5
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ...............................................................5

O

1.1.1 Khái niệm ...................................................................................................5
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại .......................................................6

̣C

1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng.............................................................6

K

1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán .........................................................7

IN

1.1.2.3. Chức năng tạo tiền ...............................................................................8
1.1.2.4. Cung cấp các dịch vụ tài chính ............................................................9

H

1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế .................................9
1.1.4. Hoạt động cơ bản của NHTM ..................................................................10




1.1.4.1. Tạo lập nguồn vốn .............................................................................10
1.1.4.2. Sử dụng vốn .......................................................................................12

́H

1.1.4.3. Dịch vụ trung gian .............................................................................14

Ế
U

1.1.5. Các khoản thu nhập - chi phí và kết quả kinh doanh của NHTM............16
1.1.5.1. Các khoản thu nhập của NHTM ........................................................16
1.1.5.2. Các khoản chi phí của NHTM ...........................................................17
1.1.5.3 Kết quả kinh doanh của NHTM..........................................................19
1.2. Tổng quan về hiệu quả kinh doanh.................................................................20
1.2.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh......................20
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................21
1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh .....................21

1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp................................................................................................22
1.2.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường bên ngoài...........................................22
1.2.4.2 Các yếu tố thuộc môi trường bên trong của doanh nghiệp .................24


Ư

TR

CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG KINH DOANH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH

Ơ

DOANH CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ...............26

̀N

2.1. Giới thiệu về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh

G

huyện quảng điền ...................................................................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát

Đ

triển nông thôn chi nhánh Huyện Quảng Điền – Thừa Thiên Huế ....................26

A

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ............................................................................27

̣I H

2.1.3. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................27
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

O


chi nhánh Huyện Quảng Điền – Thừa Thiên Huế ..........................................27
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của phòng kinh doanh tại Chi nhánh

̣C

NHNo & PTNT huyện Quảng Điền................................................................29

K

2.1.4. Tình hình lao động của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Quảng

IN

Điền ....................................................................................................................30
2.15. Các nhóm sản phẩm dịch vụ của NHNo & PTNT chi nhánh huyện quảng

H

điền .....................................................................................................................33
2.2. Thực trạng kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện quảng điền...............34



2.2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2013-2015 ...............34
2.2.2. Tình hình cho vay vốn của ngân hàng qua 3 năm 2013-2015 .................37

́H

2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện
Quảng Điền qua 3 năm 2013-2015........................................................................43


Ế
U

2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Quảng
Điền trong giai đoạn 2013-2015.........................................................................43
2.3.2 Kết quả điều tra về hoạt động đi vay và cho vay tại chi nhánh.................44

2.4. Những thành công và hạn chế trong hoạt động kinh doanh của NHNN &
PTNT chi nhánh Quảng Điền ...............................................................................46
2.4.1 Những thành công .....................................................................................46
2.4.2 Những hạn chế...........................................................................................46
CHƯƠNG 3GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG ĐIỀN ...........47
3.1. Giải pháp về doanh thu ...................................................................................47
3.1.1. Nâng cao hiệu quả huy động vốn .............................................................47


Ư

TR
3.1.2. Tăng thu nhập từ hoạt động cho vay ........................................................50

Ơ

3.1.3. Tăng thu các dịch vụ khác........................................................................53

̀N

3.2 Giải pháp tiết kiệm chi phí..............................................................................53


G

3.3 Giải pháp về nhân sự .......................................................................................55
3.4 Giải pháp về chiến dịch marketing ( Marketing hỗn hợp)...............................56

Đ

3.4.1 Chiến lược sản phẩm (Product).................................................................56

A

3.4.2 Chiến lược giá (Price) ...............................................................................59

̣I H

3.4.3 Chiến lược phân phối (Place) ...................................................................60
3.4.4 Chiến lược xúc tiến hỗn hợp (Promotion).................................................61

O

3.4.5 Chiến lược quản lý con người (Person)....................................................63
3.4.6 Chiến lược quản lý quá trình cung cấp dịch vụ ngân hàng (Process).............65

̣C

3.5 Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng .............................................................66

K


3.5.1 Nâng cao hiệu quả công tác thẩm định. ....................................................66

IN

3.5.2 Quản lý danh mục tài sản đảm bảo ..........................................................68
3.5.3 Ngăn ngừa nguy cơ cho vay theo phong trào...........................................70

H

3.5.4 Các biện pháp quản lý sau giải ngân ........................................................70
3.5.5 Thực hiện việc liên kết đồng bộ và có hệ thống giữa các ngân hàng



thương mại với nhau...........................................................................................71
3.5.6 Tăng cường công tác đào tạo đội ngũ cán bộ tín dụng ngân hàng ...........71

́H

3.4.7 Đa dạng hoá danh mục tín dụng là một trong những biện pháp hiệu quả
nhất để hạn chế rủi ro tín dụng. ..........................................................................72

Ế
U

3.4.8 Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng.........72
3.4.9 Tuân thủ nghiêm ngặt các vấn đề có tính nguyên tắc trong tín dụng ...........73
3.5.10 Thường xuyên giám sát, quản lý theo dõi cán bộ của ngân hàng: .........74
3.6 Các giải pháp khác...........................................................................................74
PHẦN 3 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77

1. Kết luận..............................................................................................................77
2. Kiến nghị............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................80


Ư

TR
DANH MỤC CÁC BẢNG

̀N

Ơ
Bảng 2.1 Tình hình lao động của ngân hàng qua 3 năm 2013-2015 ........................31

G

Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn của ngân hàng qua 3 năm 2013 – 2015..............35
Bảng 2.3 Dư nợ của ngân hàng qua 3 năm 2013 -2015 ...........................................37

Đ

Bảng 2.4 Nợ quá hạn của NH qua 3 năm 2013 -2015 .............................................39

A

Bảng 2.5 Tình hình nợ xấu của NH qua 3 năm 2013 -2015 .....................................40

̣I H


Bảng 2.6 Tình hình cho vay chung trong hoạt động của chi nhánh NHNo & PTNT
huyện Quảng Điền qua 3 năm 2103-2015 ................................................................42

O

Bảng 2.7 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT huyện Quảng Điền từ

̣C

2013-2015..................................................................................................................41

K

Bảng 2.8 Mục đích của KH khi đến NH ...................................................................44
Bảng 2.9 Đánh giá từ phía khách hàng về mục đích gửi tiền tại ngân hàng............44

IN

Bảng 2.10 Đánh giá từ phía khách hàng về mục đích vay vốn ngân hàng ..............45

H
́H


Ế
U


Ư


TR
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Ơ

BIỂU ĐỒ

G

̀N
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính .............................................................32
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động theo trình độ ..............................................................32

Đ

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn huy động vốn theo TPKT..............................................36

A

Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn huy động vốn theo kì hạn ..............................................37

O

̣I H

SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1 Bản chất của NHTM ................................................................................................. 6

̣C


Sơ đồ 2.2 Chức năng trung gian tín dụng của NHTM ........................................................ 7

K

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức ............................................................................................. 28

IN

Sơ đồ 2.4 Sơ đồ tổ chức của phòng kinh doanh của NHNN & PTNT huyện Quảng Điền
.......................................................................................................................................................... 29

H
́H


Ế
U


Ư

TR
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ngân hàng thương mại

NH

Ngân hàng


TG

Tiền gửi

Đ

G

̀N

Ơ
NHTM

Tài sản cố định

DS

Doanh số

TCTD

DNNN

̣I H

A

TPKT


Tiền gửi có kì hạn
Không kì hạn

H

IN

K

KKH

Tài sản cố định

̣C

TG CKH

Doanh nghiệp nhà nước

O

TSCD

Thành phần kinh tế

́H


Ế
U



Ư

TR
PHẦN 1

MỞ ĐẦU

̀N

Ơ
1. Tính cấp thiết của đề tài

G

Trong những năm qua, hoạt động kinh doanh của các ngân hàng đang từng

bước được đổi mới và phát triển ngày càng đa dạng. Trải qua gần 10 năm hội nhập

Đ

quốc tế, không thể phủ nhận đất nước chúng ta đang ngày càng vươn mình, các

A

doanh nghiệp trong đó có ngân hàng thương mại đang từng bước tạo được chỗ đứng

̣I H


trên thị trường trong và ngoài nước. Song sự phát triển cũng luôn đi kèm với những
thách thức mới. Tình hình kinh tế khó khăn, chính trị thế giới bất ổn cộng thêm sự

O

cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng diễn ra ngày một gay gắt hơn. Không chỉ từ

̣C

phía các ngân hàng nội địa, mà nhiều ngân hàng nước ngoài mới hoặc từ lâu đã có

K

thương hiệu, nhân lực và tiềm năng tài chính dồi dào cũng đang mở rộng thị trường
vào Việt Nam, đặc biệt là trong bối cảnh hạn chế thị trường dần được gỡ bỏ.

IN

Bước vào thế kỷ 21, trong xu thế hội nhập thế giới và khu vực, ngành ngân

H

đang phải đối mặt với những cơ hội và thách thức của xu thế hội nhập. Trong một
môi trường với quá nhiều khó khăn, thách thức như vậy, để đứng vững được trên thị



trường đã là một điều khó khăn, để tăng trưởng và phát triển được lại là vấn đề vô
cùng khó khăn hơn nữa. Yêu cầu của các ngân hàng là cần phải cải tiến và tiếp tục


́H

đổi mới để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh để xứng đáng với vai trò “huyết

Ế
U

mạch chính” của nền kinh tế.

Là trung tâm kinh tế khá lớn ở phía Bắc tỉnh thừa Thiên Huế, cùng lợi thế về

diện tích, dân số, mạng lưới giao thông, huyện Quảng Điền là thị trường có nhiều
tiềm năng và lợi hế thu hút đầu tư. Áp lực cạnh tranh vì vậy càng cao và khốc
liệt.Từ thực tiễn hoạt động của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Quảng Điền,
trong kinh doanh đã bộc lộ nhiều khó khăn thách thức trong điều kiện cạnh tranh để
hội nhập khu vực và quốc tế. Ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Quảng Điền
các năm gần đây vẫn kinh doanh có lãi, nhưng chất lượng hiệu quả kinh doanh còn
thấp. Ngoài những khó khăn chung của môi trường kinh tế - xã hội, những nhân tố
từ bên trong của ngân hàng còn nhiều vấn đề tồn tại yếu kém được đặt ra cần phải
nghiên cứu và giải quyết. Vậy thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng
1


Ư

TR
Agribank chi nhánh huyện Quảng Điền trong những năm qua như thế nào? Những

Ơ


nhân tố nào ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng? Ngân hàng

̀N

Agribank chi nhánh huyện Quảng Điền cần thực hiện những giải pháp gì để nâng

G

cao hiệu quả hoạt động kinh doanh? Đó là những câu hỏi đặt ra cần có lời giải đáp
cho ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Quảng Điền .

Đ

Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, nhằm góp phần trả lời những câu hỏi nêu trên,

A

tôi đã lựachọn đề tài luận văn tốt nghiệp “ Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh

̣I H

doanh của Ngânhàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện
Quảng Điền-Huế”

O

2. Mục tiêu của đề tài

̣C


2.1. Mục tiêu chung

K

Trên cơ sở phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng Agribank chi nhánh huyện Quảng Điền trong những năm qua, đề ra một số

IN

giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng..

H

2.2. Mục tiêu cụ thể

+ Khái quát hóa lý luận về tổng quan hiệu quả hoạt động của NHTM và hiệu



quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, các chỉ tiêu để phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh của ngân hàng thương mại.

́H

+ Phản ánh và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân

Ế
U

hàng Agribank chi nhánh huyện Quảng Điền .


+ Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Quảng Điền những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
-Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả kinh doanh của NHNo &
PTNT chi nhánh huyện Quảng Điền.
-Các khách hàng cá nhân đến giao dịch tại NH.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Thực trạng kinh doanh của ngân hàng Agribank chi nhánh
quảng điền
2


Ư

TR
-Về không gian: Đề tài được thực hiện tại ngân hàng Agribank chi nhánh

Ơ

Huyện Quảng Điền.

̀N

-Về thời gian: Phân tích hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong 3 năm

G

(2013-2015)


Đ

4. Phương pháp chọn mẫu
Trong nghiên cứu này số liệu thu thập được tôi sẽ dùng phương pháp thông

A

kê để tính ra số tương đối, cơ cấu.Vì vậy tôi chọn mẫu là 100 để thuận tiện cho quá

̣I H

trình tính toán.

5. Phương pháp nghiên cứu

̣C

O

5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thậptừ sách báo, tạp chí, Internet, các báo cáo của ngân

K

hàng. Các số liệu, thông tin được thu thập từ các báo cáo tài chính của chi nhánh qua các

IN

năm 2013 – 2015 như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo

cáo tổng kết các năm...

H

- Số liệu sơ cấp:



+ Thu thập thông tin từ phỏng vấn trao đổi trực tiếp với các thành viên trong ngân
hàng bao gồm: giám đốc, phó giám đốc,trưởng phòng, phó phòng, chuyên viên tín

́H

dụng, nhân viên nghiệp vụ.

Ế
U

+ Thu thập thông tin từ phỏng vấn khách hàng đến vay tiền và gửi tiền, giao dịch
với ngân hàng
a. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Liệt kê các thông tin cần thiết có thể thu thập, hệ thống hóa theo nội dung và địa
điểm dự kiến thu thập.
- Liên hệ với cơ quan cung cấp thông tin.
- Tiến hành thu thập bằng ghi chép, sao chụp.
- Kiểm tra tính thực tế của thông tin qua quan sát trực tiếp và kiểm tra chéo.

3



Ư

TR
b. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp

̀N

Ơ

Để thu thập số liệu sơ cấp, tôi tiến hành điều tra, phỏng vấn các cán bộ,

khách hàng của chi nhánh ngân hàng như sau:

G

Điều tra cán bộ là nhân viên của chi nhánh ngân hàng.

-

Điều tra 100 khách hàng là người đến giao dịch với NH

Đ

-

A

5.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

̣I H


5.2.1. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê: Phương pháp này được sử dụng để tập hợp số liệu theo các

O

chỉ tiêu, trên cơ sở đó tính ra số tương đối, số lượng, cơ cấu... Dựa vào các số liệu

̣C

thống kế được để đưa ra các đánh giá chung và phân tích.

K

- Phương pháp so sánh: Sử dụng phương pháp so sánh để so sánh các chỉ tiêu qua

IN

các thời kỳ. So sánh giữa cơ sở lý luận với thực trạng của công ty, trên cơ sở đó đưa
ra các đề xuất để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

H

- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các thầy, cô giáo là giảng viên có



chuyên môn về lĩnh vực tài chính - ngân hàng của các trường đại học, cao đẳng.
Tham khảo ý kiến của các anh chị em cùng ngân hàng, của những người có kinh


́H

nghiệm lâu năm trong lĩnh vực quản lý tại các chi nhánh ngân hàng về các vấn đề
có liên quan mà chúng ta cần tư vấn để thực hiện luận văn một cách khoa học và

Ế
U

hoàn thiện nhất.
5.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

Sau khi thu thập số liệu tôi tiến hành sắp xếp theo các chỉ tiêu khác nhau để
nghiên cứu mối quan hệ và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa các vấn đề có liên quan
trong lĩnh vực nghiên cứu, kết hợp với các phương pháp phân tích số liệu để đưa ra
đánh giá chính xác về tình hình hoạt động kinh doanh của NHNN & PTNT chi
nhánh huyện Quảng Điền để từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh
phù hợp.

4


Ư

TR
PHẦN 2 NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ơ

CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU


G

̀N
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại

Đ

1.1.1 Khái niệm
Quan niệm như thế nào về một NH, và sự phân biệt nó với các tổ chức phi

A

NH không phải là điều đơn giản, tùy theo điều kiện của mỗi nước và sự phát triển

̣I H

của hệ thống tài chính nước đó mà có những định nghĩa khác nhau về NH.
- Theo tài liệu “Quản trị ngân hàng thương mại”của Peter S.Rose: “Ngân

O

hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và

̣C

đối với cộng đồng nói riêng. Các ngân hàng có thể được định nghĩa thông qua các

K

chức năng mà chúng thực hiện trong nền kinh tế”.


Theo đó, ngân hàng là một loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh

IN

mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ

H

thanh toán, thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh
doanh nào trong nền kinh tế.



Theo Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính
23/05/1990 của Việt Nam định nghĩa “NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ, mà hoạt

́H

động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng, với trách nhiệm

Ế
U

hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết khấu và làm
phương tiện thanh toán”

- Theo điều 20 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam do Quốc hội khóa 10

thông qua vào ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật các tổ

chức tín dụng ngày 15/6/2004:
“Ngân hàng là loại hình Tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm Ngân
hàng thương mại, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng chính sách,
Ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác. Do vậy, NHTM chỉ là một
nhóm trong số các tổ chức tài chính trung gian, người ta gọi chung là “Các định
5


Ư

TR
chế tài chính” có chức năng giống nhau là dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu

Ơ

vốn. Trong các định chế tài chính, NHTM là định chế có hạng quan trọng nhất, ở

̀N

nhiều góc độ khác nhau người ta định nghĩa NHTM như sau: “Các nhà kinh tế

G

định nghĩa NHTM là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ
để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi, kể cả các loại tiền gửi dựa vào đó có

Đ


thể dùng các tờ séc.

A

Những định nghĩa trên cho thấy một số chức năng cơ bản mà các NHTM

̣I H

đảm nhận phân biệt tương đối với các chức năng của các trung gian tài chính khác.
Từ đó có thể thấy bản chất của NHTM thể hiện qua các đặc điểm sau:

O

- Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế

̣C

- Ngân hàng thương mại hoạt động mang tính chất kinh doanh

K

- Ngân hàng thương mại hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng
và dịch vụ ngân hàng.

IN
Cho vay
NHTM

- Hộ gia đình,
cá nhân

- Các tổ chức

́H

Cung cấp
dịch vụ NH

Tiết kiệm

- Doanh nghiệp



Cá nhân,
Doanh
nghiệp, các tổ
chức

H

Nhận tiền
gửi

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại

Ế
U

Sơ đồ 2.1 Bản chất của NHTM


1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng là khái niệm cơ bản và đặc trưng nhất của
NHTM và có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
NH làm chức năng trung gian tín dụng khi nó là “cầu nối” giữa những người
thừa vốn và những người thiếu vốn.

6


Ư

TR
G

̀N

Ơ
Sơ đồ 2.2 Chức năng trung gian tín dụng của NHTM

Đ

Nói cách khác, NH sau khi huy động được các nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi

A

trong nền kinh tế sẽ hình thành nên quỹ cho vay để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho

̣I H

nền kinh tế. Với chức năng này NH đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người

cho vay, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia:

O

 Đối với người gửi tiền: Thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của

̣C

mình dưới hình thức lãi TG mà NH trả cho họ. Hơn nữa, NH còn đảm bảo sự an
toàn về khoản TG và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.

K

 Đối với người đi vay: Thỏa mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi

IN

tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm
nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.

H

 Đối với NHTM: Tìm kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch lãi suất TG hoặc



hoa hồng môi giới. Đây chính là cơ sở tồn tại và phát triển của NHTM.

 Đối với nền kinh tế: Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng như cầu


́H

vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô

vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán

Ế
U

sản xuất, biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển

NH làm chức năng trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán theo
yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản TG của họ để thanh toán tiền hàng hoá
dịch vụ hoặc nhập tiền vào tài khoản TG của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu
khác theo lệnh của họ. Nói cách khác, NH đóng vai trò là người “thủ quỹ” cho các
DN và cá nhân bởi NH là người giữ tài khoản của họ.
Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động kinh
tế. Thanh toán không dùng tiền mặt qua NH góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông tiền
mặt và đảm bảo thanh toán an toàn, hạn chế rủi ro phải vận chuyển tiền hay chi phí

7


Ư

TR
thanh toán lớn, đặc biệt là với KH ở cách xa nhau. NHTM sẽ cung cấp cho KH

Ơ


nhiều hình thức thanh toán nhanh chóng và thuận tiện cho phép KH lựa chọn hình

̀N

thức thanh toán mà theo họ là hiệu quả và an toàn nhất. Điều này góp phần tăng

G

nhanh tốc độ lưu thông hàng hoá, tốc độ luân chuyển vốn và hiệu quả của quá trình
tái sản xuất xã hội. Mặt khác, chức năng này còn góp phần tăng thu nhập cho NH

Đ

thông qua việc thu phí thanh toán làm tăng uy tín của NH và tạo điều kiện cho NH

A

thu hút nguồn vốn TG.

̣I H

1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Vào cuối thế kỷ XIX, hệ thống NH hai cấp được hình thành trong đó NH

O

Trung ương có nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ còn các NHTM

̣C


thực hiện vai trò kinh doanh tiền tệ. Khi đó, các NHTM không còn chức năng

K

phát hành giấy bạc NH nữa mà thông qua chức năng trung gian thanh toán và
trung gian tín dụng để tạo ra tiền ghi sổ trên tài khoản TG thanh toán của KH tại

IN

NHTM. Nói cách khác, nhờ hoạt động trên hệ thống các NHTM đã tạo ra bút tệ

H

thay thế cho tiền mặt.

Từ khoản dự trữ ban đầu, thông qua hành vi cho vay bằng chuyển khoản, hệ



thống NH có khả năng tạo nên số TG (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ
tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng TG phụ thuộc vào hệ số mở rộng TG. Hệ số này

́H

chịu tác động bởi các yếu tố dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền

Ế
U


mặt so với TG thanh toán của công chúng.

Thực hiện chức năng tạo tiền, với việc cho vay không có sự xuất hiện của

tiền mặt, các NHTM đã giảm được khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm
được chi phí, giúp điều tiết lượng tiền cung ứng phù hợp chính sách ổn định giá cả,
tăng trưởng kinh tế, giảm thất nghiệp, làm tăng tổng phương tiện thanh toán trong
nền kinh tế đáp ứng nhu cầu chi trả của xã hội.
Các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho
nhau trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở
cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời, khi NHTM thực hiện tốt chức
năng thủ quỹ và trung gian thanh toán góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở
rộng quy mô hoạt động của NH.
8


Ư

TR
1.1.2.4. Cung cấp các dịch vụ tài chính

̀N

Ơ

Ngoài các dịch vụ truyền thống là huy động và cho vay, NHTM ngày nay

còn cung cấp một danh mục dịch vụ khá đa dạng và phong phú: dịch vụ thanh toán,

G


dịch vụ môi giới, bảo lãnh tư vấn bảo hiểm...
Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, các loại dịch vụ NH cũng phát

Đ

triển và mang lại nhiều tiện ích cho KH. Chưa bao giờ các dịch vụ tài chính NH lại

A

phát triển như bây giờ, tỷ trọng thu nhập từ thu phí dịch vụ ở các NH hiện đại có thể

̣I H

chiếm tới 40-50% tổng thu nhập của NH. Đồng thời việc phát triển các dịch vụ này
cũng làm tăng hiệu quả sử dụng vốn, tăng chu chuyển vốn trong nền kinh tế, làm giảm

O

lượng tiền mặt trong lưu thông do đó tiết kiệm được chi phí in ấn kiểm đếm tiền.

̣C

1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế

K

Hoạt động của NHTM chiếm vai trò, vị trí quan trọng trong nền kinh tế,
nó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khác kinh tế - xã hội có


IN

tác động trở lại đối với hoạt động ngân hàng, nó thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt

H

động của ngân hàng.

Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần không



nhỏ vào việc điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện phát
triển sản xuất làm cho sản phẩm xã hội tăng lên, vốn đầu tư được mở rộng và từ đó

́H

đời sống dân chúng được cải thiện, nó là cầu nối tiết kiệm và đầu tư, tạo thế cân

Ế
U

bằng và ổn định cho nền kinh tế.

Với chức năng trung gian thanh toán NHTM đã góp phần làm giảm chi phí

lưu thông tiền tệ đối với từng khách hàng cũng như đối với toàn bộ xã hội. Nó góp
phần thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa được tiến hành một cách nhanh chóng.
Ngoài ra NHTM còn giúp Ngân hàng Nhà nước (NHNN) trong việc điều tiết
và kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn, góp phần thu hút, mở rộng đầu tư

trong và ngoài nước. Để đảm bảo cho các NHTM thực hiện tốt vai trò của mình,

NHNN cần quản lý tốt các NHTM nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ, bảo
đảm cho sự hoạt động lành mạnh, hiệu quả của hệ thống ngân hàng và bảo vệ quyền
lợi của mọi thành phần kinh tế, giữ cho nền kinh tế phát triển được thuận lợi.

9


Ư

TR
1.1.4. Hoạt động cơ bản của NHTM

̀N

Ơ

1.1.4.1. Tạo lập nguồn vốn
NHTM là tổ chức kinh doanh trên những lĩnh vực tiền tệ, cũng như các

G

doanh nghiệp kinh doanh khác. Việc tạo lập vốn là nhân tố để đáp ứng hoạt động
kinh doanh. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm:

Đ

a. Vốn của ngân hàng


A

Vốn điều lệ: Là vốn ban đầu được hình thành khi thành lập doanh nghiệp; nhà

̣I H

nước cấp nếu là NHTM Nhà nước (doanh nghiệp Nhà nước), hoặc là cổ đông đóng góp
là NHTM cổ phần. Vốn điều lệ tùy thuộc vào quy mô kinh doanh và do luật định.

O

Vốn bổ sung: Là bộ phận vốn tự có tăng thêm trong quá trình hoạt động,

̣C

bằng cả trích từ lợi nhuận kinh doanh, các quỹ dự trữ, lãi không chia cho các cổ

K

phiếu hày tài sản, mức đống góp của các cổ đông.

Vốn của bản thân ngân hàng: Chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố

IN

định, công cụ lao động, mở rộng mạng lưới hoạt động, phát triển công nghệ và kỹ

H

thuật ngân hàng, hùn vốn liên doanh liên kết...Vốn tự có vừa làm đệm để chống đỡ

rủi ro, vừa làm căn cứ để duy trì tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng.



b. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội

Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất, ngày càng cao trong tổng nguồn

́H

vốn kinh doanh của ngân hàng. Các NHTM tiến hành huy động vốn bằng nhiều

Ế
U

hình thức như mở tài khoản tiển gửi thanh toán (tài khoản vãng lai) tài khoản tiền

gửi có kỳ hạn, tiết kiệm của dân cư, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của ngân hàng

theo kỳ hạn huy động vốn có thể chia vốn huy động làm 2 loại: Tiền gửi có kỳ hạn
và tiền gửi không kỳ hạn.
* Tiền gửi không kỳ hạn
Đối với các NHTM Việt Nam huy động vốn tiền gửi không kỳ hạn có 2 hình
thức chính: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư và tiền gửi trên tài khoản
tiền thanh toán của các tổ chức kinh tế - xã hội và cá nhân.
+ Tiền gửi không kỳ hạn của dân cư: Là hình thức tiền gửi tiền và rút tiền ra

khỏi ngân hàng một cách thường xuyên, bất kỳ thời điểm nào. Mục đích của khách

10



Ư

TR
hàng không phải gửi tiền để hưởng lãi, mà chủ yếu là để đảm bảo thanh toán và an

Ơ

toàn tài sản.

̀N

+ Tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế - xã hội

G

và cá nhân: Mục đích chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu thanh toán. Khách hàng mở
tài khoản thanh toán tại các NHTM thông qua tài khoản để ghi “Có” các khoản thu

Đ

nhập hoặc sử dụng để ghi “Nợ” trả tiền hay rút tiền mặt theo yêu cầu bằng các

A

phương thức thanh toán không dùng tiền mặt như: Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,

̣I H


thẻ thanh toán...

Hai hình thức tiền gửi trên, khách hàng được ngân hàng trả lãi trên số dư

O

“Có” trên tiết kiệm hay trên tài khoản. Đặc điểm của tiền gửi này là lãi suất thấp,

K

* Tiền gửi có kỳ hạn

̣C

không cố định.

Bao gồm tiền gửi của cá nhân, các tổ chức kinh tế, xã hội. Tiền gửi có kỳ hạn

IN

thông thường chỉ được rút ra theo kỳ hạn. Đối với tài khoản tiền gửi có kỳ hạn,

H

khách hàng có thể gửi vào và rút ra theo yêu cầu. Song loại tài khoản này không
được phát hành séc, cũng như sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền



mặt khác. Khi khách hàng muốn rút trước hạn trên tài khoản tiền gửi có kỳ hạn,

ngân hàng sẽ tự chuyển từ tài khoản có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi thanh toán,

́H

và từ tài khoản trên khách hàng mới rút tiền mặt hay chuyển khoản thanh toán khác.

Ế
U

*Phát hành giấy tờ có giá

Các NHTM phát hành kỳ phiếu và trái phiếu, đặc điểm là có kỳ hạn và lãi

suất khi khoản lãi được hưởng khi đáo hạn thanh toán được ghi ngay trên bề mặt
của kỳ phiếu hay trái phiếu. Hình thức huy động vốn này được thực hiện với mục
đích sử dụng vốn rõ ràng, số lượng và thời gian phát hành nhất định.

Do hoạt động cạnh tranh và đảm bảo lợi ích cho khách hàng có tiền gửi,
khách hàng rút vốn trước hạn đều được các NHTM Việt Nam trả lãi không kỳ hạn.
*Vốn đi vay
Chủ yếu vay vốn của các NHTM là vay chiết khấu với Ngân hàng Trung ương
dòng tiền thanh toán vượt mức dự trữ thanh toán, như trong thanh toán bù trừ và
thanh toán các khoản tiền gửi rút ra khỏi ngân hàng. Vay vốn các ngân hàng nước
11


Ư

TR
ngoài và các NHTM cho vay lẫn nhau khi nhu cầu tài trợ vốn cho khách hàng đòi hỏi,


Ơ

trong khi chưa tạo lập được nguồn vốn bằng các hình thức khác. Cũng qua hình thức

̀N

này ngân hàng có thêm khả năng thanh khoản mà không nhất thiết phải bán các tài

G

sản khác, có thể làm thiệt hại cho ngân hàng vì thế phải gia tăng chi phí. Đặc điểm
của vốn là lãi suất cao nên các NHTM chỉ tham gia vay vốn khi thực sự cần thiết.

Đ

* Vốn nhận ủy thác đầu tư

A

Đây là nguồn vốn ủy thác đầu tư của Nhà nước, của các tổ chức tài chính

̣I H

trong nước và quốc tế, theo các chương trình và dự án có mục tiêu riêng.
1.1.4.2. Sử dụng vốn

O

Qua hoạt động huy động vốn hình thành nên nguồn vốn kinh doanh của ngân


̣C

hàng. Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này tiến hành hoạt động tín dụng tạo ra lợi nhuận.

K

NHTM thu lợi nhuận chủ yếu bằng hoạt động cho vay, đầu tư, chiết khấu chứng từ có
giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ trung gian khác.

IN

* Hoạt động cho vay

H

Đó là việc ngân hàng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền vay
theo nguyên tắc có hoàn trả. Căn cứ vào thời gian có thể phân thành 2 hình thức cho



vay. Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn.

Theo quyết định số 284/2000/QĐ – NHNN1 ngày 25/8/2000 của Thống đốc

́H

ngân hàng nhà nước NHNN Việt Nam, điều 10 về thời gian cho vay có quy định

Ế

U

“cho vay ngắn hạn tối đa đến 12 tháng, cho vay trụng hạn từ trên 12 tháng đến 60
tháng, cho vay dài hạn từ trên 60 tháng”.

+ Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay bổ sung thiếu hụt về vốn lưu động

và khách hàng vay có hoạt động sản xuất kinh doanh và vay vốn tiêu dùng. Cho vay
ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn cho vay của các NHTM.
+ Cho vay trung và dài hạn: Được thực hiện đối với các dự án đầu tư cơ bản,
xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, mua sắm tài sản quy
định, thay đổi và chuyển giao công nghệ của các doanh nghiệp... Các đối tượng có
kỳ sản xuất, kinh doanh dài ngày, để cho vay trung và dài hạn bắt buộc các NHTM
phải có nguồn vốn dài hạn. Nguồn vốn dài hạn hiện đối với các NHTM Việt Nam

12


Ư

TR
rất thiếu cho nên tỷ trọng cho vay trung và dài hạn chưa tương xứng với nhu cầu

Ơ

đầu tư của các thành phần kinh tế.

̀N

* Đầu tư


G

Sau hoạt động cho vay là hoạt động mang lại thu nhập chính cho ngân hàng

thì đầu tư được xếp hàng thứ hai. Hoạt động đầu tư của các NHTM vừa làm đa dạng

Đ

loại hình vốn sử dụng vừa mang lại thu nhập, đồng thời còn là khoản dự trữ với các

A

chứng khoán ngắn hạn chất lượng cao. Đầu tư vào gồm các hoạt động chính:

̣I H

+ Mua các chứng khoán, trái phiếu Chính phủ: Các chứng khoán Chinh phủ
được NHTM xem như không có rủi ro. Trong những năm qua và hiện tại ở Việt

O

Nam, trái phiếu Kho bạc Nhà nước (trái phiếu ngắn hạn) qua các đợt phát hành hầu

̣C

hết là do NHTM mua thông qua phiên đấu giá do NHNN chủ trì. Hoạt động này đối

K


với ngân hàng vừa mang lại thu nhập bằng lãi trái phiếu, vốn đầu tư có tính an toàn
cao, có tiềm năng tạo ta các công cụ thanh toán cho các NHTM khi cần thiết.

IN

+ Các chứng khoán khác: Bao gồm các công cụ vay nợ vì NHTM không

H

được nắm giữ cổ phiếu. Trong hoạt động đầu tư ngân hàng quan tâm nhiều nhất đến
số lượng và kỳ hạn của các chứng khoán, bởi các chứng khoán có thể không có rủi



ro nhưng lại thay đổi đáng kể về giá cả khi lãi suất thay đổi, từ đó ảnh hưởng đến
lợi nhuận hoặc thiệt hại khi phải bán các chứng khoán. Kỳ hạn đầu tư cho phép có

́H

thể tái đầu tư các chứng khoán khác phù hợp hơn.

Ế
U

* Cho thuê tài chính:Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp

đồng cho thuê tài sản giữa tổ chức tín dụng với khách hàng thuê. Khi kết thúc kỳ
hạn thuê, khách hàng mua lại hay tiếp tục thuê tài sản đó, theo các điều kiện đã thỏa
thuận trong hợp đồng thuê; trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn
phương hủy bỏ hợp đồng.

* Bảo lãnh ngân hàng:Là cam kết bằng văn bản của các tổ chức tín dụng với
bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng, khi khách
hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn
trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
Thông qua dịch vụ bảo lãnh, Ngân hàng thu phí bảo lãnh trên số tiền
khách hàng bảo lãnh theo kỳ hạn bảo lãnh. NHTM cho công ty liên doanh đầu tư
13


Ư

TR
vốn nước ngoài hoặc chi nhánh công ty nước ngoài đóng tại Việt Nam vay vốn,

Ơ

việc đảm bảo tiền được thực hiện bằng bảo lãnh của một Ngân hàng nước ngoài

̀N

có chi nhánh tại Việt Nam.

G

1.1.4.3. Dịch vụ trung gian
Các dịch vụ trung gian được các NHTM rất coi trọng, bởi hoạt động có tính

Đ

an toàn và đem lại lợi nhuận cao. Ngoài việc mang lại lợi nhuận trực tiếp qua thu


A

phí dịch vụ trung gian còn góp phần tạo lập nguồn vốn, thông qua các hoạt động

̣I H

thanh toán ký gửi.

a. Trung gian thanh toán

O

Là việc Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán. Thông

̣C

qua hoạt động này, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện các khoản thanh toán

K

với nhau mà không phải mang theo một lượng tiền mặt bằng hai hình thức:
+ Thanh toán không dùng tiền mặt (thanh toán chuyển khoản) đối với các

IN

khách hàng có mở tài khoản tại ngân hàng. Nghiệp vụ này được thực hiện từ các

H


phương thức thanh toán do ngân hàng cung cấp như: Séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm
chi, thẻ thanh toán...Khách hàng sử dụng các phương thức thanh toán trên để trả tiền



cho người hưởng hay đòi tiền cung cấp hàng hóa hay dịch vụ thông qua Ngân hàng.
+ Chuyển tiền thanh toán: Là việc khách hàng có thể trả một khoản tiền ở bất kỳ

́H

chi nhánh NHTM nào mà người nhận tiền có hay không có tài khoản tại ngân hàng.

Ế
U

Hiện nay, với công nghệ thanh toán rất phát triển, hoạt động trung gian thanh

toán Ngân hàng đã thực sự đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế, tiêu
dùng xã hội.
b. Dịch vụ ngân quỹ

Điều 67 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam có ghi “ Tổ chức tín dụng được
thực hiện dịch vụ thu và phát triển tiền mặt cho khách hàng”.
Ở các nước đang phát triển, dịch vụ ngân quỹ rất đa dạng và hiện đại như các
hoạt động gửi, thuê kho két, thu hộ và chi hộ tiền mặt...Đối với các NHTM Việt
Nam hoạt động ngân quỹ chiếm một tỷ trọng lớn về lao động và chi phí bởi nhu cầu
thanh toán chuyển tiền thanh toán quan hệ tín dụng bằng tiền mặt rất lớn và không

14



Ư

TR
có hạn trong khi đó dịch vụ ngân quỹ lại chưa thực sự phát triển, sự xâm nhập vào

Ơ

hoạt động kinh tế - xã hội còn rất khiêm tốn.

̀N

+ Dịch vụ cho các nhà xuất nhập khẩu

G

Hoạt động của các nhà xuất nhập khẩu gắn liền với các dịch vụ, nghiệp vụ

ngân hàng như: Nhận và xử lý chứng từ, ứng trước tiền, thanh toán và chuyển tiền

Đ

quốc tế, các quy định và quản lý ngoại hối.

A

- Xử lý các chứng từ: NHTM giúp các khách hàng hoạt động sản xuất nhập

̣I H


khẩu sử dụng các bộ chứng từ hàng hóa. Các chứng từ buôn bán quốc tế rất quan
trọng, chúng kiểm soát sự vận động của hàng hóa, phải được lập đúng lúc, đúng

O

chỗ, đầy đủ và hợp lý chỉ một điểm nhỏ không rõ ràng trong chứng từ sẽ dẫn đến

̣C

việc tranh chấp trong thanh toán.

K

- Thư tín dụng: Người mở thư tín dụng thường là người nhập khẩu (người
mua) xin ngân hàng phục vụ mình (Ngân hàng phát hành thư tín dụng) mở rộng

IN

khoản tín dụng cho bên xuất khẩu (người bán) theo các điều khoản của thư tín dụng.

H

Ngân hàng phát hành cam kết rằng người bán sẽ được thanh toán cho hàng hóa của
mình, với điều kiện người bán phải tuân thủ các điều khoản đã nêu trong hợp đồng



được thể hiện bằng nội dung thư tín dụng. Thư tín dụng có lợi thế cho các nhà xuất
khẩu vì hàng hóa chắc chắn được thanh toán bằng đảm bảo của Ngân hàng và đồng


́H

thời cũng đảm bảo lợi ích của người nhập khẩu.

Ế
U

- Uỷ thác thu: Là quá trình đòi hỏi một khoản tiền ở ngoài thực hiện hay người
thu lợi chi trả. Uỷ thác thu phụ thuộc vào chứng từ có thể dùng cho cả nhập khẩu, xuất
khẩu và có thể dưới hình thức các hối phiếu thanh toán ngay hay có kỳ hạn.

Dịch vụ ngoại hối: Thanh toán quốc tế đòi hỏi việc chuyển đổi loại tiền vay
sang loại tiền khác là cần thiết và thường xuyên diễn ra. Các nhà nhập khẩu thường
phải mua ngoại tệ cho các nhu cầu thanh toán hàng nhập và các nhà xuất khẩu có
thu ngoại tệ phải bán ngoại tệ theo quy định về quản lý ngoại hối của Nhà nước. Để
cung cấp các dịch vụ về ngoại hối, các NHTM phải dự trữ tiền gửi dưới các hình
thức, tiền gửi của ngân hàng nước ngoài, mua bán trên thị trường ngoại hối liên
ngân hàng, mua bán của cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội có thu ngoại tệ.

15


Ư

TR
Thông qua trung gian là các NHTM, các nhà xuất nhập khẩu còn hạn chế

Ơ

được rủi ro tỷ giá gây ra, bằng các hợp đồng mua bán ngoại tệ có kỳ hạn với


̀N

ngân hàng.

G

1.1.5. Các khoản thu nhập - chi phí và kết quả kinh doanh của NHTM

Đ

1.1.5.1. Các khoản thu nhập của NHTM
Các khoản thu nhập của NHTM được tạo ra từ nghiệp vụ sử dụng vốn của

A

ngân hàng. Các NHTM hiện đại ngày nay kinh doanh đa năng nên nội dung các

̣I H

khoản thu cũng rất phong phú.

-Thu từ hoạt động nghiệp vụ bao gồm: thu lãi cho vay, hùn vốn liên doanh

O

liên kết, thu lãi tiền gửi, thu từ nghiệp vụ cho thuê tài chính, thu từ dịch vụ thanh

̣C


toán và ngân quỹ, thu từ nghiệp vụ chứng khoán và bảo lãnh, thu khác liên quan đến

K

hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng.

-Thu từ hoạt động khác của NHTM: thu góp vốn , mau cổ phần, thu từ việc

IN

tham gia thị trường tiền tệ, thu từ hoạt động kinh doanh vàng bạc và ngoại tệ, thu từ

H

nghiệp vụ uỷ thác, đại lý, thu từ dịch vụ bảo hiểm và tư vấn, thu từ nghiệp vụ mua
bán nợ giữa các TCTD, thu từ nghiệp vụ cho thuê tài sản và nghiệp vụ khác.



-Thu hoàn nhập các khoản dự phòng đã trích trong chi phí, thu từ các khoản
vốn bằng dự phòng rủi ro, thu từ nhượng bán và thanh lý TSCĐ và thu về chênh

́H

lệch tỷ giá theo quy định của pháp luật.

Ế
U

Trong đó khoản thu lãi từ việc cho vay, hùn vốn, liên kết là khoản thu cơ bản

của NHTM. Nguồn thu này chiếm tỷ lớn trong tổng thu nhập của NHTM và nó phụ
thuộc vào khung lãi suất do NHNN quy định cũng như phụ thuộc vào kết quả sản xuất
kinh doanh của các tổ chức kinh tế, các ngân hàng tham gia hùn vốn, góp vốn. Các
ngân hàng Việt Nam thu từ nghiệp vụ này thường chiếm hơn 70% tổng thu từ nghiệp
vụ ngân hàng, các NHTM khác nhau tuỳ thuộc vào khả năng của mỗi ngân hàng.
Khoản thu từ lãi tiền gửi của NHTM gửi tại NHNN và các TCTD khác
trên cơ sở số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
thường là nhỏ.

16


Ư

TR
Bởi vì mục đích của các tài khoản này là để tham gia vào các hoạt động

Ơ

thanh toán,dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN và bảo toàn vốn nên NHTM

̀N

được hưởng lãisuất rất thấp.

G

Thu từ nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ như lãi từ hoạt động kinh doanh ngoại

tệ, phínghiệp vụ thanh toán quốc tế… Về nguyên tắc các khoản thu về kinh doanh


Đ

ngoại tệ thubằng ngoại tệ. Các ngân hàng phát triển nghiệp vụ này là hết sức cần thiết

A

do khôngnhững tăng thu nhập mà còn tạo điều kiện cho nghiệp vụ thanh toán quốc tế

̣I H

được thuậnlợi nhanh chóng, góp phần mở rộng quan hệ thương mại quốc tế.
Thu từ các hoạt động dịch vụ ( thanh toán, chuyển tiền, tư vấn, chứng

O

khoán,…) hiện nay ở nước ta còn rất nhỏ song với ngân hàng hiện đai trên thế giới

̣C

thì khoản thu này tương đối lớn, chiếm 40 - 45 %. Vì vậy, các ngân hàng Việt Nam

K

cần ra sức phấn đấu tăng nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ.
*Tài khoản phản ánh doanh thu của NHTM :

IN

Tài khoản phản ánh doanh thu của NHTM được phản ánh và bố trí ở loại 7


H

trong hệ thống tài khoản của TCTD

- Thu về hoạt động tín dụng : phản ánh ở tài khoản cấp 1 số 70



- Thu về dịch vụ thanh toán và ngân quỹ : phản ánh ở tài khoản cấp 1 số 71
- Thu từ các hoạt động khác : phản ánh ở tìa khoản cấp 1 số 72

́H

- Các khoản thu nhập bất thường: phản ánh ở tài khoản cấp 1 số 79

Bên có ghi:-Các khoản thu về hoạt động kinh doanh trong năm
Bên nợ ghi:-Số tiền thoái thu các khoản thu trong năm.

Ế
U

Kết cấu của tài khoản thu nhập :

- Chuyển số dư có cuối năm vào tài khoản lợi nhuận trong năm nay khi quyết toán.
Số dư có: - Phản ánh số thực thu trong năm
1.1.5.2. Các khoản chi phí của NHTM
Đối ứng với các khoản thu nhập, NHTM cũng như các doanh nghiệp khác
cần phải bỏ ra các chi phí để duy trì các hoạt động của mình. Các khoản chi phí
của NHTM gồm có :Chi phí về huy động vốn như : chi trả lãi tiền gửi, chi trả lãi

tiền vay, chi trả lãi việc phát hành giấy tờ có giá và các chi phí khác liên quan đến
huy động vốn.
17


×