Danh động từ (gerund) được thành lập bằng cách thêm “ing” sau động từ nguyên mẫu
không “to” . Gerund vừa có tính chất như danh từ vừa có tính chất như động từ.
Vì có tính chất như danh từ nên Gerund có thể làm chủ ngữ ,tân ngữ ,...
Gerund làm chủ
ngữ cho động từ .
Reading is a gread pleasure .
= To read is a gread pleasure .
Playing tennis is fun. Playing tennis là cụm danh
từ
Walking is good exercise.
Đọc sánh là thú vui
lớn .
Gerund làm tân
ngữ trực tiếp cho
động từ .
She likes dancing .
We enjoy playing tennis
Cô ấy thích khiêu
vũ .
Gerund làm tân
ngữ cho giới từ :
Giới từ + Gerund
He's excited about playing tennis.
I'm used to sleeping with the window open.
I'm interested in learning more about your work.
We talked about going to Canada for our
vacation.
I look forward to going home next month.
We talked about not going to the meeting,
but finally decided we should go.
Sue is in charge of organizing the meeting.
I'm accustomed to sleeping (**) with the
window
Gerund thêm vào
để nhấn mạnh cho
tiếng đứng trước
.Nếu bỏ gerund đi
thì câu vẫn có
nghĩa.
Mr.Tu – a poor old man – is geeting sick .
Dạng phủ
định: not đứng
trước danh
động từ.
Ông Tu-1 ông già
nghèo –đang bị ốm
.
Cần phân biệt danh động từ và động từ ở thì tiếp diễn .Danh động từ có thể làm tân ngữ trực
tiếp cho động từ , có tính từ và tính từ sở hữu thêm nghĩa cho nó còn động từ ở thì hiện tại tiếp
diễn thì không .
Hình thức “ Ving+ N ’’ nếu có nghĩa “ để’’ thì là danh động từ ,nếu có nghĩa “đang’’ thì là động từ
ở thì HTTD .
A sleeping room : Phòng để ngủ .
A sleeping baby : Đứa bé đang ngủ .
•
Vì có tính chất của động từ nên Gerund có thể :
1.Có tân ngữ trực tiếp theo sau :
2.Có trạng từ bổ nghĩa :
He likes drinking coffee .
She likes speaking fast .
Speaking đối với “like” thì là danh từ, đối với ‘’fast” là động từ .
•
Bắt buộc dùng Gerund sau những động từ :
Avoid
Finish
Mind
Enjoy
Keep
quit
Delay
Stop
give up(gave up)
Dislike
Try
consider
Understand
Suggest
appreciate
mention
Keeping drinking : Tiếp tục uống đi
She stops to talk to me .
Avoid playing football when it is
rainning .
Do you mind sitting here ?
Please stopping laughing (cười) .
postpone
I don’t mind sitting here .
Would you mind waiting a moment .
“mind” chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định .
“would you mind ..” chỉ lời nói lịch sự .
Nếu động từ sau “stop” có tân ngữ thì động từ ấy phải ở dạng nguyên mẫu có “to” (stop
+ động từ nguyên mẫu chỉ mục đích)
I stopped to talk to him.
Nếu động từ sau “stop” không có túc từ thì động từ ấy phải đổi sang dạng Gerund .
The students stopped talking
•
Bắt buộc dùng Gerund sau các thành ngữ :
Can’t help /couldn’t help :không thể
It is no use : vô ích
nhịn được .
Can’t /couldn’t bear/stand : không thể
chịu được .
There is no : không còn cách nào
It is no good : chẳng ích gì
I can’t help shouting (la leen) when seeing that accident.
It is no use beating (đánh) him .
•
Bắt buộc dùng Gerund sau 2 tính từ “ busy , worth (đáng )”
He is busy teaching
•
This pupil is worth praising (khen ngợi)
Gerund thường đi sau “ go ,come ’’ trong những kiểu nói sau đây :
To go fishing
To go hunting
To go swimming
To go shopping
•
Gerund cũng đi sau “come” trong những lời mời
Come having dinner with us this evening .
•
Sau những động từ : attemp (cố gắng) ,begin ,start ,intend (có ý định) ,propose (đề
nghị ) có thể dùng Gerund or động từ nguyên mẫu có “to” đều được .Nhưng những
động từ chỉ nhận thức ,hiểu biết,tri thức nên để ở nguyên mẫu có “to”
I begin learning English = I begin to learn English .
I begin knowing thì không nên vì “ know” là động từ chỉ nhận thức .
I begin to know
•
Sau những động từ : love ,like ,hate ,remember ,prefer ,regret(hối hận) ,..dùng Gerund
để chỉ thói quen hay những hành động quá khứ , còn dùng động từ nguyên mẫu có
“to” chỉ những hành động tương lai hay điều kiện .
I remember seeing him . Tôi nhớ gặp anh ta rồi
He likes drinking coffee every morning : Ông ấy quen uống cà phê mỗi sáng
Remember to get me some stamps : Nhớ mua cho tôi 1 vài con tem
If I were he , I should prefer to live in town
•
Sau động từ : permit ,allow (cho phép) ,advise (khuyên) ta dùng động từ nguyên mẫu
có “to” nếu động từ ấy có tân ngữ chỉ người ,nếu không ta phải dùng Gerund .
He allows us to play football .
•
He allows playing football .
Sau động từ : need ,want ,require (đòi hỏi,bắt buộc) khi chủ ngữ của nó là vật thì ta
dùng Gerund .Nếu dùng động từ nguyên mẫu có “to” thì phải dùng thế bị động .
•
This bicycle needs repairing .
•
This bicycle needs to be
repaired
•
•
Gerund là danh động từ nên có thể bổ túc bằng sở hữu tính từ hoặc sở hữu cách .
•
I don’t like his going to Vung Tau = I don’t like him going to Vung Tau (thường
dùng) .
•
•
I don’t like my sister’s going to Vung Tau = I don’t like my sister going to VT .
•
I dislike my girlfriend ’s paying money = I dislike my girlfriens paying money .