Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Các thì TL ( lý thuyết BT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.54 KB, 25 trang )

I- THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
S + will + be + V-ing
S + will + not + be + V-ing
Will + S + be + V-ing ?
Yes, S + will
No, S + won’t
- I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha
Trang lúc 1h ngày mai.)
- She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ấy sẽ đang làm việc tại nhà
máy lúc bạn đến ngày mai.)
- We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.)
- The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang
không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.)
- Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ
Hai tuần tới phải không?)
Yes, I will./ No, I won’t.
- Will she be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h
tối ngày mai phải không?)
Yes, she will./ No, she won’t.
* CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN.
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong
tương lai.
Ví dụ:
- At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai,
các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
Ta thấy “vào lúc 12h ngày mai” là một thời điểm xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó một
hành động hay một sự việc sẽ đang diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn.
- We will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào
thời điểm này thứ 7 tuần tới.)
“Tại thời điểm này thứ 7 tuần tới” là một mốc thời gian xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó
một hành động hay một sự việc sẽ diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn.


2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác
xen vào trong tương lai.
- Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì
hiện tại đơn.
Ví dụ:
- When you come tomorrow, they will be playing tennis.
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “họ đang chơi quần vợt”. Trong khi
việc “chơi quần vợt” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Như vậy, sự việc đang diễn ra
ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn.
- She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày
mai.)
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “cô ấy đợi tôi”. Trong khi việc “cô ấy
đợi tôi” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Vậy sự việc đang diễn ra ta chia thì tương
lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn.
*- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
1


Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Ví dụ:
- At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ
đang đi mua sắm ở Singapore.)
- At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang
nấu bữa trưa.)
*- CÁC QUY TẮC KHI THÊM ĐUÔI –ING
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:
write – writing
type – typing
come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
stop – stopping
get – getting
put – putting
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning
travel – travelling
prefer – preferring
permit – permitting
3. Với động từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:
lie – lying
die – dying
* Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam.
2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea.
3. My parents (visit) Europe at this time next week
4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow.
5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema.
6. She (play) with her son at 7 o’clock tonight.
7. He (work) at this moment tomorrow.
8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning.

II. Phân biệt Tương lai đơn, tương lai gần và tương lai tiếp diễn.
TL ĐƠN
TL TIẾP DIỄN
TL GẦN
(+) S + will/shall + Vinf
(-) S + will/shall + not
+V
(?) Will/Shall + S + Vinf?
Yes, S + will/shall
No, S + will/shall +
not
- She will be a good
mother.
- We will go to England

S + will + be + V-ing
Ex:
- Will you be waiting for
her when her plane arrives
tonight?
- Don't phone me between
7 and 8. We'll be
having dinner then.

1. Dự định sẽ làm gì
S + am/is/are + going
to + V-inf
Ex: Where are you going
to
spend your holiday?

2. Sắp sửa làm gì
S + am/is/are + V-inf
Ex: My father is retiring.

2


TL ĐƠN

TL TIẾP DIỄN

TL GẦN

next year.
*. Cách sử dụng:
TL ĐƠN

TL TIẾP DIỄN

TL GẦN

1. Diễn đạt một quyết
định
ngay tại thời điểm nói.
Ex: Oh, I've left the door
open. I
will go and shut it.

1. Diễn đạt một hành 1. Diễn đạt một kế
động

hoạch,
đang xảy ra tại một dự định.
thời
Ex:
điểm xác định ở
- I have won $1,000.
tương lai.
I am
Ex:
going to buy a new TV.
2. Diễn đạt lời dự đoán - At 10 o'clock tomorrow - When are you going
không
morning
to go on holiday?
có căn cứ.
he will be working.
Ex:
- I will be watching TV at 2. Diễn đạt một lời
- People won’t go to Jupiter 9
dựđoán
before
o'clock tonight.
dựa vào bằng chứng ở
the 22nd century.
2. Diễn đạt hành
hiện tại.
- Who do you think will
động đang
Ex:
get the job?

xảy ra ở tương lai thì - The sky is very black.
3. Dùng trong câu đề
có 1
It is
nghị.
hành động khác xảy going to snow.
- Will you shut the door?
- I crashed the company
ra sen vào.
- Shall I open the window? Ex:
car.
- Shall we dance?
- I will be studying when My boss isn’t going
4. Câu hứa hẹn
to bevery happy!
you
Ex: I promise I will call you return this evening.
as
- They will be
soon as i arrive.
travelling in
Italy by the time you
arrive here.
* Phân biệt TL đơn – TL gần
TL ĐƠN

TL GẦN

- Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc - Ta dùng be going to khi đã
nói, không quyết định trước.

quyết định làm điều gì đó rồi,
Ex:
lên lịch sẵn để làm rồi.
Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it
Ex:
for me?
Mother: Can you repair Tom's
Father: Okay, but I can't do it right now. I will
bicycle? It has a flat type.
repair it tomorrow.
Father: Yes, I know. He told
me. I'm going to repair it
tomorrow.
3


*. Dấu hiệu nhận biết:
TL ĐƠN







tomorrow
next day/week/month...
someday
soon
as soon as

until...

TL TIẾP DIỄN
• at this time tomorrow
• at this moment next
year
• at present next Friday
• at 5 p.m tomorrow...

TL GẦN
Để xác định được thì tương
lai gần, cần dựa vào ngữ
cảnh và các
bằng chứng ở hiện tại.

II- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong
tương lai.
- I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến
trước 9h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “việc bài tập về nhà” sẽ được
hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành.
2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự
việc khác trong tương lai.
- Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự
việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.
Ví dụ:
- I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày
mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “bạn đến”. Việc

“chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai
hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hiện tại đơn.
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
Trong câu có các cụm từ sau:
- by + thời gian trong tương lai
- by the end of + thời gian trong tương lai
- by the time …
- before + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì
tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
* . Cấu trúc thì tương lai hoàn thành:

Câu khẳng định: S + will have + P2 + (O)

Câu phủ định: S + will not have + P2 + (O)

Câu nghi vấn: Will + S +have + P2 + (O)?
III. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.


1. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:


Câu khẳng định: S + Will + have + been + V-ing + (O)
4


Câu phủ định:
Câu nghi vấn:





S + Will + have + not + been + V-ing + (O)
Will + S + have + been + V-ing + (O)

2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng hành động ai đó sẽ làm được bao lâu
tính đến thời điểm xác định trong tương lai. (Có nghĩa là đến thời điểm đó, hành động
đó vẫn chưa kết thúc).
(Thì tương lai hoàn thành, thì là hành động đó đã hoàn thành rồi, còn thì tương lai hoàn thành
tiếp diễn thì hành động đó chưa hoàn thành.)

Ví dụ;



By next month, I will have been worrking for this company for 1 year. (Tính đến
tháng sau, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 1 năm)
By 9.am, I will have been waiting for her for two hours. (Đến 9 giờ sáng tôi sẽ chờ
cô ấy được 2 tiếng rồi.)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng các trạng từ giống như trạng từ của thì tương lai
hoàn thành, xong nó đi kèm với for + khoảng thời gian.
Note 1: Không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian. Cũng giống như mọi
thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh
đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time,

as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
TIẾP DIỄN.
Ví dụ:

You won’t get a promotion until you will have been working here as long
as Tim: Sai.

You won’t get a promotion until you have been working here as long as
Tim: Đúng.
Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai
hoàn thành tiếp diễn. Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ
này, bạn phải dùng TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH.

state: be, cost, fit, mean, suit
Ví dụ: We are on holiday.

possession: belong, have
Ví dụ: Sam has a cat.

senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
Ví dụ: He feels the cold.

feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
Ví dụ: Jane loves pizza.

brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Ví dụ: I believe you.
Ví dụ:

Ned will have been having his driver’s license for over two

years. [ Không đúng ]

Ned will have had his driver’s license for over two years. [ Đúng ]
Note 3: Cách đặt Adverb
Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: always, only, never, ever, still,
just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
5


Ví dụ:

You will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.

Will you only have been waiting for a few minutes when her plane
arrives?

You are only going to have been waiting for a few minutes when her plane
arrives.

Are you only going to have been waiting for a few minutes when her
plane arrives?

Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành
(The Future Continuous & The Future Perfect)
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Công thức chung
1. Công thức chung
S + will + be + V-ing
S + will + have + Ved,3

- Willyou be waitingfor her when her plane arrives The film will already have startedby the
tonight?
time we get to the cinema.
- Don't phone me between 7 and 8. We'll be having
dinner then.
THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra 1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành
tại một thời điểm xác định trong tương động khác trong tương lai
lai
- She will have finished writing the report before 8
- I will be sending in my application o'clock
tomorrow
- Theywill have completed the building by the end of this
- Next week at this time, youwill be year
lyingon the beach
2. Signal words:
2. Signal words
At this time tomorrow, at this moment
next year, at present next friday, at 5 p.m
by the time, by the end of.., before + future time
tomorrow...
1. The sun (not / rise) by 4 o'clock.
A. Will not have risen B. Will have not rise
C. Will risen
2. (do / you) the washing up by six o'clock?
A. Will you have done B. Will have you done
C. Will do
3. Our boss (not / leave) the office yet.
A. Will not have left

B. Will have not left
C. Will not leave
4. (buy / she) the new car?
A. Will have she bought B. Will has she bought
C. Will she have bought
* BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP
DIỄN TIẾNG ANH
Question 1. I hope it ________ (stop) working by 5 o'clock this afternoon.
6


A. will have stopped

B. will have been stopping

Question 2. By next month I ______ (leave) for India.
A. will have left

B. will have been leaving

Question 3. The film _______ (end) by the time we get there.
A. will have ended

B. will have been ending

Question 4. They _______ (build) a house by June next year.
A. will have built

B. will have been building


Question 5. I'm sure they _______ (complete) the new road by September.
A. will have complete

B. will have been completing

Question 6. A In two years from now, the contract ________ (come) to an end.
A. will have come

B. will have been coming

Question 7. By the end of December, John ________ (work) as a reporter for ten years.
A. will have worked

B. will have been working

Question 8. By the time you arrive, I ________ (finish) writing an essay.
A. will have finished

B. will have been finishing

Question 9. He certainly _______ (not/do) all his homework by ten tonight.
A. won't have done

B. won't have been doing

Question 10. By November I _____ (work) for this company for 6 years.
A. will have worked

B. will have been working


Question 11. By March 15, I ______ (be) here for one year.
A. will have been

B. will have been being

Question 12. By this time next week, he ______ (write) his novel for 6 months.
A. will have written

B. will have been writing

Question 13. You _______ (finish) your work by 9 tonight?
A. Will have you finished

B. Will have you been finishing

Question 14. By 2013 we ______ (live) in London for 14 years.
A. will have lived

B. will have been living

Question 15. He _____ (write) a book by the end of the week.
A. will have written

B. will have been writing

Question 16. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week.
A. will have written

B. will have been writing


Question 17. _________ (finish/you) this project by next week?
A. WIll you have finished

B. Will you have been finishing

Question 18. ________ (be/she) pregnant for 5 month this week?
7


A. Will she have been

B. Will she have been being

Question 19. An hour from now I hope I _____ all these exercises. We will all go to the beach
then.
A. will have done

B. will have been doing

Question 20. When I get my diploma in 2008, I ______ (to live) in Hanoi for 2 years.
A. will have lived

B. will have been living

Question 1. A

Question 2. A

Question 3. A


Question 4. A

Question 5. A

Question 6. A

Question 7. B

Question 8. A

Question 9. A

Question 10.

8


Exercise 1: The Future Perfect & The Future Perfect Continuous
1) This spring, the twins (attend) _______ culinary school for two years.
2) Danielle (not give) ________ her speech by the time Andrew gives his
3) By the end of the year, our church’s attendance (increase) _______ by at least 10
percent per year for the past 20 years.
4) How much rent___ the tenants (pay) _______by the end of the year?
5) When Mr. Ramirez retires, he (teach) _________ for 34 years.
6) Brent (read) ______ more books than Trish by the end of the summer
7) The harpist needs a break. After this piece, she (play) ________ for two hours
straight.
8) By 2012, will our city (recover) ______ from the hurricane for ten years.
9) ___you (finish) _____ your teaching when the semester ends?
Answers:

1) This spring, the twins (attend) __ will have been attending _____ culinary school for
two years.
2) Danielle (not give) __ won’t have given ______ her speech by the time Andrew gives
his
3) By the end of the year, our church’s attendance (increase) ___ will have
beenincreasing______ by at least 10 percent per year for the past 20 years.
4) How much rent___will ____ the tenants (pay) __have paid_____by the end of the
year?
5) When Mr. Ramirez retires, he (teach) ___will have been teahing______ for 34 years.
6) Brent (read) __will have read_____ more books than Trish by the end of the summer
7) The harpist needs a break. After this piece, she (play) __will have been
playing_______ for two hours straight.
8) By 2012, will our city (recover) ___have been recovering ____ from the hurricane for
ten years.
9) Will you (finish) __have finished_____ your teaching when the semester ends?
V- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. By the time you arrive, I (write) the essay.
2. By this time tomorrow they (visit) Paris.
3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off.
4. By the year 2012 many people (lose) their jobs.
5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk.
6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer.
7. By 2020, the number of schools in our country (double).
8. These machines (work) very well by the time you come back next month.
I. Chọn đáp án đúng
1. I completely forget about this. Give me a moment, I...........do it now.
a. will

b. am going


c. is going to

2. Tonight, I......stay home. I've rented a video
a. am going to

b. will

c. a and b

3. I feel dreadful. I............sick
9


a. am going to be

b. will be

c. a và b

4. If you have any problem, don't worry. I....help you
a. will

b. am going to

c. a và b

5. Where are you going?
a. I am going to see a friend

b. I'll see a friend


c. I went to a friend

6. That's the phone./ I....answer it
a. will

b. am going to

c. a và b

7. Look at those clouds. It....rain now
a. will

b. is going to

c. a và b

8. Tea or coffee
a. I am going to have tea, please

b. I'll have tea, please

c. I want to drink

9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane.........help me
a. is going to

b. will

c. a và b


10. The weatherforcast says it.......rain tomorrrow
a. is going to

b. will

c. a và b

II. Hoàn thành các câu sau:
1.

A: “There's someone at the door.”
B: “I _________________________ (get) it.”

2. Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.
3.

A: “I’m moving house tomorrow.”
B: “I _________________________ (come) and help you.”

4. If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.
5. I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.
6.

A: “I’m cold.”

B: “I _________________________ (turn) on the fire.”
7.

A: “She's late.”

B: “Don't worry she _________________________ (come).”

8. The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.
9. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.
10. They _________________________ (be) at home at 10 o'clock.
11. I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.
12. Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o'clock.
13.

A: “Go and tidy your room.”

B: “I _________________________ (not / do) it!”
14. If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.
15. In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.
16.

A: “I'm driving to the party, would you like a lift?”

B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I'll come with you.”
10


17. He _________________________ (not / buy) the car, if he can't afford it.
18. I've tried everything, but he _________________________ (not / eat).
19. According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.
20.

A: “I'm really hungry.”
B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”


21. ____________________ (they / come) tomorrow?
22. When ____________________ (you / get) back?
23. If you lose your job, what ____________________ (you / do)?
24. In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?
25. ____________________ (she / get) the job, do you think?
VI. Chia động từ trong ngoặc ở thì TL hoàn thành hoặc TL hoàn thành tiếp diễn.
1. By the end this month, they (be) in HaNoi for 1 month. →
2. By December, we (learn) English for 6 years. →
3. By the end of this week, they (marry) for 2 years. →
4. We (finish) this work in 3 days. →
5. By the time they arrive at the village, all the villagers (leave) for another valley.
6. By the time he gets to the airport, the plane (take) off. →
7. When we go to our class, the lesson (start) for 15 minutes. →
8. I know before they come to my house, I (go) out for a walk. →
9. We have got 2 hours. We (do) all the house work by the time your parents arrive.
10. These machines (work) very well when they get their first service next month. →
11. By the time we find them on the mountain, they (suffer) from coldness and hunger for 6
hours. →
12. By this time tomorrow they (visit) Paris for the first time. →
13. Tom is a first year student. By the end of next year, he (learn) chemistry for 3 years→
14. By 2010, the number of schools in our country (double). →
15. In twelve month’s time, the average income of our people in our country (rise) 5 percent,
while inflation (not rise) at all. →
16. I hope they (repair) the road which leads to Huong Vy and Dong Son commune by the time
we come back next summer. →
17. Roy can’t ski better. I know by the end of this month, he (have) lessons for a full month. →
18. By the time you arrive, I (write) the essay. →
19. By the year 2012 many people (lose) their jobs. →
20. By 5:30 p.m, we (sit) here for 3 hours. →
21. In 10 more minutes, they (wait) for him for 2 hours. →

22. Before he graduates from his university, he (stay) in HaNoi city for 4 years. →
23. When she retires, he (work) for this factory for 30 years. →
24. By the time we get to the nearest city, we (drive) for 5 days. →

11


Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất
hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.
Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành
tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn.
Vì vậy chúng ta cùng tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất để các bạn dễ dàng
phân biệt và sử dụng 2 thì này một cách chính xác và hiệu quả nhé.
I. Cấu trúc:
QUÁ KHỨ HOÀN
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:
S + had been + Adj/ noun
Ex: She had been a good dancer
when she met a car accident.

Công thức chung:
S + had been+ V-ing
Ex: She had been
carrying a heavy bags.

2. Verb:
S + had + Pii (past participle)
Ex: We had lived in Hue before

1975.
II. Cách sử dụng:
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
DIỄN
1. Diễn đạt một hành
động xảy ra trước một
hành động khác trong
quá khứ. (Hành động xảy
ra trước dùng QKHT - xảy

1. Diễn đạt 1 hành động xảy
ra trước một hành động khác
trong Quá khứ (nhấn mạnh
tính tiếp diễn)
12


QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
ra sau dùng QKĐ)
Ex: When I got up this
morning, my father had
already left.

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP
DIỄN
Ex: I had been thinking about that
before you mentioned it.

2. Diễn đạt 1 hành động đã

xảy ra, kéo dài liên tục đến
2. Dùng để mô tả hành khi hành động thứ 2 xảy
động trước một thời
ra. (Hành động 2 dùng QKĐ).
gian xác định trong quá Thường thường khoảng thời gian
khứ.
kéo dài được nêu rõ trong câu.
Ex: We had lived in
Hue before 1975.
Ex: The men had been
playing cards for 3 hours before I
3. Dùng trong câu điều came.
kiện loại 3
Ex: If I had known that you
were there, I would have
written you letter.
4. Dùng trong câu ước
muốn trái với Quá khứ
Ex: I wish I had time to
study.

Chia động từ với thì tương lai hoàn thành
13


Exercise 1 : Fill in the blank
1. She never (stay)............up late at night.
2. My mother (plant)................flowers in the garden at the moment.
3. Why...........you (leave)................the party early last night?
4. Minh (go).................to the dentist tomorrow morning.

5. Mozart (play)......................the piano when he (be)...........three.
6. I (brush)..............my teeth every night , but last night I(forget)...............to brush them.
7. Lan (be).............very tired when she (catch)...............a bad cold two days ago.
8. Everybody (wait)..................for the president in the ha now.
9. You should (go)...............to bed early.
10. I hope you (feel)...................better soon.
11. She needs (eat)................a ot of vegetables and fruit.
12. He (not come).........................to the meeting last week.
13. My father never (take)..............medicine.
14. There (be).............nobody there when I(arrive)....................yesterday.
15. Basketba (become)......................very popular a around the world in 1990s.
16. My father (play)....................ro er-skating when he (be)...........a child.
17. she never (a ow).....................her children to stay up late.
18. You ought (finish)...................your homework before (watch)..................TV.
19. The disease (spread)........................fast now.
20. Marconi (invent)....................the radio.
Exercise 2 : Give the right forms of the verbs in the brackets: Simple Present,
Simple Future, Present Perfect or Future Perfect.
1. I’ wait until he (finish) …………..his novel.
2. When you (come) ….. back, he already (buy) ……. a new house.
3. Don’t come until I (finish) ………..lunch.
4. I (hope) …….. it (stop) ………..raining by 5 o’clock this afternoon.
5. The river (not begin) ……. to swe unti some rain.
6. By next month I (leave)………. for India.
7. The film (end) …….. by the time we (get) …… there.
8. They (build) ………… a house by June next year.
9. We (star) ……… our plan next week.
10. I (give) …….. her your letter when I (see)………….. her tomorrow.

Thì Quá Khứ Hoàn Thành(Past Perfect): Công thức, cách dùng và dấu hiệu

nhận biết
Tổng quan về Thì Quá Khứ Hoàn Thành(Past Perfect): Công thức, cách dùng và dấu
hiệu nhận biết

14


Hôm trước chúng ta đã học xong bài về thì quá khứ tiếp diễn rồi. Đơn giản thôi mà phải
không nào? Chỉ cần nắm vững công thức và cách sử dụng của nó, cũng như học thuộc
các ví dụ là chúng ta đã sử dụng một cách thành thục tất cả các thì rồi. Hôm nay chúng
ta sẽ cùng bước qua bài học về một thì tiếng Anh mới nằm trong chuỗi các thì về quá
khứ, đó là Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect). Bắt đầu thôi!
1. Cách dùng
a) Khi có một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong
quá khứ
- Trong câu thường có 2 vế, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành,
hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn
- Chúng ta thường sử dụng các từ nối như before, after, just, when, as soon as, by
the time, until,…
Ex: He had gone to school before Sarah came
(Cậu ấy đã tới trường trước khi Sarah đến)
After I had cleaned the room, my mom called
(Sau khi tôi dọn xong phòng thì mẹ gọi)
The police came when the robber had gone away
(Cảnh sát tới sau khi tên trộm kịp bỏ trốn)
By the time I met you, I had worked for Google for 10 years
(Vào thời gian tôi gặp bạn, tôi đã làm việc cho Google khoảng 10 năm.)
b) Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian
khác
Ex: I had lived abroad for two years when I received the letter from my best friend

(Tôi đã sống ở nước ngoài được hai năm trước khi nhận được thư từ bạn thân)
Jane had studied in Japan before she did her master’s at Oxford.
(Jane đã học ở Nhật trước khi cô ấy tốt nghiệp trường Oxford)
15


We had had dinner when she arrived
(Chúng tôi đã ăn tối khi cô ấy đến)
c) Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
Ex: I had prepared for the exams and was ready to do well.
(Tôi đã chuẩn bị kĩ càng cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt)
Henry had lost fifty pounds and could begin anew.
(Henry đã mất 50 bảng Anh và có thể phải bắt đầu lại từ đầu)
I had had a girl friend and would marriage to her
(Tôi có một người bạn gái và tôi sẽ cưới cô ấy) è in past
2. Một số cấu trúc câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Câu điều kiện loại 3: nhằm diễn tả điều kiện không có thực
Ex: If I had known that, I would have acted differently.
(Nếu biết trước tôi sẽ không làm vậy)
She would have come to the party if she had been invited.
(Cô ấy sẽ đến buổi tiệc nếu như được mời)
If Lannie had had a rich husband, she would have by everything
(Nếu Lannie có một người chồng giàu có, cô ta sẽ mua hết tất cả mọi thứ)
Câu Wish: nhằm diễn tả ước muốn trong quá khứ
Ex: I wish I had told her about the accident
(Ước gì tôi đã nói với cô ta về vụ tai nạn)
She wishes she had know about his problem
(Cô ta ước mình được biết về rắc rối của anh)
They wishes they had studied hard
(Họ ước mình đã học hành chăm chỉ)

3. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành
(+) Câu khẳng định:

Subject + HAD + Verb in Past Participle

Ex: They had finished before I arrived
(Họ đã hoàn thành trước khi tôi đến)

I fell in love after we had met in the first
(Tôi đã yêu anh ta ngay từ lần đầu tiên gặp nhau)
An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday.
(Hắn chợt nghĩ chính cô ta là người đã giúp đỡ hắn rất nhiều trong cuộc sống hàng
ngày)

16


(-) Câu phủ định:

Subject + had not(hadn’t) + Verb in Past Participle

Ex: I hadn’t completed homework before
my teacher came
(Tôi đã không hoàn thành bài tập về nhà trước khi cô giáo đến)
After she had fell in love with him, she didn’t love another person
(Sau khi yêu anh, cô chẳng yêu một ai khác nữa)
Kenny wanted go to the cinema because she hadn’t seen that film before
(Kenny muốn tới rạp chiếu phim vì cô ấy chưa xem bộ phim đó)
(?) Câu nghi vấn:


(Từ để hỏi) + Had + Subject + Verb in Past Participle

Ex: Had you completed all homework
before your teacher came?
(Bạn đã hoàn thành hết bài tập trước

khi cô giáo đến à?)
What had you thought before I asked the question?
(Bạn đã nghĩ gì trước khi tôi hỏi)
How had she known the news before I told her?
(Làm sao mà cô ấy biết được tin tức trước khi tôi báo cho cô ấy?)
(!) Câu trả lời ngắn:
4. So sánh thì Quá Khứ Hoàn Thành và
Yes, I had No, I hadn’t
thì Quá Khứ Đơn:
Yes, you/they/we had No, you/they/we hadn’t
Chắc chắn có một số bạn đang cảm thấy bối
Yes, he/she/it had No, he/she/it hadn’t
rối khi phân biệt thì quá khứ hoàn thành và
thì quá khứ đơn vì cả hai thì này đều xảy ra
và kết thúc trong quá khứ nhưng vội cảm thấy chán nản. Hãy nhìn những ví dụ sau đây,
nó sẽ giúp bạn phân biệt được hai thì này:
Ex 1: Was Tom at the party when you arrived? (Tom có ở buổi tiệc khi bạn tới không?)
No, he had already gone home. (Không, anh ấy đã về nhà rồi)
Was Tom there when you arrived? (Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?)
Yes, but he went home soon afterward. (Có, nhưng mà ngay sau đó anh ta về nhà)
Ex 2: Ann wasn’t at home when I phonned. She was in London
(Ann không có ở nhà khi tôi gọi. Cô ấy đang ở London)
Ann had just got home when I phonned. She had been in London.
(Ann chỉ vừa về nhà khi tôi gọi. Cô ấy đã đi London) è Câu này có nghĩa là khi tôi gọi thì

Ann mới về nhà, trước đó cô ta ở London.
17


5. Đoạn hội thoại ngắn có sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Ryan: Hey Steve, everyting alright? You look so sad.
(Này Steve, mọi chuyện ổn chứ. Cậu trông rất buồn)
Steve: I’m fine. Don’t worry.
(Tôi ổn. Đừng lo)
Ryan: Tell me, we’re friend, remember?
(Nói đi, chúng ta là bạn mà, nhớ không?)
Steve: Okay. I and my girlfriend had broken up before I met her
(Được rồi. Tôi và bạn gái vừa mới chia tay trước khi tôi gặp cô ấy)
Ryan: I don’t understand.
(Tôi không hiểu)
Steve: I fell in love with her after she had posted a picture on Facebook. We just talked
in Internet. I haven’t met her before.
(Tôi đã yêu cô ấy sau khi cô ấy đăng một tấm hình lên facebook. Chúng tôi chỉ nói
chuyện trên mạng. Tôi chưa từng gặp cô ấy trước đây)
Ryan: Oh, got it. Trust me, the love in Internet, it’s not real. You should meet my
classmate -Maria. She’s pretty and kind.
(Ôi, hiểu rồi. Tin tôi đi, tình yêu trên Internet, nó không phải thực đâu. Cậu nên gặp bạn
cùng lớp của tôi, Maria. Cô ấy rất dễ thương và tốt bụng nữa)
Steve: You wrong. I really love her and I believe that she love me too. We just in some
small problems. Everything will be okay.
(Cậu sai rồi. Tôi thực sự yêu cô ấy và tôi tin cô ấy cũng yêu tôi. Chúng tôi chỉ đang gặp
một vài rắc rối nhỏ thôi. Mọi chuyện rồi sẽ ổn)
Ryan: Yes, everything will be okay but not now. Good luck, my friend.
(Phải, mọi chuyện rồi sẽ ổn nhưng không phải bây giờ. Chúc may mắn, bạn tôi)
Steve: Thank you, Ryan.

(Cảm ơn, Ryan)
Thì quá khứ hoàn thành: Tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng đối với thì quá khứ
hoàn thành (Past Perfect Tense) cùng bài tập áp dụng cũng như dấu hiệu nhận
biết đối với thì quá khứ hoàn thành trong khi học ngữ pháp tiếng anh
Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng các thì cơ bản trong tiếng anh
Sự kiện: Giáo dục, tiếng anh, học tiếng anh, ngữ pháp tiếp anh
Thì quá khứ hoàn thành: Cách sử dụng, công thức, dấu hiệu nhận viết và bài tập
áp dụng
1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành:
Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong
bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam
chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như
sau: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành
động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra
trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
18


Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense
2. Công thức sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Chủ ngữ + had +
past participle

Chủ ngữ + had + not

Từ để hỏi + had + Chủ
(hadn’t) + past
ngữ + past participle
participle

I, You, He, She,
We, They had
finished before I
arrived.

I, You, He, She, We, What -> had he, she,
They hadn’t eaten
you, we, they thought
before he finished the before I asked the
job.
question?

3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành dùng
để chỉ:

Ví dụ

I met them after they had
divorced each other. (Tôi gặp
họ sau khi họ ly dị nhau.)

Lan said she had been
chosen as a beauty queen two
years before. (Lan nói rằng

Khi hai hành động cùng xảy ra
trước đó hai năm, cô ta từng
trong quá khứ, ta dùng thì quá
được chọn làm hoa hậu.) - học
khứ hoàn thành cho hành động
tiếng anh
xảy ra trước và quá khứ đơn

An idea occured to him
cho hành động xảy ra sau.
that she herself had helped
him very much in the everyday
life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng
chính cô ta đã giúp hắn rất
nhiều trong cuộc sống hằng
ngày.)


Thì quá khứ hoàn thành diễn tả
hành động đã xảy ra và đã
We had had lunch when she
hoàn tất trước một thời điểm
arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi
trong quá khứ, hoặc trước một
đã ăn trưa xong.)
hành động khác cũng đã kết
thúc trong quá khứ.
Khi thì quá khứ hoàn

thành thường được dùng kết

hợp với thì quá khứ đơn, ta
thường dùng kèm với các giới
từ và liên từ như: by (có nghĩa
như before), before, after,
when, till, untill, as soon as, no•
sooner…than



No sooner had he
returned from a long journey
than he was ordered to pack
his bags.(Anh ta mới đi xa về
thì lại được lệnh cuốn gói ra
đi.)
When I arrived John had
gone away.(Khi tôi đến thì
John đã đi rồi.)
Yesterday, I went out after
I had finished my homework.
(Hôm qua, tôi đi chơi sau
19


khi tôi đã làm xong bài tập.)


Hành động xảy ra như là điều
kiện tiên quyết cho hành động
khác



I had prepared for the
exams and was ready to do
well.
Tom had lost twenty
pounds and could begin anew.

If I had known that, I
would have acted differently.
Trong câu điều kiện loại 3 để

She would have come to
diễn tả điều kiện không có thực
the party if she had been
invited.




Hành động xảy ra trong 1
khoảng thời gian trong quá
khứ, trước 1 mốc thời gian
khác













I had lived abroad for
twenty years when I received
the transfer.
Jane had studied in
England before she did her
master's at Harvard.

4. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon
as, by, ...
Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of +
time in the past …
Ví dụ:
When I got up this morning, my father had already left.
By the time I met you, I had worked in that company for five years.
Phân biệt Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
5. Ví dụ và bài tập về thì quá khứ hoàn thành
A. Xem ví dụ sau:
Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each
other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So: When Sarah arrived
at the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before Sarah arrived). (Tuần rồi
Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về
nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy: Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không
còn ở đó. Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới)

Had gone là thì Past perfect (simple) - Thì quá khứ hoàn thành.
Thì past perfect được tạo thành = had + past participle (gone/ seen/ finished...) Đôi
khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra trong quá khứ.
Sarah arrived at the party. Sarah đã đến dự tiệc. Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện.
Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc xảy ra trước thời điểm này, chúng ta
dùng thì past perfect (had + past participle):
When Sarah arrived at the party, Paul had already gone home. Khi Sarah đến buổi tiệc,
Paul đã đi về nhà.
Xem thêm một số ví dụ sau:
When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat.
Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà.
Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen
the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim
(trước đó) rồi.

20




















At first I thought I’d done the right, but soon I realised that I’d made a serious
mistake. Thoạt tiên tôi nghĩ là tôi đã làm điều đúng đắn nhưng chẳng bao lâu sau tôi
nhận ra là tôi đã phạm phải một sai lầm nghiêm trọng.
The man sitting next to me on the plane was very nervous. He hadn’t flown
before./ He had never flown before. Người đàn ông ngồì cạnh tôi trên máy bay đã rất
hồi hộp. Trước đó anh ấy chưa đi máy bay./ Trước giờ anh ấy chưa bao giờ bay.
B. Had done (past perfect) là dạng quá khứ của have done (present perfect). Hãy
so sánh các câu sau:
Who is that woman? I’ve never seen her before. (Người phụ nữ kia là ai vậy?
Trước giờ tôi chưa hề gặp cô ấy.)
I didn’t know who she was. I’d never seen her before. (= before that time). ( Tôi
đã không biết cô ấy là ai. Trước đó tôi chưa bao giờ gặp cô ấy.)
We aren’t hungry. We’ve just had lunch. (Chúng tôi không đói. Chúng tôi vừa ăn
trưa xong.)
We weren’t hungry. We’d just had lunch. (Chúng tôi đã không đói (trước đó).
Chúng tôi đã dùng cơm trưa rồi. )
The house is dirty. They haven’t cleaned it for weeks. ( Ngôi nhà dơ quá. Mấy
tuần rồi họ không lau chùi gì cả.)
The house was dirty. They hadn’t cleaned it for weeks. ( Ngôi nhà lúc đó dơ quá.
Mấy tuần rồi họ đã không lau chùi gì cả.)
C. Hãy so sánh thì past perfect ( I had done) với past simple (I did)
“Was Tom at the party when you arrived?” “No, he had already gone home.” (Lúc
bạn đến Tom có mặt ở buổi tiệc không?" "Không, anh ấy đã đi về nhà rồi.)
Nhưng: “Was Tom there when you arrived?” “Yes, but he went home soon
afterward.” ( Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?" "Có, nhưng ngay sau đó anh ấy đã đi

về nhà.)
Ann wasn’t at home when I phoned. She was in London. ( Khi tôi gọi điện Ann
không có nhà. Cô ấy đã ở Luân Đôn.)
Nhưng: Ann had just got home when I phoned. She had been in London. (Ann đã
về nhà khi tôi gọi điện thoại cô ấy. Cô ấy đã ở Luân đôn.)
Unit 4: Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past
perfect & The past perfect continuous)
Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất
hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.
Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành
tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn đặc biệt là hay ra trong lúc bạn luyện
tập các dạng bài luyện thi TOEIC.
Hôm nay, tôi đưa ra cái nhìn tổng quát và cơ bản nhất để các bạn có thể dễ dàng phân
biệt và sử dụng 2 thì Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp
diễn này một cách chính xác và hiệu quả.
Các bạn hãy điền dạng thức thì cho 2 câu sau:
1. She already (eat) by the time he left
2. Jane (study) for 4 hours when he came home
Đáp án của 2 câu trên là:
had already eaten
has been studying
21


Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta
có Signal word là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trước hành động “eat”
cho nên chúng ta phải lùi đi một thì.
Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal
word là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành

động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn- nhấn mạnh
tính liên tục của hành động.
Như vậy, chúng ta rút ra được một điểm chung đó là: Trong bất cứ câu hỏi nào
của TOEIC khi bạn hoc TOEIC, người ra đề sẽ luôn cho chúng ta một dấu hiệu nhận
biết- ở đây tôi gọi là Signal words. Những dấu hiệu này sẽ là người dẫn đường để các
bạn có thể tìm ra đáp án chuẩn xác nhất.
Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì : Quá khứ hoàn thành & Quá khứ
hoàn
thành
tiếp
diễn.
Dạng thức Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. To be:

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
TIẾP DIỄN
1. Công thức chung

S + had been+ Adj/ noun

S + had been+ V-ing

Ex: She had been a good dancer when
she met a car accident

Ex: She had been carrying a
heavy bags

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH


2. Verb:
S + had +Vii (past participle)
Ex: We went to his office, but he had left

Chức năng & Cách sử dụng Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành
tiếp diễn
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

QUÁ KHỨ HOÀN
THÀNH TIẾP DIỄN

1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một
hành động khác trong quá khứ.
Ex: The police camewhen the robber had
gone away.
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời
gian xác định trong quá khứ.
22


Ex: I had finished my homework before 10
o’clock last night.
3. Được sử dụng trong một số công thức
sau:
- Câu điều kiện loại 3:
If I had knownthat, I would have acted
differently.
- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với
Quá khứ:

I wish you had told me about that
- I had turned off the computer before I
came home
- AfterI turned off the computer, I came
home
- He had painted the house by the timehis
wife arrived home
4. Signal Words:
When, by the time, until, before, after
NPTA xin chào tất cả mọi người. Chào mừng các bạn đến với lớp học Ngữ Pháp Nâng
Cao trên diễn đàn Tienganh.com.vn. Chúng mình đã học được 4 bài rồi nhỉ, mọi người
đã thấy khó dần rồi đúng không? Hôm nay chúng mình tiếp tục học bài 5 nhé.
I. Thì quá khứ hoàn thành
1. Công thức:
(+)S + had + P2 + (O)
(-)S + had not + P2 + (O)
(?)Had + S + P2 + (O)?
Trong đó: S: chủ ngữ (chủ từ)
P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT)
O: tân ngữ
2. Cách dùng : Dùng để chỉ một việc hoàn thành trước một thời gian nhất
định ở quá khứ hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: - Our children had all gone to bed before we came home last
night. (Bọn trẻ nhà chúng tôi đã đi ngủ trước khi chúng tôi về nhà tối qua.)
23


- When they arrived, she had left the house. (Khi họ đến thì cô ấy đã rời khỏi
ngôi nhà)

- She was surprised because she hadn’t met him before. (Cô ấy rất kinh
ngạc vì trước đó cô ấy chưa từng gặp anh ấy.)
- After they had finished the exercise, they came home. (Sau khi hoàn thành
bài tập, họ về nhà.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành.
Thì Quá khứ hoàn thành đi cùng một số trạng từ, làm dấu hiệu nhận biết.
- Before, after, never, ever,
- When
II. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
1. Công thức:
(+) S + had been + V-ing + (O)
(-) S + had not + been + V-ing + (O)
(?) Had + S +been + V-ing + (O)?
Trong đó: S là chủ ngữ, V-ing là động từ + đuôi ing, O là tân ngữ. Cách
thêm “ ing” sau động từ, chúng mình đã quen ở các thì tiếp diễn rồi nên NPTA
không nhắc lại nữa nhé.
2. Cách dùng:
- Dùng để chỉ một việc đã xảy ra trước một hành động quá khứ khác, và
trong khi hành động quá khứ thứ 2 xảy ra, thì hành động quá khứ thứ nhất
vẫn tiếp tục.
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard. (Lúc tôi dậy thì
trời đã mưa rất to)
When I came, they had been singing for more than two hours. (Khi tôi đến
thì họ đã đang hát được hơn hai tiếng đồng hồ)
- Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn
mạnh tính tiếp diễn)
Ví dụ: I had been thinking about that before you answered it. (Trước khi
bạn trả lời, tôi đã suy nghĩ rất lâu về vấn đề đó.)
I) Chọn hình thức đúng của các động từ trong ngoặc
Tom could hear shouts from the flat next door. His neighbours were arguing (argue)

again.
1/ Emma went into the sitting-room. It was empty, but the television was still on.
Someone …… (watch) it.
2/ I …… (play) tennis, so I had a shower. I was annoyed because I … (not win) a single
game.
24


3/ The walkers finally arrived at their destination. They … (walk) all day, and they
certainly needed a rest. They … (walk) thirty miles.
4/ When I saw Nick last week, he said he … (stop) smoking. But when I saw him two
days later, he … (smoke) a cigarette. He looked rather ashamed.
5/ I really must go and see the dentist. One of my teeth … (ache) for weeks.
6/ When Melanie arrived at David’s place, he … (lie) on the sofa reading a detective
novel. He … (buy) it at the second-hand bookshop, and he … (read) it for a most of the
afternoon.
ĐÁP ÁN
I)
1/ had been working
2/ I hadn’t been looking
3/ she had been dealing
4/ I had been waiting
5/ I had been reading
II)
1/ had been watching
2/ had been playing, hadn’t won
3/ had been walking, had walked
4/ had stopped, was smoking
5/ has been aching
6/ was lying, had bought, had been reading


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×