Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa bàn huyện thanh chương tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.09 KB, 72 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

cK

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA
LAI NHỊ ƯU 986 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH

LÊ THỊ HOA

Tr

ườ

ng

Đ
ại



họ

CHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN

Niên Khóa : 2010 – 2014

i


h

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------------

cK

in

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA
LAI NHỊ ƯU 986 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH

ng

Đ
ại

CHƯƠNG TỈNH NGHỆ AN

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh Viên Thực Hiện:
Lê Thị Hoa
Niên Khóa : 2010 – 2014

Tr

ườ

Th.S Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Huế, tháng 05 năm 2014
ii


LỜI CẢM ƠN

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những
hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, trực tiếp hay gián tiếp của người khác.
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở trường Đại học Kinh tế Huế
đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy
Cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin chân thành cảm ơn đến Ban giám
hiệu trường Đại học kinh tế Huế đã tạo cho em một môi trường học tập
tích cực và vui vẻ.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế
Huế, đặc biệt là Thầy Cô trong Khoa Kinh Tế Phát Triển đã tận tình

truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập tại trường. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình
nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý giá để em bước vào đời
một cách vững chắc và tự tin.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn tới Cô giáo TS Nguyễn Thị Quỳnh
Chi, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn Trưởng phòng Nông nghiệp huyện Thanh
Chương đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em có thể thực tập tại
phòng. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn tới các anh, chị Phòng Nông
nghiệp huyện Thanh Chương và Phòng Thống kê huyện Thanh Chương đã
nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành
công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị, Cô chú trong
Phòng Nông nghiệp luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành tích cao
trong công việc.
Huế, ngày tháng năm 2014
Sinh viên
Lê Thị Hoa

iii


MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................................i
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .............................................................................................x
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ...................................................................................................... xii

uế


Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1

tế
H

2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu:..............................................................................3
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:................................................................................................3
3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu của đề tài:.........................................................3
3.1. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................3

h

3.2. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................3

in

3.2.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu: .................................................................4

cK

3.2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:..................................................................4
3.2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: ................................................................4
3.2 Phương pháp chuyên gia: ..........................................................................................4

họ

3.3 Phương pháp phân tích xử lý số liệu: ........................................................................4
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................5


Đ
ại

1. CƠ SỞ LÝ LUẬN: ......................................................................................................5
1.1 Vị trí và tầm quan trọng của cây lúa: ........................................................................5
1.2 Một số yêu cầu kỹ thuật của cây lúa: ........................................................................5

ng

1.1.1 Đặc điểm sinh trưởng của cây lúa: .........................................................................5
1.1.2 Đặc điểm sinh thái của cây lúa:..............................................................................7

ườ

1.1.3 Kỹ thuật canh tác lúa: .............................................................................................8
1.1.4 Một số bệnh thường gặp ở lúa:..............................................................................9

Tr

1.1.2 Khái niệm, bản chất và ý nghĩa hiệu quả kinh tế: ................................................10
1.2.4.1 Khái niệm hiệu quả kinh tế:...............................................................................10
1.2.4.2. Bảm chất của hiệu quả kinh tế:.........................................................................11
1.2.4.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế: ...........................................................................11
1.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQKT sản xuất lúa: ...........................................11
1.2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư của các nông hộ:..........................................11

iv



1.5.2.3. Chỉ tiêu đánh giá HQKT sản xuất lúa ..............................................................12
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN: ................................................................................................12
2.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất lúa trên lai thế giới và Việt Nam: ........................12
2.1.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa lai trên thế giới: .......................................12

uế

2.1.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa lai ở Việt Nam. .........................................14
2.2. Tình hình sản xuất lúa lai nhị ưu 986 ở tỉnh Nghệ An ...........................................16

tế
H

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA
LAI NHỊ ƯU 986 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THANH CHƯƠNG NĂM 2013 .........17
1 Đặc điểm khu vực nghiên cứu ....................................................................................17
1.1 Điều kiện tự nhiên ...................................................................................................17

h

1.1.1 Vị trí địa lý............................................................................................................17

in

1.1.2 Địa hình, địa mạo. ................................................................................................17

cK

1.1.3. Khí hậu, thời tiết. .................................................................................................18
1.2 Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................................20

1.2.1 Tài nguyên đất ......................................................................................................20

họ

1.2.2. Tài nguyên nước ..................................................................................................25
1.2.3. Tài nguyên rừng...................................................................................................26

Đ
ại

2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của huyện Thanh Chương ..................................26
2.1 Thực trạng phát triển kinh tế ...................................................................................26
2.1.1 Về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp: .....................................................................27
2.2.2 Về công nghiệp, TTCN và xây dựng cơ bản:.......................................................29

ng

2.1.3. Về thu chi ngân sách: ........................................................................................30
2.1.4. Công tác tài nguyên và môi trường: ....................................................................30

ườ

2.1.5 Thương mại, dịch vụ: ...........................................................................................31
2.2 Văn hóa – xã hội......................................................................................................32

Tr

2.2.1. Công tác Giáo dục – Đào tạo:..............................................................................32
2.2.2. Công tác Văn hóa thông tin, thể dục thể thao: ....................................................33
2.2.3. Công tác Y tế .......................................................................................................33

2.2.4. Dân số và lao động của huyện.............................................................................34
1.3 Tình hình sản xuất lúa trên địa bàn huyện Thanh Chương .....................................34

v


1.3.1 Năng suất, diện tích, sản lượng lúa ......................................................................34
1.3.1.1 Đối với giống lúa Nhị Ưu 986...........................................................................34
1.3.1.1 Đối với giống lúa thuần .....................................................................................34
1.4 Tình hình của nhóm hộ điều tra...............................................................................36

uế

1.4.1 Độ tuổi và kinh nghiệm ........................................................................................37
1.4.2 Trình độ văn hóa...................................................................................................38

tế
H

1.4.3 Tình hình tham gia tập huấn của các nông hộ ......................................................39
1.4.4 Tình hình sử dụng vốn của bà con nông dân........................................................41
1.4.5 Tình hình sử dụng đất đai của các nông hộ điều tra.............................................42

h

1.5 Kết quả, hiệu quả sản xuất lúa Nhị Ưu 986 của các nông hộ ở huyện Thanh
Chương ..........................................................................................................................43

in


1.5.1 Diện tích, năng suất, sản lượng ............................................................................43

cK

1.5.2 Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí........................................................................44
1.5.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả sản xuất lúa của các nông hộ điều tra
.......................................................................................................................................46

họ

2.3 Những thuận lợi, khó khăn của các nông hộ trong việc sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986
.......................................................................................................................................47
2.3.1. Thuận lợi..............................................................................................................47

Đ
ại

2.3.2. Khó khăn..............................................................................................................48
2.4.1. Dự định của các nông hộ .....................................................................................50
2.4.2. Mong muốn, kiến nghị của các nông hộ với chính quyền địa phương ...............50

ng

CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP..........................................................51
1 Định hướng .................................................................................................................51

ườ

2. Giải pháp....................................................................................................................51
2.1 Bố trí cơ cấu giống ..................................................................................................51


Tr

2.2 Thời vụ gieo trồng ...................................................................................................52
2.3. Thực hiện tốt công tác bảo vệ thực vật..................................................................52
2.4. Giải pháp kỹ thuật .................................................................................................52
2.5. Công tác thủy lợi ....................................................................................................53
2.6. Công tác khuyến nông ............................................................................................53
2.7 Công tác dịch vụ sản xuất........................................................................................54
vi


2.8. Công tác quản lý nhà nước ....................................................................................54
2.9. Về cơ cấu chính sách .............................................................................................55
1. Kết luận......................................................................................................................56
2. Kiến nghị ...................................................................................................................57

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................59

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Hiệu quả kinh tế
Giá trị sản xuất

IC

Chi phí trung gian

VA

Giá trị gia tăng

FAO

Tổ chức lương thực thế giới


IRR

Viện nghiên cứu lúa quốc tế

KHKT

Khoa học kỹ thuật

THPT

Trung học phổ thông

THCS

Trung học cơ sở

GPMB

Giải phóng mặt bằng

NSNN

Ngân sách nhà nước

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

CN – TCN


h

in

Kế hoạch

Công nghiệp – Thủ công nghiệp
Tư liệu sản xuất

họ

TLSX

cK

KH

tế
H

GO

uế

HQKT

Hợp tác xã – Dịch vụ nông nghiệp

TDTT


Thể dục thể thao

Đ
ại

HTX – DVNN

TW

Bảo vệ thực vật

HND

Hội nông dân

TB

Trung bình

Tr

ườ

ng

BVTV

Trung ương

viii



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1. Hiện trạng sử dụng quỹ đất của huyện Thanh Chương năm 2013 .................24
Bảng 2 : Diện tích, năng suất, sản lượng lúa Thuần và lúa lai vụ Đông Xuân và Vụ Hè

uế

Thu của huyện Thanh Chương năm 2012, 2013: ..........................................................35
Bảng 3: Diện tích, năng suất giống lúa lai Nhị Ưu 986 trên địa bàn huyện Thanh

tế
H

Chương từ năm 2009 đến nay .......................................................................................36
Bảng 4: Độ tuổi lao động của các nông hộ canh tác lúa ...............................................37
Bảng 5: số năm kinh nghiệm trồng lúa của nông hộ …………………….............….38
Bảng 6: Trình độ văn hóa của chủ hộ trồng lúa……………………….……………...39

in

h

Bảng 7: Số lần tham gia tập huấn của các nông hộ .......................................................39
Bảng 8: Nguyên nhân chưa tham gia tập huấn của nông hộ điều tra ............................40

cK

Bảng 9: Tình hình sử dụng vốn vay của các nông hộ ...................................................41

Bảng 10: Tình hình sử dụng đất đai của nông hộ:.........................................................42
Bảng 11: Diện tích, năng suất, sản lượng lúa thuần và lúa Nhị Ưu 986 của các nông hộ

họ

điều tra, năm 2013 .........................................................................................................43
Bảng 13: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả sản xuất lúa Nhị Ưu 986 vụ Đông

Đ
ại

Xuân và lúa Thuần vụ Hè Thu của nông hộ (bình quân/sào)........................................46
Bảng 14: Tình hình sâu bệnh trên ruộng lúa của các nông hộ ......................................49

Tr

ườ

ng

Bảng 15: Dự định của các nông hộ trong tương lai.......................................................50

ix


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Lúa gạo là một loại lương thực vô cùng quan trọng và không thể thiếu đối với

uế


sự tồn tại của hơn một nửa dân số trên thế giới. Nó là lương thực chủ yếu trong bữa ăn

tế
H

hàng ngày của người dân Việt Nam nói riêng và hàng tỷ người trên trái đất nói chung.

Việt Nam là một trong những nước có lượng gạo xuất khẩu hàng đầu thế giới. Tuy
nhiên trong điều kiện dân số ngày càng tăng nhanh trong khi diện tích đất sản xuất
nông nghiệp càng bị thu hẹp, nó sẽ làm ảnh hưởng đến sản lượng lúa gạo của cả nước

h

nói chung, của Nghệ An cũng như huyện Thanh Chương nói riêng. Vì thế chúng ta cần

in

phải đẩy mạnh thâm canh, thay đổi công nghệ là hết sức cần thiết. Cụ thể là phải đưa

cK

các loại giống lúa mới cho năng suất cao vào sản xuất để thay thế cho giống lúa thuần
cũ cho năng suất thấp. Chính vì thế mà tôi đã lựa chon đề tài “ Đánh giá hiệu quả kinh
tế sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986 trên địa bàn huyện Thanh Chương tỉnh Nghệ An” để

họ

nhằm nghiên cứu phân tích hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986 trên địa bàn
huyện, từ đó sẽ giúp người dân trên địa bàn huyện nói riêng cũng như người dân cả

nước nói chung biết tới giống lúa này và quyết định có nên sử dụng giống lúa này để

Đ
ại

canh tác hay không.

Mục đích nghiên cứu:

 Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả kinh tế sản xuất

ng

lúa nói chung và sản xuất lúa Nhị Ưu 986 nói riêng.

Tr

ườ

 Đi sâu đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai Nhị Ưu 986, so sánh với
hiệu quả kinh tế sản xuất của giống lúa thuần trên địa bàn huyện. Xác định
các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng tới hiệu quả sản xuất lúa Nhị Ưu 986 của
các hộ điều tra.

 Xác định những thuận lợi, khó khăn mà hộ gặp phải trong quá trình sản
xuất.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa nói chung
và lúa Nhị Ưu 986 nói riêng.

x



Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu:
 Số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách điều tra phỏng vấn trực tiếp các
nông hộ trên địa bàn huyện.
 Số liệu thứ cấp được thu thập tại huyện Thanh Chương, các xã, các cơ

uế

quan liên quan, thông qua phương tiện truyền thông và qua các nguồn
thông tin khác.

tế
H

Phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu:

Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử



Phương pháp điều tra thu thập số liệu



Phương pháp chuyên gia



Phương pháp phân tích xử lý số liệu


in

Các kết quả mà nghiên cứu đạt được:

h



cK

 Thông qua việc phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai Nhị
Ưu 986 của huyện Thanh Chương, ta thấy kết quả sản xuất lúa lai Nhị Ưu
986 cao hơn lúa thuần. Đây cũng là cơ sở cho việc xác định phương hướng

họ

và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa nói

Tr

ườ

ng

Đ
ại

chung cũng như lúa Nhị Ưu 986 nói riêng


xi


ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 tạ = 100 kg

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

1 sào = 500 m2


xii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Cây lúa là một trong những cây trồng có lịch sử trồng trọt lâu đời nhất. Quá trình
phát triển của cây lúa gắn liền với quá trình phát triển của nền văn minh nhân loại. Vì

uế

vậy nông nghiệp luôn được xác định là mặt trận hàng đầu và trên thực tế nó luôn
chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế quốc dân. Nông nghiệp là ngành sản xuất ra lương

tế
H

thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu cần thiết của cuộc sống. Hơn nữa phát triển kinh tế
nông nghiệp có vị trí quan trọng trong nhiều mặt đối với sự phát triển của đất nước.

Chúng ta đã và đang tiếp tục khẳng định vị trí của lúa gạo trong an ninh lương
thực và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Khi mà dân số tăng nhanh, tốc độ đô

in

h


thị hoá đã làm cho diện tích nông nghiệp nói chung và đất trồng lúa nói riêng ngày
càng thu hẹp. Từ một nước nhập khẩu gạo (1988) Việt Nam đã vươn lên đứng hàng

cK

thứ hai trên Thế Giới về xuất khẩu gạo, với sản lượng đạt 35 triệu tấn và xuất khẩu 3,9
triệu tấn (năm 2004). Sự đột phá của ngành nông nghiệp Việt Nam nói chung và sản
xuất lúa gạo nói riêng trong 15 năm qua không những giúp chúng ta thoát khỏi cái đói

họ

mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, góp phần nâng cao vị thế của
Việt Nam trên trường Quốc tế.Việc tìm ra những giống lúa mới có năng suất cao phẩm

Đ
ại

chất tốt đảm bảo đủ lương thực phục vụ nhu cầu của người dân Việt Nam và thế giới
là hết sức cần thiết.

Như chúng ta đã biết lúa là loại cây trồng quan trọng cho hơn một nửa dân số trên

ng

hành tinh.Nó là lương thực chủ yếu trong bữa ăn hàng ngày cả hàng tỷ người trên trái
đất, ở Châu á, Châu Phi và Mỹ latinh thuộc các nước nhiệt đới và á nhiệt đới. Ở Việt

ườ

Nam lương thực chính để nuôi sống con người là lúa gạo. Khẩu phần ăn của người

Viêt Nam là 2,215 kilocalo mỗi ngày, nguồn năng lượng từ lúa gạo chiếm 86%. Diện

Tr

tích của thế giới lên đến 150 triệu ha, sản lượng thóc 600 triệu tấn/năm. Theo dự báo
nhu cầu tiêu thụ gạo trên thế giới sẽ tăng khoảng 38% so với mức sản xuất bình quân
những năm cuối thế kỉ XX, Bộ nông nghiệp Mỹ (USA) ước tính nhu cầu tiêu thụ gạo
trên thế giới năm 2003 giảm 1,6 triệu tấn so với năm trước, còn 408,5 triệu tấn.Tuy
nhiên mức tiêu thụ này vẫn cao hơn sản lượng tới 26,8 triệu tấn. Chính vì vậy, Việt

SVTH: Lê Thị Hoa

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Nam là một trong 44 quốc gia đề nghị Liên Hợp Quốc ra nghị quyết lấy năm 2004 là “
năm Quốc tế về lúa gạo” với khẩu hiệu “Lúa là sự sống” ngày16/01.2002).
Trong thời kỳ đổi mới, cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội vận hành theo
cơ chế thị trường. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX chỉ rõ: “Tiếp tục đẩy mạnh sản

uế

xuất lương thực theo hướng thâm canh tăng năng suất và đạt chất lượng cao” đảm bảo
“An ninh lương thực quốc gia” giữ vững vị trí thứ hai trên thế giới về xuất khẩu gạo.

tế

H

Cùng với sự phát công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, tốc độ đô thị hoá ngày
càng tăng nhanh, tỷ trọng ngành nông nghiệp ngày càng giảm trong cơ cấu kinh tế,
nhưng vấn đề sản xuất gạo vẫn là vấn đề quyết định hàng đầu trong sản xuất lương
thực của cả nước nói chung tỉnh Nghệ An cũng như huyện Thanh Chương nói riêng

in

h

trong những năm tới.

Đặc biệt đối với Nghệ An khi nền nông nghiệp vẫn đang ở điểm xuất phát thấp,

cK

trong tình trạng sản xuất nhỏ, manh mún, tỷ suất hàng hoá thấp, ít hiệu quả, chủ yếu
lấy công làm lãi, chưa khai thác hết tiềm năng và nguồn lực sẵn có. Do đó đặt sự phát
triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn theo hướng hàng hoá trong quá trình phát triển

họ

là nhiệm vụ then chốt hàng đầu đưa nền nông nghiệp tỉnh nhà thoát khỏi tình trạng
chậm phát triển, tạo động lực cho nông nghiệp phát triển nhanh bền vững. Từ thực tế

Đ
ại

đó, tỉnh Đảng bộ Nghệ An luôn xác định: Công cuộc đổi mới toàn diện phải lấy nông

thôn làm địa bàn xuất phát xem nông nghiệp nông thôn là khâu đột phá quan trọng tạo
tiền đề cho sự phát triển đất nước.

ng

Thanh Chương là huyện nằm trong vùng trọng điểm sản xuất lúa của tỉnh. Nhiều
năm qua sản xuất nông nghiệp đã có những tiến bộ vượt bậc. Tuy nhiên do điều kiện

ườ

dân số ngày càng tăng trong khi diện tích đất tự nhiên nói chung và đất trồng lúa nói
riêng trên địa bàn huyện ngày càng hạn hẹp vì thế việc tăng sản lượng lúa bằng cách

Tr

tăng quy mô, mở rộng diện tích là điều không hoặc rất khó thực hiện, thay vào việc
tăng sản lượng lúa bằng cách tăng quy mô mở rộng diện tích thì cần xem xét đến yếu
tố đầu tư thâm canh cũng như các chính sách đầu tư hỗ trợ, thay đổi công nghệ sản
xuất là rất quan trọng. Trong những năm gần đây người nông dân trên địa bàn có
khuynh hướng thay đổi việc sử dụng các giống lúa thuần cũ bằng các giống lúa lai mới
cho năng suất, sản lượng cao hơn. Trong các nhóm giống lúa lai mà người dân đưa vào

SVTH: Lê Thị Hoa

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi


canh tác, nhị ưu 986 là giống lúa đang được sản xuất khá phổ biến ở vùng này bởi
năng suất và hiệu quả kinh tế của nó hơn hẳn một số giống lúa khác. Với mong muốn
sau đề tài này người dân sẽ biết tới giống lúa nhị ưu 986 và chọn nó canh tác để mạng
lại hiệu quả cao nhất. Đó cũng chính là lý do tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá

uế

hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa bàn huyện Thanh Chương tỉnh
Nghệ An”.

tế
H

2. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu:
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:

- Nghiên cứu thực trạng và đánh giá hiệu quả sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa
bàn huyện Thanh Chương.

in

h

- Tiến hành so sánh giữa hiệu quả kinh tế sản xuất của giống lúa nhị ưu 986 với
giống lúa thuần đang được sử dụng tại điạ phương.

bàn huyện Thanh Chương.
2.2. Đối tượng nghiên cứu


cK

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa

họ

- Điều tra, đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa lai nhị ưu 986 trên địa bàn
huyện Thanh Chương trong năm 2013 và một số nông hộ tại địa phương.

Đ
ại

3. Phạm vi và phương pháp nghiên cứu của đề tài:
3.1. Phạm vi nghiên cứu:

- Thời gian: Bắt đầu từ ngày 10/02/2014 đến ngày 18/05/2014.

ng

- Không gian: Tiến hành phỏng vấn nông hộ trồng lúa nhị ưu 986 và giống lúa
thuần tại 3 xã Đồng Văn, Thanh Chi và Thanh Khê. Mỗi xã phỏng vấn ngẫu nhiên 15

ườ

hộ.

3.2. Phương pháp nghiên cứu:

Tr


3.2.1. Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử:
Phương pháp này nhằm xây dựng tiền đề lý luận cho đề tài. Trên cơ sở đó xem

xét các sự vật hiện tượng, sự vận động và biến đổi của nó trong mỗi quan hệ phổ biến
và liên hệ chặt chẽ với nhau, thông qua cách nhìn nhậ n xem xét vấn đề đó để có cơ sở
đánh giá bản chất của sự vật hiện tượng trong điều kiện cụ thể của địa phương.

SVTH: Lê Thị Hoa

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

3.2.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu:
3.2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
- Điều tra thu thập số liệu sơ cấp bằng cách thiết lập phiếu điều tra và tiến hành
điều tra các nông hộ sản xuất lúa theo các nhóm hộ khác nhau của các xã trong huyện.

uế

- Căn cứ vào tình hình thực tế tại địa phương nghiên cứu, tôi đã lựa chọn địa
điểm điều tra ở 3 xã Thanh Chi, Đồng Văn, Thanh khê thuộc địa bàn huyện Thanh

tế
H

Chương. Đây là những xã trồng lúa nhị ưu 986 khá phổ biến và người dân ở đây có

truyền thống trồng lúa từ lâu đời.

- Tổng số mẫu là 45 mẫu tương đương với 45 hộ thuộc 3 xã Thanh Chi, Đồng

phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên.

in

3.2.2.2 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:

h

Văn, Thanh Khê trên địa bàn huyện Thanh Chương. Các mẫu này được điều tra theo

cK

Điều tra thu thập thông tin, số liệu thứ cấp tại huyện Thanh Chương, các xã, các
cơ quan liên quan, thông tin qua phương tiện truyền thông: internet, báo, tạp chí; các
đề tài nghiên cứu và các nguồn thông tin khác.

họ

3.2 Phương pháp chuyên gia:

Trong quá trình trình thực hiện đề tài, tôi có trao đổi tham khảo ý kiến của cán bộ

Đ
ại

chuyên môn, những người có liên quan và am hiểu về vấn đề nghiên cứu và hoàn thiện

nội dung nghiên cứu.

3.3 Phương pháp phân tích xử lý số liệu:

ng

Sử dụng phương pháp phân tích xử lý các số liệu thô đã thu thập được để thiết
lập các bảng biểu để so sánh, phân tích và đánh giá được sự biến động và rút ra nhận

Tr

ườ

xét về sự thay đổi đó.

SVTH: Lê Thị Hoa

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
1.1 Vị trí và tầm quan trọng của cây lúa:

uế


Lúa là một trong ba cây lương thực chủ yếu bao gồm lúa mì, ngô và lúa gạo.

còn có các Vitamin nhóm B và một số thành phần khác.

tế
H

Trong lúa gạo có đầy đủ các chất dinh dưỡng như các cây lương thực khác, ngoài ra

- Về tinh bột: Là nguồn cung cấp chủ yếu Calo. Giá trị nhiệt lượng của lúa là 3594
Calo/g, trong đó hàm lượng amyloza trong hạt quyết định đến độ dẻo của gạo. Hàm

h

lượng amyloza ở lúa gạo Việt nam thay đổi từ 18 - 45% đặc biệt có giống lên tới 54%.

in

- Prôtêin: Chiếm 6 - 8% thấp hơn so với lúa mỳ và các loại cây khác. Giống lúa

Việt nam nằm vào khoảng 7 - 8%.

cK

có hàm lượng prôtêin cao nhất là 12,84% và thấp nhất là 5,25%. Phần lớn các giống

- Lipít: Ở lúa lipít thuộc loại trung bình, phân bố chủ yếu ở lớp vỏ gạo.
-


Vitamin: Trong lúa gạo còn có một số vitamin nhóm B như B1, B2,

họ

B6…Vitamin B1 là 0,45 mg/100hạt. Từ những đặc điểm của cây lúa và giá trị của nó,
lúa gạo được coi là nguồn thực phẩm, dược phẩm có giá trị và được tổ chức dinh

Đ
ại

dưỡng quốc tế gọi là "Hạt gạo là hạt của sự sống".
Với giá trị dinh dưỡng của hạt kết hợp với việc chọn tạo giống có năng suất cao,
phẩm chất tốt thì lúa gạo ngoài việc sử dụng hàm lượng lương thực là chủ yếu thì các

ng

sản phẩm phụ của lúa còn sử dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khác nhau.
1.2 Một số yêu cầu kỹ thuật của cây lúa:

ườ

1.1.1 Đặc điểm sinh trưởng của cây lúa:
Sinh trưởng và phát triển của cây lúa phụ thuộc rất nhiều yếu tố, từ điều kiện tự

Tr

nhiên, tình hình canh tác, phân bón đất đai, mùa vụ gieo trồng, giống và thời gian sinh
trưởng của từng giống lúa.Quá trình sinh trưởng của cây lúa có thể chia ra làm hai thời
kỳ: Sinh trưởng dinh dưỡng và sinh trưởng sinh thực.
- Thời kỳ sinh trưởng dinh dưỡng: Ở thời kỳ này cây lúa chủ yếu hình thành và

phát triển các cơ quan dinh dưỡng như ra lá, phát triển rễ, đẻ nhánh…

SVTH: Lê Thị Hoa

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

- Thời kỳ sinh trưởng sinh thực: Là thời kỳ phân hoá, hình thành cơ quan sinh
sản bắt đầu từ khi làm đòng đến khi thu hoạch. Bao gồm các quá trình làm đòng, trổ
bông, hình thành hạt. Quá trình làm đốt tuy là sinh trưởng dinh dưỡng nhưng lại tiến
hành song song với quá trình phân hoá đòng nên nó cũng nằm trong quá trình sinh

uế

thực. Thời kỳ này có ảnh hưởng trực tiếp đến việc hình thành số bông, tỷ lệ hạt chắc
và trọng lượng hạt lúa.

tế
H

+ Quá trình nẩy mầm: Hạt hút nước, độ ẩm trong hạt tăng, hoạt động các men hô
hấp và phân giải rõ rệt, một loạt các phản ứng sinh hoá xảy ra, phôi được cung cấp

glucoza, axitamin, các tế bào phân chia, lớn lên trục phôi phình to, đẩy mầm khi nẩy
mầm, đầu tiên xuất hiện lá bao hình vảy, không có diệp lục. Đồng thời trong quá trình


giúp hạt hút nước trong thời kỳ đầu.

in

h

nẩy mầm, từ phôi xuất hiện rễ phôi. Rễ này dài, sau này phát triển thành các lông tơ

cK

+ Quá trình phát triển của bộ rễ: Sau khi nẩy mầm rễ lúa phát triển từ phôi là rễ
mộng, rễ này chủ yếu có một cái. Rễ mộng xuất hiện rồi dài ra, có thể hình thành lông rễ,
rễ mộng hoạt động trong một thời gian ngắn rồi chết đi và được thay thế bằng các lớp rễ

họ

phụ được hình thành từ mặt các đốt gốc của cây. Những mắc đầu chỉ ra được trên dưới
năm rễ, nhưng mắc sau có thể đạt tới 3-20 rễ. Tập hợp các lớp sẽ tạo thành rễ chùm.

Đ
ại

+ Quá trình phát triển lá: Lá được hình thành từ các mầm lá ở mắc thân, khi hạt
nẩy mầm, hình thành các lá đầu tiên là lá bao mầm, lá không hoàn toàn rồi đến lá thật
1,2,3… Các lá phát triển liên tục từ ba lá đầu này, cây lúa đã tự nuôi dưỡng hoàn toàn

ng

sống độc lập, lá quang hợp, rễ hút dinh dưỡng. Thông thường trên cây lúa có khoảng
5-6 lá cùng hoạt động, lá già tàn rụi dần để các lá non mới lại tiếp tục.


ườ

+ Quá trình đẻ nhánh: Lúa sau khi bén rễ hồi xanh thì làm đốt, làm đòng. Nhánh

lúa hình thành từ các mầm nách ở gốc thân. Quá trình hình thành một nhánh qua bốn

Tr

giai đoạn: phân hoá nhánh, hình thành nhánh, nhánh dài trong bọc lá và nhánh xuất
hiện. Trong quá trình hình thành nhánh đầu tiên xuất hiện một lá bao hình ống dẹt, rồi
xuất hiện các lá của nhánh, nhánh phát triễn 3-4 lá có thể tách ra khỏi cây mẹ và sống
tự lập.
+ Quá trình làm đòng: Ở thời kỳ này thân lúa chính thức mới được hình thành, số
lóng kéo dài và chiều dài các lóng quyết định chiều cao của cây. Quá trình làm đòng là

SVTH: Lê Thị Hoa

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

quá trình phân hoá và hình thành các cơ quan sinh sản, có ảnh hưởng trực tiếp đến quá
trình hình thành năng suất lúa.
+ Quá trình trổ bông, nở hoa, thụ phấn: Sau khi hoàn thành quá trình làm đòng thì
cây lúa trổ ra ngoài do sự phát triển nhanh của lóng trên cùng. Khi cây lúa thoát ra


uế

khỏi bẹ lá là quá trình trổ xong. Cùng với quá trình trổ bao phấn trên một bông các hoa
ở đầu bông và đầu gié nở trước, các hoa ở gốc bông, các hoa ở gốc bông nở cuối cùng.

tế
H

Khi hoa nở phơi màu, váy cá hút nước trương to lên, đồng thời với áp lực của vòi nhị

làm cho vỏ trấu nở ra, hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ, đó là quá trình thụ phấn. Sau quá
trình thụ phấn là quá trình thụ tinh và hình thành hạt. Trong điều kiện bình thường hạt
phấn rơi xuống đầu nhuỵ, sau 15 phút ống phấn bắt đầu dài ra, các chất trong hạt bắt

in

h

đầu dồn về ống phấn. Sau thụ tinh là quá trình phát triển phôi và phôi nhũ.
+ Quá trình chín hạt: Chúng ta có thể chia quá trình chín hạt ra làm ba thời kỳ:

cK

chín sữa, chín sáp và chín hoàn toàn.

 Chín sữa: Sau phơi màu 6-7 ngày các chất dự trữ trong hạt ở dạng lỏng, trắng như
sữa, hình dạng hạt hoàn thành có màu xanh, trọng lượng hạt tăng nhanh ở thời kỳ này.

họ


 Chín sáp: Ở thời kỳ này chất dịch trong hạt dần dần đặc lại, hạt cứng và màu
xanh dần chuyển sang màu vàng.

đạt tối đa.

Đ
ại

 Chín hoàn toàn: Thời kỳ này hạt chắc cứng, màu vàng nhạt và trọng lượng hạt

Quá trình lúa chín kéo dài 30-40 ngày tuỳ theo giống, thời vụ. Đây là quá trình

ng

quyết định năng suất lúa.

1.1.2 Đặc điểm sinh thái của cây lúa:

ườ

Ngoài sự tác động của con người thì khí hậu thời tiết là yếu tố quan trọng nhất

của điều kiện sinh thái, nó có ảnh hưởng lớn nhất và thường xuyên đến quá trình sinh

Tr

trưỡng và phát triển của cây lúa.
+ Về nhiệt độ: Quá trình sinh trưởng và phát triển của cây lúa phụ thuộc rất nhiều

về nhiệt độ trong vụ gieo trồng. Nếu thời tiết thuận lợi, nhiệt độ trung bình cao cây lúa

đạt được tổng nhiệt cần thiết sẽ ra hoa và chín sớm hơn tức là rút ngắn thời gian sinh
trưởng và ngược lại. Để cho cây lúa phát triển tốt thì cần nhiệt độ khác nhau qua các
thời kỳ sinh trưởng.

SVTH: Lê Thị Hoa

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

 Thời kỳ nẩy mầm: Nhiệt độ thích hợp cho cây lúa nẩy mầm là 30-350C. Nhiệt
độ giới hạn thấp nhất là 10-120C và quá cao là trên 400C không có lợi cho quá trình
nẩy mầm của lúa.
 Thời kỳ đẻ nhánh, làm đòng: Ở thời kỳ này cây lúa đã bén rễ, hồi xanh. Nhiệt

uế

độthích hợp là 25-320C. Nhiệt độ dưới 160C quá trình bén rễ, đẻ nhánh, làm đòng
không thuận lợi.

tế
H

 Thời kỳ trổ bông làm hạt: Thời kỳ này cây lúa rất nhạy cảm trước sự thay đổi
của nhiệt độ. Trong quá trình nở hoa, phơi màu, thụ tinh đòi hỏi nhiệt độ phải ổn định.
Nếu gặp nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao đều không có lợi.


h

+ Nước: Là thành phần chủ yếu trong cơ thể lúa, là điều kiện để thực hiện quá

in

trình sinh lý trong cây và là điều kiện ngoại cảnh không thể thiếu của cây lúa.
Theo Goutchin, để tạo ra một đơn vị thân lá, cây lúa cần 400-450 đơn vị nước, để

cK

tạo ra một đơn vị hạt, cây lúa cần 300-350 đơn vị nước. Nhu cầu nước của cây lúa qua
các thời kỳ sinh trưởng là khác nhau.

họ

 Thời kỳ nẩy mầm: Hạt giống được bảo quản dưới độ ẩm 13%, khi ngâm hạt, hạt
hút nước đạt 22% thì có thể hoạt động và nẩy mầm tốt khi độ ẩm của hạt đạt 25-28%.
 Thời kỳ cây con: Trong điều kiện gieo thẳng cây lúa ở giai đoạn cây con không

Đ
ại

cần nước nhiều, ta chủ động giữ đủ ẩm và cho nước vào ruộng từ từ khi cây được 2-4 lá.
 Thời kỳ đẻ nhánh: Ở giai đoạn này chủ động tháo nước sát gốc lúa. Để tạo điều
kiện cho cây lúa đẻ nhánh, sau khi cây đẻ nhánh hữu hiệu làm đòng trổ bông ta cần

ng

cho nước vào đầy đủ tránh bị khô nước làm ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của

cây lúa. Để lúa sinh trưởng thuận lợi, đạt năng suất cao cần cung cấp nước đầy đủ.

ườ

1.1.3 Kỹ thuật canh tác lúa:
- Chân đất cấy: Thích ứng nhiều chân đất, thích hợp nhất là chân ruộng vàn, vàn

Tr

thấp, vàn cao, cát pha, có điều kiện thâm canh.
- Thời vụ và phương thức gieo cấy:
+ Lượng giống 1,2 - 1,5 kg/sào
+ Cấy trà xuân muộn bằng phương thức gieo mạ nền cứng.
Thời vụ gieo mạ từ 1-5 / 2, cấy mạ non ở tuổi 2,5 - 3,0 lá. Nếu gieo thẳng từ 15 - 20/2

SVTH: Lê Thị Hoa

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Vụ mùa: để tránh bệnh bạc lá nên gieo cấy ở trà sớm làm cây vụ đông ưa ấm,
cấy từ: 20 - 30 / 6, kết thúc cấy vào 5/7
- Mật độ cấy: Vì lúa thuần đẻ nhánh rất khoẻ, nên cấy khoảng 45 khóm/ m2, cấy
ít dảnh với 2 dảnh/ khóm.

uế


- Phân bón (dùng cho 1 sào): Cần thâm canh cân đối, bón tập trung đầu vụ. Dùng
phân đa yếu tố NPK chuyên dùng cho lúa, ưu tiên bón kali cao cho cả 2 vụ.

tế
H

+ Bón lót: 3 - 4 tạ phân chuồng + 25 kg đa yếu tố NPK chuyên lót. Bón vùi sâu
trước khi bừa cấy.
+ Bón thúc: Bón bằng phân chuyên thúc

Vụ Xuân: bón ngay khi lúa ra lá non, bón 10 - 12 kg đa yếu tố NPK chuyên thúc,

in

h

kết hợp đùa đục nước để vùi phân.

kali / sào.

cK

Khi lúa kết thúc đẻ, nếu thấy lúa đòi ăn thì bón thêm 0,5 - 10 kg ure và 1,0 kg

Vụ mùa: bón dứt điểm 1 lần sau cấy từ 8 - 10 ngày. Lượng bón 8 - 10 kg phân

- Chăm sóc

họ


chuyên thúc lúa, có thể bón thêm phân bắc mục, tro nước giải. Kết hợp sục bùn nhẹ.

+ Giữ đủ nước, tỉa dặm kịp thời, bón thúc sớm cho lúa đẻ sớm, đẻ tập trung, phát

Đ
ại

triển cân đối, có nhiều bông hữu hiệu, hạn chế sâu bệnh.
+ Thường xuyên thăm đồng, phát hiện sâu bệnh và phòng trừ kịp thời
- Thu hoạch: Gặt lúa vừa độ chín, phơi nắng nhẹ, không phơi quá mỏng, để tăng

ng

độ rộng của gạo.

1.1.4 Một số bệnh thường gặp ở lúa:

ườ

 Bệnh rầy nâu

Tác hại chủ yếu do rầy hút nhựa cây lúa gây cháy rầy, con rầy là môi giới truyền

Tr

bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá. Chỉ cần một con rầy đã nhiễm bệnh là có thể truyền sang
cả bụi lúa, rồi đàn rầy bu lại hút nhựa cây lúa bệnh sẽ lan truyền sang cây lúa lành.
Biện pháp phòng trừ: Dùng giống lúa có tính kháng rầy cao. Trừ rầy ngay ở


ruộng lúa hay cả ở bờ bụi, ở bất cứ giai đoạn sinh trưởng phát triển nào của cây lúa.
Hiệu quả trừ rầy bằng thuốc hóa học cao nhất là lúc rầy cám, sẽ giảm nhanh khi rầy
trưởng thành.[1]

SVTH: Lê Thị Hoa

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

 Bệnh cháy bìa lá lúa (đạo ôn)
Bệnh xuất hiện và gây hại từ giai đoạn lúa đẻ nhánh đến đòng trổ và chín, phát
sinh mạnh vào những tháng mưa nhiều, chủ yếu trên phiến lá, đầu tiên xuất hiện ở rìa
lá và lan dần vào trong, tạo thành các vết dài màu xanh tái, sau chuyển thành màu

uế

trắng xám. Bệnh nặng lan tới gốc bẹ lá, làm giảm khả năng thụ phấn, hạt bị lép nhiều.
Biện pháp phòng trừ: Cần canh tác đúng thời vụ, sạ với mật độ vừa phải. Sử dụng

tế
H

những giống lúa có khả năng chống chịu với bệnh này. Bón phân cân đối giữa các loại

đạm - lân và kali. Khi lúa bị bệnh có thể sử dụng các loại thuốc hóa học để trị bệnh
như Kasumin 21, Kasuran 47 WP,….[2]

 Bệnh vàng lùn và lùn xoắn lá

in

h

Bệnh này được lan truyền thông qua tuyến nước bọt của con rầy nâu. Lá lúa từ
màu xanh chuyển dần sang màu xanh nhạt rồi vàng nhạt, vàng cam và chết khô. Lá

cK

dưới gốc bị vàng trước rồi lan dần lên các lá phía trên. Khi bệnh xuất hiện thì tép lúa bị
bệnh không tiếp tục phát triển chiều cao nữa, vì thế tép lúa bị lùn đi. Nếu bệnh xuất
hiện trễ thì cây lúa bị lùn ít hoặc không bị lùn, sau này cây lúa có thể bị trổ nghẹn và

họ

lép nhiều.

Biện pháp phòng trừ: Hiện nay vẫn chưa có thuốc đặc trị , vì vậy phải phòng

Đ
ại

ngay từ đầu vụ để hạn chế sự tấn công của rầy nâu như: Sử dụng giống kháng bệnh,
kháng rầy, gieo cấy với mật độ vừa phải, dùng thuốc tiêu diệt rầy,….[3]
 Bệnh khô vằn

ng


Do nấm trên mặt nước bám vào bẹ lá, lan dần lên phiến lá. Lúc đầu tròn sau
loang lổ vằn vện, bẹ lá khô tóp lại làm lá bị chết khô, bông lúa bị nghẹn, làm hạt lép

ườ

nhiều.

Biện pháp phòng trừ: Nên sạ cấy vừa phải, bón ít đạm, tăng cường phân lân. Khi

Tr

bệnh chớm dùng cấc loại thuốc trừ năm như bệnh cháy lá. [4]
1.1.2 Khái niệm, bản chất và ý nghĩa hiệu quả kinh tế:
1.2.4.1 Khái niệm hiệu quả kinh tế:
Hiệu quả kinh tế trong Nông nghiệp là tổng hợp các hao phí về lao động và lao
động vật chất hóa để sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp. Nó thể hiện bằng cách so sánh
kết quả sản xuất đạt được với khối lượng chi phí lao động và chi phí vật chất bỏ ra.

SVTH: Lê Thị Hoa

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

Lúc đó ta phải tình đến việc sử dụng đất đai và nguồn dự trữ vật chất, lao động, hay
nguồn tiềm năng trong sản xuất nông nghiệp (vốn sản xuất, vốn lao động, vốn đất đai).
Nghĩa là tiết kiệm tối đa các chi phí mà thực chất là hao phí lao động để tạo ra một đơn

vị sản phẩm.

uế

1.2.4.2. Bảm chất của hiệu quả kinh tế:

Khi nghiên cứu về bản chất kinh tế các nhà kinh tế học đã đưa ra những quan

tế
H

điểm khác nhau nhưng đều thống nhất chung bản chất của nó. Người sản xuất muốn có

lợi nhuận thì phải bỏ ra những khoản chi phí nhất định, những chi phí đó là: nhân lực,
vật lực, vốn...Chúng ta muốn tiến hành so sánh kết quả đạt được sau một quá trình sản
xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thì có HQKT. Sự chênh lệch này càng cao thì HQKT

in

h

càng lớn và ngược lại. Bản chất của HQKT là nâng cao năng suất lao động xã hội, tiết
kiệm lao động xã hội.

cK

Nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội là hai mặt của
một vấn đề về HQKT. Hai mặt này có mối quan hệ mật thiết với nhau, gắn liền với
quy luật tương ứng của nền kinh tế xã hội, là quy luật tăng năng suất và tiết kiệm thời


họ

gian. Yêu cầu của việc nâng cao HQKT là đạt được hiệu quả tối đa về chi phí nhất
định hoặc ngược lại, đạt được kết quả nhất định với chi phí tối thiểu.

Đ
ại

1.2.4.3. Ý nghĩa của hiệu quả kinh tế:

- Biết được hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất nông nghiệp,
các nhân tố ảnh hưởng đến HQKT để có các biện pháp thích hợp nhằm nâng cao

ng

HQKT trong sản xuất nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng.
- Làm căn cứ để xác định phương hướng đạt tăng trưởng cao trong sản xuất

ườ

nông nghiệp.

1.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá HQKT sản xuất lúa:

Tr

1.2.5.1. Chỉ tiêu phản ánh mức độ đầu tư của các nông hộ:
- Chi phí giống/sào
- Chi phí đầu tư phân bón/sào (tính cho từng loại phân cụ thể)
- Chi phí thuốc bảo vệ thực vật/sào (tính cho từng loại cụ thể)

- Chi phí thủy lợi/sào
- Chi phí bảo vệ/sào

SVTH: Lê Thị Hoa

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

- Chi phí lao động thuê/sào
1.2.5.2. Chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất:
- Giá trị sảm xuất GO: là tính bằng tiền toàn bộ sản phẩm thu được trong một chu
kỳ sản xuất nhất định.

uế

GO được tính theo công thức sau:
GO= Q*P

tế
H

Trong đó: Qi là khối lượng sản phẩm i
Pi là giá sản phẩm i
i là số loại sản phẩm ( i= 1,n )

- Chi phí trung gian IC: là toàn bộ chi phí vật chất và dịch vụ mua, thuê ngoài


in

h

được sử dụng trong quá trình sản xuất sản phẩm cho hộ.

- Giá trị gia tăng VA: là giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ mà các nghành sản

cK

xuất tạo ra trong một chu kỳ sản xuất.

VA được tính theo công thức sau:
VA= GO – IC

họ

1.5.2.3. Chỉ tiêu đánh giá HQKT sản xuất lúa

- Giá trị gia tăng trên giá tị sản xuất (VA/GO): chỉ tiêu cho biết một đồng giá trị

Đ
ại

sản xuất tạo ra bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.
- Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): chỉ tiêu này cho biết một đồng
chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.

ng


- Giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC): chỉ tiêu này cho biết một đồng
chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.

ườ

2. CƠ SỞ THỰC TIỄN:
2.1. Tình hình nghiên cứu, sản xuất lúa trên lai thế giới và Việt Nam:

Tr

2.1.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa lai trên thế giới:
Lúa là cây lương thực chủ yếu của hơn một nửa nhân loại, đặc biệt đối với

người Châu á, Châu Phi, Châu Mỹ la tinh và một số nước Trung Cận Đông. Trồng lúa
là một nghề truyền thống lâu đời của nhân dân nhiều nước trên thế giới có hơn 73% số
nước trên thế giới có nghề trồng lúa. Theo dự tính thì đến năm 2020 thế giới cần 980
triệu tấn lương thực. Trong những năm qua, các nhà khoa học đã rất quan tâm đến việc

SVTH: Lê Thị Hoa

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Nguyễn Thị Quỳnh Chi

đẩy mạnh sản xuất lương thực và đạt được những thành tựu đáng kể. Năm 1960 cách
mạng xanh ra đời tạo ra những giống lúa mới có chất lượng cao.

Trải qua bao nhiêu thập kỷ nghiên cứu về ưu thế lai trên cây lúa nhưng kết
quả thật sự mới đạt được năm 1974. Trung Quốc là nước đầu tiên thành công trong

uế

khai thác ưu thế lai ở cây lúa. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa lai trải qua 4 giai
đoạn với những bước phát triển khác nhau.

tế
H

Giai đoạn 1: Từ năm 1972 - 1979: Các thí nghiệm trình diễn, khuyến nông được

chú ý để mở rộng diện tích lúa lai. Các giống lúa lai Zhen Shan 978, IR 24, V 41, được
phát triển và khuyến khích, kết quả thu được về năng suất lúa lai đã vượt trội hơn lúa

in

với năng suất trung bình là 4,7 triệu tấn/ha.

h

thuần đối chứng trên 20%, vào năm 1979 diện tích lúa lai được trồng là 4,79 triệu ha,

Giai đoạn 2: Từ năm 1980 - 1981: Tình hình sản xuất lúa gặp nhiều trở ngại lớn,

cK

do khả năng chống chịu của các giống lúa lai với điều kiện ngoại cảnh và sâu bệnh
kém. Do vậy các nhà sản xuất đã điều chỉnh, chỉnh lý những khuyết điểm trên nên diện

tích lúa lai chỉ còn 4,8 triệu ha.

họ

Giai đoạn 3: Từ năm 1982 - 1985: Tình hình sản xuất lúa lai có khả quan hơn.
Năm 1984 diện tích trồng lúa lai tăng lên 8,85 triệu ha, năng suất bình quân 5,9 - 6,5

Đ
ại

tấn/ha. ở giai đoạn này phổ biến nhất là hai giống lúa Shan 97A, Minhui 63, V 20A,
CE 64 với diện tích trồng khoảng 100 triệu ha mỗi năm.
Giai đoạn 4: Từ năm 1986 đến nay: Thành tựu đạt được về phát triển lúa lai là rất

ng

lớn. Diện tích lúa lai được trồng không ngừng được mở rộng và tăng lên gấp đôi so với
giai đoạn trước, các giống lúa lai đem trồng có nhiều đặc điểm tốt như chín sớm,

ườ

chống chịu sâu bệnh khá. Do vậy năng suất lúa lai cũng dần được tăng lên, phẩm chất
ngày càng cao làm cho lúa lai ngày càng hấp dẫn trong sản xuất.

Tr

Trung Quốc là một trong những quốc gia có thành tựu nổi bật nhất trong lĩnh vực

nghiên cứu lúa lai. Trong suốt chặng đường dài hơn 30 năm nghiên cứu và ứng dụng
lúa lai vào sản xuất, đến nay Trung quốc đã tạo ra được một tập đoàn các tổ hợp lai có

nhiều đặc điểm quý như: Sinh trưởng phát triển khoẻ, năng suất cao, chống chịu tốt....
Viện nghiên cứu lúa quốc tế IRRI tuy mới bắt đầu nghiên cứu lúa lai từ năm 1979
song IRRI đã tạo ra được nhiều dòng bất dục đực di truyền tế bào chất (CMS) tốt và

SVTH: Lê Thị Hoa

13


×