Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV thực phẩm huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 80 trang )

U



Sau ba tháng nỗlực tìm hiểu, khoá luận tốt nghiệp của tôi

-H

đã hoàn thành. Ngoài sựcốgắng của bản thân, tôi đã được sự
giúp đỡrất nhiều của các thầy cô giáo và các anh chịlàm việc

IN

H

viên, khích lệcủa bạn bè và người thân.

TẾ

tại Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huếcũng như sự động

K

Tôi xin bày tỏlòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô trường

C

Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức, kinh




nghiệm quý báu cho tôi trong suốt bốn năm học tập tại

IH

trường. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thạc sĩNguyễn



Quốc Tú, người đã nhiệt tình hướng dẫn tôi trong suốt quá

G

Đ

trình thực tập và làm khoá luận này.

N

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo Công ty

Ư


TNHH MTV Thực phẩm Huếđã tạo điều kiện cho tôi được

TR

thực tập tại Công ty và các anh chịnhân viên Công ty đã nhiệt
tình giúp đỡtôi trong quá trình thực tập. Trong suốt quá trình
thực tập tại Công ty, tôi thường nhận được sựquan tâm, hỏi

han của các anh chịnhân viên và sựgiúp đỡnhiệt tình của các
chịphòng Hành chính - Kếtoán. Mặc dù công việc bận rộn
i


nhưng các anh chịvẫn giúp đỡtôi trong việc tìm hiểu thực tế
cũng như thực hiện đềtài này.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người



thân đã luôn bên cạnh động viên tôi, quan tâm và giúp đỡtôi

-H

U

trong suốt thời gian qua.

Do hạn chếvềmặt thời gian và kiến thức bản thân nên

TẾ

khoá luận không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong

H

nhận được sựquan tâm, đóng góp ý kiến đểkhoá luận được

K


IN

hoàn thiện hơn.

Sinh viên
Nguyễn ThịTâm
i

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

Huế, ngày 11 tháng 05 năm 2013


ii


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................2



3. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2

U

4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2

-H

5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
6. Kết cấu đề tài............................................................................................................3

TẾ

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

H

THÀNH SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ...............................4


IN

1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm..........................................4

K

1.1.1. Một số khái niệm ............................................................................................4
1.1.2. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...............................5

C

1.1.3. Ý nghĩa của chi phí đối với quản lý................................................................5



1.1.4. Phân loại chi phí .............................................................................................5

IH

1.1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với sản phẩm .....................6



1.1.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................................7

Đ

1.1.4.3. Chi phí bán hàng.......................................................................................7
1.1.4.4. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí........................................7


G

1.1.5. Phân loại giá thành sản phẩm .........................................................................8

N

1.1.5.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành ..... 8

Ư


1.1.5.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí .................8

TR

1.1.6. Đối tượng và kỳ tính giá thành .......................................................................9
1.1.6.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất...........................................................9
1.1.6.2. Đối tượng tính giá thành...........................................................................9
1.1.6.3. Kỳ tính giá thành ....................................................................................10

1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................................................10
1.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................10
1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.................................................11
1.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung .....................................13
iii


1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm...........................15
1.3.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................................................15

1.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ .............................................................16
1.4. Sản phẩm dở dang và các phương pháp xác định chi phí sản xuất dở dang.......16
1.4.1. Sản phẩm dở dang.........................................................................................16



1.4.2. Các phương pháp xác định chi phí sản xuất dở dang ...................................17

U

1.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế .........................17

-H

1.5.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn (trực tiếp).................17
1.5.1.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn trong trường hợp

TẾ

phân xưởng có quy trình công nghệ chỉ tạo ra một loại sản phẩm .....................17
1.5.1.2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn trong trường hợp phân

H

xưởng sản xuất có quy trình công nghệ tạo ra đồng thời nhiều loại sản phẩm...........18

IN

1.5.2. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp phân bước...............................19
1.5.2.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương án kết chuyển tuần tự từng khoản mục


K

chi phí (phương án tính giá thành thành phẩm có tính giá thành bán thành phẩm) ...19

C

1.5.2.2. Tính giá thành sản phẩm theo phương án kết chuyển song song chi phí



(phương án tính giá thành thành phẩm không có tính giá thành bán thành phẩm)..20

IH

1.5.3. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng ...........................21



1.6. Tóm tắt các đề tài nghiên cứu có liên quan.........................................................21

Đ

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP ....22
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..................................22

G

TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM HUẾ .................................................22


N

2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế ........................22

Ư


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...............................................22
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty............................................................23

TR

2.1.3. Các nguồn lực chủ yếu của Công ty .............................................................24
2.1.3.1. Tình hình lao động .................................................................................24
2.1.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn ..................................................................25
2.1.3.3. Tình hình sản xuất kinh doanh ...............................................................26
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...........................................................27
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................27
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.............................................28
iv


2.1.5. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất .......................................................29
2.1.5.1. Quy trình sản xuất rượu Sake.................................................................29
2.1.5.2. Quy trình sản xuất rượu Shochu.............................................................30
2.1.6. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ....................................................30
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty ...........................................................32




2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán .........................................................................32

U

2.1.7.2. Tổ chức chế độ kế toán...........................................................................34

-H

2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế ......................................................................36

TẾ

2.2.1. Phân loại và đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty......................................36
2.2.2. Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty ..................36

H

2.2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...36

IN

2.2.2.2. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành........................................37
2.2.2.3. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...............................................37

K

2.2.2.4. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .......................................................45

C


2.2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung ..............................................................51



2.2.2.6. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .....57

IH

2.2.2.7. Tính giá thành sản phẩm ........................................................................60



CHƯƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

Đ

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH MTV THỰC PHẨM HUẾ .................................................62

G

3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

N

phẩm tại Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế .......................................................63

Ư



3.1.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty .............................63
3.1.2. Đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......64

TR

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế.......................................66

PHẦN III ......................................................................................................................69
KẾT LUẬN ..................................................................................................................69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................70

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
––––

:

Chi phí sản xuất

DD

:

Dở dang

GTSP


:

Giá thành sản phẩm

Z

:

Giá thành

SP

:

Sản phẩm

TP

:

Thành phẩm



:

Giai đoạn

TSCĐ


:

Tài sản cố định

CPNVLTT

:

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

:

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC

:

NCTT

:

Nhân công trực tiếp

Cty

:


Công ty

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

:

Một thành viên

KKTX

:

Kê khai thường xuyên

KKĐK

:

Kiểm kê định kỳ

N

G


Nguyên vật liệu

Ư


U

Nguyên vật liệu trực tiếp

:

TR

-H
TẾ
H

IN

K

C



IH

Chi phí sản xuất chung



:

Đ

NVLTT
NVL



CPSX

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
––––
Trang
Sơ đồ 1.1 - Kế toán tập hợp chi phí NVLTT.................................................................11



Sơ đồ 1.2 - Kế toán tập hợp chi phí NCTT ...................................................................12

U

Sơ đồ 1.3 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung......................................................14

-H


Sơ đồ 1.4 - Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX ....................15
Sơ đồ 1.5 - Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK....................16

TẾ

Sơ đồ 2.1 - Bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế ............................27
Sơ đồ 2.2 - Quy trình sản xuất rượu sake ......................................................................29

H

Sơ đồ 2.3 - Quy trình sản xuất rượu shochu..................................................................30

IN

Sơ đồ 2.4 - Tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế...............32

K

Sơ đồ 2.5 - Quy trình kế toán trên máy vi tính tại Cty TNHH MTV Thực phẩm Huế ......35

C

Sơ đồ 2.6 - Hạch toán CPNVLTT tại Cty TNHH MTV Thực phẩm Huế ....................43



Sơ đồ 2.7 - Hạch toán CPNCTT tại Cty TNHH MTV Thực phẩm Huế.......................50

TR


Ư


N

G

Đ



IH

Sơ đồ 2.8 - Hạch toán CPSXC tại Cty TNHH MTV Thực phẩm Huế..........................56

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
––––
Trang
Bảng 2.1 - Tình hình lao động qua 2 năm 2011-2012...................................................24



Bảng 2.2 - Tình hình tài sản, nguồn vốn qua 2 năm 2011 - 2012 .................................25

U

Bảng 2.3 - Tình hình sản xuất kinh doanh qua 2 năm 2011 - 2012 ..............................26


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

-H


Bảng 2.4 - Các sản phẩm của Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế .........................31

viii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài



Ngày nay, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội thuận lợi để hội nhập với nền kinh

U

tế thế giới nhưng đồng thời cũng phải đương đầu với không ít những khó khăn do nền

-H

kinh tế thị trường mang lại. Khó khăn lớn nhất có lẽ là sự cạnh tranh gay gắt với các
doanh nghiệp trong nước và còn cả các doanh nghiệp nước ngoài. Để tồn tại và phát

TẾ

triển, nhiệm vụ của các doanh nghiệp là phải không ngừng cố gắng nỗ lực nâng cao
chất lượng sản phẩm, dịch vụ, giảm giá thành sản phẩm. Trong công tác quản lý doanh


H

nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng,

IN

được các nhà quản lý đặc biệt quan tâm vì nó không chỉ là căn cứ lập giá mà còn là

K

căn cứ để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi

C

chu kỳ kinh doanh. Chính vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và



giá thành sản phẩm có ý nghĩa vô cùng to lớn bởi đó là khâu quan trọng nhất trong

IH

toàn bộ công tác kế toán.

Mặt khác, thông tin về chi phí và giá thành sẽ giúp cho nhà quản lý và lãnh đạo



doanh nghiệp phân tích đánh giá tình hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn có hiệu


Đ

quả hay không, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành,… Từ đó đề ra các biện pháp

G

hữu hiệu để hạ thấp chi phí sản xuất, giảm giá thành sản phẩm và đưa ra các chiến

N

lược phù hợp với việc phát triển sản xuất kinh doanh.

Ư


Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế là một doanh nghiệp sản xuất các sản

phẩm đa dạng về quy cách, chủng loại, mẫu mã,… Vì vậy, cũng như các doanh nghiệp

TR

khác, việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là một vấn
đề phức tạp.
Nhận thức về điều đó, sau khi tìm hiểu thực tế tổ chức công tác kế toán trong thời
gian thực tập tại Công ty, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài: “Đánh giá thực trạng
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH MTV Thực phẩm Huế” để đi sâu nghiên cứu.

SVTH: Nguyễn Thị Tâm


Trang 1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa những cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất, tìm hiểu những nét đặc trưng cơ
bản về tổ chức quản lý sản xuất và công tác tổ chức kế toán, đặc biệt là phần hành kế
toán về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH MTV Thực



phẩm Huế; đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm để

U

từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và

-H

tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu

TẾ

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và


H

tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế.

IN

4. Phạm vi nghiên cứu

Để nghiên cứu về việc tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

K

giá thành sản phẩm tại Công ty, tôi đã xác định phạm vi nghiên cứu là toàn bộ chi phí

trong tháng 1 năm 2013.

IH

5. Phương pháp nghiên cứu



C

sản xuất phát sinh trong tháng 1 năm 2013 và giá thành của một số sản phẩm sản xuất



- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế


Đ

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở lí luận cho việc nghiên

N

tại Công ty.

G

cứu đề tài; các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định, quy trình sản xuất,… thu thập

Ư


- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát công việc hàng ngày của các nhân
viên phòng kế toán, phỏng vấn các nhân viên để tìm hiểu về quy trình luân chuyển

TR

chứng từ, quy trình nhập liệu,… và việc tuân thủ các quy trình, quy tắc làm việc. Từ
đó hiểu hơn về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, phương pháp phân bổ chi phí,
đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
- Phương pháp so sánh và phân tích: Phương pháp này được vận dụng nhằm đánh
giá tình hình lao động, tình hình tài sản - nguồn vốn, tình hình kinh doanh của Công ty.
- Phương pháp hạch toán kế toán: Dùng để xem xét, đánh giá việc hạch toán kế
toán áp dụng tại Công ty.
SVTH: Nguyễn Thị Tâm


Trang 2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, nội dung được thể hiện ở 3
chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất.



Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính

U

giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế.

-H

Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi

TR

Ư



N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

TẾ

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Thực phẩm Huế.

SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 3


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

PHẦN II
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

U



CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

-H

1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Một số khái niệm

TẾ

 Chi phí

Chi phí có thể được hiểu là giá trị của một nguồn lực bị tiêu dùng trong hoạt

H

động sản xuất kinh doanh của tổ chức để đạt được một mục đích nào đó. Bản chất của

IN


chi phí là phải mất đi để đổi lấy một kết quả. Kết quả có thể dưới dạng vật chất như

K

sản phẩm, tiền, nhà xưởng,… hoặc không có dạng vật chất như kiến thức, dịch vụ
Chi phí có các đặc điểm sau:

C

được phục vụ,…



- Chi phí là thước đo để đo lường mức tiêu hao của các nguồn lực.

IH

- Chi phí được biểu hiện bằng tiền.

Đ

 Chi phí sản xuất



- Chi phí có quan hệ đến một mục đích.

G


Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống

N

và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải chi ra cho sản xuất trong một thời kỳ.

Ư


Cần phân biệt giữa chi phí sản xuất và chi tiêu của doanh nghiệp. Chi phí sản
xuất là những khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến sản xuất ra sản phẩm trong một

TR

kỳ. Trong khi không phải tất cả các khoản chi tiêu đều phục vụ cho việc sản xuất sản
phẩm trong kỳ đó. Các khoản chi tiêu trong kỳ vào việc mua sắm TSCĐ hoặc mua
sắm vật tư dự trữ trong kho cho nhiều kỳ sản xuất, không đồng nghĩa với chi phí sản
xuất trong kỳ đó.
 Giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất chi ra để sản xuất một đơn vị sản
phẩm hoặc thực hiện công việc, dịch vụ.

SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú


Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lượng sử dụng các
nguồn lực, công nghệ và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
1.1.2. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Cả chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là các hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa. Tuy nhiên, nói đến chi phí sản xuất là nói đến toàn bộ các chi phí về



lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp chi ra trong một thời kỳ, không

U

kể chi phí đó chi cho bộ phận nào và cho sản xuất sản phẩm gì. Ngược lại, nói đến giá

-H

thành sản phẩm người ta chỉ quan tâm đến các chi phí đã được chi liên quan đến việc
sản xuất hoàn thành một khối lượng sản phẩm, hoặc thực hiện một công việc dịch vụ

TẾ

mà không quan tâm đến chi phí đó chi ra vào kỳ nào. Chi phí sản xuất là căn cứ để tính

H

giá thành sản phẩm sản xuất trong doanh nghiệp.

C


K

CPSX
chi ra trong kỳ

CPSX
chuyển sang
kỳ sau

Các khoản
- làm giảm giá
thành



Tổng giá
CPSX
thành sản = kỳ trước +
phẩm
chuyển sang

IN

Công thức tính tổng giá thành sản phẩm:

IH

1.1.3. Ý nghĩa của chi phí đối với quản lý




Đối với các nhà quản lý, chi phí là mối quan tâm hàng đầu vì chi phí ảnh hưởng

Đ

trực tiếp đến lợi nhuận. Do đó, vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát được chi phí. Việc
nhận diện và thấu hiểu cách phân loại và ứng xử của từng loại chi phí là điều mấu chốt

N

G

để có thể quản lý chi phí, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn trong quá trình tổ

Ư


chức điều hành hoạt động kinh doanh của nhà quản trị.
Vấn đề ở đây là cách phân loại và khái niệm chi phí khác nhau để phục vụ các

TR

mục tiêu khác nhau. Hiểu được các khái niệm và các cách phân loại này giúp nhân
viên kế toán quản trị có thể cung cấp số liệu chi phí thích hợp cho đúng những gì mà
nhà quản trị cần.
1.1.4. Phân loại chi phí
Có nhiều cách phân loại chi phí phát sinh trong một doanh nghiệp, với mỗi cách
phân loại sẽ mang lại một công dụng khác nhau trong việc cung cấp thông tin cho nhà
quản lý.
SVTH: Nguyễn Thị Tâm


Trang 5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.1.4.1. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với sản phẩm
Khi phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với sản phẩm, tổng chi phí sản
xuất sản phẩm được chia thành: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung
a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp



Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của các loại nguyên liệu cấu thành

U

thực thể của sản phẩm, thí dụ gỗ trong các sản phẩm gỗ, vải trong các sản phẩm may

-H

mặc, nhựa trong các sản phẩm nhựa,… và có thể nhận diện mức sử dụng một cách
tách biệt cho từng sản phẩm. Nhằm quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, cần có

TẾ

đầy đủ sổ sách để theo dõi, ghi chép các thủ tục đặt mua, giao nhận nguyên vật liệu,


H

đảm bảo:

IN

- Tồn kho đủ nguyên liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Không đặt lệnh mua hai lần đối với nhà cung cấp.

K

- Chất lượng của nguyên liệu, vì nếu sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu có

C

chất lượng thấp sẽ ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp.



- Chứng từ đầy đủ, thích hợp cho công tác kế toán.

IH

b) Chi phí nhân công trực tiếp



Chi phí nhân công trực tiếp là tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo


Đ

lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí nhân công trực tiếp giống như chi phí

G

nguyên vật liệu trực tiếp có thể xác định cho từng loại sản phẩm, căn cứ trên định mức

N

hao phí lao động cho từng sản phẩm nên cũng được tính thẳng cho từng sản phẩm.

Ư


c) Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung gồm chi phí vật liệu gián tiếp và chi phí nhân công gián

TR

tiếp. Chi phí nhân công gián tiếp là tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo
lương của bộ phận nhân viên làm việc ở khâu trực tiếp sản xuất, cần thiết cho hoạt
động sản xuất nhưng không trực tiếp sản xuất sản phẩm như quản đốc phân xưởng,
nhân viên bảo trì,…Chi phí vật liệu gián tiếp gồm chi phí của các loại vật liệu, nhiên
liệu cần thiết để hoạt động sản xuất được trôi chảy và chi phí của các loại vật liệu cấu
thành sản phẩm nhưng giá trị nhỏ và không thể xác định tách biệt cho từng đơn vị
sản phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 6



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Ngoài chi phí vật liệu gián tiếp và chi phí nhân công gián tiếp, chi phí sản xuất
chung bao gồm nhiều khoản mục chi phí khác cần thiết cho hoạt động sản xuất, như
chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng, chi phí điện, nước, chi phí bảo hiểm,
chi phí của thời gian ngừng sản xuất, và chi phí giờ làm việc phụ trội thanh toán cho
lao động trực tiếp về khoản thời gian làm thêm ngoài số giờ định mức,…



Chi phí sản xuất chung không thể được xác định cụ thể và tách biệt cho từng sản

U

phẩm nên khi tính chi phí sản xuất cho từng sản phẩm sẽ phải tiến hành phân bổ. Công

=

Tổng chi phí sản xuất chung

TẾ

Đơn giá phân
bổ chi phí sản
xuất chung 1 sp


-H

thức phân bổ chi phí sản xuất chung:

H

Tiêu thức phân bổ

IN

1.1.4.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí vật tư, chi phí nhân công và

K

tất cả khoản chi phí phát sinh ở các bộ phận lãnh đạo, kiểm tra và hành chính sự vụ

C

của một tổ chức. thí dụ, chi phí khấu hao trụ sở văn phòng và các thiết bị văn phòng;



tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương của ban giám đốc, nhân viên

IH

các phòng kế hoạch, phòng hành chính, phòng kế toán,…




1.1.4.3. Chi phí bán hàng

Đ

Chi phí bán hàng là những khoản chi phí vật tư, chi phí nhân công, và tất cả các

G

khoản chi phí phát sinh trong quá trình xúc tiến bán hàng và chiêu thị. Thí dụ, chi phí

N

in ấn catalogue giới thiệu sản phẩm và bảng giá; tiền lương và hoa hồng của bộ phận

Ư


bán hàng, đại lý bán hàng; chi phí quảng cáo và xúc tiến bán hàng, nghiên cứu thị
trường; chi phí đóng gói, giao hàng; bảo hiểm hàng hóa,…

TR

1.1.4.4. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Khi phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí, kế toán quản trị chia tổng chi

phí thành ba loại: biến phí (chi phí khả biến), định phí và chi phí hỗn hợp.
a) Biến phí
Biến phí là những khoản mục chi phí mà tổng của nó có quan hệ tỷ lệ thuận trực

tiếp với biến động của mức biến động (hay yếu tố dẫn dắt chi phí). Biến phí tính theo
từng đơn vị hoạt động của mức hoạt động là không đổi.
SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

b) Định phí
Định phí là những khoản chi phí không biến đổi khi mức hoạt động thay đổi,
nhưng khi tính cho một đơn vị hoạt động căn cứ thì định phí thay đổi. khi mức hoạt
động tăng thì định phí tính cho một đơn vị hoạt động căn cứ giảm, và ngược lại.
c) Chi phí hỗn hợp

U



Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố biến phí lẫn

phí, quá mức đó nó lại thể hiện các đặc điểm của biến phí.

-H

định phí. Ở mức hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc điểm của định

để giữ cho dịch vụ luôn ở tình trạng sẵn sàng phục vụ.


TẾ

Phần định phí phản ảnh phần chi phí căn bản, tối thiểu để duy trì sự phục vụ và

H

Phần biến phí phản ảnh phần thực tế phục vụ hoặc phần vượt quá mức căn bản

K

1.1.5. Phân loại giá thành sản phẩm

IN

(định mức), do đó phần này sẽ biến thiên tỷ lệ thuận với mức sử dụng trên căn bản.

C

1.1.5.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành



Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm chia làm ba loại:

IH

- Giá thành kế hoạch, là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất




kế hoạch và sản lượng kế hoạch, hoặc giá thành của các kỳ trước.

Đ

- Giá thành định mức, là giá thành được tính trên cơ sở các định mức chi phí

G

hiện hành.

N

- Giá thành thực tế, là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở các chi phí sản

Ư


xuất và sản lượng thực tế phát sinh.
- Giá thành đơn vị, là chi phí sản xuất tính trên một đơn vị sản phẩm sản xuất ra.

TR

1.1.5.2. Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm gồm:
- Giá thành sản xuất, còn gọi là giá thành công xưởng, bao gồm các chi phí liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm phát sinh ở phân xưởng sản xuất.
- Giá thành toàn bộ, bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm.


SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.1.6. Đối tượng và kỳ tính giá thành
1.1.6.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi hoặc giới hạn nhất định để tập
hợp chi phí sản xuất nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích và tính giá sản phẩm
sản xuất.



Tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể mà đối tượng của kế toán chi phí sản

U

xuất (trong phạm vị hoặc giới hạn cần tập hợp chi phí) trong doanh nghiệp có thể là:

-H

- Từng chi tiết, bộ phận của sản phẩm, từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm hay
từng đơn đặt hàng.

TẾ


- Từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ sản xuất.

H

- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm hoặc toàn doanh nghiệp.

IN

Việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là căn cứ để tổ chức công tác
ghi chép ban đầu, mở các sổ, thẻ kế toán chi phí sản xuất chi tiết cho từng đối tượng kế

giá thành sản phẩm.



1.1.6.2. Đối tượng tính giá thành

C

K

toán chi phí sản xuất nhằm tập hợp chi phí sản xuất, đồng thời phục vụ cho viêc tính

IH

Đối tượng tính giá thành là sản phẩm hay công việc lao vụ, dịch vụ đã hoàn



thành cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.


Đ

Việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để lập phiếu tính giá sản phẩm,

G

tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm theo từng đối tượng tính giá, phục vụ cho

N

việc kiểm soát tình hình thực hiện định mức chi phí, tình hình thực hiện kế hoạch giá

Ư


sản phẩm.

Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành:

TR

- Đối tượng tính giá thành có thể phù hợp với đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
- Đối tượng tính giá thành có thể được tổng hợp từ nhiều đối tượng kế toán chi

phí sản xuất.
- Đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể bao gồm nhiều đối tượng tính giá.
Tìm hiểu mối quan hệ giữa đối tượng tính giá thành và đối tượng kế toán chi phí
sản xuất để lựa chọn áp dụng các phương pháp tính giá thành khác nhau phù hợp với
phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.1.6.3. Kỳ tính giá thành
Là thời kỳ cần tính giá thành. Trong thực tế, kỳ tính giá thành có thể là tháng,
quý, năm,…
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

U



Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử

-H

dụng trực tiếp trong quy trình chế biến sản phẩm, như chi phí nguyên vật liệu chính,
chi phí nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,…

TẾ

Nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản xuất từng loại sản phẩm, thì tập hợp chi phí
phát sinh theo từng loại sản phẩm. Trường hợp nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng sản


H

xuất đồng thời nhiều loại sản phẩm, nhiều đối tượng tính giá thành, mà kế toán không

IN

thể tách ra theo dõi từ đầu quy trình sản xuất cho từng loại sản phẩm thì tập hợp

K

chung, và trước khi tổng hợp chi phí này để tính giá thành, phải phân bổ cho từng đối

C

tượng tính giá thành.

IH



Cách phân bổ:

C
x Ti
∑Ti

Đ




Ci =

Ci : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân bổ cho sản phẩm loại i

N

G

C : Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã tập hợp

Ư


Ti : Tiêu thức phân bổ chi phí cho sản phẩm loại i
Tiêu thức phân bổ: theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu chuẩn (định mức)

TR

hoặc theo khối lượng sản phẩm sản xuất.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ như

Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu,…
Tài khoản sử dụng: TK 621 “Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”
Kế toán tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp được phản ánh qua minh
họa kế toán như sau (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên):
SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 10



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

TK 152

TK 621
(1)



TK 111

-H

U

(2)
Sơ đồ 1.1 - Kế toán tập hợp chi phí NVLTT
Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp xuất từ kho

(2)

Tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp mua ngoài chuyển dùng trực tiếp

TẾ

(1)


H

sản xuất không nhập kho.

IN

1.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp

K

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương,
tính vào chi phí sản xuất của người lao động trực tiếp thực hiện quy trình sản xuất như:



C

kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của công

IH

nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm, thực hiện dịch vụ.
Chi phí nhân công trực tiếp có thể liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp



chi phí, hoặc liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí.

Đ


- Nếu liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí, căn cứ vào chứng

N

chi phí.

G

từ ghi vào từng sổ chi phí nhân công trực tiếp được mở cho từng đối tượng tập hợp

Ư


- Nếu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, trước hết căn cứ vào chứng

từ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp chung theo từng loại hoặc từng nhóm sản phẩm,

TR

sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính mức phân bổ cho từng đối tượng và ghi mức
phân bổ vào từng số chi phí nhân công trực tiếp được mở cho từng đối tượng tập hợp
chi phí.
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán căn cứ vào các chứng từ và sử
dụng tài khoản sau: Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ, Bảng thanh toán
tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương,
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,…
SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 11



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Tài khoản sử dụng: 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp được phản ánh qua sơ đồ sau:

TK 334

TK 622

U



(1)

-H

TK 338

TẾ

(2)

K

TK 142


IN

(3)

H

TK 335

IH



C

(4)

Đ



Sơ đồ 1.2 - Kế toán tập hợp chi phí NCTT

Tập hợp chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất.

(2)

Trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp

N


G

(1)

Ư


phần tính vào chi phí.
Trích trước tiền lương nghỉ phép công nhân sản xuất.

(4)

Nếu doanh nghiệp không có kế hoạch trích trước tiền lương nghỉ phép của công

TR

(3)

nhân trực tiếp sản xuất, thì khi phát sinh tiền lương nghỉ phép ghi Nợ TK 142/Có
TK334 và sau đó, định kỳ phân bổ chi phí tiền lương nghỉ phép vào chi phí nhân
công trực tiếp Nợ TK 622/Có TK 142.

SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 12


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung
thường bao gồm những mục chi phí như:



- Chi phí lao động gián tiếp, phục vụ, quản lý sản xuất tại phân xưởng.

U

- Chi phí nguyên liệu dùng cho máy móc, thiết bị.

-H

- Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất.

- Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, khấu hao TSCĐ khác dùng trong hoạt động

TẾ

sản xuất.

H

- Chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như chi phí điện, nước, sửa chữa,

IN


bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất.

K

- Chi phí sản xuất chung được tập hợp theo đối tượng tập hợp chi phí là từng

C

phân xưởng sản xuất..



Để tập hợp chi phí sản xuất chung căn cứ vào các chứng từ sau: Phiếu xuất kho,

IH

Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, Bảng phân bổ tiền lương, Hóa đơn



dịch vụ,…

Đ

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung”

TR

Ư



N

G

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung được thể hiện qua sơ đồ sau:

SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

TK 334, 338

TK 627
(1)

TK 152

U



(2)


-H

TK 153, 142

TẾ

(3)
TK 214

IN

H

(4)

K

TK 331


(6)



IH

TK 111, 112

C


(5)

(7)

N

G

Đ

TK 335

TR

Ư


TK 142, 242

(1)

(8)

Sơ đồ 1.3 - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Tập hợp chi phí tiền lương, kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp của bộ phận quản lý, phục vụ sản xuất.

(2)

Tập hợp chi phí nguyên vật liệu liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.


(3)

Tập hợp chi phí công cụ dụng cụ dùng trực tiếp sản xuất, quản lý, phục vụ sản xuất.

SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

(4) Tập hợp chi phí khấu hao máy móc, thiết bị, tài sản cố định dùng sản xuất,

Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất.

(6)

Tập hợp chi phí khác bằng tiền liên quan phục vụ sản xuất.

(7)

Trích trước chi phí có liên quan đến quản lý, phục vụ sản xuất.

(8)

Phân bổ chi phí sản xuất liên quan quản lý, phục vụ sản xuất.


-H

1.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

U

(5)



phục vụ sản xuất.

Việc tổng hợp chi phí sản xuất được thực hiện theo quy trình tuỳ thuộc vào việc

TẾ

doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hay
1.3.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên

H

phương pháp kiểm kê định kỳ

IN

Tài khoản sử dụng: TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

K

TK 154 được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí và quy trình tổng


C

hợp chi phí sản xuất vào Tài khoản 154. Trường hợp doanh nghiệp quản lý và theo dõi



hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên thì quá trình tập hợp chi phí sản



IH

xuất và tính giá thành sản phẩm được thực hiện theo sơ đồ sau:

TK 154

Đ

TK 621

N

G

Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

TR

Ư



TK 622
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

TK 627
Kết chuyển chi phí sản xuất chung

Sơ đồ 1.4 - Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX

SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 15


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

1.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài
khoản sử dụng để tổng hợp chi phí sản xuất làm cơ sở tính giá thành sản phẩm là Tài
khoản 631 - Giá thành sản xuất.
Tài khoản 632 cũng được mở chi tiết cho từng đối tượng và quy trình tổng hợp

U



chi phí sản xuất được phản ánh qua sơ đồ sau:


TK 632

TẾ

Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

-H

TK 621

TK 622

IN

H

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp

K

TK 627



C

Kết chuyển chi phí sản xuất chung

IH


Sơ đồ 1.5 - Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK
1.4. Sản phẩm dở dang và các phương pháp xác định chi phí sản xuất dở dang

Đ



1.4.1. Sản phẩm dở dang

Sản phẩm dở dang là sản phẩm chưa hoàn thành, là sản phẩm còn đang dang dở

G

trên dây chuyền sản xuất hay ở các phân xưởng sản xuất.

Ư


N

Đánh giá sản phẩm dở dang là công việc cần phải thực hiện trước khi xác định giá
thành sản phẩm. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ có liên quan đến cả sản phẩm

TR

hoàn thành và sản phẩm dở dang. Việc đánh giá một cách hợp lý chi phí sản xuất liên
quan đến sản phẩm dở dang (gọi là chi phí sản xuất dở dang) có ý nghĩa quan trọng
trong việc xác định chính xác giá thành sản phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tìm chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, việc đánh giá

được thực hiện dựa trên cơ sở số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ, bằng các phương
pháp kế toán nhằm tính toán một cách tương đối chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ ứng
với số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.

SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 16


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú

Công thức chung:
CPSXDDĐK + CPSXPS trong kỳ
CPSXDDCK =

SLSPHT trong kỳ + SLSPDDCK

x SLSPDDCK



Trong đó:
CPSXDDCK:

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.

-


CPSXDDĐK:

Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ.

-

CPSXPS trong kỳ:

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.

-

SLSPHT trong kỳ:

Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

-

SLSPDDCK:

Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ.

TẾ

-H

U

-


IN

H

1.4.2. Các phương pháp xác định chi phí sản xuất dở dang

K

- Xác định chi phí sản xuất dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính hoặc chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp.



C

- Xác định chi phí sản xuất dở dang theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn

IH

thành tương đương.

- Xác định chi phí sản xuất dở dang theo phương pháp đánh giá sản phẩm dở

Đ



dang theo chi phí định mức hoặc chi phí kế hoạch.
1.5. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế


N

G

Tùy theo đặc điểm của doanh nghiệp và đặc thù của quy trình công nghệ sản xuất

Ư


mà kế toán chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm cho phù hợp trên cơ sở tập hợp
đúng, đủ các chi phí sản xuất phát sinh và xác định giá thành sản phẩm tương đối

TR

chính xác.

1.5.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn (trực tiếp)
1.5.1.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn trong trường hợp phân
xưởng có quy trình công nghệ chỉ tạo ra một loại sản phẩm
Trong trường hợp này, kế toán theo dõi riêng từng khoản mục chi phí sản xuất phát
sinh, cuối kỳ tiến hành tính toán và xác định giá thành sản phẩm theo công thức sau:

SVTH: Nguyễn Thị Tâm

Trang 17


×