Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc vụ đông xuân ở xã quang thành – huyện yên thành – tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.51 KB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

in

h

tế
H

uế

--------------

cK

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC VỤ ĐÔNG XUÂN

họ

Ở XÃ QUANG THÀNH – HUYỆN YÊN THÀNH

ng

Đ
ại

TỈNH NGHỆ AN


Tr

ườ

Sinh viên thực hiện:
Hoàng Thị Biên
Lớp: K44 KTNN
Niên khóa: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn:
Th.S Nguyễn Văn Lạc

Huế, 05 năm 2014


LờiCả
m Ơn

Tr

ườ

ng

Đ
ại

họ

cK


in

h

tế
H

uế

Lời đầuênti tôi xin bày tỏ òng
l cảm ơn chân ành
th tới các thầy cô
trường Đại học Kinh tế Huế, đặc
à các
biệt
thầy
l cô khoa Kinh tếà vPhát
triển trong suố
t 4 năm của khóa họcã đdạy dỗ, truyền đạt cho tôi những
kiến thức bổ ích.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.s Nguyễn V
Lạc, người
ã tận
đ ìn
t h chỉ bảo, hướng dẫn tôi trongình
quáthực
tr tậpà v
nghiên cứu đềài.t
Tôi xin gửi lời

cảm ơn chânành
th tới toàn thể các cô, chú, anh chị ở
Ủy ban nhân dân ãx Qua ng Thành đã tận ình
t giúp đỡ, tạo điều kiện thuận
lợi trong quá trình tôi thực tập đểànhothành đề àit nghiên cứu: “ Hiệu quả
kinh tế sản xuất lạc vụ Đông Xuân
ã Quang
ở x Thành – Huyện ên
Y Thành –
Tỉnh Nghệ An”.
Cuối ùng
c xin gửi lời cảm ơn chân
ành thtới gia ìđnh và bạn èb của tôi,
những người luônênởđộng
b
viên và tạo điều kiện cho tôi trong quá
ìnhtrhọc
tập àv nghiên cứu đềài ttốt nghiệp.
Do hạn chế về mặt kiến àthức
kinh nghiệm
v
cũng như thời gian
ên n
quá trình nghiên cứu đềài tkhông tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được ý kiến đóng góp của Quý thầyà cô
bạn
v èb để khóa luận ày
ng càng hoàn
thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!

Huế
, ngày 12 tháng 5 năm 2014

Sinh viên

Hoàng ThịBiên


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ...............................................................................v

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................. vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii

tế
H

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ....................................................................................................... ix

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................................... 1


h

2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................................2

in

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................2

cK

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................4
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN ....................................................................................................4

họ

1.1.1. Lí luận chung về hiệu quả kinh tế .......................................................................4
1.1.2. Nguồn gốc, xuất xứ của cây lạc. ..........................................................................8

Đ
ại

1.1.3. Giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây lạc .................................................9
1.1.3.1. Giá trị dinh dưỡng .............................................................................................9
1.1.3.2. Giá trị kinh tế ..................................................................................................10

ng

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ...........................12

1.1.4.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên .........................................................12

ườ

1.1.4.2. Các yếu tố thuộc về sinh học ..........................................................................13
1.1.4.3. Yếu tố kinh tế xã hội .......................................................................................14

Tr

1.1.5. Đặc điểm kỹ thuật trồng lạc ...............................................................................16
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................................18
1.2.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới ...................................................................18
1.2.2. Tình hình sản xuất lạc của Việt Nam ................................................................ 20
1.2.3. Tình hình sản xuất lạc ở tỉnh Nghệ An ..............................................................22

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

i


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

CHƯƠNG II: HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC Ở XÃ QUANG THÀNH,
HUYỆN YÊN THÀNH, TỈNH NGHỆ AN .................................................................24
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .......................................24
2.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................24

uế


2.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................24
2.1.1.2. Đặc điểm về địa hình ......................................................................................24

tế
H

2.1.1.3. Thổ nhưỡng và thủy văn .................................................................................24
2.1.2. Điều kiện về kinh tế xã hội ................................................................................25
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ..........................................................................25
2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ...............................................................................28

in

h

2.1.2.3. Tình hình cơ sở hạ tầng và trang thiết bị kỹ thuật ..........................................30
2.1.2.4. Tình hình phát triển kinh tế của xã Quang Thành ..........................................33

cK

2.1.3. Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu .............................................................35
2.1.3.1. Thuận lợi .........................................................................................................35
2.1.3.2. Khó khăn .........................................................................................................36

họ

2.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT LẠC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ QUANG THÀNH ..........37
2.3. HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...............39


Đ
ại

2.3.1. Năng lực sản xuất của các hộ ............................................................................39
2.3.1.1. Tình hình nhân khẩu và lao động ....................................................................39
2.3.1.2. Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra ................................................41

ng

2.3.1.3. Tình hình trang bị vật chất, kỹ thuật ...............................................................42
2.3.2. Tình hình đầu tư thâm canh của các nhóm hộ điều tra ......................................44

ườ

2.3.2.1. Tình hình sử dụng giống lạc của các nhóm hộ điều tra ..................................44
2.3.2.2. Tình hình sử dụng phân bón – thuốc BVTV của các hộ điều tra ................... 46

Tr

2.3.2.3. Chi phí dịch vụ thuê ngoài ..............................................................................47
2.3.3. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc năm 2013 của các hộ điều tra .......................48
2.3.3.1. Chi phí sản xuất của các hộ điều tra ...............................................................48
2.3.3.2. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra .....................................50
2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
LẠC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA .................................................................................52
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

ii



GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

2.4.1. Ảnh hưởng của quy mô đất đai .........................................................................52
2.4.2. Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các
hộ điều tra .....................................................................................................................55
2.4.3. Phân tích các nhân tố ảnh hướng đến năng suất lạc qua hàm sản xuất Cobb –

uế

Douglash .......................................................................................................................58
2.4.4. Ảnh hưởng của các yếu tố khác .........................................................................61

tế
H

2.5. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ LẠC Ở XÃ KỲ ĐỒNG ................................................63
2.5.1. Chuỗi cung các yếu tố đầu vào ..........................................................................64
2.6. THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT, TIÊU THỤ LẠC TẠI ĐỊA
PHƯƠNG ..................................................................................................................... 66

in

h

2.6.1. Thuận lợi ............................................................................................................66
2.6.2. Khó khăn ............................................................................................................67

cK


CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO .....................69
HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC .....................................................................................69
3.1. ĐỊNH HƯỚNG .....................................................................................................69

họ

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC .....69
3.2.1. Giải pháp về kỹ thuật .........................................................................................70

Đ
ại

3.2.1.1. Giải pháp về giống ..........................................................................................70
3.2.1.2. Giải pháp về phân bón ....................................................................................70
3.2.1.3. Giải pháp về đầu tư, kỹ thuật trồng và chăm sóc ............................................71

ng

3.2.1.4. Giải pháp về phòng ngừa sâu bệnh .................................................................71
3.2.2. Giải pháp về đất đai ...........................................................................................71

ườ

3.2.3. Giải pháp về thị trường đầu vào, đầu ra ............................................................72
3.2.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất ....................................................72

Tr

3.2.5. Giải pháp về khuyến nông .................................................................................73

3.2.6. Mô hình liên kết .................................................................................................74
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................75
3.1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................75
3.2. KIẾN NGHỊ ...........................................................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

iii


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

: Bình quân

BQC

: Bình quân chung

BQNK

: Bình quân nhân khẩu

BQLĐ

: Bình quân lao động

BVTV


: Bảo vệ thực vật

CN-XD

: Công nghiệp – Xây dựng

DT

: Diện tích

ĐVT

: Đơn vị tính

GO

: Tổng giá trị sản xuất

HTX

: Hợp tác xã

họ

: Khoa học kỹ thuật
: Lao động

LĐNN

: Lao động nông nghiệp


NK

: Nhân khẩu

NN

: Nông nghiệp

NS

: Năng suất

QL

: Thôn Quang Long

SL

: Sản lượn

TC

: Tổng chi phí sản xuất

TL

: Thôn Tiên Long

TLSX


: Tư liệu sản xuất

TM-DV

: Thương mại – dịch vụ

UBND

: Ủy ban nhân dân

VA

: Giá trị gia tăng

Đ
ại
ng
ườ
Tr

h

in

: Chi phí trung gian

KHKT



cK

IC

tế
H

BQ

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

iv


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

uế

Sơ đồ 1: Chuỗi cung lạc ở xã Quang Thành .................................................................64

Tr


ườ

ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

Biểu đồ 1: Diện tích, sản lượng lạc Việt Nam giai đoạn (2011 – 2013) .......................21

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

v


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Tình hình sản xuất lạc một số nước trên thế giới giai đoạn 2011 – 2013 .......19

uế

Bảng 2: Tình hình sản xuất lạc ở Nghệ An giai đoạn 2011 – 2013 .............................22
Bảng 3: Tình hình dân số và lao động của xã Quang Thành năm 2013 .......................27

tế
H

Bảng 4: Tình hình đất đai của xã Quang Thành năm 2013 ..........................................29
Bảng 5: Tình hình cơ sở hạ tầng và trang bị kỹ thuật phục vụ đời sống ......................31
và sản xuất của xã Quang Thành ..................................................................................31

h

Bảng 6 : Tình hình phát triển kinh tế của xã Quang Thành giai đoạn 2011 – 2013 ....34

in

Bảng 7 : Tình hình sản xuất lạc của xã Quang Thành qua 3 năm 2011 – 2013 ...........38
Bảng 8: Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .....................................40

cK

Bảng 9: Tình hình sử dụng đất đai của các hộ điều tra năm 2013 (BQ/hộ) .................42
Bảng 10: Tình hình trang bị vật chất, kỹ thuật của các hộ điều tra ..............................43
Bảng 11: Tình hình sử dụng giống lúa của các hộ điều tra năm 2013 (BQ/sào) .........45

họ


Bảng 12: Tình hình đầu tư phân bón - thuốc BVTV của các hộ điều tra (BQ/sào) .....47
Bảng 13: Chi phí dịch vụ thuê ngoài của các hộ điều tra năm 2013 (BQ/Sào) ............48

Đ
ại

Bảng 14: Chi phí sản xuất lạc năm 2013 của các hộ điều tra (BQ/sào) .......................50
Bảng 15: Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra năm 2013................... 51
Bảng 16: Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các

ng

hộ điều tra năm 2013 ....................................................................................................54
Bảng 17: Ảnh hưởng của chi phí trung gian đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của

ườ

các hộ điều tra năm 2013 ..............................................................................................57
Bảng 18 : Kết quả xử lí hàm sản xuất Cobb – Douglash của các hộ điều tra sản xuất lạc

Tr

Đông Xuân năm 2013 ...................................................................................................59
Bảng 19: Những khó khăn chính của các hộ điều tra trong sản xuất lạc .....................68

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

vi



GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
 Lí do chọn đề tài
Lạc là cây công nghiệp ngắn ngày khá phổ biến ở nước ta hiện nay, có giá trị
kinh tế cao và được nhiều người dân quan tâm phát triển, đồng thời lạc là một trong số

uế

những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.
Quang Thành là một xã miền núi nằm phía Tây Bắc của huyện Yên Thành,

tế
H

người dân nơi đây sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Vài năm trở lại đây,

nhờ mạnh dạn thay đổi các giống lạc mới mà kết quả sản xuất lạc của bà con nơi đây
đạt được hết sức khả quan, năng suất và sản lượng tăng lên một cách đáng kể. Tuy
nhiên đất đai ngày càng hạn hẹp, sự cạnh tranh gay gắt, thời tiết diễn biến thất thường,

in

h

đồng thời tình hình sâu bệnh đang là trở ngại cho người nông dân thì việc đánh giá
hiệu quả kinh tế của một hoạt động sản xuất nông nghiệp có vai trò quan trọng. Xuất


cK

phát từ thực tiễn trên tôi lựa chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc vụ Đông
Xuân ở xã Quang Thành – huyện Yên Thành – tỉnh Nghệ An” để làm đề tài khóa
luận của mình.

họ

 Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn sản xuất và hiệu quả sản xuất lạc.

Đ
ại

- Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc vụ Đông Xuân của các hộ
trên địa bàn xã Quang Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất một số định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc

ng

của các hộ trên địa bàn nghiên cứu.
 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu

ườ

- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Dựa vào các báo cáo kinh tế - xã hội,

báo cáo quy hoạch sử dụng đất của UBND xã Quang Thành, niêm giám thống kê của


Tr

tỉnh Nghệ An, niêm giám thống kê của cả nước và một số sách báo, tạp chí có liên
quan, internet,…
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra, phỏng vấn 60

hộ sản xuất lạc ở địa bàn nghiên cứu, bằng cách xây dựng các phiếu điều tra căn cứ
vào nội dung nghiên cứu theo phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên.

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

vii


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
- Phương pháp thu thập số liệu:
 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn chọn mẫu 60 hộ.

uế

 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.


tế
H

- Phương pháp điều tra.

- Phương pháp thống kê mô tả và hạch toán kinh tế: Được vận dụng để đánh
giá các nhân tố ảnh hưởng tới năng suất lạc bằng mô hình hàm sản xuất CobbDouglash theo phương pháp OLS trên phần mềm Eviews.

in

h

 Kết quả đạt được

Sau một thời gian nghiên cứu, đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc trên xã

cK

Quang Thành, tìm hiểu những thuận lợi cũng như những khó khăn của người dân trong
quá trình sản xuất lạc, tôi đã đạt được những kết quả sau:

Yên Thành, tỉnh Nghệ An.

họ

- Khái quát được tình hình sản xuất lạc trên địa bàn xã Quang Thành, huyện

- Đánh giá được kết quả và hiệu quả sản xuất lạc vụ Đông Xuân.

Đ

ại

- Tìm hiểu những khó khăn cũng như nhu cầu của người dân trong việc đẩy
mạnh sản xuất lạc.

- Đưa ra các giải pháp góp phần phát triển sản xuất lạc trên địa bàn trong thời

Tr

ườ

ng

gian tới.

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

viii


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào = 500 m2

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

uế

1 ha = 10.000 m2

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

ix


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Từ khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường, cùng với xu thế áp dụng
khoa học kỹ thuật vào trồng trọt, người nông dân đã và đang sản xuất theo hướng thâm

uế

canh, chuyên canh có hiệu quả sản xuất ngày càng cao. Nhiều cây công nghiệp đã trở

tế
H

thành thế mạnh của nước ta, sản phẩm cây công nghiệp được sử dụng hết sức đa dạng,

là nguồn thực phẩm giàu đạm và chất béo không thể thiếu trong bữa ăn của con người,
không chỉ trong nước mà còn có giá trị xuất khẩu, là nguyên liệu của nhiều ngành
công nghiệp chế biến. Trong các cây trồng ngắn ngày được sản xuất ở Việt Nam, cây

h

lạc có một vị trí rất quan trọng, có giá trị kinh tế cao, được nhiều hộ nông dân quan

in

tâm phát triển.

Hiện nay lạc là một trong số những mặt hàng nông sản xuất khẩu quan trọng

cK


của nước ta, 70% sản lượng lạc dành cho xuất khẩu, đứng thứ 5 trong 25 nước trồng
lạc ở Châu Á sau Ấn Độ, Trung Quốc, Inđônêsia và Myanma. Tuy nhiên do chất

họ

lượng thấp trong khi thị trường thế giới bấp bênh nên xuất khẩu lạc trong những năm
gần đây giảm mạnh, năm 2006 xuất khẩu lạc nhân đạt 14,6 nghìn tấn với kim ngạch
gần 14 triệu USD, giảm 73% về lượng và 57,44% về giá trị so với năm 2005. Mặc dù

Đ
ại

xuất khẩu lạc giảm xuống song lạc xuất khẩu đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng,
chiếm 15% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nông sản của nước ta.
Trong những năm gần đây, năng suất lạc nước ta có sự gia tăng đáng kể, năm 2013

ng

là 22,66 tạ/ha, tăng 6,38% so với năm 2012. Sự tăng lên rõ rệt về năng suất do người dân
đã đổi mới trong phương thức canh tác; thay thế các giống lạc địa phương cũ bằng các

ườ

giống lạc mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, có khả năng chống chịu cao và áp dụng

Tr

khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất lạc đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Quang Thành là một xã miền núi nằm phía Tây Bắc của huyện Yên Thành, người


dân nơi đây sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp. Vài năm trở lại đây, nhờ mạnh
dạn thay đổi các giống lạc mới mà kết quả sản xuất lạc của bà con nơi đây đạt được hết
sức khả quan, năng suất và sản lượng tăng lên một cách đáng kể. Tuy nhiên thời tiết
diễn biến thất thường, tình hình sâu bệnh đang là trở ngại trong sản xuất. Bên cạnh đó,

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

1


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

việc đầu tư các yếu tố đầu vào chưa đúng kỹ thuật, thị trường đầu ra bấp bênh đã ảnh
hưởng không nhỏ tới kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ nông dân. Xuất phát từ
thực tiễn trên, để thấy rõ thực trạng và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc vụ Đông Xuân trên
địa bàn xã, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc vụ Đông

uế

Xuân ở xã Quang Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An”.
2. Mục đích nghiên cứu

tế
H

- Hệ thống hóa những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế
nói chung và hiệu quả kinh tế sản xuất lạc nói riêng.


- Đánh giá thực trạng sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ trên
địa bàn xã Quang Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An năm 2013.

in

h

- Đánh giá tiềm năng cũng như thuận lợi và thách thức của việc sản xuất lạc ở
địa phương.

cK

- Đề xuất một số định hướng và giải pháp góp phần khắc phục những khó khăn
và phát huy những lợi thế của địa phương nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất lạc trên
địa bàn nghiên cứu.

họ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Các hộ sản xuất nông dân sản xuất lạc, cụ thể điều tra

Đ
ại

60 hộ ở 2 thôn Tiên Long và Quang Long.

- Nội dung nghiên cứu: Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của các hộ nông dân.
- Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn xã Quang Thành.


ng

- Về thời gian: Số liệu thu thập tính từ năm 2011 – 2013, đánh giá hiệu quả sản
xuất lạc vụ Đông Xuân năm 2013.

ườ

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Là phương pháp nhằm

Tr

nhận thức bản chất của các hiện tượng tự nhiên, kinh tế, xã hội. Nó yêu cầu các hiện
tượng phải được nghiên cứu trong mối liên hệ bản chất chặt chẽ, tác động lẫn nhau
một cách khoa học, khách quan và logic, không phải đặt trong trạng thái tĩnh mà là
trong sự phát triển không ngừng và sự vận động của các sự vật, hiện tượng qua các
thời kỳ khác nhau.

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

2


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

- Phương pháp thu thập số liệu:
 Phương pháp thu thập số liêu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra, phỏng vấn 60
hộ sản xuất lạc ở địa bàn nghiên cứu, bằng cách xây dựng các phiếu điều tra căn cứ

vào nội dung nghiên cứu theo phương pháp điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên.

uế

 Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Dựa vào các báo cáo kinh tế xã hội,
báo cáo quy hoạch sử dụng đất của UBND xã Quang Thành, niêm giám thống kê của

tế
H

tỉnh Nghệ An, niêm giám thông kê của Việt Nam và một số tạp chí sách báo có liên
quan, các trang mạng,…
- Phương pháp điều tra:

 Chọn điểm điều tra: Tôi tiến hành điều tra 2 xóm đại diện cho xã Quang

h

Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An để điều tra.

in

 Chọn mẫu điều tra: Tôi tiến hành điều tra 60 hộ trồng lạc ở xã Quang Thành
bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, không lặp lại với khoảng cách cho trước.

cK

- Phương pháp phân tổ thống kê: Sử dụng hệ thống này để phân tích và hệ
thống hóa các số liệu điều tra, từ đó nhận biết tính quy luật kinh tế của quá trình sản
xuất. Bằng phương pháp này có thể tìm hiểu mối liên hệ lẫn nhau của các yếu tố riêng


họ

như giá trị gia tăng, chi phí trung gian,…Từ đó, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố tới kết quả và hiệu quả của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh tế chịu ảnh

Đ
ại

hưởng của nhiều nhân tố cùng một lúc, do đó sử dụng phương pháp phân tổ thống kê
để phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố tới hiệu quả kinh tế, phải nghiên cứu các yếu
tố trong mối liên hệ với nhau và trong mối liên hệ với hiệu quả kinh tế.

ng

- Phương pháp toán kinh tế: Được vận dụng để đánh giá các nhân tố ảnh
hưởng đến năng suất lạc bằng mô hình sản xuất Cobb – Douglash theo phương pháp
OLS trên phầm mềm Eviews.

ườ

- Phương pháp thống kê mô tả và hạch toán kinh tế: Dựa vào các số liệu thứ

cấp và số liệu sơ cấp thu thập được trong suốt quá trình điều tra, nghiên cứu hệ thống

Tr

hóa các số liệu dưới dạng các chỉ tiêu nghiên cứu. Từ đó phân tích, đánh giá theo các
chỉ tiêu qua thời gian.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của những người có kinh


nghiệm, các cán bộ am hiểu về lĩnh vực này, các cán bộ bề trên có kinh nghiệm trong
thôn, xã, các thầy cô giáo.

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

3


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1.1. Lí luận chung về hiệu quả kinh tế

uế

 Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh tế

tế
H

Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội thì hiệu quả kinh tế không chỉ là
mối quan tâm của bản thân người sản xuất, doanh nghiệp của bất cứ cá nhân nào mà
còn là vấn đề của toàn xã hội, không chỉ riêng của quốc gia nào trên thế giới, của nền
kinh tế.


h

Đó là thước đo quan trọng phản ánh trình độ tổ chức quản lí, trình độ tổ chức khai

in

thác các yếu tố đầu vào, các nguồn lực tự nhiên phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh

cK

doanh. Hiệu quả kinh tế của một hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu đề cập đến lợi ích
kinh tế sẽ thu được thừ hoạt động đó, phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh tế.
Nâng cao chất lượng của hoạt động kinh tế tức là làm cho hoạt động sản xuất kinh doanh

họ

có hiệu quả, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của con người về mọi mặt. Đồng thời
đây cũng là mục đích cuối cùng của mọi nỗ lực sản xuất kinh doanh.

Đ
ại

Theo GS Paul A.Samuelson: “Hiệu quả có nghĩa là không lãng phí hoặc sử
dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm để thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của
con người”.

Theo TS Nguyễn Tiến Mạnh: “Hiệu quả kinh tế là một phạm trù khách quan

ng


phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã được xác định”.

ườ

GS.TS Ngô Đình Giao lại cho rằng: “Hiệu quả kinh tế là tổ chức cao nhất của

sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lí của

Tr

Nhà nước”.
Như vậy có nhiều quan điểm về hiệu quả kinh tế, mỗi quan điểm lại có một góc

độ nhìn nhận khác nhau. Tuy nhiên xét cho cùng chúng ta có thể hiểu hiệu quả kinh tế
là so sánh thành quả và toàn bộ chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Bản chất của hiệu
quả kinh tế chính là mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt được với toàn bộ chi phí bỏ

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

4


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

ra, kết quả so sánh càng lớn thì hiệu quả kinh tế càng cao và ngược lại kết quả so sánh
càng thấp thì hiệu quả càng thấp.
Theo Fassell (1957) và một số nhà kinh tế khác thì chúng ta có thể tính được
hiệu quả kinh tế một cách đầy đủ theo nghĩa tương đối. Hiệu quả kinh tế là một phạm


uế

trù trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa
là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các yếu tố

tế
H

nguồn lực trong hoạt động sản xuất. Nếu hoạt động sản xuất chỉ đạt hiệu quả kỹ thuật

hay hiệu quả phân bổ thì đó chỉ mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để
đạt hiệu quả kinh tế.

Hiệu quả kỹ thuật (TE) là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị

h

sản phẩm đầu vào hoặc nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể

in

về kỹ thuật hoặc công nghệ áp dụng vào quá trình sản xuất,…Hiệu quả kỹ thuật liên
quan đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra một đơn vị nguồn lực dùng vào

cK

sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Như vậy, hiệu quả kỹ thuật phản
ánh trình độ chuyên môn tay nghề và kinh nghiệm trong việc sử dụng đầu vào để sản
xuất. Nó phụ thuộc nhiều vào bản chất, kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào quá trình


họ

sản xuất. Hiệu quả kinh tế đạt cao nhất bằng 1, tất cả các điểm nằm trên đường đồng
lượng đều đạt hiệu quả kỹ thuật.

Đ
ại

Hiệu quả phân bổ (hiệu quả về giá AE) là chỉ riêng hiệu quả trong đó các yếu tố
về giá sản phẩm và giá đầu vào được tính đến để phân bổ giá trị sản phẩm thu thêm
trên một đồng chi phí đầu vào hoặc nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ chính
là hiệu quả kỹ thuật có tính đến giá của các yếu tố đầu vào và giá của các sản phẩm

ng

đầu ra trong quá trình sản xuất. Như vậy, hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng phối
hợp các đầu vào một cách hợp lí để tối thiểu hóa chi phí với một lượng đầu ra nhất

ườ

định nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Hiệu quả phân bổ đạt cao nhất cũng bằng 1,

Tr

tất cả các điểm nằm trên đường đồng phí đều đạt hiệu quả phân bổ.
Như vậy, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ là hai mặt riêng biệt nhưng

thống nhất, tác động qua lại lẫn nhau của hiệu quả kinh tế.
 Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh tế.

Như đã nói trên, hiệu quả kinh tế đóng vai trò rất quan trọng không chỉ đối với
bản thân một doanh nghiệp, một cá nhân nào đó mà là mối quan tâm của toàn xã hội.
Do đó việc đánh giá hiệu quả kinh tế sau mỗi chu kỳ sản xuất là rất quan trọng và
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

5


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

không thể thiếu đối với mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất nông
nghiệp nói riêng.
Khi đánh giá hiệu quả kinh tế chúng ta biết được mức độ sử dụng các nguồn lực
trong quá trình sản xuất đã hiệu quả hay chưa, đã tối thiểu hóa các chi phí hay chưa.

uế

Đồng thời biết được nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả, hiệu quả, để từ đó có biện
pháp khắc phục hợp lí.

tế
H

Đánh giá hiệu quả kinh tế còn là căn cứ để xác định các mục tiêu phương

hướng sản xuất kinh doanh của đơn vị trong thời gian tiếp theo nhằm đạt được sự tăng
trưởng cao trong sản xuất trên cơ sở những cái đạt được. Xét đến cùng đánh giá hiệu


in

 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

h

quả kinh tế là căn cứ thực hiện tái sản xuất mở rộng và có hiệu quả hơn.

Bản chất của hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra.

cK

Do đó, để tính được hiệu quả kinh tế ta phải xác định được hiệu quả và chi phí bỏ ra.
Chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh là chi phí cho các yếu tố đầu vào như:
đất đai, lao động, vốn, nguyên vật liệu,…Tùy theo mục đích phân tích và nghiên cứu

họ

mà chi phí bỏ ra có thể tính toàn bộ hoặc có thể tính chi phí cho từng yếu tố.
Sau khi xác định được kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra chúng ta có thể tính

Đ
ại

được hiệu quả kinh tế bằng các phương pháp sau:
Phương pháp 1: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa kết quả thu
được với chi phí bỏ ra.

ng


H = K/C

H: Hiệu quả kinh tế

ườ

K: Kết quả sản xuất
C: chi phí bỏ ra

Tr

Phương pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét một

đơn vị nguồn lực sử dụng tạo ra bao nhiêu đơn vị kết quả hay một đơn vị kết quả tiêu
tốn bao nhiêu đơn vị nguồn lực. Theo phương pháp này cũng giúp chúng ta so sánh
hiệu quả ở các quy mô khác nhau, các đơn vị, các ngành sản xuất khác nhau và qua
các thời kỳ khác nhau.

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

6


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Phương pháp 2: Hiệu quả kinh tế được xác định bằng tỉ số giữa phần kết quả
tăng thêm và phần chi phí tăng thêm.
H = K/C

K: Phần tăng thêm của kết quả sản xuất

uế

C: phần tăng thêm của chi phí sản xuất

Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả của một đồng chi phí

tế
H

đầu tư thêm mang lại. Phương pháp này thường áp dụng để tính hiệu quả trong đầu tư
thâm canh, xác định khối lượng tối đa hóa sản xuất.

 Một số chỉ tiêu để đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc

h

Hệ thống chỉ tiêu đánh giá mức độ đầu tư:

in

- Chi phí giống, phân bón, thuốc hóa học,…cho biết để sản xuất một sào lạc hộ
nông dân ở đây đã đầu tư bao nhiêu đồng chi phí giống, phân bón, thuốc hóa học,…

cK

- Chi phí trung gian (IC): Là một bộ phận cấu thành tổng giá trị sản xuất, bao
gồm chi phí vật chất và dịch vụ sản xuất thuê ngoài, không kể công lao động gia đình


họ

và khấu hao.

- Tổng chi phí sản xuất (TC): Là chỉ tiêu bao gồm chi phí trung gian và chi
phí lao động.

Đ
ại

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất lạc:
 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả
- Tổng giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích (GO): Là chỉ tiêu biểu hiện

ng

bằng tiền của toàn bộ kết quả hữu ích mà lao động sáng tạo ra trong một thời gian nhất

ườ

định (thường là 1 năm).
GO =

Tr

Trong đó:
GO: Tổng giá trị sản xuất
Pi: Đơn vị sản phẩm loại i
Qi: Sản lượng sản phẩm loại i
- Giá trị gia tăng trên một đơn vị diện tích (VA): Chỉ tiêu này là hiệu số giữa


giá trị sản xuất (GO) và chi phí trung gian (IC) trên một đơn vị diện tích nhất định.

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

7


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp
VA =

-

Trong đó:
VA: Giá trị gia tăng
GO: Tổng giá trị sản xuất

uế

IC: Tổng chi phí trung gian
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả

tế
H

- Năng suất lạc (N): Chỉ tiêu này cho biết trung bình một năm thu được bao
nhiêu kg lạc trên một đơn vị diện tích gieo trồng.
N = Q/S


h

Trong đó:

in

Q: Tổng sản lượng lạc trong năm
S: Diện tích gieo trồng lạc

cK

- Giá trị sản xuất trên chi phí trung gian (GO/IC): Chỉ tiêu này cho biết một
đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.

họ

- Giá trị gia tăng trên chi phí trung gian (VA/IC): Chỉ tiêu này cho biết một
đồng chi phí trung gian bỏ ra thu được bao nhiêu đồng chi phí trung gian.
- Giá trị gia tăng trên giá trị sản xuất (VA/GO): Chỉ tiêu này cho biết một đồng

Đ
ại

giá trị sản xuất thu được bao nhiêu đồng giá trị gia tăng.
1.1.2. Nguồn gốc, xuất xứ của cây lạc.
Cây lạc có tên Latinh là: Arachis hypogeal L

ng


Một số nhà khoa học cho rằng, cây lạc có nguồn gốc từ Trung Quốc. Có người

lại cho rằng cây lạc có nguồn gốc từ Ai Cập. Nhưng hiện nay, phần lớn các nhà khoa

ườ

học đều cho rằng cây lạc có nguồn gốc từ Braxin (Nam Mỹ). Theo Gregory, tất cả các
loài hoang dại thuộc chi Arachis tìm thấy ở Nam Mỹ và phân bố từ Đông Bắc Braxin

Tr

đến Tây – Nam Achentina và từ bờ biển Nam Uruguay đến Tây Bắc Manto Grosso,
tức phía Nam sông Amazôn và từ sườn Đông Andesd Hồ Tây Đại Dương.
Vào cuối thế kỷ thứ XV, cây lạc được đưa từ Braxin sang Châu Phi cùng với

các thuyền buôn. Từ Châu Phi lạc được đưa sang Châu Á và Nam Châu Âu (Ý, Tây
Ban Nha); từ Châu Âu lạc được đưa sang Bắc Mỹ; từ Châu Á lạc được đưa sang Nga

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

8


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

và các nước Đông Âu. Ở nước ta lạc được đưa từ Trung Quốc sang vào khoảng đầu
thế kỷ thứ XIX.
Lạc có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Nam Mỹ, từ vĩ tuyến 360 Bắc đến 360 Nam,

đâu đâu cũng có trồng lạc vì lạc là cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm có giá

cây thực phẩm của thế giới.

tế
H

1.1.3. Giá trị dinh dưỡng và giá trị kinh tế của cây lạc

uế

trị dinh dưỡng cao, được trồng rộng rãi trên thế giới, được xếp thứ 13 về diện tích các

1.1.3.1. Giá trị dinh dưỡng

Lạc là một cây thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Lạc là nguồn thức ăn giàu
về dầu lipit và protêin, thành phần sinh hóa của lạc có thể thay đổi phụ thuộc giống,

in

h

vào sự biến động các điều kiện khí hậu giữa các năm, vào vị trí của hạt ở quả. Các yếu
tố không bình thường như : sâu bệnh hại và phương pháp phân tích khác nhau cũng

cK

ảnh hưởng tới thành phần sinh hóa của cây lạc. Tuy nhiên các thành phần dinh dưỡng
trong hạt lạc cho phép xếp lạc vào những hạt có nhiều chất béo với tỉ lệ trung bình là
50%, và có nhiều chất đạm với tỉ lệ trung bình là 20%.


họ

Dầu lạc là một hỗn hợp glixêrít, bao gồm 80% axít béo không no và 20% axít
béo no. Thành phần axít béo trong dầu lạc thay đổi tùy theo giống và điều kiện trồng

Đ
ại

trọt. Thành phần axít béo của dầu lạc như sau :
Axít béo không no (80%) : Axít oleic chiếm 39 – 65,5%
Axít linoleic chiếm 17 – 38%

ng

Axít béo no (20%) : Axít panmitíc chiếm 6 – 13% và axít stearic.
Trong một thời gian dài người ta chỉ chú ý đến dầu trong hạt lạc mà chưa chú ý

ườ

đến lượng protêin khá cao trong lạc cũng như các bộ phận khác của cây lạc. Hạt lạc
chứa 40 – 50% lipit, 20 – 37% prôtêin, ngoài ra còn có gluxít, vitamin và một số

Tr

khoáng chất. Trong protêin của hạt lạc chứa 13 axít amin quan trọng và cần thiết cho
hoạt động sống, bao gồm: Ariginin, Valin, Histidin, Gglyconon,…Các vitamin có
trong hạt lạc là hydrocacbua, các andehit, xeton và rượu.
Về mặt cung cấp năng lượng: Do hạt lạc có hàm lượng dầu cao. Nên năng
lượng cung cấp rất lớn như: trong 100g hạt lạc cung cấp 590cal, cũng lượng như vậy

trong hạt đậu cung cấp 411cal, gạo tẻ cung cấp 353cal, thịt lợn nạc cung cấp 286cal,…
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

9


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

Do có nhiều thành phần dinh dưỡng, cho nên lạc có thể thay thế một phần thịt,
cá trong bữa ăn hằng ngày và là nguồn cung cấp chủ yếu chất béo, chất đạm trong các
bữa ăn của người theo đạo Phật.
Mặt khác, lạc từ lâu loài người đã sử dụng như một nguồn thực phẩm quan

uế

trọng. Sử dụng trực tiếp (quả non luộc, quả già rang, nấu,…), ép dầu để làm dầu ăn và
khô dầu để chế biến nước chấm và thực phẩm khác. Gần đây nhờ có công nghệ thực

tế
H

phẩm phát triển, người ta chế biến thành rất nhiều mặt hàng thực phẩm có giá trị từ lạc
như: dầu, bơ lạc, pho mát lạc, sữa lạc, kẹo lạc,…
1.1.3.2. Giá trị kinh tế
 Giá trị nông nghiệp

in


h

- Giá trị trong chăn nuôi

Giá trị làm thức ăn gia súc của lạc được đánh giá trên các mặt: khô dầu lạc, thân

cK

lá lạc, làm thức ăn xanh cho gia súc và tận dụng các phụ phẩm của dầu lạc.
Hạt lạc sau khi ép hết dầu còn lại khô dầu. Khô dầu là thức ăn tinh cung cấp
chất đạm rất tốt cho gia súc. Khô dầu hạt lạc đã được đãi vỏ có chứa 11 – 12% nước,

họ

47% chất đạm, 24 – 26% chất đường bột, 6 – 7% chất béo. Khô dầu lạc cho bò cái ăn
làm tăng lượng sữa, cho lợn con ăn bổ sung vào khẩu phần ăn hằng ngày làm tăng

Đ
ại

trọng nhanh, 425kg khô dầu lạc có thể làm tăng lượng 100kg thịt lợn sống, trong khi
đó khô dầu dừa phải cần đến 450kg.
Vỏ quả lạc nghiền nhỏ thành bột, có thể trộn với các loại rau cỏ làm thức ăn thô

ng

cho gia súc. Vỏ lạc còn được dùng làm chất độn chuồng rất tốt cho lợn.
Thân và lá lạc là loại thức ăn có nhiều dinh dưỡng cho gia súc. Cây lạc chứa

ườ


đến 47% chất đường bột, 11,5% chất đạm, 1,8% chất béo tính theo trọng lượng khô.
- Giá trị trồng trọt.

Tr

Lạc là loại cây có ý nghĩa đối với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là đối với các

nước nghèo vùng nhiệt đới. Ngoài giá trị kinh tế của lạc, đối với ép dầu, trong công
nghiệp thực phẩm, trong chăn nuôi, lạc còn có ý nghĩa to lớn trong việc cải tạo đất.
Thân và lá lạc là một loại cây rất tốt cho việc làm phân xanh. Vỏ lạc được đốt
thành tro là một loại phân bón rất tốt, vì trong đó có chứa 6%P, 31%K, 27%CaO (vôi).
So sánh với phân chuồng tỉ lệ N trong thân lá lạc cao hơn 2,5 lần. Hiện nay, ở hầu hết
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

10


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

các vùng trồng lạc nước ta nông dân sử dụng thân lá lạc để bón, năng suất được tăng
lên một cách rõ rệt.
Lạc thuộc nhóm cây công nghiệp ngắn ngày, lại có thể trồng được trên đồng
bằng, trung du đến miền núi.

uế

Sau khi thu hoạch, rễ cây lạc để lại cho đất một lượng đạm khá lớn. Lượng đạm

này làm tăng thêm độ phì nhiêu của đất. Vì vậy, trồng lạc có tác dụng cải tạo đất làm tăng

tế
H

chất dinh dưỡng trong đất. Điều này có ý nghĩa đặc biệt đối với các chân đất bạc màu.
 Giá trị trong công nghiệp

Lạc phục vụ cho công nghiệp ép dầu, dầu lạc được dùng làm thực phẩm và chế
biến cho các ngành công nghiệp khác như: chất dẻo, xi mực in, dầu diesel, làm dung

in

h

môi cho thuốc bảo vệ thực vật,…Ngoài ra khô dầu lạc còn được dùng làm thức ăn cho
người chăn nuôi gia súc và gia cầm. Dầu lạc được dùng trong công nghiệp chế biến xà

cK

phòng. Vỏ quả lạc có nhiều chất xơ, có thể dùng làm chất đốt, làm nguyên liệu để chế
biến sợi nhân tạo và ủ lên men để chế biến thành rượu.
Hạt lạc được sử dụng nhiều trong công nghệ làm bánh, kẹo, bơ, mì ăn liền,…

họ

 Giá trị xuất khẩu

Lạc là một trong những cây trồng chủ yếu và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng


Đ
ại

của nhiều nước trên thế giới. Ở Việt Nam 70% sản lượng lạc dành cho xuất khẩu,
đứng thứ 5 trong 25 nước trồng lạc ở Châu Á sau Ấn Độ, Trung Quốc, Inđônêsia và
Myanma. Tổng sản lượng xuất khẩu lạc trên thế giới đạt 2,63 triệu tấn trong năm

ng

2012, tăng nhẹ so với 2,58 triệu tấn của năm 2011. Tổng lượng lạc đem ép dầu trên thế
giới năm 2012 đạt 16,12 triệu tấn. Hằng năm Việt Nam thu khoảng 100 triệu USD từ

ườ

việc xuất khẩu lạc.

Lạc là cây trồng thu ngoại tệ quan trọng ở nước ta, chiếm 15% trong kim ngạch

Tr

xuất khẩu nông sản. Hiện nay các nhà máy ép dầu Hà Bắc, Tường An đã sản xuất
được dầu tinh luyện thơm ngon làm dầu rán, chất lượng hơn hẳn mỡ lợn, vì không có
chứa chất colestorol làm xơ cứng động mạch và bị ôi nhanh như mỡ lợn trong điều
kiện bảo quản bình thường và rất kém như nước ta.

SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

11



GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc
1.1.4.1. Các nhân tố thuộc về điều kiện tự nhiên
 Về đất đai
Lạc là loại cây có khả năng thích ứng lớn đối với các loại đất khác nhau. Có thể

uế

nói lạc là cây trồng không có yêu cầu nghiêm khắc đối với các đặc tính của đất. Các
loại đất từ đất cát nhẹ đến đất sét nặng đều có thể trồng lạc được. Nhưng phù hợp nhất

tế
H

với các loại đất cát pha, nhẹ, xốp, sáng màu. Đất trồng lạc tốt nhất là các chân đất thoát
nước tốt, kết cấu xốp và mịn, chưa bị rửa trôi màu.

Lạc phát triển tốt trên các chân đất có phản ứng trung tính, tốt nhất là độ pH của
đất không thấp dưới 6. Nếu đất chua, pH dưới 5 thì phải bón vôi. Lạc chịu được đất

in

h

mặn vừa, ưa thích chất đất có chất vôi. Lạc sinh trưởng và phát triển tốt trên đất sạch
cỏ, đặc biệt là yêu cầu sạch cỏ vào lúc mới mọc.


cK

 Về nhiệt độ

Lạc là loài cây có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới, phát triển thích hợp trong điều
kiện khí hậu ấm áp. Hiện nay cây lạc được gieo trồng và đã dần thích nghi với điều

họ

kiện khá thấp. Tuy vậy, cây lạc không chịu được rét, nhiệt độ xuống dưới 10C cây con
bị chết, dưới 30C quả thu hoạch có hạt bị mất sức nảy mầm.

Đ
ại

Thích hợp nhất cho sinh trưởng và phát triển lạc là từ 24 – 33 0C, nhiệt độ dưới
hạn dưới cho nảy mầm là 120C.

 Nhu cầu đối với nước và độ ẩm

ng

Nước và độ ẩm, nhất là độ ẩm là điều kiện chủ yếu đảm bảo cho sự sinh trưởng
và phát triển của cây lạc. Ở các vùng trồng lạc thích hợp, lượng mưa trung bình hằng

ườ

năm vào khoảng 1000 – 1300mm là đủ. Nếu mưa ít hơn 1000mm thì cây lạc cần được
tưới nước. Trong một vụ trồng lạc, nếu tính riêng cho nhu cầu sinh trưởng của cây lạc


Tr

chỉ cần 500 – 600mm, nếu lượng mưa trung bình ít hơn 350mm thì lạc cần được tưới,
nhất là vào lúc hoa rộ và kết quả.
 Nhu cầu đối với ánh sáng
Cây lạc có phản ứng nhất định đối với tác động của ánh sáng. Các thời kỳ sinh
trưởng khác nhau có phản ứng khác nhau với ánh sáng. Các giống lạc ở Việt Nam
thuộc chủng Spanish không mẫn cảm với độ dài ngày và thích nghi tốt với điều kiện
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

12


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp

ánh sáng ít, trời âm u kéo dài trọng vụ Xuân ở miền Trung. Tuy nhiên số lượng hoa
phụ thuộc nhiều vào số lượng nắng.
Số giờ nắng/ngày có ảnh hưởng rõ rệt tới sinh trưởng của cây lạc. Quá trình nở
hoa thuận lợi khi số giờ nắng đạt 200giờ/tháng. Ở các tỉnh miền Trung trong điều kiện

(tháng 3) thì số giờ nắng/ngày giảm, tổng lượng hoa/cây giảm.

uế

vụ Xuân nên bố trí thời vụ trồng để lạc ra hoa vào tháng 4 âm lịch. Nếu lạc ra hoa sớm

tế
H


Như vậy, trong các yếu tố khí hậu thì ánh sáng là yếu tố ít ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng và khả năng cho năng suất của lạc hơn so với các yếu tố khí hậu khác.
1.1.4.2. Các yếu tố thuộc về sinh học
 Giống

in

h

Một giống tốt cần có 3 đặc điểm: cho năng suất cao, cho nông sản tốt và có khả
năng chống chịu sâu bệnh cao. Vì vậy, để đạt kinh tế cao trong trồng lạc cần lựa chọn
 Dinh dưỡng khoáng

cK

giống thích hợp với điều kiện cụ thể của từng nơi trồng lạc.

Lạc yêu cầu thấp về dinh dưỡng khoáng, do đó lạc không đáp ứng với lượng phân

họ

bón cao. Bón từ 75 – 150 kg/ha, trong đó chủ yếu là lân (P) coi như là đủ với cây lạc.
- Vai trò và sự hấp thụ Nitơ (N)

Đ
ại

Nitơ là thành phần của axít amin, yếu tố để tạo nên prôtêin. N cũng là đơn vị
cấu trúc của diệp lục, do đó N có mặt ở nhiều hợp chất tham gia vào sự thay đổi chất

của cây lạc.

ng

Vì vậy, thiếu N cây sinh trưởng kém, lá vàng, chất khô tích lũy bị giảm, số quả
và trọng lượng quả đều giảm, nhất là thiếu ở thời kỳ sinh trưởng cuối. Thiếu N nghiêm

ườ

trọng dẫn tới cây ngừng phát triển quả và hạt.
Lượng N hấp thụ rất lớn, để đạt 1 tấn lạc quả khô, cần sử dụng tới 50 – 75 kg N.

Tr

Nguồn N cố định có thể đáp ứng được 50 – 70% nhu cầu N của cây.
- Vai trò và sự hấp thu của Lân (P)
Thiếu P bộ phận rễ kém phát triển, hoạt động cố định N giảm. Ngoài những vai

trò sinh lí bình thường đối với cây lạc, P còn đóng vai trò đối với sự cố định Nitơ và sự
tổng hợp lipit trong thời kỳ chín của hạt. Ngoài ra, bón P còn kéo dài thời kỳ ra hoa và
tăng tỉ lệ hoa có ích. Ở hạt khi chín, phân nằm trong các enzim xúc tiến việc tổng hợp
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

13


GVHD: ThS. Nguyễn Văn Lạc

Khóa luận tốt nghiệp


lipit. Trong thời kỳ này, 50% lượng P của cây tập trung ở hạt. Bón đủ P giúp hàm
lượng dầu trong hạt tăng.
- Vai trò và sự hấp thu Kali (K)
Kali trong cây dưới dạng muối vô cơ hòa tan và muối axít hữu cơ trong tế bào.

uế

Kali không trực tiếp đóng vai trò là thành phần cấu tạo của cây, nhưng tham gia vào

gia chủ yếu vào các hoạt động chuyển hóa chất của cây.

tế
H

các hoạt động của enzim, nó đóng vai trò điều chỉnh và là chất xúc tác. Vì vậy, K tham

Thiếu K thân chuyển thành màu đỏ sẫm và lá chuyển thành màu xanh nhạt. Tác
hại lớn nhất của thiếu K là cây bị lùn, khả năng quang hợp và hấp thu N giảm, tỉ lệ một
quả tăng, trọng lượng hạt giảm và năng suất giảm rõ rệt. Lạc có khả năng hút lượng K

in

h

rất lớn, trong môi trường giàu K, nó có khả năng hấp thu K qua mức cần thiết. Lượng

90% tập trung ở lá.
- Các nguyên tố vi lượng

cK


K lạc hấp thụ cao hơn lượng P nhiều, khoảng 15kg K2O/1 tấn quả khô, khoảng 80 –

Các nguyên tố vi lượng đóng vai trò là chất xúc tác, hoặc là một thành phần của

họ

các enzim hoặc chất hoạt hóa của hệ enzim cho quá trình sống của cây. Đối với lạc là
cây họ đậu có 2 nguyên tố vi lượng quan trọng là Moliđen và Bo.

Đ
ại

Ngoài ra, một số nguyên tố vi lượng khác như Fe, Cu, Zu,…cũng đóng vai trò
rất quan trọng đối với năng suất cây lạc. Tuy nhiên, thường cây có thể hấp thu lượng
dinh dưỡng này từ đất đủ cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây, do đó ít khi

ng

phải bổ sung các loại phân vị lượng này, nhất là đối với Fe.
- Vôi

ườ

Lạc rất cần vôi. Khi thiếu vôi, cây lạc có nhiều quả không có hạt. Vôi giúp cho

lạc huy động được K, làm chắc quả, hạt đầy. Trên các chân đất chua được bón vôi thì

Tr


quả chắc tăng lên, tỉ lệ quả lép ít đi.
1.1.4.3. Yếu tố kinh tế xã hội
 Thị trường và giá cả tiêu thụ
Giá cả và thị trường tiêu thụ là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất lạc của
nhà nông. Hiện nay, người nông dân sản xuất và bán sản phẩm thường bị thương lái ép
giá, giá bán trên thị trường cao hơn nhưng người dân lại bán với mức giá thấp, vì vậy
SVTH: Hoàng Thị Biên_K44KTNN

14


×