Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch tuynen tại công ty cổ phần gạch tuynen huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 104 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH

-H

U



--------------

H

TẾ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

IN

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM GẠCH TUYNEN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

TR

Ư


N



G

Đ



IH



C

GẠCH TUYNEN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Xn
Lớp: K43B KTDN
Niên khóa: 2009 - 2013

Giáo viên hướng dẫn
GVC.NGƯT. PHAN ĐÌNH NGÂN

Huế, 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp là một phần rất quan trọng trong suốt




quá trình học tập của mỗi sinh viên, là một phần kiến thức được

-H

U

tích lũy của những năm học vừa qua kết hợp thực tiễn trong quá
trình thực tập. Trong thời gian qua, ngoài sựcốgắng của bản thân,

TẾ

tôi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ từ các cá nhân, tổ chức,

H

đơn vịđể tôi hoàn thành khóa luận này. Nhân đây tôi muốn gửi

IN

gắm những lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.

K

Trước tiên tôi muốn bày tỏ lòng biết ơn tới Ban lãnh đạo nhà



C


trường đã tạo một môi trường học đầy thuận lợi cho sinh viên học

IH

tập tại nơi đây và quý thầy cô trường Đại học Kinh tếHuếđã hết



lòng truyền đạt những kiến thức quý báu làm nền tảng vững chắc

Đ

cho cảquá trình nghiên cứu đềtài cũng như hành trang trong sự

N

G

nghiệp sau này.

Ư


Đặc biệt tôi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo
Đình Ngân trong thời gian qua đã hướng dẫn, giúp

TR

GVC.NGƯT.Phan


đỡ tôi hoàn thành tốt bài khóa luận bằng tất cả tinh thần trách
nhiệm và lòng nhiệt tình.
Và tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty cổ
phần gạch Tuynen Huế, đặc biệt là phòng kếtoán của Công ty đã

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page i


Khóa luận tốt nghiệp

tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu và những kinh nghiệm
thực tếđểtôi hoàn thành tốt đềtài này.
Cuôí cun
̀ g, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những



người thân đã luôn theo sát, giúp đỡ và ủng hộ tôi về mặt tinh

U

thần.

-H

Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhưng do hạn chếvề


TẾ

mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên đề tài không

H

tránh khỏi những thiếu sót nhất đị
nh.

IN

Kính mong quý thầy cô tiếp tục bổsung, góp ý đểđềtài được

C
Huế, tháng 05 năm 2013
Sinh viên thực hiện

N

G

Đ



IH



Xin chân thành cảm ơn!


K

hoàn thiện hơn.

Phạm ThịXuân

MỤC LỤC
Trang

Ư


LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i

TR

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ ......................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................... viii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
I.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................................1
I.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài ............................................................................................2

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page ii



Khóa luận tốt nghiệp
I.3 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................................2
I.4 Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................2
I.5 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................2
I.6 Nguồn tài liệu nghiên cứu .............................................................................................3
I.7 Bố cục của khóa luận .....................................................................................................3



PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................4

U

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

-H

THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT.....................4
1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................................4

TẾ

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất ...........................................................4

H

1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ......................................................................4

IN


1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất........................................................................4
1.1.2. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm. ...................................................6

K

1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm ...........................................................6

C

1.1.2.2. Chức năng của giá thành sản phẩm .........................................................6



1.1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm ..................................................................7

IH

1.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các



doanh nghiệp sản xuất (Theo quyết định 15/2006). .................................................9

Đ

1.2.1. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo

G

phương pháp kê khai thường xuyên. ..................................................................9


N

1.2.1.1. Hạch toán chi phí NVLTT.......................................................................9

Ư


1.2.1.2. Hạch toán chi phí NCTT .......................................................................10
1.2.1.3 Hạch toán chi phí SXC ...........................................................................12

TR

1.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ......14
1.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................................14
1.2.4 Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành ...............................................16
1.2.5 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ..................................................17
1.2.6 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ...............................................................17

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GẠCH TUYNEN HUẾ ..........18
SVTH: Phạm Thị Xuân

Page iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.1 Giới thiệu về công ty cổ phần gạch Tuynen Huế ....................................................18
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty ...........................................................18
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................19

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty .................................................................20
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ................................................................20



2.1.3.2 Đặc điểm và chức năng của các bộ phận................................................21

U

2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty .................................................................22

-H

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ......................................................22
2.1.4.2 Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán..........................................23

TẾ

2.1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty ...........................................24

H

2.1.4.4 Báo cáo kế toán ......................................................................................24

IN

2.1.5 Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2010-2012 .................................25
2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2010-2012 ............27

K


2.1.7 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh qua ba năm 2010-2012 ....................30

C

2.1.8 Giới thiệu quy trình công nghệ sản xuất gạch Tuynen. ...................................32



2.2 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công

IH

ty cổ phần gạch Tuynen Huế .....................................................................................34



2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................................34

Đ

2.2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................34

G

2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................35

N

2.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí NVLTT ............................................................35


Ư


2.2.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. .........................................51
2.2.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. ................................................60

TR

2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .....................73
2.2.4.1 Tổng hợp chi phí sản xuất. .....................................................................73
2.2.4.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ......................................................76
2.2.4.3 Đối tượng tính giá thành.........................................................................78
2.2.4.4 Kỳ tính giá thành ....................................................................................78
2.2.4.5 Phương pháp tính giá thành....................................................................78

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
SVTH: Phạm Thị Xuân

Page iv


Khóa luận tốt nghiệp
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẨN GẠCH TUYNEN HUẾ..............................................................................84
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế ........84
3.2 Đánh giá về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty ..........................................................................................................................85




3.2.1 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...............................................................85

U

3.2.2 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................................86

-H

3.2.3 Công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty ..................................................87
3.2.4 Quy trình lập và luân chuyển chứng từ .............................................................87

TẾ

3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính

H

giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần gạch Tuynen Huế. ..................................87

IN

3.3.1 Về công tác kế toán tại công ty...........................................................................87
3.3.2 Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................88

K

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................89

C


3.1 Kết luận .........................................................................................................................89



3.2 Kiến nghị ......................................................................................................................89

IH

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

TR

Ư


N

G

Đ



PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page v



Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU, LƯU ĐỒ
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1

Sơ đồ kế toán chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai
thường xuyên..............................................................................................10
Sơ đồ kế toán chi phí NCTT theo phương pháp kê khai thường xuyên ....11

Sơ đồ 1.3

Sơ đồ kế toán chi phí SXC theo phương pháp kê khai thường xuyên .......13

Sơ đồ 1.4

Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai

-H

U



Sơ đồ 1.2

thường xuyên..............................................................................................14
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP gạch Tuynen Huế.............20


Sơ đồ 2.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty CP gạch Tuynen Huế...................22

Sơ đồ 2.3

Trình tự kế toán trên phần mềm kế toán của Công ty CP gạch

H

TẾ

Sơ đồ 2.1

Quy trình công nghệ sản xuất gạch Tuynen tại công ty CP gạch

K

Sơ đồ 2.4

IN

Tuynen Huế ...............................................................................................23
Tuynen Huế................................................................................................33



C


Biểu đồ

IH

Biểu đồ 2.1 Tình hình tài sản của công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế qua ba năm
2010 – 2012................................................................................................28



Biểu đồ 2.2 Tình hình nguồn vốn kinh doanh công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế

Đ

qua ba năm 2010 - 2011 .............................................................................29
Cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần Gạch Tuynen Huế ................................18

N

Bảng 2.1

G

Bảng biểu

Tình hình sử dụng lao động qua 3 năm tại công ty CP gạch Tuynen Huế.........25

Ư


Bảng 2.2


Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của công ty qua ba năm 2010 – 2012....27

Bảng 2.4

Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cp gạch Tuynen Huế ...30

TR

Bảng 2.3.
Lưu đồ

Lưu đồ 2.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ chi tiền .............................36
Lưu đồ 2.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ phát sinh tiền điện ...........39
Lưu đồ 2.3 Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ xuất kho ...........................43
Lưu đồ 2.4 Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ tính và trả lương
cho CBCNV ...............................................................................................52
Lưu đồ 2.5 Lưu đồ luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ tính và trích KH TSCĐ........65
SVTH: Phạm Thị Xuân

Page vi


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm y tế

TSCĐ


Tài sản cố định

BHXH

Bảo hiểm xã hội

CP

Cổ phần

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KQKD

Kết quả kinh doanh

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp


BHLĐ

Bảo hộ lao động

NCTT

Nhân công trực tiếp

CTGS

Chứng từ ghi sổ

SXC

Sản xuất chung

PC

Phiếu chi

CPSX

Chi phí sản xuất

PXK

DDĐK

Dở dang đầu kỳ


ĐKCT

PSTK

Phát sinh trong kỳ

KTTT

Kế toán thanh toán

DDCK

Dở dang cuối kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

TẾ

-H

U



BHYT

Định khoản chứng từ


TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H

Phiếu xuất kho

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page vii



Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Tuynen tại
công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế”.
Đề tài gồm có ba phần với nội dung như sau:



Phần I. Đặt vấn đề

-H

U

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này gồm có 3 chương:

Chương 1. Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

TẾ

trong các doanh nghiệp sản xuất. Trong chương này, chủ yếu là hệ thống hóa và tổng
hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

H

phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất làm tiền đề để đi vào quá trình nghiên cứu thực


IN

tiễn.

Chương 2. Trình bày thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

K

phẩm gạch Tuynen tại công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế. Chương này gồm 2 nội

C

dung. Phần đầu giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế. Phần 2 đi



sâu vào thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch

IH

Tuynen tại công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế, như giới thiệu về các loại chứng từ và



trình tự luân chuyển các chứng từ; hệ thống sổ sách, trình tự ghi sổ và mô tả các loại

Đ

sổ sách cụ thể; công tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ cũng như phương pháp


G

tính giá thành sản phẩm.

N

Chương 3. Trình bày giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản

Ư


xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Tuynen tại công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế.

TR

Phần III. Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page viii


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Là một sinh viên chuyên ngành kế toán doanh nghiệp tôi hiểu được kế toán luôn
chiếm một vị trí đặc biệt quan trọng trong các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị

U




hành chính sự nghiệp ở trên bất kỳ một quốc gia nào.

-H

Như chúng ta đã biết, kế toán là quá trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin hữu ích cho việc ra quyết định về kinh tế-xã hội và đánh giá hiệu quả của các

TẾ

hoạt động trong doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay có sự cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau, kéo theo đó là sự ảnh hưởng tới công

H

việc kế toán, đã có không ít doanh nghiệp lợi dụng các báo cáo kế toán nhằm phản

IN

ánh sai lệch tình trạng sức khỏe của doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến người sử

K

dụng báo cáo đó. Trong đó có thể là việc điều chỉnh lợi nhuận thông qua việc điều
chỉnh chi phí, tăng chi phí hay giảm chi phí để có được kết quả như ý muốn của chủ




C

doanh nghiệp. Đây là một vấn đề khá nghiêm trọng. Bên cạnh đó thì cũng có những

IH

doanh nghiệp tích cực hơn trong việc phấn đấu tiết kiệm chi phí để giảm giá thành
sản phẩm nhằm tăng lợi nhuận cho công ty đặc biệt là trong các doanh nghiệp sản



xuất. Để thực hiện điều đó, một phần quan trọng đòi hỏi bộ phận kế toán chi phí

Đ

sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải làm việc một cách thật hiệu quả như việc

G

kiểm soát chi phí cũng như chọn phương pháp kế toán phù hợp nhất…

N

Từ thực tiễn như vậy tôi muốn nghiên cứu về đề tài “ kế toán chi phí sản xuất

Ư


và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất ”. Sau thời gian tìm hiểu
tôi chọn cho mình cơ sở thực tập và để tìm hiểu đề tài này tại công ty cổ phần gạch


TR

Tuynen Huế với đối tượng tính giá thành là sản phẩm gạch Tuynen. Đây là một đơn
vị sản xuất và thương mại, chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm gạch cung
cấp cho thị trường vật liệu xây dựng. Và cũng như các doanh nghiệp khác công ty
luôn muốn tối thiểu hóa chi phí sản xuất và tối đa hóa lợi nhuận, vì thế công tác kế
toán về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong công ty rất quan trọng và
cấp thiết.

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 1


Khóa luận tốt nghiệp
I.2 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
Hệ thống hoá và tổng hợp những vấn đề cơ bản về công tác kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
Tìm hiểu về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế.



Từ những kiến thức lý thuyết đã được học kết hợp với kiến thức thực tiễn trong

U

thời gian thực tập tại công ty để có những nhận xét chung và đưa ra một số giải pháp


-H

góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

TẾ

công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế
I.3 Đối tượng nghiên cứu

H

Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh

IN

nghiệp sản xuất.

Quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Tuynen tại

K

công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế.

C

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gạch Tuynen

IH

I.4 Phạm vi nghiên cứu




tại công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế.



Phân tích về tình hình sử dụng lao động của công ty; tình hình Tài sản và Nguồn

Đ

vốn; kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010-2012.

G

Nội dung, phương pháp và quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

N

sản phẩm gạch Tuynen của công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế trong quý IV/2012.

Ư


I.5 Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.

TR

Trong quá trình nghiên cứu một vấn đề nào đó, chúng ta không thể phủ nhận tầm


quan trọng của việc nghiên cứu tài liệu. Trong đề tài này, phương pháp nghiên cứu tài
liệu được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm, các tài liệu liên quan đến đơn vị thực tập.
b. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu.
- Phương pháp chọn mẫu: Phương pháp này giúp ta tiết kiệm được thời gian
cũng như công sức trong quá trình nghiên cứu; bởi vì một kỳ tính giá thành của công
SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 2


Khóa luận tốt nghiệp
ty có rất nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến rất nhiều chứng từ, chúng ta
không thể sử dụng tất cả các chứng từ để phân tích mà chỉ chọn một số mẫu cơ bản để
phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn chuyên gia kế toán: Trong quá trình
nghiên cứu, sử dụng phương pháp này để thu thập một số thông tin về đơn vị như tình



hình sử dụng lao động tại công ty, thông tin liên quan đến tổ chức, công tác kế toán tại

U

công ty…

-H

c. Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu .


Phương pháp này cho ta cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp thông qua việc phân

TẾ

tích tình hình tài chính, nguồn lực của công ty; như bảng cân đối tài sản và nguồn vốn,

H

bảng kết quả hoạt động kinh doanh, và tình hình sử dụng lao động tại công ty.

IN

I.6 Nguồn tài liệu nghiên cứu

Báo cáo tình hình sử dụng lao động qua 3 năm 2010-2012.

K

Báo cáo tài chính qua 3 năm 2010-2012.

IV/2012.



Phần I. Đặt vấn đề.

IH

I.7 Bố cục của khóa luận




C

Chứng từ và các mẫu sổ kế toán liên quan đến nội dung nghiên cứu của quý

Đ

Phần II. Nội dung và kết quả nghiên cứu gồm:

G

Chương I. Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

N

trong các doanh ngiệp sản xuất.

Ư


Chương II. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế.

TR

Chương III. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần gạch Tuynen Huế.

Phần III. Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG



CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

U

1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm

-H

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất

TẾ

Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và hao phí lao động
vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực chất chi phí sản


H

xuất ở các doanh nghiệp là sự chuyển dịch vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính

IN

giá nhất định, nó là vốn của doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất.

K

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất.

a. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu (hay theo bản chất



C

chi phí)

IH

Theo tiêu thức này, chi phí sản xuất trong kỳ kế toán của doanh nghiệp bao gồm:
 Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương phải trả cho người lao động,



các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của nguời lao động.


Đ

 Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm giá mua, chi phí thu mua của nguyên vật

G

liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán. Yếu tố này bao gồm chi

N

phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ

Ư


tùng thay thế, chi phí vật liệu khác dùng cho sản xuất.
 Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí thu mua của tất cả các

TR

công cụ dụng cụ vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ kế toán.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: yếu tố này bao gồm toàn bộ các khoản trích

khấu hao của những tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như: dịch vụ điện nước, bảo
hiểm tài sản, thuê nhà phương tiện.

SVTH: Phạm Thị Xuân


Page 4


Khóa luận tốt nghiệp
 Chi phí bằng tiền khác: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh ngoài
các yếu tố chi phí trên mà doanh nghiệp thường thanh toán trực tiếp trong kỳ kế toán.
Theo cách phân loại này, những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau được
xếp vào một yếu tố, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản
xuất nào, ở đâu. Phân loại theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại

U



chi phí sản xuất mà doanh nghiệp đã chi ra để lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính,

-H

phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí và lập dự toán chi phí cho kỳ sau.

b. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế (hay theo chức năng

TẾ

chi phí)

Đây là cách phân loại mà các doanh nghiệp thường áp dụng, cách phân loại này

IN


của doanh nghiệp, bao gồm các khoản mục sau:

H

giúp quản lý định mức chi phí, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm

K

 Chi phí NVLTT: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu
khác…được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm.



C

 Chi phí NCTT: là toàn bộ các chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất

IH

bao gồm tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ
được trích theo tiền lương trực tiếp của công nhân sản xuất.



 Chi phí SXC: bao gồm chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát sinh ở

Đ

phân xưởng, bộ phận,. . . phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: lương


G

nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận; khoản trích BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ

N

được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên phân xưởng, bộ

Ư


phận sản xuất.

TR

 Chi phí bán hàng: là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản

phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí đóng gói, vận chuyển…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản
phụ cấp…; BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi
phí vật liệu văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; …

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 5



Khóa luận tốt nghiệp
c. Phân loại chi phí theo một số tiêu thức khác.
Ngoài những cách phân loại trên thì còn một số cách phân loại chi phí khác như:
 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp quy nạp
 Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với mức độ hoạt động .



1.1.2. Những vấn đề cơ bản về giá thành sản phẩm.

U

1.1.2.1. Khái niệm về giá thành sản phẩm

-H

Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch

1.1.2.2. Chức năng của giá thành sản phẩm

H

Giá thành sản phẩm có một số chức năng sau:

TẾ

vụ hoàn thành nhất định.

IN


 Chức năng thước đo bù đắp chi phí

Giá thành sản phẩm là biểu hiện của toàn bộ hao phí vật chất và lao động mà

K

doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ một khối lượng sản phẩm. Những hao

C

phí này phải được bù đắp đầy đủ, kịp thời để đảm bảo yêu cầu tái sản xuất. Thông qua

IH

các chi phí sản xuất đã bỏ ra.



chỉ tiêu giá thành được xác định một cách chính xác doanh nghiệp có thể bù đắp được



 Chức năng lập giá

Đ

Sản phẩm của các doanh nghiệp sản xuất là những sản phẩm hàng hóa được thực

G


hiện trao đổi mua bán trên thị trường thông qua giá cả. Vậy giá cả sản phẩm được hình

N

thành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết để tạo ra sản phẩm đó. Giá cả là biểu

Ư


hiện giá trị của sản phẩm. Khi xây dựng giá cả, yêu cầu đầu tiên là phải có khả năng
bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đó, đảm bảo cho

TR

doanh nghiệp có khả năng tái sản xuất và còn tạo ra lợi nhuận.
 Chức năng đòn bẩy kinh tế
Chức năng này thể hiện rõ khi ta phân loại chi phí theo mức độ hoạt động chi phí

trong kỳ kế toán bao gồm định phí, biến phí và chi phí hỗn hợp. Trong một mức độ
hoạt động nhất định thì định phí không đổi khi sản lượng tăng làm cho giá thành sản
phẩm giảm. Đây chính là chức năng đòn bẩy kinh tế quan trọng của doanh nghiệp thúc
đẩy doanh nghiệp tăng cường hiệu quả hoạt động kinh doanh.
SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 6


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.3. Phân loại giá thành sản phẩm

Căn cứ vào nhiều cơ sở khác nhau chúng ta có các cách phân loại giá thành khác
nhau. Đối tượng tính giá thành chính là các sản phẩm, bán thành phẩm, công việc, lao
vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành đơn vị, ta có thể phân loại giá thành sản phẩm
như sau:



a. Phân loại giá thành theo thời điểm và nguồn số liệu, gồm 3 loại:

U

 Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn

-H

chi phí định mức, là cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, chi phí
tiêu chuẩn. Giá thành định mức còn là thước đo để xác định kết quả sử dụng các tài

TẾ

sản, vật tư, tiền vốn của doanh nghiệp từ đó có cơ sở để đánh giá các giải pháp kinh tế,
kỹ thuật doanh nghiệp đã sử dụng.

H

 Giá thành kế hoạch: là giá thành được xây dựng trên cơ sở giá thành định mức

IN

nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch.


K

 Giá thành thực tế: là giá thành được tính toán dựa trên chi phí thực tế phát sinh

C

và có được sau quá trình sản xuất.



b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí

IH

Theo cách phân loại này, giá thành được chia làm hai loại:
 Giá thành sản xuất: bao gồm các chi phí sản xuất phát sinh cho việc sản xuất



sản phẩm ở phân xưởng như:

Đ

- Chi phí NVLTT là những khoản chi phí về nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu để

G

dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm.


N

- Chi phí NCTT là những khoản chi phí về tiền lương, tiền công, các khoản trích

Ư


nộp của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm mà doanh nghiệp phải nộp theo quy định.
- Chi phí SXC là những khoản chi phí sử dụng chung cho hoạt động sản xuất

TR

kinh doanh của doanh nghiệp ví dụ như: chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí
nguyên vật liệu, công cụ lao động nhỏ, chi phí dịch vụ mua ngoài .v .v .
 Giá thành toàn bộ (hay là giá thành tiêu thụ): bao gồm toàn bộ chi phí phát

sinh cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, cụ thể như sau:
- Giá thành sản xuất của toàn bộ sản phẩm tiêu thụ.
- Chi phí bán hàng là những khoản chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ như chi phí tiền lương, và các khoản phụ cấp của nhân viên bán hàng, nhân
SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 7


Khóa luận tốt nghiệp
viên đóng gói, bốc vác, vận chuyển, chi phí nguyên vật liệu, dụng cụ phục vụ cho việc
bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: chi phí sử dụng cho bộ máy quản lý và điều hành
doanh nghiệp.


của sản phẩm

sản phẩm

Chi phí bán hàng, chi phí

+

quản lý doanh nghiệp

1.1.1 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.



Giá thành sản xuất

=

U

Giá thành toàn bộ

-H

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì nội
dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao

TẾ


động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. Giá thành sản phẩm

H

được tính toán trên cơ sở CPSX đã được tập hợp vào số lượng sản phẩm, lao vụ đã

IN

hoàn thành trong kỳ. Nội dung giá thành chính là chi phí sản xuất tính cho sản phẩm
và loại sản phẩm đó. Và quá trình này đươc thể hiện bằng công thức sau:

DDĐK

+

CPSX
PSTK

-

CPSX

DDCK

-

Điều chỉnh giảm
giá thành




sản phẩm

CPSX

K

=

C

Giá thành

IH

Về mặt kế toán, tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm là hai bước công việc
gắn bó mật thiết với nhau. Kế toán tập hợp CPSX là cơ sở tính giá thành sản phẩm. Sự

Đ



chính xác đầy đủ của công tác tập hợp CPSX quyết định đến tính chính xác của công
tác tính giá thành sản phẩm. Giá thành sản phẩm thấp hay cao đồng nghĩa với việc tiết

G

kiệm hay lãng phí vật tư, lao động, tiền vốn của doanh nghiệp, vì vậy việc quản lý giá

Ư



N

thành sản phẩm phải gắn liền với quản lý CPSX.
Tuy vậy giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có những mặt khác

TR

nhau sau:

- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ phát sinh chi phí, còn giá thành

sản phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất đã hoàn thành.
- Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến sản phẩm lao vụ đã hoàn thành mà
còn liên quan đến sản phẩm hỏng, sản phẩm làm dở dang cuối kỳ, cả những chi phí
trích trước nhưng thực tế chưa phát sinh. Giá thành sản phẩm lại liên quan đến sản
phẩm hoàn thành trong kỳ.

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 8


Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các
doanh nghiệp sản xuất (Theo quyết định 15/2006).
1.2.1. Nội dung hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phương
pháp kê khai thường xuyên.
1.2.1.1. Hạch toán chi phí NVLTT




a. Nội dung kế toán.

U

Trong các doanh nghiệp sản xuất, tài khoản này chỉ dùng để phản ánh chi phí

-H

nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm. Khi hạch toán
chi phí này cần tôn trọng một số quy định sau:

TẾ

- Chỉ hạch toán những chi phí nguyên liệu, vật liệu được sử dụng trực tiếp để sản
xuất sản phẩm trong kỳ sản xuất, kinh doanh. Chi phí nguyên liệu, vật liệu phải tính

H

theo giá thực tế khi xuất sử dụng.

IN

- Trong kỳ kế toán thực hiện việc ghi chép, tập hợp chi phí nguyên liệu, vật liệu
phát sinh theo từng đối tượng sử dụng trực tiếp các nguyên liệu, vật liệu này; hoặc tập

K


hợp chung cho quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm.

C

- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển, hoặc tiến hành tính phân bổ và kết



chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu. Khi tiến hành phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu

IH

vào giá thành sản xuất, doanh nghiệp phải sử dụng các tiêu thức phân bổ hợp lý như tỷ



lệ theo định mức sử dụng,. . .

Đ

- Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường không
được tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào TK 632 “Giá

G

vốn hàng bán”

N

b. Tài khoản kế toán sử dụng.


Ư


 Kế toán sử dụng TK621 để phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK621 như sau:

TR

Bên Nợ:

Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất

sản phẩm.
Bên Có:
- Kết chuyển trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho sản xuất, kinh
doanh trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang và chi tiết cho các
đối tượng để tính giá thành sản phẩm.

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 9


Khóa luận tốt nghiệp
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp vượt trên mức bình thường
vào TK 632;
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ.
c. Phương pháp hạch toán

TK 152



TK 621

U

x

(1)

-H

TK154

TK111, 112, 131…
152

TẾ

(4)
(2)

TK 152

(5)

IN


H

TK 133

K

Thuế GTGT

C

TK 331,311,411…

(6)

x

(6)



IH



(3)

TK 632

Đ


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí NVLTT theo phương pháp kê khai thường xuyên

G

Chú thích:

N

(1), (2), (3) Tập hợp chi phí sản xuất

Ư


(4) kết chuyển chi phí sản xuất trong kỳ

TR

(5) Chi phí nguyên vật liêu thừa nhập lại kho
(6) Chi phí nguyên vật liệu vượt định mức kết chuyển vào giá vốn hàng bán

1.2.1.2. Hạch toán chi phí NCTT
a. Nội dung kế toán
Chi phí NCTT bao gồm các khoản phải trả cho người lao động trực tiếp sản xuất
sản phẩm, thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của doanh nghiệp và cho lao
động thuê ngoài theo từng loại công việc, như: Tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 10



Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí NCTT phải mở chi tiết theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh.
Phần chi phí NCTT vượt trên mức bình thường không được tính vào giá thành
sản phẩm, dịch vụ mà phải kết chuyển ngay vào Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
b. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 622 để phản ánh chi phí NCTT. Kết cấu và nội dung phản



ánh của TK 622 như sau:

U

Bên Nợ:

-H

Chi phí NCTT tham gia quá trình sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ bao gồm:
Tiền lương, tiền công lao động và các khoản trích trên tiền lương theo quy định phát

TẾ

sinh trong kỳ.

H

Bên Có:

IN


- Kết chuyển chi phí NCTT vào bên Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang”

TK 334



IH

c. Phương pháp hạch toán

C

Tài khoản 622 không có số dư cuối kỳ

TK 335

TK 622
x

(2a)

G

Đ



(2b)


K

- Kết chuyển chi phí NCTT vượt trên mức bình thường vào TK 632.

TK 154
(1)

Ư


N

TK 338

(4)
(2c)
TK 632

TR

TK 111, 112
(5)

TK 512
(3)
x
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí NCTT theo phương pháp kê khai thường xuyên
SVTH: Phạm Thị Xuân


Page 11


Khóa luận tốt nghiệp
Chú thích:
(1) Tính lương và các khoản trích theo lương chính phải trả, và lương phụ không
được dự toán trước phải trả.
(2a) Trích trước lương phép tính vào chi phí
(2b) Lương phép thực tế phải trả



(2c) Trích các khoản theo lương tính vào chi phí theo lương phép thực tế phải trả.

U

(3) Chi phí về tiền ăn ca, về thuê lao động bên ngoài đã thanh toán bằng tiền hoặc

-H

sản phẩm.

(4) Kết chuyển chi phí NCTT để tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm

TẾ

(5) Kết chuyển chi phí NCTT vượt định mức vào TK632 “giá vốn hàng bán”

H


1.2.1.3 Hạch toán chi phí SXC

IN

a. Nội dung kế toán.

 Chi phí SXC là những khoản chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát

K

sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường,... phục vụ sản xuất sản phẩm, gồm:

C

Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội; khoản trích BHXH, BHYT,



BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên

IH

quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất.



 Kế toán chi phí SXC được hạch toán chi tiết cho từng phân xưởng, bộ phận,

Đ


tổ, đội sản xuất

G

 Trường hợp một quy trình sản xuất ra nhiều loại sản phẩm trong cùng một

N

khoảng thời gian mà chi phí SXC của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh một

Ư


cách tách biệt, thì chi phí sản xuất chung được phân bổ cho các loại sản phẩm theo tiêu
thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.

TR

 Cuối kỳ, kế toán tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí SXC vào bên

Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
b. Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 627 để phản ánh chi phí SXC. Kết cấu và nội dung phản ánh
TK 627 như sau:
Bên Nợ:
Các chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 12



Khóa luận tốt nghiệp
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí SXC;
- Chi phí SXC cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong
kỳ do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường;
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ Tài khoản 154 “Chi phí sản



xuất, kinh doanh dở dang”

U

- Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ

-H

c. Phương pháp hạch toán
TK 334, 338

TẾ

TK 627
x

H

(1)


(6)

C

K

IN

TK 152,153,142,242
(2)

TK 154
(7)

IH



TK 111,112,331
(3)
TK 214

TK111,138,152

TK 632

Đ




(4)

(8)

(5)
x

TR

Ư


N

G

TK141,154,335

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí SXC theo phương pháp kê khai thường xuyên

Chú thích:
(1) Chi phí lương và các khoản trích theo lương.
(2) Chi phí vật tư
(3) Chi phí dịch vụ thuê ngoài
(4) Chi phí khấu hao TSCĐ

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 13



Khóa luận tốt nghiệp
(5) Các khoản chi phí khác như: chi tạm ứng, chi phí trích trước
(6) Các khoản giảm chi
(7) Kết chuyển chi phí SXC để tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
(8) Kết chuyển chi phí SXC vượt định mức vào TK632 “giá vốn hàng bán”
1.2.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên



TK 154
TK 621
(2)
TK 622

TẾ

(1)

-H

U

TK111,152

(A)

TK138,334,811

H


(3)

TK155,157,632

(4)

C

K

IN

TK 627



(B)

IH

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai



thường xuyên

Đ

Chú thích:


G

(A) Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ

N

(B) Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ

Ư


(1) Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
(2) Các khoản giảm chi (phế liệu thu hồi…)

TR

(3) Giá trị sản phẩm hỏng
(4) Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành

1.2.3 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm tại thời điểm tính giá thành chưa
hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quy trình
sản xuất. Tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm, mức độ chi phí trong sản phẩm dở dang
và yêu cầu quản lý về chi phí sản xuất mà lựa chọn một trong các phương pháp sau:

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 14



Khóa luận tốt nghiệp
a. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVLTT.
Phương pháp này áp dụng cho những sản phẩm có chi phí NVLTT chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất.
 Nếu tất cả NVLTT được sử dụng ngay từ đầu của quy trình sản xuất và tham
gia trong sản phẩm dở dang và thành phẩm ở cùng một mức độ thì ta tính như sau:

=

xuất DDCK

PSTK

Số lượng SP hoàn

+

x

Số lượng

sản phẩm
DDCK

SP DDCK

TẾ

thành trong kỳ


Số lượng

U

DDĐK

-H

Chi phí sản

CP NVLTT

+



CP NVLTT

 Nếu NVL chính sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất và tham gia trong sản

H

phẩm dở dang và thành phẩm cùng một mức độ, NVL phụ sử dụng theo mức độ sản

IN

xuất và chi phí tham gia vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo mức độ

K


hoàn thành thì chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ tính theo công thức sau:
Chi phí NVLTT Chi phí NVLTT chính
+
chính DDĐK
PSTK

Số lượng

C

=

Số lượng SP hoàn

IH

chính



Chi phí NVL

DDCK

+

x

Số lượng sp


DDCK

DDCK

Đ



thành trong kỳ

sản phẩm

Chi phí
=

TR

Ư


DDCK

Chi phí NVL phụ
PSTK

Số lượng SP hoàn Sốlượng SP

N


phụ

G

NVL

Chi phí NVL phụ
+
DDĐK

thành trong kỳ +

DDCK

Tỷ lệ
x

hoàn

x

Số lượng Tỷ lệ
x
SP
hoàn
DDCK

thành

thành


b. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hoàn thành

tương đương
Theo phương pháp này thì chi phí sản xuất sản phẩm được chia thành 2 nhóm:
 Chi phí nhóm 1 là những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ ở cùng một mức độ như chi
phí NVL chính,… được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau:
SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 15


Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí nhóm 1

Chi phí

DDĐK

nhóm 1

=

Chi phí nhóm 1

+

Số lượng SP hoàn


DDCK

Số lượng

PSTK
+

x

Số lượng SP

thành trong kỳ

sản phẩm
DDCK

DDCK

 Chi phí nhóm 2 là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất và tham gia vào

U



sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như chi phí NCTT, chi

Chi phí nhóm 2

DDCK


PSTK

Số lượng SP hoàn

Số
+

lượng Tỷ lệ

SP

x

DDCK

SP

DDCK

hoàn

x

Tỷ lệ
hoàn
thành

thành

IN


thành trong kỳ

Số lượng

x

TẾ

=

H

nhóm 2

Chi phí nhóm 2

+

DDĐK

Chi phí

-H

phí SXC… thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức sau:

K

c. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.

Phương pháp này chỉ áp dụng hiệu quả khi hệ thống chi phí định mức (kế hoạch)



sản xuất =

∑ sản phẩm
DDCK

Đ

DDCK

Chi phí

Số lượng

IH

Chi phí



C

có độ chính xác cao.

Tỷ lệ
x


hoàn
thành

định mức
x

của mỗi
sản phẩm

G

1.2.4 Đánh giá, điều chỉnh các khoản giảm giá thành

N

 Các khoản giảm giá thành là những khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi

Ư


phí sản xuất nhưng không được tính vào giá thành hoặc những khoản chi phí phát sinh

TR

nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính như: sản phẩm song song, chi phí thiệt hại
sản xuất, chi phí sản phẩm hỏng, phế liệu.
 Nếu các khoản giảm giá thành phát sinh nhỏ, không thường xuyên và không

ảnh hưởng trọng yếu đến thông tin giá thành thực tế, có thể đánh giá và điều chỉnh
giảm giá thành sản phẩm theo nguyên tắc doanh thu, theo nguyên tắc doanh thu: kế

toán điều chỉnh giảm giá thành trực tiếp trên tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang theo giá bán ở thời kỳ bán.

SVTH: Phạm Thị Xuân

Page 16


×