Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy thực phẩm gia súc con heo vàng nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.37 KB, 90 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

-H

U



-----  -----

IN

H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

K

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

C

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY THỰC PHẨM

N



G

Đ



IH



GIA SÚC CON HEO VÀNG NGHỆ AN

TR

Ư


Sinh viên thực hiện:
PHẠM THỊ MƠ
Lớp: K43B KTDN

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S NGUYỄN HOÀNG

Huế, tháng 5 năm 2013
SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế tốn doanh nghiệp

1



Khóa luận tốt nghiệp

Lời Cảm Ơn

TR

Ư


N

G

Đ



IH



C

K

IN

H


TẾ

-H

U



Sau 4 năm ngồi trên ghế giảng đường trường đại học tôi rất
vinh dự khi nhận được sự hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô
giáo đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán - Tài chính. Để
chuẩn bị hành trang khi bước vào đời, để có được một công
việc tốt trong tương lai ngoài những kiến thức được học tập
trên lớp thì những kiến thức thực tế cũng góp phần quan trọng
không kém. Và khóa luận tốt nghiệp chính là thành quả của
những ngày tháng thực tập tại nhà máy thực phẩm gia súc con
heo vàng Nghệ An. Để hoàn thành được khóa luận này ngoài
sự cố gắng của riêng bản thân, tôi còn nhận được sự giúp đỡ
của thầy cô cũng như những cô chú, anh chị kế toán tại đơn vị
thực tập. Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy
giáo ThS. Nguyễn Hoàng người đã hướng dẫn tôi hoàn thành
khóa luận này. Tiếp đến tôi xin trân trọng cảm ơn các cô chú,
anh chị và đặc biệt là các anh chị tại phòng kế toán tài chính
của nhà máy đã giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi
trong suốt quá trình thực tập và thực hiện khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè
đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học
tập và thực hiện khóa luận này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2013

Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Mơ

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

2


Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
-----  ----

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

U

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

-H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3

TẾ


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

H

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

IN

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................4
1.1. Chi phí sản xuất ........................................................................................................4

K

1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất.....................................................................4

C

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................4



1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................5

IH

1.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất...................................................................5




1.1.5. Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................5

Đ

1.2. Giá thành sản phẩm ..................................................................................................6

G

1.2.1. Khái niệm, bản chất của giá thành sản phẩm ........................................................6

N

1.2.2. Chức năng và phân loại giá thành sản phẩm .........................................................6

Ư


1.2.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm..............................................................8
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................................8

TR

1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............................................9
1.4.1. Kế toán chi phí nguên vật liệu trực tiếp ................................................................9
1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.....................................................................10
1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung............................................................................11
1.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .......................................................................12
1.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .................................................14
1.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ....................14


SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

3


Khóa luận tốt nghiệp
1.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương................15
1.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí kế hoạch .............................................15
1.6. Phương pháp tính giá thành....................................................................................16
1.6.1. Phương pháp giản đơn.........................................................................................16
1.6.2. Phương pháp hệ số...............................................................................................16



1.6.3. Phương pháp tỷ lệ................................................................................................16

U

1.6.4. Phương pháp phân bước ......................................................................................16

-H

1.6.5. Phương pháp đơn đặt hàng ..................................................................................18

TẾ

Tóm tắt nội dung chương 1 ...........................................................................................18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

H


THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY THỰC PHẨM GIA SÚC CON HEO

IN

VÀNG NGHỆ AN........................................................................................................19
2.1. Giới thiệu về nhà máy thực phẩm gia súc con heo vàng Nghệ An ........................19

K

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của nhà máy.....................................................19

C

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của nhà máy .....................................................................19



2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................19

IH

2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................20



2.1.3. Các nguồn lực hoạt động của nhà máy................................................................20

Đ


2.1.3.1. Tình hình lao động............................................................................................20

G

2.1.3.2. Tình hình tài sản, nguồn vốn của nhà máy.......................................................22

N

2.1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của nhà máy ....................................................24

Ư


2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý nhà máy ............................................................26
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của nhà máy..................................................................26

TR

2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................28
2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán.........................................................................................29
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán .....................................................................................29
2.1.6. Đặc điểm công nghệ sản xuất và sản phẩm của nhà máy....................................30
2.1.6.1. Đặc điểm sản phẩm ..........................................................................................30
2.1.6.2. Quy trình sản xuất thức ăn gia súc ...................................................................31

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

4



Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy thực
phẩm gia súc con heo vàng Nghệ An ............................................................................33
2.2.1. Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất ........................................................33
2.2.1.1. Phân loại chi phí sản xuất .................................................................................33
2.2.1.2. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .......................................33



2.2.2. Giá thành sản phẩm .............................................................................................34

U

2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy thực phẩm gia

-H

súc con heo vàng Nghệ An ............................................................................................35
2.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .........................................................35

TẾ

2.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..................................................................49

H

2.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................56

IN


2.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................62
2.2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại nhà máy.............................................67

K

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI

C

PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY THỰC



PHẨM GIA SÚC CON HEO VÀNG NGHỆ AN .....................................................70

IH

3.1. Đánh giá về công tác kế toán tại nhà máy con heo vàng Nghệ An ................................70



3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................70

Đ

3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................72

G

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá


N

thành sản phẩm tại nhà máy thực phẩm gia súc con heo vàng Nghệ An ......................73

Ư


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................75
1. Kết luận......................................................................................................................75

TR

2. Kiến nghị ...................................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

5


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo hiểm xã hội


BHYT

Bảo hiểm y tế

BTP

Bán thành phẩm

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất



Giai đoạn

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

TẾ

H

IN


K


IH

SP

Nhân công trực tiếp

C

NCTT
NVLTT



SXC

Nguyên vật liệu trực tiếp

Sản phẩm
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh

TAGS

Thức ăn gia súc

TPGS


Thực phẩm gia súc

TSCĐ

Tài sản cố định

TR

Ư


N

G

Đ

SXKD

U

Bảo hiểm thất nghiệp

-H

BHTN



-----  ----


SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

6


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG
-----  ----

Bảng 2.1: Tình hình lao động của nhà máy qua 3 năm 2010 – 2012 ............................20
Bảng 2.2: Tình hình tài sản, nguồn vốn qua 3 năm 2010 -2012 ..................................22



Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm 2010 – 2012 ...............................24

U

Bảng 2.4: Lương bộ phận sản xuất................................................................................52

-H

Bảng 2.5: Bảng thanh toán tiền lương ...........................................................................53
Bảng 2.6: Bảng tổng hợp chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng ................................58

TẾ

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng ..................................58

Bảng 2.8: Bảng trích khấu hao tscđ phục vụ xưởng sản xuất .......................................59

IN

H

Bảng 2.9: Bảng tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................60
Bảng 2.10: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở...........................................62

K

Bảng 2.11:Bảng Tính Giá Thành Bán Thành Phẩm Sh99h Giai Đoạn I ......................67

TR

Ư


N

G

Đ



IH




C

Bảng 2.12:Bảng Tính Giá Thành Sản Phẩm .................................................................68

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

7


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
-----  ----

Sơ đồ 1.1: Tập hợp chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX ..........................10



Sơ đồ 1.2: Tập hợp chi phí NCTT theo phương pháp KKTX.......................................11

U

Sơ đồ 1.3: Tập hợp CPSX chung theo phương pháp KKTX. .......................................12

-H

Sơ đồ 1.4: Tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX .................................................13
Sơ đồ 1.5: Tính giá thành SP theo phương pháp kế chuyển song song ........................17

TẾ


Sơ đồ 1.6: Tính giá thành SP theo phương pháp kết chuyển tuần tự ............................17
Sơ đồ 2.1: Bộ máy quản lý của nhà máy TPGS con heo vàng Nghệ An ......................26

H

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của nhà máy TPGS con heo vàng Nghệ An ...............28

IN

Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ....................................29

K

Sơ đồ 2.4: Quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc (Dạng bột) .........................................31

C

Sơ đồ 2.5: Sơ đồ quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp (Dạng viên) ...............................32



Sơ đồ 2.6: Luân chuyển chứng từ kế toán nguyên vật liệu trực tiếp.............................36

IH

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhân công trực tiếp.........................................50
Sơ đồ 2.8: Luân chuyển chứng từ chi phí sản xuất chung.............................................57




Sơ đồ 2.9: Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giai đoạn I .........................66

TR

Ư


N

G

Đ

Sơ đồ 2.10: Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang giai đoạn II .....................66

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

8


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU
-----  ----



Biểu 2.1: Lệnh sản xuất kiêm phiếu xuất kho nguyên liệu ...........................................38


U

Biểu 2.2: Phiếu xuất kho nguyên liệu thô......................................................................39

-H

Biểu 2.3: Phiếu xuất kho nguyên liệu thuốc..................................................................40
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho bao bì.....................................................................................41

TẾ

Biểu 2.5: Thẻ kho ........................................................................................................42
Biểu 2.6: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu .......................................43

H

Biểu 2.7: Sổ chi tiêt vật tư .............................................................................................44

IN

Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung............................................................................................45

K

Biểu 2.9: Sổ chi tiết tài khoản 621 BTP SH99H ...........................................................46

C

Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 621 TAGS SH99H ......................................................47




Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản 621 TAGS SH99H ............................................................48

IH

Biểu 2.12: Bảng chấm công...........................................................................................51
Biểu 2.13: Sổ nhật ký chung..........................................................................................54



Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 622 BTP SH99H .......................................................55

Đ

Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 622 TAGS SH99H .....................................................55

G

Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản 622 TAGS SH99H ............................................................56

N

Biểu 2.17: Sổ cái gộp tài khoản 627........................................................................... 61

Ư


Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 154 BTP SH99H .........................................................63
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 154 TAGS SH99H ......................................................64


TR

Biểu 2.20: Sổ cái tài khoản 154 TAGS SH99H ............................................................65

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

9


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều.
Chính vì vậy, cùng với chất lượng sản phẩm, giá thành luôn luôn là vấn đề quan tâm

U



hàng đầu của các doanh nghiệp, các nhà sản xuất. Hạ giá thành và nâng cao chất lượng

-H

sản phẩm là nhân tố quyết định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và thu nhập của
người lao động, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

TẾ


Do đó, các doanh nghiệp cần đẩy mạnh nhiều biện pháp để sản phẩm vừa có chất
lượng vừa giảm được giá thành. Để đạt được điều này thì công tác chi phí sản xuất và

H

tính giá thành sản phẩm là điều không thể thiếu được ở các doanh nghiệp. Hơn nữa

IN

muốn hạ giá thành thì phải giảm các khoản chi phí nếu có thể và tất nhiên là chất
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

K

lượng sản phẩm vẫn được đảm bảo. Đây chính là mục tiêu của công tác hạch toán chi

C

Tính giá thành sản phẩm là yếu tố quyết định xác định giá bán của sản phẩm ra



thị trường. Đối với các sản phẩm mang tính cạnh tranh cao thì giá bán của sản phẩm

IH

đó rất quan trọng, mang tính quyết định đến tính thành bại của doanh nghệp.
Như vậy, việc tính đúng, tính đủ, tính chính xác giá thành từng loại sản phẩm của




doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng giúp các nhà quản lý ra quyết định đúng

Đ

đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

G

Mặt khác, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được xem là phần

N

hành mang tính tổng hợp mô tả chi tiết hầu hết các quy trình hạch toán nghiệp vụ kinh

Ư


tế phát sinh trong doanh nghiệp như NVL, CCDC, tiền lương, khấu hao TSCĐ...Vì
vậy, lượng kiến thức sinh viên được bồi dưỡng, trau dồi khi thực tập đề tài này là

TR

tương đối lớn.
Nhà máy thực phẩm gia súc con heo vàng Nghệ An là một đơn vị sản xuất kinh

doanh như các doanh nghiệp khác trong nước nên những vấn đề nêu trên hiện đã và
đang là thực trạng diễn ra tại nhà máy.
Nắm được tình hình đó, trong quá trình thực tập tại nhà máy tôi đã chọn đề tài
“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà máy thực phẩm gia

súc con heo vàng Nghệ An” làm đề tài nghiên cứu của mình.

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

1


Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tập hợp những vấn đề lý luận liên quan đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Tìm hiểu thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại



nhà máy thực phẩm gia súc con heo vàng Nghệ An.

-H

thành sản phẩm tại nhà máy thực phẩm gia súc con heo vàng Nghệ An.

U

- Đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

TẾ


a. Đối tượng nghiên cứu

H

Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đậm đặc SH99H và

IN

hỗn hợp SV7AC ở hai giai đoạn là sản xuất và đóng gói của tháng 12 năm 2012 tại
nhà máy thực phẩm gia súc con heo vàng Nghệ An.

K

b. Phạm vi nghiên cứu

C

- Không gian nghiên cứu: phòng kế toán tài chính, phòng kinh doanh, phân xưởng

IH

- Thời gian nghiên cứu:



sản xuất tại nhà máy con heo vàng Nghệ An.



+ Thời gian về số liệu dùng để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết


Đ

quả hoạt động kinh doanh của nhà máy là 3 năm 2010, 2011, 2012.

G

+ Thời gian về số liệu phục vụ cho công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

N

thành sản phẩm là tháng 12 năm 2012.

Ư


4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập, nghiên cứu thông tin liên quan đến

TR

đề tài trong các giáo trình, chuẩn mực, thông tư hướng dẫn, khóa luận của các năm
trước...nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về CPSX và tính giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp sản xuất, đồng thời làm cơ sở để so sánh với thực tế nghiên cứu được.
- Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập chứng từ, sổ sách, báo cáo kế
toán, quy trình sản xuất sản phẩm, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm và các thông tin về nhà máy. Từ đó chọn lọc, xử lý số liệu phù hợp với mục đích
nghiên cứu.

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp


2


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp thống kê mô tả: Dựa vào thông tin thu thập được để mô tả lại bộ
máy quản lý, bộ máy kế toán, chức năng từng bộ phận cũng như quy trình luân chuyển
chứng từ, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp và phân tích: Dựa vào số liệu thu thập
được về tình hình hoạt động kinh doanh của các năm, tiến hành phân tích xu hướng



phát triển của nhà máy trong giai đoạn hiện nay. Từ số liệu thu thập được về phần thực

U

trạng tiến hành hạch toán thành quy trình hạch toán, luân chuyển chứng từ, đối chiếu,

-H

so sánh giữa lý luận và thực tế công tác kế toán CPSX và tính giá thành sản phẩm.
- Phương pháp quan sát, trao đổi: Tiến hành quan sát quy trình hạch toán của nhân

TẾ

viên kế toán, hỏi, trao đổi về những thắc mắc, những thông tin không được thể hiện

H


trên tài liệu thu thập được tại nhà máy.

IN

5. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề

K

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu



phẩm trong doanh nghiệp.

C

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

IH

Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm



tại nhà máy thực phẩm gia súc con heo vàng Nghệ An.

Đ

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán CPSX và tính


G

giá thành sản phẩm tại nhà máy thực phẩm gia súc con heo vàng Nghệ An

TR

Ư


N

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Chi phí sản xuất



1.1.1. Khái niệm, bản chất chi phí sản xuất


U

“Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới

-H

hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc

TẾ

chủ sở hữu” (chuẩn mực kế toán số 01, ban hành và công bố theo quyết định số
165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002).

H

Chi phí cũng có thể hiểu “là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và

IN

lao động vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc chi phí là những

K

phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh

C

doanh” (TS. Huỳnh Lợi, 2009).




Tuy có những quan điểm, góc độ nhìn nhận, hình thức thể hiện chi phí khác nhau

IH

nhưng trong đó vẫn thể hiện bản chất của nó, “chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất,
lao động và phải phát sinh gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh” (TS. Huỳnh



Lợi, 2009). Bản chất này giúp nhà quản lý có thể phân biệt được giữa chi phí và chi

Đ

tiêu, giữa chi phí và tài sản.

G

1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất

N

Tùy theo đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp mà phân loại chi phí sản xuất.

Ư


* Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu:
- Chi phí nguyên vật liệu


- Chi phí công cụ dụng cụ

- Chi phí khấu hao TSCĐ

- Chi phí dịch vụ thuê ngoài

- Chi phí bằng tiền khác

TR

- Chi phí nhân công

* Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

- Chi phí nhân công trực tiếp

- Chi phí sản xuất chung

- Chi phí quản lý bán hàng

- Chi phí quản lý doanh nghiệp

- Chi phí khác

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

4



Khóa luận tốt nghiệp
* Phân loại chi phí theo mô hình ửng xử chi phí: Chi phí cố định (định phí) và chi
phí biển đổi (biến phí).
* Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
1.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Để thực hiện công tác kế toán CPSX trước hết cần xác định đối tượng tập hợp

Đối tượng tập hợp CPSX được hiểu là:

-H

- Xác định phạm vi, giới hạn chi phí để tập hợp chi phí sản xuất.

U



CPSX, đây là cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu, sổ sách chi tiết về CPSX.

- Xác định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất...) và

TẾ

nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B...).

H

- Căn cứ vào cơ cấu tổ chức sản xuất, địa bàn sản xuất, tính chất và đặc điểm quy


IN

trình công nghệ sản xuất, loại hình và đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và
phương tiện kế toán.

K

- Đối tượng tập hợp chi phí là phân xưởng sản xuất, đơn đặt hàng, sản phẩm,

C

công trường thi công, hạng mục công trình.



1.1.4. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

IH

- Tập hợp chi phí sản xuất là xác định cách thức kỹ thuật để tập hợp chi phí cho



từng đối tượng chịu chi phí.

Đ

- Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu

G


chi phí như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp...

N

- Những chi phí sản xuất liên quan thường được tập hợp thành từng nhóm rồi tiến

Ư


hành chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng.

TR

Hệ số phân bổ chi phí = Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ

Chi phí phân bổ cho
đối tượng i

=

Tiêu thức phân bổ
X Hệ số phân bổ chi phí
của đối tượng i

1.1.5. Phương pháp tổng hợp chi phí sản xuất
Tổng hợp chi phí sản xuất “là phân tích chi phí đã tập hợp ở từng đối tượng tập
hợp chi phí để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất vào đối tượng tính giá thành”


SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

5


Khóa luận tốt nghiệp
(TS. Huỳnh Lợi, 2009). Đây là cơ sở để tính tổng giá thành, giá thành thực tế từng đơn
vị sản phẩm.
Tổng hợp chi phí bao gồm các bước:
- Thứ nhất, điều chỉnh các khoản đã xuất dùng, nhằm đảm bảo phù hợp với CPSX
thực tế phát sinh và tổng hợp CPSX theo từng đối tượng tính giá thành sản phẩm.



- Thứ hai, kết chuyển hoặc phân bổ CPSX thực tế vào từng đối tượng tính giá

U

thành đã được lựa chọn. Với những khoản mục như chi phí NVLTT, NCTT...liên quan

-H

trực tiếp đến từng đối tượng tính giá thành được kết chuyển trực tiếp vào từng đối
tượng tính giá thành, với những khoản mục như chi phí sử dụng máy thi công, CPSX

TẾ

chung, liên quan đến nhiều đối tượng tính giá thành thì cần lựa chọn tiêu thức thích

H


hợp để phân bổ. Đồng thời phải đảm bảo mối liên hệ nguyên nhân kết quả đối tượng

IN

tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành sản phẩm.
1.2. Giá thành sản phẩm

K

1.2.1. Khái niệm, bản chất của giá thành sản phẩm

C

“ Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm dịch



vụ hoàn thành nhất định” (TS. Huỳnh Lợi, 2009).

IH

Bản chất của giá thành sản phẩm như sau:



- Quan điểm thứ nhất: giá thành là hao phí lao động sống và hao phí lao động vật hóa

Đ


dùng để sản xuất và tiêu thụ một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm nhất định.

G

- Quan điểm thứ hai: giá thành là toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ

N

ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, bất kể nó nằm ở bộ phận nào trong các bộ phận

Ư


cấu thành giá trị sản phẩm.
- Quan điểm thứ ba: giá thành là biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa một bên

TR

là chi phí sản xuất và một bên là kết quả sản xuất trong từng giai đoạn nhất định.
1.2.2. Chức năng và phân loại giá thành sản phẩm
 Chức năng giá thành
Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối
với công tác quản lý của các doanh nghiệp và với nền kinh tế.
 Chức năng thước đo bù đắp chi phí: Giá thành sản phẩm biểu hiện những hao
phí vật chất mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Như vậy,

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

6



Khóa luận tốt nghiệp
việc đi tìm một căn cứ để xác định mức bù đắp chi phí là một yêu cầu khách quan
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chức năng lập giá: Giá cả sản phẩm được xây dựng trên cơ sở hao phí lao động
xã hội cần thiết, biểu hiện mặt giá trị sản phẩm. Khi xây dựng giá cả thì điều đầu tiên
là giá cả phải có khả năng bù đắp hao phí vật chất để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, để



thực hiện quá trình tái sản xuất.

U

 Chức năng đòn bẩy kinh tế: Doanh lợi của doanh nghiệp cao hay thấp phụ

tăng cường doanh lợi, tạo nên tích lũy để tái sản xuất mở rộng.

TẾ

 Phân loại giá thành

-H

thuộc trực tiếp vào giá thành sản phẩm. Hạ giá thành sản phẩm là biện pháp cơ bản để

H

* Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành.


IN

- Giá thành định mức: Được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn của chi phí định mức,
giá thành thường lập cho từng loại sản phẩm trước khi tiến hành quá trình sản xuất, là

K

cơ sở xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán và xác định chi phí tiêu chuẩn.

C

- Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): giá thành được xây dựng trên tiêu chuẩn



của chi phí định mức nhưng có sự điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế

IH

hoạch hoặc kỳ dự toán. Loại giá thành này được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối



lượng sản phẩm, công việc nhất định trong kỳ sản xuất.

Đ

- Giá thành thực tế: Là giá thành được tính toán giữa trên cơ sở chi phí thực tế phát

G


sinh. Giá thành thực tế thường chỉ tính toán được sau quá trình sản xuất sản phẩm.

N

* Phân loại giá thành theo phạm vi các chi phí cấu thành

Ư


- Giá thành sản xuất: gồm các khoản chi phí liên quan đến quá trình sản xuất phát
sinh ở phân xưởng sản xuất, là giá trị thành phẩm nhập kho, đồng thời là căn cứ tính

TR

giá vốn hàng bán và lợi nhuận gộp của từng loại, từng đơn vị sản phẩm trong doanh
nghiệp. Thông thường giá thành sản xuất gồm chi phí NVLTT, NCTT và chi phí SXC.
- Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phán ánh toàn bộ các khoản chi

phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ bao
gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho
sản phẩm, dịch vụ hoàn thành. Giá thành toàn bộ là căn cứ để xác định lợi nhuận ròng
của từng loại sản phẩm, từng đơn vị sản phẩm trong doanh nghiệp.

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

7


Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm
 Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm dịch vụ, lao vụ hoàn
thành nhất định mà doanh nghiệp cần phải tính tổng giá thành và giá thành đơn vị (TS.
Phan Đức Dũng, 2007). Việc lựa chọn đối tượng tính giá thành thích hợp là cơ sở để



tính giá thành sản phẩm.

U

Căn cứ để xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm là:

- Chủng loại và đặc điểm của sản phẩm

- Yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

- Trình độ và phương tiện của kế toán

TẾ

-H

- Đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp

Dựa vào những căn cứ trên, đối tượng tính giá thành của doanh nghiệp thường là

H


sản phẩm, dịch vụ hoàn thành, chi tiết hoặc bộ phận của sản phẩm dịch vụ.

IN

 Kỳ tính giá thành

Kỳ tính giá thành sản phẩm “là thời gian cần thiết để doanh nghiệp tiến hành tổng

K

hợp CPSX và tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm” (TS. Phan Đức Dũng,

C

2007). Kỳ tính gá thành có thể được xác đinh khác nhau tùy thuộc đặc điểm của ngành

IH



sản xuất, đặc điểm của sản phẩm và nhu cầu thông tin giá thành sản phẩm. Trong kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành SP theo chi phí thực tế, kỳ tính giá thành



thường được chọn trùng với kỳ báo cáo kế toán.

Đ

Vai trò của xác định kỳ tính giá thành sản phẩm là có thể xác định rõ khoảng thời


G

gian chi phí phát sinh, khoảng thời gian tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm

N

nhằm thu nhập, cung cấp thông tin cho việc xác định giá. Đồng thời phục vụ công tác

Ư


đánh giá hoạt động sản xuất trong từng thời kỳ theo yêu cầu quản lý.

TR

1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với nhau, đây là

hai quá trình kế tiếp nhau trong một quá trình sản xuất. Cả hai có cùng bản chất kinh tế
là hao phí lao động sống và lao động vật hóa, tuy vậy chúng lại khác nhau về thời kỳ,
phạm vi, giới hạn. Tức, khi nói đến chi phí sản xuất là nói đến chi phí phát sinh trong
một thời kỳ nhất định, nó được giới hạn bởi thời gian, còn nói đến giá thành thì chỉ đề
cập đến chi phí sản xuất của một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành mà không
quan tâm phát sinh kỳ nào.

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

8



Khóa luận tốt nghiệp
1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.4.1. Kế toán chi phí nguên vật liệu trực tiếp
a. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí NVLTT kế toán sử dụng tài khoản 621 “chi phí NVLTT”, tùy
vào đặc điểm của từng doanh nghiệp và yêu cầu quản lý chi phí, doanh nghiệp có thể



mở thêm các tài khoản cấp hai, cấp ba chi tiết cho từng đối tượng, từng khoản mục chi

U

phí. Chi phí NVL trực tiếp bao gồm chi phí NVL xuất dùng trong kho và xuất dùng
phận sản xuất, dịch vụ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

TẾ

b. Kết cấu tài khoản

-H

mua ngoài chuyển thẳng không qua kho cho từng SP riêng biệt theo phân xưởng, bộ

Bên Nợ

Bên Có

H


Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu - Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất

IN

công cụ dụng cụ xuất dùng trực tiếp dùng không hết nhập lại kho.

K

sản xuất hoặc thực hiệ dịch vụ, lao vụ - Kết chuyển thị giá nguyên liệu, vật liệu,
CCDC thực tế sư dụng cho sản xuất kinh

C

trong kỳ



doanh trong kỳ

IH

c. Phương pháp hạch toán

Khi phát sinh các nghiệp vụ, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu xuất kho



trong trường hợp xuất kho nguyên vật liệu phục vụ trực tiếp sản xuất hoặc chứng từ mua


TR

Ư


N

G

Đ

nguyên vật liệu trong trường hợp mua ngoài không qua kho để tập hợp chi phí NVLTT.

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

9


Khóa luận tốt nghiệp

TK 152

TK 621

Xuất kho NVL phục vụ

TK 154

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí


Nguyên vật liệu thừa

-H

Mua NVL dùng ngay



NVL trực tiếp sang TK 154
TK 152

U

sản xuất sản phẩm
TK 111, 112, 331

vào sản xuất sản phẩm

dùng không hết nhập kho

TK 632
Chi phí NVLTT vượt trên

TẾ

TK 133

IN

H


mức bình thường

K

Sơ đồ 1.1: Tập hợp chi phí NVL trực tiếp theo phương pháp KKTX
1.4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp



C

Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo

phận sản xuất, dịch vụ.

IH

lương tính vào CPSX, dịch vụ cho từng sản phẩm riêng biệt theo từng phân xưởng, bộ



a. Tài khoản sử dụng

Đ

Tài khoản được sử dụng để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp là tài khoản 622

G


“chi phí nhân công trực tiếp”. Tùy thuộc vào từng doanh nghiệp sản xuất có thể mở

N

thêm các tài khoản cấp hai, cấp ba để theo dõi, tài khoản này không có số dư cuối kỳ.

Ư


b. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ

Bên Có

TR

Tiền lương, tiền công lao động, các Kết chuyển chi phí NCTT thực tế tham gia
khoản trích theo lương theo quy định

hoạt động kinh doanh để tổng hợp chi phí,
tính giá thành SP, dịch vụ, lao vụ

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

10


Khóa luận tốt nghiệp

c. Phương pháp hạch toán

TK 622
Tiền lương phải trả cho

TK 154

Cuối kỳ, kết chuyển chi phí

Công nhân trực tiếp

nhân công trực tiếp

U

TK 338



TK 334

-H

Tính BHXH, BHYT, BHCĐ,

TẾ

BHTN cho công nhân sản xuất

Sơ đồ 1.2: Tập hợp chi phí NCTT theo phương pháp KKTX

H


1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất chung

IN

a. Tài khoản sử dụng

K

Để hạch toán các khoản chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 627 “chi



khoản mục chi phí khác nhau.

C

phí sản xuất chung”, đồng thời sử dụng các tài khoản cấp hai để chi tiết cho từng

- TK6274 chi phí khấu hao TSCĐ

- TK 6272 chi phí vật liệu

- TK 6277 chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6273 chi phí dụng cụ sản xuất

- TK 6278 chi phí bằng tiền khác

Đ




IH

- TK 6271 chi phí nhân viên phân xưởng

b. Kết cấu tài khoản

Bên Có

G

Bên Nợ

N

- Tiền lương phụ cấp phải trả cho nhân - Các khoản giảm chi phí sản xuất chung
trong kỳ (nếu có)

- Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ

- Kết chuyển CPSX chung để tổng hợp chi

- Khấu hao TSCĐ phục vụ phân xưởng

phí, tính giá thành SP, dịch vụ, lao vụ

TR


Ư


viên phân xưởng

- Chi phí dịch vụ, lao vụ mua ngoài và
chi phí dịch vụ, lao vụ mua ngoài và
- Chi phí bằng tiền khác

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

11


Khóa luận tốt nghiệp

c. Phương pháp hạch toán
TK 334, 338

TK 627

Chi phí nhân viên

TK 154
Cuối kỳ, kết chuyển
CPSX chung

U




phân xưởng
TK 152, 153, 142, 242

-H

Chi phí vật liệu,
dụng cụ sản xuất
TK 214

TẾ

TK 632

H

Chi phí khấu hao

CPSX chung ghi

IN

TSCĐ
TK 111, 112, 312, 331

C

K

giảm giá vốn


Chi phí dịch vụ mua ngoài



TK 133

TK 111, 112



IH

TK 111, 112

Đ

Các khoản thu giảm
CPSX chung

TR

Ư


N

G

Chi phí bằng tiền khác

TK 111, 112, 335, 142, 242

Chi phí đi vay phải trả

Sơ đồ 1.3: Tập hợp CPSX chung theo phương pháp KKTX.

1.4.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
a. Tài khoản sử dụng
CPSX được tổng hợp vào tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

12


Khóa luận tốt nghiệp
b. Kết cấu tài khoản
Bên Nợ

Bên Có

- Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi

- Trị giá phế liệu thu hồi, giá trị sản

phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng phẩm hỏng không thể sửa chữa được
phát sinh - Trị giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa

trong kỳ liên quan đến sản xuất SP và chi gia công xong nhập lại kho


- Phán ánh chi phí NVL, chi phí nhân

U

phí thực hiện dịch vụ.



máy thi công, CPSX chung

công vượt mức bình thường và CPSX

-H

Dư Nợ

- Chi phí sản xuất, kinh doanh còn dở chung cố định không phân bổ, không
được tính vào giá trị hàng tồn kho

TẾ

dang cuối kỳ

H

- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ

IN

đã hoàn thành


K

c. Phương pháp hạch toán

C

TK 154



TK 621

IH

Kết chuyển chi phí

TK 111, 152,138
Các khoản điều chỉnh giảm



NVL trực tiếp

Đ

TK 622

TK 632, 157


TR

Ư


N

TK 627

TK 155
SP hoàn thành nhập kho

G

Kết chuyển chi
phí NCTT

Kết chuyển
CPSX chung

SP hoàn thành tiêu thụ
ngay, gửi bán

Sơ đồ 1.4: Tổng hợp CPSX theo phương pháp KKTX

Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các khoản mục CPSX được quyết
định theo quyết định 15/2006 – QĐ/BTC của bộ tài chính và thông tư 244/2009/TT
BTC của Bộ tài chính về việc hướng dẫn và sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh
nghiệp. Tỷ lệ các khoản trích theo lương được quy định tại luật BHXH, luật BHYT.


SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

13


Khóa luận tốt nghiệp
1.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
“Sản phẩm dở dang cuối kỳ là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành
chưa hoàn thành về mặt kỹ thuật sản xuất và thủ tục quản lý ở các giai đoạn của quá
trình công nghệ chế biến sản phẩm” (TS. Huỳnh Lợi, 2009). Tùy thuộc vào quy trình
sản xuất và kỳ tính giá thành mà doanh nghiệp lựa chọn, số lượng sản phẩm dở dang



cuối kỳ có thể khác nhau. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và xác định CPSX của

U

sản phẩm dở dang cuối kỳ (TS. Huỳnh Lợi, 2009). Tùy vào mức độ CPSX trong sản

-H

phẩm dở dang cuối kỳ và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất mỗi doanh nghiệp có thể sử

TẾ

dụng các phương pháp đánh giá khác nhau.

1.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


H

Theo phương pháp này, CPSX dở danh gồm chi phí NVLTT, còn các chi phí

IN

khác như chi phí NCTT hay CPSX chung thì được tính vào sản phẩm hoàn thành.
Phương pháp này được áp dụng cho loại sản phẩm có tỷ trọng chi phí NVL trong tổng

K

CPSX lớn và số lượng sản phẩm dở dang qua các kỳ sản xuất ít có sự biến động.

C

Thứ nhất, tất cả NVLTT sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí khác

Chi phí NVLTT dở
dang đầu kỳ

Chi phí NVLTT phát
sinh trong kỳ

+

Số lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ




=

+

Đ

Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ

X

Số lượng
SP
dở dang
cuối kỳ

G

Chi phí NVL
chính dở dang
cuối kỳ

IH



tham gia trong sản phẩm dở dang và thành phẩm cùng một mức độ.

N


Thứ hai, NVL chính được sử dụng ngay từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí

Ư


khác có trong sản phẩm dở dang và thành phẩm cùng một mức độ, NVL phụ sử dụng
theo mức độ sản xuất, các chi phí khác còn lại tham gia vào sản phẩm hoàn thành và

TR

sản phẩm dở dang theo mức độ hoàn thành.
Chi phí NVL
chính dở dang
cuối kỳ

=

Chi phí NVL chính
dở dang đầu kỳ

+

Chi phí NVL chính
phát sinh trong kỳ

Số lượng sản phẩm
hoàn thành trong kỳ

+


Số lượng sản phẩm
dở dang cuối kỳ

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

X

Số lượng
SP
dở dang
cuối kỳ

14


Khóa luận tốt nghiệp



Chi phí
NVL phụ
Chi phí NVL phụ phát sinh
+
Chi phí
Số lượng
Tỷ lệ
dở dang
trong kỳ
NVL phụ
SP

đầu kỳ
X hoàn
dở dang =
X dở dang
thành
SL SP
Số lượng SP
Tỷ lệ
cuối kỳ
cuối
kỳ
hoàn thành + dở dang cuối
hoàn
X
trong kỳ
kỳ
thành
1.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản phẩm hoàn thành tương đương

U

- Chi phí sản xuất được chia thành 2 nhóm:

-H

Chi phí nhóm 1: là những chi phí phát sinh từ đầu quy trình sản xuất, tham gia
vào sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ ở cùng một mức độ như chi

=


Số lượng SP hoàn

+

X

Số lượng spdd

K

thành trong kỳ

CP nhóm 1 phát
sinh trong kỳ

H

CP nhóm 1 dở
dang cuối kỳ

+

IN

CP nhóm 1 dở
dang đầu kỳ

TẾ

phí NVL chính...được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo công thức:


Số lượng
spdd cuối kỳ

cuối kỳ

C

Chi phí nhóm 2 là những chi phí phát sinh theo mức độ sản xuất và tham gia vào



sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo tỷ lệ hoàn thành như chi phí nhân



kỳ theo công thức:

IH

công trực tiếp, chi phí sản xuất chung... thì được tính vào chi phí sản xuất dở dang cuối

Ư


N

G

Đ


CP
CP nhóm 2 dở
+
Chi phí nhóm 2 phát
Tỷ lệ
nhóm
SL
dang đầu kỳ
sinh trong kỳ
X hoàn
2 dở
SP
X
=
thành
dang
dở dang
SL SP dở
Tỷ lệ
SL SP hoàn
cuối
cuối kỳ
+ dang cuối
hoàn
thành trong kỳ
X
kỳ
kỳ
thành

1.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí kế hoạch

TR

Phương pháp này tương tự như phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ

theo sản lượng hoàn hành tương đương nhưng CPSX dở dang cuối kỳ được tính theo
chi phí kế hoạch. Phương pháp chỉ đạt hiệu quả đối với những doanh nghiệp có hệ
thống kê hoạch chi phí có độ chính xác cao.
CPSX dở
dang cuối
kỳ

=



Số lượng SP
dở dang cuối X
kỳ

Tỷ lệ
hoàn
thành

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

X

Chi phí kế

hoạch của
mỗi SP

15


Khóa luận tốt nghiệp
1.6. Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành sản phẩm “là một hoặc hệ thống các phương pháp, kỹ
thuật sử dụng để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo từng khoản
mục CPSX đã xác định cho từng đối tượng tính giá thành” (TS. Huỳnh Lợi, 2009).
Các căn cứ để lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp là đặc điểm sản xuất, sản



phẩm và yêu cầu quản lý về giá thành.

U

1.6.1. Phương pháp giản đơn

-H

Phương pháp này thường áp dụng cho những doanh nghiệp sản xuất sản phẩm với
quy trình công nghệ đơn giản, đối tượng tập hợp CPSX được lựa chọn trùng với đối

Cpsxdd
đầu kỳ

Cpsxdd


+

-

Cpsxdd

trong kỳ

cuối kỳ

-

Điều chỉnh
giảm giá thành

IN

thành thực tế

=

H

Tổng giá

TẾ

tượng tính giá thành.


K

Tổng giá thành thực tế SP
Số lượng SP hoàn thành



1.6.2. Phương pháp hệ số

C

Giá thành thực tế đơn vị SP =

IH

Phương pháp này áp dụng trong trường hợp nhiều loại SP khác nhau được sản



xuất trên cùng quy trình công nghệ, sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc, thiết

Đ

bị, giữa các loại SP có quan hệ tỷ lệ với nhau (có thể quy đổi tương ứng), đối tượng

G

tập hợp CPSX là từng nhóm sản phẩm hoặc toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, đối

N


tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm hoặc của quy trình.

Ư


1.6.3. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp được áp dụng trong trường hợp một nhóm sản phẩm cùng loại được

TR

sản xuất trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất nhưng khác nhau về chủng loại,
phẩm cấp, quy cách. Các khoản mục chi phí của các loại sản phẩm có tỷ lệ không
tương ứng nên không thể xác lập hệ số quy đổi. Đối tượng tập hợp CPSX là từng
nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành sản phẩm là từng quy cách sản phẩm.
1.6.4. Phương pháp phân bước
a. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp kết chuyển song song
Áp dụng cho doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp, quy trình sản xuất diễn

SVTH: Phạm Thị Mơ – K43B Kế toán doanh nghiệp

16


×