Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV cao su krông búk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 100 trang )

tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
-----  -----

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI

BÙI THỊ NGUYÊN

Tr

ườ

ng

Đ
ại


họ

CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK

Khóa học: 2010– 2014


tế
H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
-----  -----

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI

ng

Đ

ại

họ

CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK

ườ

Sinh viên thực hiện:
Bùi Thị Nguyên

Giáo viên hướng dẫn:
T.S Tôn Nữ Hải Âu

Tr

Lớp: K44 KTNN

Huế, tháng 05 năm 2014


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Lời cám ơn

uế

Sau hơn 3 tháng thực tập tại Công ty TNHH MTV Cao su


tế
H

Krông Búk- Đăklăk, đến nay đề tài “Hiệu quả sản xuất kinh

doanh tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk” của tôi đã
hoàn thành. Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp ngoài sự nỗ lực,

h

phấn đấu của bản thân, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ,

in

động viên, chia sẽ của nhiều cá nhân và tập thể.

cK

Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu dắt dạy dỗ tận
tình trong suốt 4 năm học ở trường Đại học của các thầy cô

họ

trong khoa Kinh tế và Phát triển, các thầy cô trong trường Đại
Học Huế.

Đ
ại


học Kinh tế Huế cũng như các thầy cô trường khác trong Đại
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Tôn Nữ Hải
Âu, người đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình cũng như đưa ra các

ng

lời khuyên kịp thời và bổ ích cho tôi trong suốt quá trình tôi viết

ườ

khoá luận.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH

Tr

MTV Cao su Krông Búk, đặc biệt các cô, các chú, các anh, các
chị trong phòng Tài chính- Kế toán cũng như các phòng ban
khác đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi học tập, nghiên cứu
và thực tập.
SVTH: Bùi Thị Nguyên

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Cuối cùng tôi xin cảm ơn bố mẹ những người trong gia đình

cùng bạn bè đã luôn bên tôi, động viên, an ủi, chia sẽ những khó
khăn và luôn đồng hành cùng tôi để tôi có thể hoàn thành khoá

uế

luận này.

Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khoá luận, song thời gian

tế
H

cũng như kiến thức còn hạn chế nên luận văn này không thể
tránh khỏi những thiếu sót, mong nhận được sự quan tâm góp ý
của quý thầy cô, cô giáo và toàn thể các bạn để khoá luận này

in

h

được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn
Sinh viên

Bùi Thị Nguyên

Tr

ườ


ng

Đ
ại

họ

cK

Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2014

SVTH: Bùi Thị Nguyên

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................v

uế

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.......................................................................................... viii


tế
H

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ...............................................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................2

h

2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2

in

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................2

cK

3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................3

họ

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................4
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH

Đ
ại


DOANH CAO SU ...........................................................................................................4
1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH...........................4
1.1.1 KHÁI NIÊM, BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH.............................4
1.1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh ............................................................4

ng

1.1.1.2 Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh ...............................................................5

ườ

1.1.2 HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH .............6
1.1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tổng quát ......................................................................................6

Tr

1.1.2.2 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận.....................................................................................7
1.1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào. .....................................8
1.1.3 Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH..................................................................................................12
1.1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH....13
1.1.4.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................................13
SVTH: Bùi Thị Nguyên

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

1.1.4.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp................................................................15
1.2 CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CAO SU THIÊN NHIÊN
TRÊN THẾ GIỚI, Ở NƯỚC TA VÀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................17
1.2.1 Tình hình sản xuất và tiêu thụ cao su trên thế giới...............................................17

uế

1.2.2 Tình hình sản xuất cao su trong nước...................................................................19
1.2.3 Vài nét về sản xuất cao su và các doanh nghiệp cao su tại địa bàn nghiên cứu...21

tế
H

CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT

KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK GIAI ĐOẠN
2011-2013 ......................................................................................................................22
2.1 ĐẶC DIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY

in

h

TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK ..........................................................................22
2.1.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk .....................................22

cK


2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển Công Ty TNHH MTV Cao su Krông Búk ....22
2.1.3. Nhiệm vụ Sản xuất kinh Doanh...........................................................................23
2.1.4. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ................................................................26

họ

2.1.5 Tình hình lao động nguồn vốn của công ty ..........................................................29
2.1.5.1 Tình hình lao động.............................................................................................29

Đ
ại

2.1.5.2 Tình hình nguồn vốn của công ty ......................................................................33
2.2 . HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MTV CAO
SU KRÔNG RÚK .........................................................................................................34

ng

2.2.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong giai đoạn 2011- 2013 ...................34
2.2.2 Tình hình giá và sản lượng giai đoạn 2011-2013 .................................................38

ườ

2.2.3 TÌNH HÌNH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TNHH MTV
CAO SU KRÔNG BÚK ................................................................................................39

Tr

2.2.3.1 Tình hình thực hiện doanh thu của công ty .......................................................39
2.2.3.2 Tình hình lợi nhuận của công ty........................................................................44

2.2.4 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TY TNHH MTV Cao su Krông Búk GIAI
ĐOẠN 2011- 2013 ........................................................................................................47
2.2.4.1 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận ..........................................................................47
2.2.4.2 Hiệu quả sử dụng lao động của công ty ............................................................52
SVTH: Bùi Thị Nguyên

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

2.2.4.3 Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty ...............................................................55
2.2.4.4 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty .................................................63
2.2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
MTV CAO SU KRÔNG BÚK GIAI ĐOẠN 2011- 2013.............................................69

uế

2.2.5.1 Những thành tựu và kết quả đạt được ...............................................................69
2.2.5.2 Những tồn tại hạn chế........................................................................................71

tế
H

2.2.5.3 Nguyên nhân của những tồn tại.........................................................................72
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV CAO SU KRÔNG BÚK ........................75

3.1 PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM TỚI.. 75

in

h

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CAO SU TẠI CÔNG TY ..............................................................................................78

cK

3.2.1 Nâng cao chất lượng phục vụ dịch vụ vật tư kĩ thuật, dịch vụ thu mua sản phẩm ....78
3.2.2 Giải pháp về công tác giao khoán.........................................................................79
3.2.3 Giải pháp về nguồn nguyên liệu...........................................................................79

họ

3.2.4 Giải pháp về công tác nghiên cứu, mở rộng thì trường........................................80
3.2.5 Thực hiện tốt các chính sách tiêu thụ sản phẩm ...................................................82

Đ
ại

3.2.6 Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng cường kiểm soát chi phí........................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................85
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................85

ng

II. KIẾN NGHỊ ..............................................................................................................86


Tr

ườ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................88

SVTH: Bùi Thị Nguyên

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
CSTN

:

Cao Su tự nhiên

ANRPC

:

Hiệp hội các nước sản xuất cao su tự nhiên
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên


SXKD

Sản xuất kinh doanh

:

uế

TNHH MTV :

:

Lợi nhuận sau thuế

DT

:

Doanh thu

TCP

:

Tổng chi phí

VKD

:


Vốn kinh doanh

DTT

:

Doanh thu thuần

SL

:

Số lượng

KHKT,CN

:

Khoa học kĩ thuật, Công nghệ

QPAN

:

Quốc phòng an ninh

ANTT

:


An ninh trật tự

PCCN

:

Phòng chống cháy nổ

PCCCR

:

Phòng cháy chữa cháy rừng

PCLB

:

WTO

:

UBND

ng

DNNN

h
in


cK

họ

Phòng chóng lụt bão
Tổ chức thương mại thế giới

Đ
ại

AFTA

tế
H

LNST

:

Khu vực mậu dịch tự do

:

Ủy ban nhân dân

:

Doanh nghiệp Nhà nước


:

Hội đồng quản trị

CBCNVC

:

Cán bộ công nhân viên chức

ườ

HĐQT

:

ROE

:

Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu

Tr

ROA

SVTH: Bùi Thị Nguyên

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quá trình sản xuất mủ cao su của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk..25

uế

Sơ đồ 2: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk .......................26

tế
H

ĐỒ THỊ

Biểu đồ 1.1: Tăng trưởng sản lượng cao su trên thế giới ..............................................18
Biểu đồ 1.2: Tỷ trọng sản lượng cao su tự nhiên của các nước, năm 2011 (Ngàn tấn) 18
Biểu đồ 1.3: Tiêu thụ cao su trên thế giới qua các năm.................................................19

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

Biểu đồ 1.4 : Sản lượng và diện tích cây cao su của Việt Nam so với một số nước .....20

SVTH: Bùi Thị Nguyên

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Diện tích, sản lượng và năng suất cây cao su năm 2011 và 2012.................20
Bảng 1.2: Xuất khẩu cao su thiên nhiên Việt Nam năm 2012 và 2011 .........................21

uế

Bảng 1.3: Tình hình lao động của công ty Cao su Krông Búk giai đoạn 2011- 2013...30

Bảng 1.4: Trình độ tay nghề kỹ thuật của Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk giai

tế
H

đoạn 2011-2013 .............................................................................................................32
Bảng 1.5: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk
giai đoạn 2011- 2013 .....................................................................................................33
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk giai đoan

in

h

2011- 2013 .....................................................................................................................37
Bảng 2.2: Doanh thu theo giá bán và khối lượng sản phẩm..........................................38

cK

Bảng 2.3: Ảnh hưởng của giá bán và sản lượng cao su đến doanh thu của Công ty ....38
Bảng 2.4: Tình hình doanh thu và chi phí của công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk
giai đoạn năm 2011- 2013 .............................................................................................41

họ

Bảng 2.5: Tình hình biến động lợi nhuận của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk
trong 3 năm 2011- 2013.................................................................................................45

Đ
ại


Bảng 2.6: Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk
(2011-2013) ...................................................................................................................48
Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk

ng

(2011-2012) ...................................................................................................................54
Bảng 2.8 : Tình hình thực hiện chi phí của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk

ườ

giai đoạn năm 2011-2013 ..............................................................................................57
Bảng 2.9 : Hiệu quả sử dụng chi phí của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk giai

Tr

đoạn năm 2011-2013 .....................................................................................................60
Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông
Búk.................................................................................................................................64
giai đoạn 2011- 2013 .....................................................................................................64
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến sức sinh lời của vốn chủ sở hữu.....................67

SVTH: Bùi Thị Nguyên

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Luận văn tốt nghiệp được xem là công trình nghiên khoa học đầu tay của tôi, đầu
tư nhiều công sức nhất trong quá trình học ở trường. Đây cũng là dịp để tôi có thể vận

uế

dụng những kiến thức lý thuyết trong quá trình học ở trường và áp dụng thực tế, làm
phong phú thêm kinh nghiệm cho bản thân.

tế
H

Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk- ĐăkLăk tôi
đã lựa chọn đề tài “Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH MTV Cao su
Krông Búk” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Đề tài nhằm mục đích nghiên cứu:

h

Trên cơ sở đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty, luận văn đề xuất

in

các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV

cK

Cao su Krông Búk - ĐăkLăk.


Đề tài nhằm mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp.

họ

Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh cao su tại Công ty TNHH
MTV Cao su Krông Búk trong giai đoạn 2011-2013.

Đ
ại

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cao su tại Công ty
TNHH MTV Cao su Krông Búk trong thời gian tới.
Từ phân tích thực trạng sản xuất kinh doanh cao su của Công ty TNHH MTV
Cao su Krông Búk, tôi đã rút ra những kết luận sau đây:

ng

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và

ườ

trong lĩnh vực kinh doanh cao su nói riêng và làm rõ các yêu cầu cơ bản trong việc
đánh giá hiệu quả kinh doanh, luận văn cũng đã phân tích những nhân tố ảnh hưởng

Tr

đến hiệu quả kinh doanh.
- Với hơn 30 năm hoạt động trong lĩnh vực cao su, kết quả 3 năm qua đã cho ta


thấy Công ty hoạt động kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn, tạo được nhiều
công ăn việc làm cho người dân trong vùng, góp phần cải tạo môi trường, phủ xanh đất
trống đồi núi trọc tại địa phương, xây dựng nhiều công trình phúc lợi cho xã hội.
- Bài làm cũng đã nêu ra những tồn tại, khó khăn cả thách thức của Công ty trong
SVTH: Bùi Thị Nguyên

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

hiện tại và trong thời gian tới: Cơ chế khoán chưa thật sự phù hợp chưa khuyến khích
hết khả năng sản xuất của công nhân. Năng lực sản xuất của Công ty còn dư thừa,
chưa sử dụng hết công suất. Thị trường tiêu thụ còn hạn chế, bấp bênh. Chi phí cho sản
xuất kinh doanh còn lớn.

uế

- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty, bài
làm cũng đã mạnh dạn đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh

Tr

ườ

ng


Đ
ại

họ

cK

in

h

tế
H

doanh của Công ty trong thời gian tới.

SVTH: Bùi Thị Nguyên

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, cùng với việc gia nhập WTO và chuyển đổi cơ

uế


chế kinh tế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường xã hội chủ nghĩa. Sự thay đổi này
đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế đất nước. Để duy trì và phát triển doanh nghiệp

tế
H

của mình thì đòi hỏi các doanh nghệp sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Không
ngừng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của

bất kỳ ai mà là mối quan tâm của tất cả cá nhân, mọi doanh nghiệp. Đó cũng là vấn đề
bao trùm và xuyên suốt, thể hiện trong công tác quản lý. Tất cả những cải tiến, những

in

h

đổi mới về nội dung, phương pháp, biện pháp áp dụng trong quản lý kinh tế chỉ thực
sự đem lại ý nghĩa khi chúng tạo ra được hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả kinh

cK

doanh không những thước đo về chất lượng, phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh
doanh mà còn là vấn đề sống còn. Doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì đòi hỏi
kinh doanh phải có hiệu quả, hiệu quả sản xuất càng cao, doanh nghiệp càng có điều

họ

kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư nâng cấp thiết bị, đổi mới công nghệ hiện đại, tiết
kiệm các nguồn lực, là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, cho toàn xã hội.


Đ
ại

Cây cao su là một trong những cây công nghiệp dài ngày có giá trị kinh tế cao.
Sản phẩm chủ yếu là mủ cao su nguồn nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp. Đặc
biệt là ngành giao thông vận tải. Nước ta nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, có điều

ng

kiện thuận lợi cho quá trình sinh trường và phát triển của cây cao su. Với lợi thế này
Việt Nam đã trở thành nhà xuất khẩu cao su thiên nhiên đứng hàng thứ 4 trên thế giới.

ườ

Hiện nay Nhà nước đang chủ trương mở rộng diện tích trồng cây cao su ở các tỉnh
miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Tây Bắc. Tây Nguyên là một trong những

Tr

vùng có thế mạnh về cao su. Cây cao su không những đem lại lợi ích kinh tế, tạo công
ăn việc lam cho nhiều lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao hiệu quả kinh
tế xã hội, tăng cường củng cố xây dựng nông thôn mới...
Công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk là doanh nghiệp Nhà nước sản xuất cây
cao su theo cơ chế thị trường lấy kinh tế làm chủ đạo. Hoạt động chủ yếu của công ty
là sản xuất kinh doanh cao su, cà phê và chăn nuôi bò. Công ty nhiều năm qua đã thể
SVTH: Bùi Thị Nguyên

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

hiện rõ công tác xây dựng và quản lý hoạt động rất hiệu quả. Hiện nay, trong điều kiện
hội nhập quốc tế và cạnh tranh diễn ra gay gắt, thách thức đặt ra hàng đầu đối với
doanh nghiệp là làm thế nào để nâng cao năng lực cạnh tranh, sẵn sàng để hội nhập,
mở rộng thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

uế

Cùng với chính sách của công tác giáo dục và đào tạo hiện nay, ngoài lý thuyết
trên giảng đường đại học thì việc thực hành và trải nghiệm thực tế chiếm vai trò quan

tế
H

trọng. Hiểu rõ tầm quan trọng đó trường Đại Học Kinh Tế đã tạo điều kiện tiếp xúc,

tìm hiểu công tác và hoạt động thực tế, thực tập cuối khóa tại các đơn vị tổ chức kinh
tế, tạo điều kiện nâng cao kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho sinh viên.

Từ những vấn đề trên nên tôi quyết định chọn đề tài: “ Hiệu quả sản xuất kinh

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

cK

2.1 Mục tiêu chung


in

h

doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk”

Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty từ đó đưa ra các giải pháp

Búk- Đăklăk.
2.2 Mục tiêu cụ thể

họ

nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông

Đ
ại

- Đề tài nhằm mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.

- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh cao su tại Công ty TNHH

ng

MTV Cao su Krông Búk trong giai đoạn 2011-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cao su tại Công

ườ


ty TNHH MTV Cao su Krông Búk trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Tr

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến hiệu quả sản xuất

kinh doanh trên lĩnh vực chính là sản xuất kinh doanh cao su. Các giải pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk- ĐăkLăk.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: phân tích đánh giá thực trạng sản xuất của công ty từ đó đề ra
SVTH: Bùi Thị Nguyên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

các giải pháp khác phục nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực sản xuất cao su
của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk trong giai đoạn 2011-2013
Phạm vi không gian: luận văn nghiên cứu trong phạm vi hoạt động của công ty ở
tỉnh ĐăkLăk

uế

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Số liệu thứ cấp: được thu thập, phân loại và hệ thồng hóa qua các năm trên cơ sở

tế
H

báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh. Báo cáo thường niên của hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty TNHH MTV Cao su Krông Búk- Đắclăk. Số liệu thứ cấp được
công ty xử lý theo phần mềm SPSS.

Phương pháp phân tích: sử dụng phương pháp phân tích kinh tế, so sánh chỉ số

in

h

để đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh trên cơ sở số liệu thứ cấp.
Dùng các phương pháp thống kê: thống kê mô tả, thống kê tần suất, thống kê so

cK

sánh để thấy được những biến động trong sản xuất và những nguyên nhân hậu quả ảnh
hưởng của các nhân tố đó tới hoạt động sản xuất từ đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu

Tr

ườ

ng

Đ

ại

họ

quả trong sản xuất kinh doanh.

SVTH: Bùi Thị Nguyên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CAO SU

uế

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh

tế
H

1.1.1 KHÁI NIÊM, BẢN CHẤT CỦA HIỆU QUẢ KINH DOANH


Nền kinh tế của mỗi nước được phát triển theo hai chiều: chiều rộng và chiều sâu.
Phát triển kinh tế theo chiều rộng là huy động mọi nguồn lực vào sản xuất, tăng thêm
vốn, bổ sung lao động và kỹ thuật, mở mang thêm nhiều ngành nghề, xây dựng thêm

in

h

nhiều xí nghiệp, tạo ra nhiều mặt hàng mới…Còn phát triển theo chiều sâu là đẩy
mạnh cách mạng khoa học và công nghệ sản xuất, tiến nhanh lên hiện đại hoá, tăng

cK

cường chuyên môn hoá và hợp tác hoá, nâng cao cường độ sử dụng các nguồn lực, chú
trọng việc sử dụng các nguồn lực, chú trọng chất lượng sản phẩm dịch vụ. Phát triển
kinh tế theo chiều sâu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế.

họ

Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ
sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời.

Đ
ại

Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là hiệu
quả kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển, đạt
được lợi nhuận tối đa. Vì vậy, đòi hỏi các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh


ng

doanh phải đề ra các phương án và các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.

ườ

Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối

với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đòi hỏi các

Tr

doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào như: lao động, vật tư máy móc thiết
bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra.
Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem xét các quan

niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh:
- Về thời gian: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu quả
đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút.
SVTH: Bùi Thị Nguyên

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

- Về mặt không gian: Hiệu quả SXKD được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt

động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn công ty.
- Về mặt định lượng: Hiệu quả SXKD biểu hiện mối tương quan giữa kết quả thu

uế

được và chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ đạt
được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng lớn thì hiệu quả đạt

tế
H

được càng cao và ngược lại.

- Về mặt định tính: Hiệu quả SXKD không chỉ biểu hiện bằng các con số cụ thể
mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù hợp với
phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.

in

h

- Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội, Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh
qua địa vị, uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn

cK

việc làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.

Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế,

biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác

họ

và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện các mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi nhuận lớn

Đ
ại

nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được so với chi
phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ.
1.1.1.2 Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh

ng

Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao hiệu
quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm chi phí các nguồn lực

ườ

đó để đạt được mục đích sản xuất kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề đánh giá hiệu
quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được

Tr

kết quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định.
Nói cách khác, bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất

lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của doanh

nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của
vấn đề hiệu quả SXKD gắn liền với hai quy luật tương ứng của nền sản xuất xã hội là
quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian. Chính việc khan hiếm
SVTH: Bùi Thị Nguyên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày
càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các
nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại
phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm chi phí.

uế

Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi
phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình

tế
H

độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hịên có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã
hội đặt ra với chi phí thâp nhất.

1.1.2 HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1.2.1 Nhóm chỉ tiêu tổng quát


in

h

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận

- Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.

cK

Tổng lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận thu được từ hoạt động tài chính và lợi nhuận thu được từ hoạt động
khác.

= Tổng doanh thu

họ

Tổng lợi nhuận

=

Tổng doanh thu thuần - Tổng chi phí - Thuế thu nhập

=

Tổng lợi nhuận

Đ

ại

Tổng lợi nhuận thuần

- Tổng chi phí

-

Thuế thu nhập

Chỉ tiêu tổng lợi nhuận và lợi nhuận thuần là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp hiệu quả
kinh doanh của doanh nhiệp, lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các doanh nhiệp, là

ng

nguồn tài chính quan trọng để doanh nghiệp thực hiện tái sản xuất mở rộng, để nâng
cao đời sống, để đóng góp cho ngân sách nhà nước,... chia cổ tức và để trích lập các

ườ

quỹ của doanh nghiệp.
Phương pháp đánh giá: Chỉ tiêu này được đánh giá bằng cách so sánh thực hiện

Tr

của kỳ này với kỳ trước, với định mức, với kế hoạch để biết được mức lợi nhuận tăng
giảm so với kỳ trước, định mức, kế hoạch. Tuy nhiên phương pháp này chỉ đánh giá về
mặt lượng nên chưa cho kết quả chính xác vì các doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có lợi
nhuận lớn hơn tuy nhiên lại chưa thực sự hiệu quả trong khi các doanh nghiệp nhỏ lại
hoạt động hiệu quả hơn nhưng lại có doanh thu nhỏ do quy mô nhỏ.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách so sánh theo hai dạng:
SVTH: Bùi Thị Nguyên

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Dạng thuận
Giá trị của kết quả đầu ra
Hiệu quả SXKD =
Giá trị của yếu tố đầu vào

uế

Theo phương pháp này hiệu quả sản xuất kinh doanh phản ánh mức sinh lợi của
các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất.

tế
H

Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác nhất hiệu quả lao động, phản ánh 1 đơn vị yếu
tó đầu vào tạo ra được bao nhiêu đơn vị đầu ra.
Dạng nghịch

Giá trị của yếu tố đầu vào
Hiệu quả SXKD =


cK

in

h

Giá trị của kết quả đầu ra
Chỉ tiêu này phản ánh, để tạo ra 1 đơn vị kết quả đầu ra ta cần bao nhiêu đơn vị chi phí
đầu vào.
1.1.2.2 Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh
cũng như để so sánh hiệu quả sử dụng vốn và mức lãi của danh nghiệp cùng loại.

họ

Các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận thường được sử dụng như sau:

Đ
ại

Tỷ suất lợi nhuận/Doanh thu =
Trong đó:

LNST
DTT

LNST

-


Lợi nhuận sau thuế

DTT

-

Doanh thu thuần

=

Doanh thu

– Các khoản giảm trừ

ng

Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng doanh thu đạt được trong kỳ thu được bao nhiêu

ườ

đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này có ý nghĩa khuyến khích các doanh nghiệp tăng doanh
thu, giảm chi phí hoặc tốc độ tăng doanh thu phải lớn hơn tốc độ tăng chi phí.

Tr

Tỷ suất lợi nhuận/Vốn kinh doanh =

LNST

VKD

Trong đó: VKD - Vốn kinh doanh
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh bỏ ra trong kỳ thu được bao

nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận/Giá thành =

SVTH: Bùi Thị Nguyên

LNST
TCP

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Trong đó: TCP - Tổng chi phí
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi phí bỏ ra trong kỳ thu được bao nhiêu đồng
lợi nhuận.
Phương pháp đánh giá: Chỉ tiêu này dùng để so sánh thực hiện kỳ này với kỳ

1.1.2.3 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào.

tế
H


1.1.2.3.1 hiệu quả sử dụng lao động

uế

trước, với định mức, kế hoạch và để so sánh với các doanh nghiệp khác.

 Sức sản xuất của lao động (hay năng suất lao động): là khả năng phản ánh tạo ra
doanh thu của một lao động, được xác định:
Sức sản xuất của lao động

=

h

Doanh thu thuần

in

Số lượng lao động

cK

Chỉ tiêu này cho biết một lao động tham gia vào sản xuất kinh doanh thì tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu cho doanh nhiệp. Năng suất lao động càng cao càng cho
thấy doanh nghiệp có đội ngũ lao động có tay nghề, việc quản lý và sử dụng lao động

họ

hiệu quả.


 Sức sinh lợi của lao động là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lo động của doanh

Đ
ại

nghiệp, được xác định theo công thức:

Lợi nhuận sau thuế

Sức sinh lợi của lao động =

Số lượng lao động

ng

Sức sinh lợi của lao động cho biết, trong kỳ môt lao động tham gia vào sản xuất

kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp, chỉ tiêu này

ườ

càng cao cho thấy hiệu quả sử dụng lao động càng cao, nó góp phần nâng cao hiệu quả

Tr

kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.3.2 Hiệu quả sử dụng chi phí

 Sức sản xuất
 Tổng chi phí

Sức sản xuất của tổng chi phí ( hay hiệu suất sử dụng chi phí )

SVTH: Bùi Thị Nguyên

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu
Doanh thu Thuần

Sức sản xuất của tổng chi phí

=
Tổng chi phí

 Giá vốn hàng bán

uế

Sức sản xuất của giá vốn hàng bán được xác định theo công thức
Giá trị của kết quả đầu ra
=

tế
H

Sức sản xuất của giá vốn hàng bán


Giá trị của yếu tố đầu vào

Chỉ tiêu sức sản xuất của giá vốn hàng bán này cho biết trong kỳ phân tích,
doanh nghiệp đầu tư một đồng giá vốn hàng bán thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.

h

Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty càng cao.

in

 Chi phí bán hàng

cK

Sức sản xuất của chi phí bán hàng được xác định theo công thức:
Doanh thu thuần

=

họ

Sức sản xuất của chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng

Sức sản xuất của chi phí bán hàng cho biết khả năng tạo doanh thu của chi phí bán

Đ
ại


hàng của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy doanh nghiệp tiết kiệm được
chi phí bán hàng.

 Chi phí quản lý doanh nghiệp

ng

Sức sản xuất của chi phí quản lý doanh nghiệp được xác định theo công thức:

ườ

Sức sản xuất của chi phí QLDN

Doanh thu thuần
=
Chi phí QLDN

Tr

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng chi phí quản lý
doanh nghiệp thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức
doanh thu trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng cao, doanh nghiệp tiết kiệm được
chi phí quản lý doanh nghiệp.

SVTH: Bùi Thị Nguyên

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu



Sức sinh lời



Sức sinh lời của tổng chi phí

Khả năng tạo ra lợi nhuận của tổng chi phí là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh hiệu
quả số tiền chi ra trong kỳ của doanh nghiệp, thể hiện trình độ tổ chức, sử dụng

Lợi nhuận sau thuế
=

tế
H

Sức sinh lợi của tổng chi phí

uế

các yếu tố của quá trình sản xuất. Chỉ tiêu này thường được xác định như sau:

Tổng chi phí trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì

thu được bao nhiêu đồng tổng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

cK

 Giá vốn hàng bán

in

h

dụng các yếu tố sản xuất của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả

Chỉ tiêu này thường được xác định như sau:

=

họ

Sức sinh lợi của Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận sau thuế

Giá vốn hàng bán

Đ
ại

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư một đồng giá vốn

hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì mức lợi
nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn.

ng

 Chi phí bán hàng.

ườ

chỉ tiêu này thường được xác định như sau:

Tr

Sức sinh lợi của chi phí bán hàng

Lợi nhuận sau thuế
=
Chi phí bán hàng

Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng chi phí bán

hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì mức lợi nhuận
trong chi phí hàng bán càng lớn.

SVTH: Bùi Thị Nguyên

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Lợi nhuận sau thuế
Sức sinh lợi của chi phí QLDN

=

uế

Chi phí QLDN
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư một đồng chi phí

tế
H

quản lý doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn.
1.1.2.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
 Tổng vốn kinh doanh
DTT
VKD

cK

Sức sản xuất vốn kinh doanh =

in


h

Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:

Trong đó: DTT: Doanh thu thuần

VKD: Vốn kinh doanh

họ

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ thu
được bao nhiêu đồng doanh thu.

= LNST/ VKD

Đ
ại

Sức sinh lợi của vốn kinh doanh

Trong đó: LNST: Lợi nhuận sau thuế
VKD: Vốn kinh doanh

ng

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn kinh doanh bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế.

 Vốn chủ sở hữu


ườ

 Sức sản xuất của vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu phản ánh một đơn vị vốn chủ sở hữu

Tr

đem vào kinh doanh tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu.
Sức sản xuất vốn chủ sở hữu (ROA) = DTT/ VCSH
Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ sự vận động của vốn chủ sở hữu càng nhanh, góp

phần nâng cao lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh.
 Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu
đầu tư vào sản xuất thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận.

SVTH: Bùi Thị Nguyên

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu ( ROE) = LNST / VCSH
Sức sinh lợi của vốn chủ sở hữu càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng nguồn vốn
chủ sở hữu cao, do vậy hệu quả kinh doanh càng cao.
1.1.3 Ý NGHĨA VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ

uế


SẢN XUẤT KINH DOANH
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả SXKD là một vấn đề

tế
H

quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời nó cũng

góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế nền sản xuất xã hội. Và xét về phương diện mỗi
quốc gia thì hiệu quả SXKD là cơ sở để phát triển để đưa đất nước thoát khỏi nghèo
nàn lạc hậu. Vì vậy nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà

in

h

còn là mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì các lý do sau:

- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất

cK

theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan.
Nâng cao hiệu quả SXKD là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm sử
dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.

họ

- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của

các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận.

Đ
ại

Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả SXKD xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận, do
đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.
- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng

ng

khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh như vậy buộc các
doanh nghiệp phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả SXKD nhằm chiếm được ưu thế

ườ

trong cạnh tranh trên thị trường.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước

Tr

trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc họ
đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu quả
SXKD hiện nay gắn liền với sự sống còn của các doanh nghiệp.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho chủ
sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần nâng cao
mức sống của người dân nói chung.
SVTH: Bùi Thị Nguyên

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Tôn Nữ Hải Âu

Như vậy, nâng cao hiệu quả SXKD vừa là điều kiện sống còn của doanh nghiệp,
vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển đất nước
trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của doanh
nghiệp và của toàn xã hội

uế

1.1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH

tế
H

Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp liên

quan đến tất cả các mặt của hoạt động kinh doanh do đó chịu tác động của nhiều nhân
tố khác nhau. Muốn đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh thì trước hết
doanh nghiệp phải xác định được nhân tố nào tác động đến kinh doanh và tác động đến

in

h

hiệu quả kinh doanh, nếu không làm được điều này thì doanh nghiệp không thể biết

được hiệu quả hình thành từ đâu và cái gì sẽ quyết định nó. Xác định nhân tố ảnh

bất cứ nhà kinh doanh nào.

cK

hưởng, ảnh hưởng như thế nào và mức độ, xu hướng tác động ra sao là nhiệm vụ của

Chúng ta có thể chia làm hai nhóm chính: Nhân tố thuộc về doanh nghiệp và

họ

nhân tố ngoài doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp phải thấy được vai trò
tác động của từng nhân tố tác động như thế nào đến hiệu quả thực tế của doanh nghiệp

Đ
ại

mình để từ đó có biện pháp tác động lên các yếu tố một cách hợp lý, có hiệu quả, làm
cho doanh nghiệp ngày càng phát triển tốt hơn, phát huy tốt hơn các nhân tố tích cực
và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

ng

1.1.4.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
Một doanh nghiệp muốn hoạt động được thì phải có một hệ thống cơ sở vật chất

ườ

và con người, đây chính là nhân tố thuộc về bản thân doanh nghiệp. Trong hoạt động

của doanh nghiệp thì mỗi nhân tố đóng một vai trò khác nhau để hệ thống hoạt động

Tr

hiệu quả, nếu thiếu một trong các nhân tố đó thì hoạt động kém hiệu quả hoặc ngừng
hoạt động. Dưới đây là một số nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
a) Vốn kinh doanh
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản
của doanh nghiêp dung trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh có tầm
SVTH: Bùi Thị Nguyên

13


×