Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp 22 công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

tế
H
uế

.......................

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đ

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 22
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG - GIAO THÔNG
THỪA THIÊN HUẾ

Họ và tên sinh viên:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hà


TS. Nguyễn Đình Chiến

Lớp: K46A- KTDN

Huế, tháng 5 năm 2016


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Lời Cảm Ơn

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường Đại
học kinh tế - Đại học Huế, em đã nhận được sự chỉ dạy tận
tình của quý thầy cô đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế toánKiểm toán đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết
cũng như thực tiễn vô cùng quý giá. Để bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến tất cả quý thầy cô.

Đồng thời cho em xin phép gửi lời chân thành cảm ơn đặc biệt
sâu sắc đến TS. Nguyễn Đình Chiến đã tận tình giúp đỡ em
trong suốt quá trình hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo quý Công ty cổ
phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, đặc biệt là anh chị
phòng tài vụ đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho em nghiên
cứu, tiếp cận với thực tiễn và vận dụng được những kiến thức
được học đồng thời biết được những nhược điểm để khắc
phục, sửa đổi và hoàn thành tốt cho bài báo cáo này.
Tuy vậy, do thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn có
hạn của một sinh viên thực tập nên trong bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp cũng không tránh khỏi những sai sót và hạn chế
nhất định. Vì vậy, em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của quý thầy cô và bạn bè để em có điều kiện bổ
sung, nâng cao kiến thức phục vụ tốt hơn cho công tác thực tế
sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô giáo trong khoa
Kế toán- Kiểm toán nói riêng và quý thầy cô giáo của trường
SVTT: Nguyễn Thị Hà


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Đ

ại
họ
cK

in
h

tế
H
uế

Đại học Kinh Tế Huế nói chung thật dồi dào sức khỏe, thành
đạt và thăng tiến trong công việc.
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà

SVTT: Nguyễn Thị Hà


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu ..........................................................................................3
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................3
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................4

tế

H
uế

I.5. Tình hình nghiên cứu .........................................................................................5
I.6. Kết cấu khóa luận ..............................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

ại
họ
cK
in
h

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ...........................6
1.1.Đặc điểm hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây lắp ...........6
1.1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp .......................................................................6
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp....... 8
1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................9
1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế chi phí sản xuất ..........................................9
1.2.2. Phân loại chi phí trong xây lắp ...................................................................9

Đ

1.2.2.1.Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu ....................................10
1.2.2.2.Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế ...............................................11
1.2.2.3.Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp .........................................11
1.2.2.4.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động ....................12
1.2.3. Giá thành sản phẩm trong xây lắp ............................................................12
1.2.3.1. Khái niệm ..............................................................................................12

1.2.3.2. Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp .....................................12
1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................14

SVTT: Nguyễn Thị Hà


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.3. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ........................................................................................................15
1.3.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..............................................................15
1.3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ......................................................15
1.3.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................................16
1.3.2. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất ..................................................17
1.3.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .............................................17
1.3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ......................................................18
1.3.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...................................................20
1.3.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .............................................................25

tế
H
uế

1.3.3. Đối tượng, phương pháp và kỳ tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp.....................................................................................................28
1.3.3.1. Đối tượng tính giá thành........................................................................28
1.3.3.2. Phương pháp tính giá thành ...................................................................28


ại
họ
cK
in
h

1.3.3.3. Kỳ tính giá thành ...................................................................................29
1.3.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................................30
1.3.4.1. Khái niệm ..............................................................................................30
1.3.4.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang .............................................30
1.3.5. Kế toán các khoản thiệt hại trong hoạt động xây lắp. ..............................31
1.3.5.1. Kế toán các sản phẩm hỏng trong xây lắp. ............................................31

Đ

1.3.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .................34
1.3.6.1. Khái niệm ..............................................................................................34
1.3.6.2.Phương pháp hạch toán ..........................................................................34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHÂM TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 22 CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ. ...............................37
2.1. Giới thiệu về công ty .......................................................................................37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................37
2.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty ...............................................39
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm và bộ máy tổ chức hoạt động của công ty ..............39

SVTT: Nguyễn Thị Hà


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa Luận Tốt Nghiệp

2.1.3.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty ............................................................39
2.1.3.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty ........................................................40
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.........................................43
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ............................................43
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán: ............................43
2.1.4.3. Tổ chức công tác kế toán .......................................................................45
2.1.5. Các nguồn lực tại công ty .........................................................................47
2.1.5.1. Tình hình lao động ................................................................................47
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 2 năm 2014 - 2015....48
2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí

tế
H
uế

nghiệp xây lắp 22- Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. ........52
2.2.1. Tổng quan về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Xí nghiệp xây lắp 22............................................................................52
2.2.1.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ............................52

ại
họ
cK
in
h

2.2.1.2. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................53

2.2.1.3. Kỳ tính giá thành ...................................................................................53
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp
22- Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế ..............................54
2.2.2.1. Trình tự hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp.............54
2.2.2.2. Chi phí sản xuất và tính giá thành công trình Cầu Tây Ba....................54

Đ

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ .......................................92
3.1. Đánh giá chung về công ty ..............................................................................92
3.1.1. Về bộ máy quản lý....................................................................................92
3.1.2. Về tổ chức công tác kế toán .....................................................................92
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại xí nghiệp xây lắp 22 ................................................................................94
3.2.1. Ưu điểm ....................................................................................................94
3.2.2. Nhược điểm ..............................................................................................95

SVTT: Nguyễn Thị Hà


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây lắp 22 ...................................................97
3.3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. ......97
3.3.2.Các biện pháp chủ yếu để tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm. ....97

PHẦN III: KẾT LUẬN .................................................................................................99
III.1. Kết luận .......................................................................................................100
III.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp ...................................................................101

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................102

SVTT: Nguyễn Thị Hà


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Giá trị gia tăng

NV


;

Nguồn vốn

XNXL ;

Xí nghiệp xây lắp

KL

;

Khối lượng

CPBH ;

Chi phí bán hàng

SP

;

Sản phẩm

QLDN ;

Quản lí doanh nghiệp

PS


;

Phát sinh

MTC ;

Máy thi công

CK

;

Cuối kỳ

Z DT ;

Giá thành dự toán

ĐK

;

Đầu kỳ

XDCB ;

Xây dựng cơ bản

KH


;

Khấu hao

TSCĐ ;

Tài sản cố định

NVLTT ;

Nguyên vật liệu trực tiếp

NCTT ;

Nhân công trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

BHTN ;

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC ;

Công cụ dụng cụ

SPDD ;


Sản phẩm dở dang

TNDN ;

Thu nhập doanh nghiệp

TK

Tài khoản

CTCP ;

Công ty cổ phần

BCTC ;

Báo cáo tài chính

CNV ;

Công nhân viên

KPCĐ ;

Kinh phí công đoàn

BHXH ;

Bảo hiểm xã hội


BHYT ;

Bảo hiểm y tế

ại
họ
cK
in
h

;

Tài sản

Đ

TS

;

tế
H
uế

GTGT ;

SVTT: Nguyễn Thị Hà

;



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................18
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ................................................20
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội MTC riêng biệt và
có tổ chức hạch toán riêng (trường hợp cung cấp lao vụ máy lẫn nhau) ......................22
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội MTC riêng biệt và
có tổ chức hạch toán riêng (trường hợp bán lao vụ máy lẫn nhau) ...............................23
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC khi không có tổ chức đội MTC riêng
.......................................................................................................................................24

tế
H
uế

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung .......................................................27
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng sữa chữa được ..........................................32
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán sản phẩm hỏng không sữa chữa được ...............................34
Sơ đồ 1.9: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ......................36

ại
họ
cK
in
h


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức hoạt động của công ty ..............................................40
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................43
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy ....................................46
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ sổ sách kế toán nguyên vật liệu trực tiếp tại xí
nghiệp ............................................................................................................................58
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí nhân công trực tiếp.............................68

Đ

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí sử dụng máy thi công .........................74
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ luân chuyển chứng từ kế toán chi phí sản xuất chung .......................80
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ tập hợp chi phí cầu Tây Ba quý 3 năm 2015 .....................................89

SVTT: Nguyễn Thị Hà


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình cơ cấu lao động qua 2 năm 2014 -2015 .......................................48
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty từ năm 2014-2015 ...................49
Bảng 2.3: Phân tích báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty .........................51
Bảng 2.4: Dự toán chi phí công trình Cầu Tây Ba ........................................................54
Bảng 2.5: Bảng xác định khối lượng khoán ..................................................................69
Bảng 2.6: Bảng trích theo lương ...................................................................................79

tế

H
uế

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp chi phí và giá thành ..............................................................87
Bảng 2.8: Bảng tính giá thành công trình ......................................................................88

Đ

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.9: So sánh giá thành thực tế và giá thành dự toán công trình cầu Tây Ba ........90

SVTH: Nguyễn Thị Hà

10


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

DANH MỤC BIỂU

Biểu 2.1- Phiếu nhập .....................................................................................................60
Biểu 2.2- Hóa đơn 0001912 .........................................................................................61
Biểu 2.3- Phiếu xuất xí nghiệp ......................................................................................62

Biểu 2.4- Nhật ký chứng từ số 7 ....................................................................................63
Biểu 2.5- Bảng kê chi tiết tài khoản 621 .......................................................................64
Biểu 2.6- Phiếu chi ........................................................................................................70
Biểu 2.7- Bảng kê TK 622 .............................................................................................72

tế
H
uế

Biểu 2.8- Phiếu xuất kho ...............................................................................................76
Biểu 2.9- Bảng kê chi tiết TK 623 .................................................................................78
Biểu 2.10- Bảng kê chi tiết TK 154 ...............................................................................84

Đ

ại
họ
cK
in
h

Biểu 2.11- Số dư TK 154...............................................................................................85

SVTH: Nguyễn Thị Hà

11


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam trong những năm qua đã có nhiều chuyển biến quan trọng và
phát triển theo hướng ngày càng tốt đẹp hơn từ đó vị thế của Việt Nam trong mắt bạn bè
quốc tế ngày càng được cải thiện. Với sự phát triển của nền kinh tế thị trường cũng như
trong bối cảnh mở cửa đã mang lại cho các thành phần kinh tế, các đơn vị kinh tế trong
nước nhiều cơ hội nhưng đồng thời phải đối mặt với không ít các thách thức mới đặc biệt

tế
H
uế

là ngành xây dựng cơ bản- một ngành mũi nhọn thu hút khối lượng vốn đầu tư của nền
kinh tế, ngành sản xuất vật chất có vị trí hết sức quan trọng trong nền kinh tế của mỗi
quốc gia và đặc biệt khi đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ của đất nước.
Trong bất kỳ một doanh nghiệp nào đều đặt mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận, giảm

ại
họ
cK
in
h

chi phí, giảm giá thành đồng thời phải tăng được tính cạnh tranh trên thị trường nhưng
chất lượng của sản phẩm tạo ra phải được xã hội chấp nhận. Để đạt được điều đó các
doanh nghiệp cần phải nắm bắt và hạch toán đúng đắn, kịp thời, chính xác các thông
tin về các khoản chi phí mà trọng tâm là các khoản chi phí để tính giá thành sản phẩm

từ đó có thể mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp xây lắp vì các yếu tố về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm luôn luôn
được xác định là khâu hết sức quan trọng và then chốt của công tác kế toán đồng thời

Đ

là vấn đề mang tính cơ bản trong kế toán tài chính cũng như kế toán quản trị. Vì vậy
để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh công tác tổ chức quản lý,
hoàn thiện tất cả các khâu trong quá trình hoat động kinh doanh trong đó tổ chức bộ
máy kế toán cũng như quá trình hạch toán kế toán phải được quan tâm đúng mực vì
đây là một bộ phận đặc biệt quan trọng giúp nhà quản lý có thể đưa ra các quyết định
đúng đắn và kịp thời.
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất mang tính chất công nghiệp tạo ra cơ sở hạ tầng
cho xã hội. Trong điều kiện kinh tế đất nước đang phát triển thì nhu cầu các sản phẩm
của xây lắp ngày càng được nâng cao, từ đó cho thấy các công ty xây lắp cả nước nói

SVTH: Nguyễn Thị Hà

1


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

chung và công ty xây lắp tại huế nói riêng đang đóng vai trò quan trọng đối với sự
nghiệp phát triển của đất nước. Để thể hiện đúng vai trò đó đồng thời để có thể đạt
được mục tiêu lợi nhuận của tại chính đơn vị thì càng thấy rõ được sự cần thiết cũng
như tầm quan trọng của việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩn tại các đơn vị
xây lắp. Bởi vậy, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn là

một phần hành đáng quan tâm và chủ đạo trong công tác kế toán, ảnh hưởng nhiều đến
các phần hành kế toán khác nên thu hút nhiều người nghiên cứu. Nhận thức được tầm
quan trọng và sự cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá sản
phẩm nên trong thời gian thực tập cuối khóa tại Công Ty em đã mạnh dạn chọn đề tài:

tế
H
uế

“ Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thành Sản Phẩm Tại Công Ty Cổ
Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp của mình.
Tuy đây là đề tài không mới nhưng lại mang ý nghĩa thiết thực và quan trọng vì vậy
có vô vàn khóa luận đã được các sinh viên khóa trước nghiên cứu như đề tài kế toán

ại
họ
cK
in
h

chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế- Thái Thị Thùy Trang (K43-KTDN niên khóa 2009-2013) hay đề tài
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp xây dựng giao thông
số 1- công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế- Hồ Thị Thanh Thúy
(K43- KTDN niên khóa 2009-2013) và các đề tài nghiên cứu giá thành tại các công ty
khác như khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ

Đ

phần quản lí đường bộ và xây dựng công trình Thừa Thiên Huế -Trần Trọng Quyên

(K43- KTDN) hay khóa luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
chi nhánh Công ty cổ phần xây lắp Thừa Thiên Huế- Xí nghiệp xây lắp 5 -Nguyễn Thị
Quỳnh Trâm (K45- KTDN niên khóa 2011-2015) thực hiện. Các đề tài nghiên cứu về
giá thành trước đây thể hiện những nội dung như hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản
phục vụ cho nghiên cứu, tìm hiểu các chứng từ cũng như tài khoản sử dụng và phương
pháp kế toán theo quyết định 48 hay quyết định 15 và các thông tư đi kèm của Bộ Tài
Chính hay đánh giá thực trạng về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm từ đó đưa ra các ưu nhược điểm và giải pháp. Điểm mới về ý tưởng trong đề
tài của em là đã cập nhật thông tư 200 của Bộ Tài Chính đồng thời đã cập nhật những
số liệu mới tại xí nghiệp, nghiên cứu cả về quy trình luân chuyển chứng từ cũng như
SVTH: Nguyễn Thị Hà

2


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

phương pháp hạch toán để có điểm khác biệt và có cái nhìn tổng quát hơn về công tác
kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công trình “Kè Quảng Thành
Của Xí Nghiệp Xây Lắp 22” thuộc Công ty cổ phần xây dựng Giao Thông Thừa
Thiên Huế.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu chung về mặt lý luận của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp nhằm khái quát hóa những vấn đề có tính chất tổng quan về kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Nghiên cứu thực trạng tổ chức kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành

tế

H
uế

sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế để từ
đó đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cụ thể là nghiên
cứu về cách hạch toán và tính giá thành công trình Cầu Tây Ba( Kè Quảng Thành) tại

ại
họ
cK
in
h

Xí Nghiệp Xây Lắp 22 thuộc CTCP xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
Bổ sung và trau dồi thêm kiến thức cho bản thân. Để từ những kiến thức có thể đưa
ra các đề xuất, biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông
Thừa Thiên Huế.

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đ

I.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đề tài tập trung vào công trình Kè Quảng Thành của Xí Nghiệp xây lắp 22 thuộc
Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế được khởi công xây dựng
chính thức vào ngày 20 tháng 03 năm 2015 và kết thúc vào tháng 11 năm 2015.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Để thuận lợi cho việc tìm hiểu và nghiên cứu tình hình thực tế

về công tác kế toán nên đề tài nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm của xí nghiệp xây lắp 22 tại công trình Kè Quảng Thành.

SVTH: Nguyễn Thị Hà

3


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Phạm vi thời gian: Đề tài nghiên cứu nhằm hiểu rõ được thực trạng công tác kế toán
chi phí giá thành của công ty do đó lấy số liệu tính chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm công trình Kè Quảng Thành và bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng thông tin kế
toán qua 2 năm 2014 - 2015.
Phạm vi nội dung: Là tiến hành nghiên cứu công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm công trình Kè Quảng Thành (Cầu Tây Ba) của Xí Nghiệp Xây Lắp
22 thuộc Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
I.4. Phương pháp nghiên cứu

tế
H
uế

Phương pháp thu thập số liệu: Phương pháp này là tiến hành thu thập các báo cáo,
chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và giá thành công trình cùng với các tài liệu liên
quan khác để để tiến hành xử lý.

ại

họ
cK
in
h

Phương pháp so sánh: Phương pháp này căn cứ vào những số liệu và chỉ tiêu so
sánh giữa số liệu thực tế phát sinh so với chi phí theo dự toán rồi từ đó đưa ra kết luận
về tình hình sản xuất kinh doanh và hiệu quả quản lí chi phí của đơn vị.
Phương pháp quan sát, phỏng vấn trực tiếp: Nhằm hiểu rõ hơn về công tác hạch
toán chi phí sản xuất và tính được giá thành sản phẩm tại đơn vị bằng cách tiến hành
phỏng vấn nhân viên kế toán tại đơn vị để tìm hiểu về tổ chức hoạt động của đơn vị

Đ

nói chung và phòng kế toán nói riêng, tìm hiểu về chế độ kế toán và phương pháp kế
toán đang áp dụng và từ đó thu thập thêm những thông tin liên quan đến đề tài.
Phương pháp phân tích: Phương pháp này áp dụng việc tính toán, so sánh số liệu
của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn,
từ đó rút ra những kết luận thích hợp.
Phương pháp kế toán: Là đưa ra các nguyên tắc, quy định chung để kế toán dựa vào
đó tiến hành thực hiện và là cơ sở cho việc đánh giá đối chiếu mọi phần hành kế toán
trong công việc.

SVTH: Nguyễn Thị Hà

4


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa Luận Tốt Nghiệp
I.5. Tình hình nghiên cứu

Đề tài về chi phí và giá thành là một đề tài không mới nên việc nghiên cứu đề tài
này đòi hỏi tính trung thực, chính xác, khách quan. Vì thế trong quá trình nghiên cứu
em luôn phải tìm hiểu, cập nhật các thông tin, nội dung, các quy định cũng như các
chính sách liên quan đến đề tài.
Phải bám sát tình hình thực tiễn tại công ty để có cái nhìn tổng quát nhất, từ đó
chuyên sâu vào công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
công trình nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán.
Ngoài ra, trong quá trình thực tập tại Công Ty em đã có cơ hội tìm hiểu và nghiên

tế
H
uế

cứu được cách tính giá thành sản phẩm của công trình xây lắp, đặc biệt em còn được
tham gia tiến hành phân tích BCTC tại công ty để cung cấp cho giám đốc xí nghiệp
xây lắp 22 phục vụ cho cuộc họp HĐQT thường niên vào tháng 05/2016.

ại
họ
cK
in
h

I.6. Kết cấu khóa luận
Đề tài bao gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.


Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.

Đ

Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp xây lắp 22- Công ty cổ phần xây dựng giao
thông Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Phần III: Kết luận.

SVTH: Nguyễn Thị Hà

5


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động và nhiệm vụ của kế toán tại doanh nghiệp xây lắp
1.1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp
Doanh nghiệp xây lắp là những đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân và được cấp


tế
H
uế

giấy phép hành nghề xây dựng. Hoạt động của doanh nghiệp này là nhận thầu thi công,
xây lắp các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kỹ thuật sản xuất phức tạp.
Sản xuất xây lắp là một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đặt hàng. Sản
phẩm xây dựng cơ bản cũng được tiến hành một cách liên tục, từ khâu thăm dò, điều

ại
họ
cK
in
h

tra khảo sát đến khâu thiết kế thi công và quyết toán công trình khi hoàn thành. Sản
xuất xây dựng cơ bản cũng có tính chất dây chuyền, giữa các khâu của của hoạt động
sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu một khâu ngừng, trì trệ sẽ ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất của các khâu khác. Do vậy hoạt động xây lắp có những đặc
điểm sau:

Đ

- Sản xuất xây lắp mang tính chất riêng lẻ:

Sản phẩm sản xuất xây lắp không có sản phẩm nào giống sản phẩm nào, mỗi sản
phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế mỹ thuật, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng khác
nhau. Chính vì vậy, mỗi sản phẩm xây lắp đều có yêu cầu về tổ chức quản lý, tổ chức
thi công và biện pháp thi công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể, có
như vậy việc sản xuất thi công mới mang lại hiệu quả cao và bảo đảm cho sản xuất

được liên tục.
Việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành và xác định kết quả thi công xây lắp
cũng được tính cho từng sản phẩm xây lắp riêng biệt, sản xuất xây lắp được thực hiện
theo đơn đặt hàng của khách hàng nên ít phát sinh chi phí trong quá trình lưu thông.
SVTH: Nguyễn Thị Hà

6


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Sản phẩm xây dựng cơ bản (XDCB) có giá trị lớn, khối lượng công trình lớn, thời
gian thi công tương đối dài:
Các công trình XDCB thường có thời gian thi công rất dài, có công trình phải xây
dựng hàng chục năm mới xong. Trong thời gian sản xuất thi công xây dựng chưa tạo
ra sản phẩm cho xã hội nhưng lại sử dụng nhiều vật tư, nhân lực của xã hội. Do đó, khi
lập kế hoạch XDCB cần cân nhắc, thận trọng, nêu rõ các yêu cầu về vật tư, tiền vốn,
nhân công. Việc theo dõi quá trình sản xuất thi công phải chặt chẽ, đảm bảo sử dụng
vốn tiết kiệm, đảm bảo chất lượng thi công công trình.
Do thời gian thi công tương đối dài nên kỳ tính giá thành thường không xác định

tế
H
uế

hàng tháng như trong sản xuất công nghiệp mà được xác định theo thời điểm khi công
trình, hạng mục công trình hoàn thành hay thực hiện bàn giao thanh toán theo giai
đoạn quy ước tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn của đơn vị

xây lắp.

ại
họ
cK
in
h

- Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối dài
Các công trình XDCB thường có thời gian sử dụng dài nên mọi sai lầm trong quá
trình thi công thường khó sửa chữa phải phá đi làm lại.
- Sản phẩm XDCB được sử dụng tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo địa bàn
thi công:

Đ

Khi chọn địa điểm xây dựng phải điều tra nghiên cứu thật kỹ về điều kiện kinh tế,
địa chất, thủy văn, kết hợp với các yêu cầu về phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trước
mắt cũng như lâu dài. Sau khi đi vào sử dụng, công trình không thể di dời, cho nên nếu
các công trình là nhà máy, xí nghiệp cần nghiên cứu các điều kiện về nguồn cung cấp
nguyên vật liệu, nguồn lực lao động, nguồn tiêu thụ sản phẩm, bảo đảm điều kiện
thuận lợi khi công trình đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh sau này.
- Sản xuất XDCB thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi
trường, thiên nhiên, thời tiết và do đó việc thi công xây lắp ở một mức độ nào đó mang
tính chất thời vụ. Do đặc điểm này, trong quá trình thi công cần tổ chức quản lý lao
động, vật tư chặt chẽ, đảm bảo thi công nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện môi trường,
SVTH: Nguyễn Thị Hà

7



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

thời tiết thuận lợi. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng
thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt
hại phát sinh do ngừng sản xuất, doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ cho phù hợp
nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
Các đặc điểm nêu trên chi phối đến toàn bộ nội dung tổ chức công tác kế toán ở
doanh nghiệp xây lắp từ việc tổ chức bộ máy kế toán, tổ chức thu thập thông tin qua
chế độ chứng từ kế toán, phương pháp xử lý và ghi nhận thông tin trên các tài khoản,
lập và trình bày BCTC cũng như một số phương pháp tính toán liên quan đến chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm.

tế
H
uế

1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là nội dung quan trọng hàng
đầu trong tất cả các doanh nghiệp, để đạt được mục tiêu tiết kiệm và tăng cường được

ại
họ
cK
in
h

lợi nhuận và để phục vụ tốt công tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm, kế

toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

- Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với
điều kiện thực tế của doanh nghiệp, thỏa mãn yêu cầu quản lý đặt ra, vận dụng phương
pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm một cách khoa học và hợp lý.
- Ghi chép, tính toán, phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm của hoạt động xây lắp, xác định hiệu quả từng phần và toàn bộ

Đ

hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện các định mức tiêu hao và các dự toán chi phí
nhằm phát hiện kịp thời các hiện tượng lãng phí, sử dụng chi phí không đúng kế
hoạch, sai mục đích.
- Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất theo đúng đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp và các sản
phẩm khác kịp thời, chính xác.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành sản phẩm xây
lắp theo đúng các khoản mục quy định và kỳ tính giá thành đã xác định.
SVTH: Nguyễn Thị Hà

8


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cho lãnh

đạo doanh nghiệp, tiến hành thực hiện các định mức chi phí, dự toán, tình hình thực
hiện kế hoạch giá thành.
1.2. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Khái niệm và bản chất kinh tế chi phí sản xuất
“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật chất
mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp nhằm tạo ra các sản phẩm khác
nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký kết”
(Theo PGS.TS.Võ Văn Nhị, kế toán tài chính, 2001) hay chi phí sản xuất cũng có thể

tế
H
uế

được hiểu là: “Chi phí có thể hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những
hao phí lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh hoặc chi phí là những phí tổn về nguồn lực, tài sản cụ thể sử dụng trong
hoạt động sản xuất kinh doanh.”( Theo Huỳnh lợi- Nguyễn Khắc Tâm, kế toán chi phí,

ại
họ
cK
in
h

2002; www.tapchiketoan.com). Trong đó chi phí lao động sống là chi phí tiền công,
các khoản trích theo lương được tính vào chi phí sản phẩm xây lắp, chi phí về lao động
vật hóa bao gồm chi phí sử dụng TSCĐ, chi phí NVL, chi phí CCDC.
Những nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, hình thức thể hiện chi phí
nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: “ chi phí là phí tổn tài nguyên, vật chất, lao
động và phải phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh. Đây chính là bản chất


Đ

kinh tế của chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất kinh
tế này giúp nhà quản trị phân biệt được chi phí với chi tiêu, chi phí với vốn.”
(Theo Huỳnh Lợi-Nguyễn Khắc Tâm, kế toán chi phí, 2002; www.tapchiketoan.com)
1.2.2. Phân loại chi phí trong xây lắp
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau. Để
thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng như phục vụ cho việc
ra các quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại
theo các tiêu thức thích hợp.

SVTH: Nguyễn Thị Hà

9


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.2.2.1.Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
a. Chi phí nhân công
Yếu tố chi phí nhân công bao gồm: Các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như KPCĐ,
BHXH, BHYT, BHTN của người lao động.
b. Chi phí nguyên vật liệu
Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu

- Chi phí nguyên vật liệu chính

- Chi phí nguyên vật liệu phụ
- Chi phí nhiên liệu

tế
H
uế

dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Yếu tố này bao gồm những thành phần sau:

ại
họ
cK
in
h

- Chi phí phụ tùng thay thế

- Chi phí nguyên vật liệu khác
c. Chi phí công cụ, dụng cụ:

Yếu tố này bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dùng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.

Đ

d. Chi phí khấu hao TSCĐ:

Yếu tố này bao gồm khấu hao của tất các TSCĐ, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
e. Chi phí dịch vụ thuê ngoài:

Yếu tố này bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp như giá dịch vụ điện, nước, giá bảo hiểm tài sản....
f. Chi phí khác bằng tiền:
Yếu tố này bao gồm tất cả các chi phí sản xuất kinh doanh bằng tiền tại doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Hà

10


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2.2.2.Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho
thi công xây lắp như vật liệu xây dựng, vật liệu khác, nhiên liệu, vật kết cấu...
b. Chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào
chi phí sản xuất như BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của công nhân trực tiếp tham gia
công tác thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.

tế
H
uế

c. Chi phí sử dụng máy thi công:
Gồm các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy thi công như: tiền lương
của công nhân điều khiển máy thi công; chi phí khấu hao TSCĐ là máy móc thi công;

chi phi công cụ, dụng cụ dùng cho máy móc thi công; chi phí về sửa chữa, bảo trì, điện

ại
họ
cK
in
h

nước cho máy thi công...

d. Chi phí sản xuất chung:

Là các chi phí trực tiếp khác (ngoài ba loại chi phí nêu trên) và các chi phí về tổ
chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động
xây lắp gắn liền với từng đơn vị thi công như tổ, đội, công trường thi công.
1.2.2.3.Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

Đ

a.Chi phí trực tiếp:

Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí, có
thể quy nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí.
b. Chi phí gián tiếp:
Là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chi phí, do đó nó được
phân bổ vào các đối tượng có liên quan theo tiêu thức nhất định.

SVTH: Nguyễn Thị Hà

11



GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

1.2.2.4.Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động
Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ bao gồm biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
a. Biến phí:
Là những chi phí có mối tương quan tỷ lệ thuận với mức độ hoạt động, mức độ hoạt
động có thể là số lượng sản phẩm sản xuất ra, số lượng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy
vận hành...
b. Định phí:
Là những chi phí không thay đổi theo mức độ hoạt động.

tế
H
uế

c. Chi phí hỗn hợp:
Là những chi phí bao gồm hỗn hợp cả biến phí và định phí

 Tóm lại, mỗi cách phân loại chi phí đều có ý nghĩa riêng và tầm quan trọng của
sản phẩm.

ại
họ
cK
in
h


mỗi loại chi phí. Để từ đó ta có thể tính đến giá thành sản phẩm và phân loại giá thành

1.2.3. Giá thành sản phẩm trong xây lắp
1.2.3.1. Khái niệm

Giá thành sản phẩm là toàn bộ chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí trực tiếp khác cho công trình,
hạng mục công trình hay khối lượng sản xuất hoàn thành đến giai đoạn quy ước đã

Đ

hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và được chấp nhận thanh toán. Vì vậy giá thành sản
phẩm xây lắp là một trong những chỉ tiêu chất lượng quan trọng, vì nó phản ánh kết
quả hoạt động của doanh nghiệp, là cơ sở để xác định kết quả tài chính.
1.2.3.2. Các loại giá thành trong doanh nghiệp xây lắp
a. Phân loại theo thời điểm và nguồn số liệu tính giá thành: Giá thành được chia thành
- Giá thành dự toán( Zdt)
Giá thành dự toán là công tác xây lắp được xác định trên khối lượng công tác xây
lắp theo khối lượng thiết kế được duyệt, các định mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ
bản do cấp có thẩm quyền ban hành và dựa theo mặt bằng giá cả trên thị trường. Nó là

SVTH: Nguyễn Thị Hà

12


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp


tiêu thức để đơn vị phấn đấu hạ thấp định mức chi phí thực tế, đồng thời là căn cứ xây
dựng giá nhận thầu.
Do đó căn cứ vào giá trị dự toán ta có thể xác định giá thành dự toán của từng công
trình, hạng mục công trình như sau:
Giá thành dự toán của
công trình, hạng mục
công trình

=

Lợi nhuận
tính trước
(định mức)

Giá trị dự toán của từng
công trình, hạng mục
công trình

Trong đó: Lợi nhuận định mức là số phần trăm trên giá thành xây lắp do nhà nước
quy định với từng loại xây lắp khác nhau, từng sản phẩm xây lắp cụ thể.

tế
H
uế

Hoặc giá thành dự toán = Khối lượng công tác xây lắp theo định mức kinh tế kỹ thuật
do nhà nước quy định nhân với đơn giá xây lắp do nhà nước ban hành theo từng khu
vực thi công và các chi phí khác theo định mức.


- Giá thành kế hoạch: là giá thành được xác định từ những điều kiện và đặc điểm cụ

ại
họ
cK
in
h

thể của một doanh nghiệp xây lắp trong một kỳ kế hoạch nhất định.
Căn cứ vào giá thành dự toán và căn cứ vào điều kiện cụ thể, năng lực thực tế sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế hoạch, DN tự xây dựng những định
mức kinh tế kỹ thuật và đơn giá để xác định những hao phí cần thiết để thi công công
trình trong một kỳ kế hoạch.

Như vậy, giá thành kế hoạch là một chỉ tiêu để các DN xây lắp tự phấn đấu để thực

Đ

hiện mức lợi nhuận do hạ giá thành trong kỳ kế hoạch.
Giá thành
=
kế hoạch

Giá thành
dự toán

-

Lãi do hạ
giá thành


+

Chênh lệch so
với dự toán

- Giá thành định mức: là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lượng xây lắp cụ thể
được tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phương pháp tổ chức thi
công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt được ở tại doanh nghiệp,
công trường tại thời điểm bắt đầu thi công.

SVTH: Nguyễn Thị Hà

13


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa Luận Tốt Nghiệp

Khi đặc điểm kết cấu công trình thay đổi, hay có sự thay đổi về phương pháp tổ
chức, về quản lý thi công thì định mức sẽ thay đổi và khi đó, giá thành định mức được
tính toán lại cho phù hợp.
- Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh để thực hiện hoàn
thành quá trình thi công do kế toán tập hợp được. Giá thành thực tế biểu hiện chất
lượng, hiệu quả về kết quả hoạt động của doanh nghiệp xây lắp.
b. Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí: chỉ tiêu giá thành được chia thành
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến

tế

H
uế

việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đối với các đơn
vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.

- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi

ại
họ
cK
in
h

phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành tiêu thụ được
tính theo công thức:

Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CPQLDN + CPBH
1.2.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình thi công
lắp đặt, chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau đó là sự giống nhau về bản chất, chi

Đ

phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những biểu hiện bằng tiền của hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa cùng với chi phí sản xuất khác mà doanh nghiệp đã
thực tế chi ra trong kỳ. Tuy vậy giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có
sự khác biệt ở những điểm:
- Chi phí sản xuất phản ánh toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra trong một kỳ

nhất định( thàng, quý, năm) bao gồm chi phí phát sinh trong kỳ + giá trị sản phẩm dở
dang cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên quan đến
công trình hay một khối lượng công tác xây lắp hoàn thành nhất định bao gồm giá trị
sản phẩm dở dang đầu kỳ + chi phí phát sinh trong kỳ

SVTH: Nguyễn Thị Hà

14


×