Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Bài 12 CHUYỂN HOÁ PROTID

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 60 trang )

CHUYỂN HÓA PROTID
BS.Trần Kim Cúc


MỤC TIÊU
Kể tên một số aa cần thiết và ko cần thiết.
Trình bày được qtrình khử amin OXH và qtrình trao đổi
amin. Liên quan giữa 2 quá trình này.
Nêu được các sp thoái hóa cuối cùng của 3 nhóm amin,
carboxyl và hydrocarbon.
Trình bày được qtrình tổng hợp urê tại gan, sự liên quan
giữa chu trình urê và CT acid citric.
Trình bày sự tổng hợp creatin và sự TH glutathion, vai trò
của chúng trong cơ thể.
Trình bày thế nào là bệnh lý aa.


Sơ đồ tổng quát


AA cần thiết và ko cần thiết
Tất cả các aa có thể được TH bởi những cơ thể sống.
Nhưng ở một số ĐV bậc cao ko TH đc 1 số aa mà phải
cung cấp bởi TĂ  đó là những aa cần thiết.
Đối với người: có 8 aa cần thiết
Val, Leu, Ile, Phe, Thr, Tryp, Met, Lys
2 aa bán cần thiết:Arginin, Histidin (vì ở TE ko TH
được)


Nhu cầu và vai trò


Nhu cầu: 1 gram protein/ 1 kg/ 1 ngày
Vai trò :
 TH protein cấu trúc và chức năng: collagen,
myosin.
 TH protein có hoạt tính sinh học: enzym, hormon.
 TH một số chất có hoạt tính sinh học: histamin,
serotonin,…
 Cung cấp 12% tổng NL cho cơ thể.


Nguồn gốc
Ngoại sinh: Do ĐV, TV, Vi Svcung cấp trong chế độ
ăn (aa cần thiết + ko cần thiết)
Nội sinh: Tổng hợp trong cơ thể do:
- Thoái hóa protein tế bào thành aa
- Tổng hợp từ aa ko cần thiết.


Tiêu hóa
Xảy ra trong ống tiêu hóa nhờ enzyme hệ tiêu hóa
Enzym thủy phân polypeptide hay protein là
peptidase hay proteinase, có 2 loại:
 Endopeptidase: thủy phân trong chuỗi:
Pepsin, trypsin.
 Exopeptidase: thủy phân 2 đầu chuỗi:
Carboxypeptidase, aminopeptidase.


Sự thủy phân protein và peptid
Peptid và protein TĂ được các enzym thủy phân

protein (proteinase) có trong dịch tiêu hóa thủy
phân thành các peptid và cuối cùng thành các aa
tự do.

Proteinase là các peptidase xúc tác pứ cắt

đứt các LK peptid với sự tham gia của H2O.


Liên kết peptid
H2N CH..... HN CH CO
R

R'

R''

Peptidase

Ñaàu N taän
H2N CH..... HN CH COOH
R

HO H

HN CH CO..... CH COOH

R'

+


R'''
Ñaàu C taän

H2N CH CO..... CH COOH
R''

R'''


Dịch vị
Pepsinogen
(ko hoạt động)

HCl (pH 1-2)

Pepsin
(hoạt động)

Pepsinogen và Pepsin

Enzym tiêu hóa được tiết ra dưới dạng tiền
enzyme hay proenzym ko hoạt động. Khi vào
lòng ruột, các dạng tiền enzyme sẽ được hoạt
hóa thành dạng hoạt động.



Quá trình tiêu hóa và hấp thu
1. Tại dạ dày

 Pepsin (pH 2-3) đòi hỏi môi trường acid, nhờ sự
bài tiết HCl của TB thành dạ dày.
 Có khả năng tiêu hóa collagen
 Tiêu hóa protein ở dạ dày chiếm ~ 15%, tạo ra
proteoses, peptones và polypeptides.



Quá trình tiêu hóa và hấp thu
2. Tại ruột non
Các sp tạo thành đổ vào tá tràng, kích thích RN
phóng thích cholecystokinin, kích thích tuyến tụy bài tiết
các proenzym, các proenzym theo các ống dẫn ở tụy đổ
vào RN và được hoạt hóa thành các dạng hoạt động.


Tụy bài tiết
Bicarbonat: trung hòa dịch vị acid
Trypsinogen
Chymotrypsinogen
Procarboxypeptidase
Proelastase
Đó là các dạng ko hoạt động, có tác dụng bảo vệ chính
tuyến tụy. Đồng thời tại tụy luôn có chất ức chế trypsin.
Khi các proenzym đổ vào ruột non được hoạt hóa thành
các dạng hoạt động giúp thủy phân tiếp protein.


I. THOÁI HÓA NITƠ CỦA
CÁC AA



I. THOÁI HÓA NITƠ CỦA CÁC AA


1.Phản ứng chuyển amin
Transaminase có nhiều ở cơ, gan, tim, thận, ruột,… Ở mô
ĐV có 2 transaminase hoạt động mạnh nhất là glutamat
oxaloacetat transaminase (GOT) và glutamat puruvat
transaminase (GPT).
Tất cả các aa đều có thể chuyển amin nhưng với mức độ
khác nhau, mạnh nhất là glutamat và aspartat. Sau đó đến
alanin, glycin, valin,… trừ vài aa khó cho pứ khử amin
như lysin, threonin, ornithin.



2.Phản ứng khử amin
Là một quá trình qtrọng, trong đó nhóm NH2
tách khỏi phân tử aa dưới dạng NH3.





3.Sự chuyên chở NH3
NH3 được tạo thành ở các mô do sự khử amin OXH
các aa. Nó được gắn vào a.glutamic thành glutamin nhờ
enzym glutamin synthethase.



Sơ đồ vận chuyển NH3


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×