Là 1 loài virus được phát hiện vào 1953, thuộc họ
Adenoviridae. Với 50 type gây cho con người 1 số
bệnh cảnh sau: viêm hô hấp trên, viêm phổi, viêm
thanh quản, viêm kết mạc mắt, đau mắt đỏ, viêm
hạch mạc treo ruột.
Vấn đề đặt ra là:
- Đây là loài virus nào?
- Tính chất sinh học của loại virus này khác với loài
khác ntn?
- Cơ chế gây nên những bệnh cảnh trên ntn?
- Các XN vi sinh nào giúp chẩn đoán loại virus này?
- Cách phòng bệnh?
ADENOVIRUS
MỤC TIÊU
1.Nhận thức được khả năng gây bệnh của Adenovirus
2.Mô tả tính chất vi sinh của các Adenovirus
3.Nêu 6 bệnh cảnh lâm sàng do Adenovirus gây ra
4.Kể 3 phản ứng huyết thanh học dùng để chẩn đoán
virus học
5.Nêu được cách phòng bệnh do Adenovirus gây ra
TÍNH CHẤT SINH HỌC
D = 60-70 nm
252 capsomer
TÍNH CHẤT SINH HỌC
Nuôi cấy
TB thận phôi người
TB Hela (thích hợp nhất)
Chu kỳ nhân lên 30h/lần
Sức đề kháng
Sống: + 360C (14 ngày)
+ 40C (7 ngày)
Bị tiêu diệt: Nước sôi, tia cực tím, chloramin 1%
TÍNH CHẤT SINH HỌC
Kháng nguyên
+ Kết hợp với bổ thể
+ Gây ngưng kết hồng cầu
+ Tạo kháng thể trung hòa
PHẢN ỨNG KẾT HỢP BỔ THỂ
HỆ THỐNG THỬ
HỆ THỐNG CHỈ THỊ
KT đặc hiệu
muốn tìm
KN đặc hiệu
Bổ thể
Phức hợp KN-KT
tiêu thụ hết bổ thể
HC còn nguyên vẹn
Bổ thể
KN đặc hiệu
Mẫu thử không có
KT đặc hiệu muốn
tìm
Bổ thể không
bò tiêu thụ
HCC bò ly giải
Mẫu thử
không có
kháng thể
đặc hiệu
Kháng nguyên
gây hiệu quả
sinh học
Kháng nguyên
không bò KT
trung hòa
Kháng nguyên gây hiệu quả sinh học
PHẢN ỨNG TRUNG HỊA
Tụ hồng cầu
(KN cúm, arbovirus…)
Ly giải hồng cầu
(KN Streptolysin O…)
Gây chết chuột
(Các độc tố)
Huỷ hoại tế bào
(Virus, độc tố…)
Mẫu thử có
kháng thể đặc hiệu
Kháng nguyên
gây hiệu quả
sinh học
Kháng nguyên
bò KT trung hòa
Hiệu quả sinh học của kháng nguyên bò trung hòa
PHẢN ỨNG TRUNG HỊA
Ngăn tụ hồng cầu
(HI [+])
Hồng cầu không bò ly giải
(ASO [+])
Bảo vệ chuột không bò chết
(LD50)
Bảo vệ cấy tế bào
(CPE50)
NGĂN TỤ HỒNG CẦU
Mẫu thử có
KN muốn tìm
Mẫu thử không có
KN muốn tìm
KT đặc hiệu
KN muốn tìm
KT đặc hiệu
KN muốn tìm
Phức hợp
KN-KT
KT còn tự do
HC đã gắn KN
HC đã gắn KN
HC không tụ
HC tụ lại
Ngăn tụ hồng cầu
Huyết thanh học tìm kháng nguyên đặc hiệu (HCG…)
Xét nghiệm giúp chẩn đoán
1. Phân lập virus:
Bệnh phẩm
(dịch họng, mũi, mắt, phân, nước tiểu)
Tế bào HEP-2 và KB
Tổn thương tế bào (2 tuần)
Định danh
Xét nghiệm giúp chẩn đoán
2. Chẩn đoán huyết thanh học:
Phản ứng trung hòa => định type
Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu=> định nhóm
Phản ứng kết hợp bổ thể: kháng thể xuất hiện sau
15 ngày, tối đa 3 tuần
Đường lây và dịch tể học:
Đường lây: hô hấp, phân-miệng, tay-mắt
Dịch tể học:
5-15 % nguyên nhân gây tiêu chảy cấp ở trẻ em
5-18% trẻ chứa virus mà không mắc bệnh
Gây dịch đau mắt đỏ với tốc độ lan nhanh
Phòng bệnh
Không đặc hiệu:
Giáo dịc sức khỏe công đồng, vệ sinh cá
nhân, vệ sinh ăn uống, tiệt trùng kỹ các trang
thiết bị khám mắt.
Đặc hiệu:
Vaccin sống giảm động lực (type 3, 4, 5, 7)
Vaccin chết (type 3, 4, 7)