Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

sinh tổng hợp RNA ( RNA transcription) (p2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.88 KB, 30 trang )

SINH TỔNG HỢP PROTEIN (P2)
(PROTEIN TRANSLATION)
ThS. Nguyễn Kim Thạch
BM. Hóa Sinh – Sinh Học Phân Tử
Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch

E-mail:
1


GIAI ĐOẠN KHỞI ĐẦU CỦA QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
Ở EUKARYOTE


Hình thành phức hợp tiền khởi đầu ở eukaryotic

60S
60S

6
eIF-6

40S

Met

Met

eIF-2-GTP
Met-ARNti


40S

eIF-3 + eIF-1A

2

GTP

1A

40S

3


Gắn mũ ở đầu kết
thúc 5’ của mRNA và
đọc lướt

Met

GTP

2 1A
3

40S

AUG GAU GAA CUU AAU UGA


(A)n

eIF-4A + eIF-4B
Met

« scanning »

GTP

2 1A
3
4A 4B

AUG GAU GAA CUU AAU UGA

(A)n

ATP
ADP

Met

GTP

2 1A

3
AUG GAU GAA CUU AAU UGA

(A)n



Đọc lướt đến AUG
Met

2
4G

ATP
4A

3
4E

GTP

ACCAUG GAU GAA

1A
P

« scanning »

A

Met

Met

2

4G

GTP

3

4E

4B
4B 4A

1A
P

2

A

« scanning »

GTP

ACCAUG CAU
GAU GAA
GAA
ATP

P 1A A
ADP



Sự lắp ráp ribosome
Met
GTP

21A

3
AUG GAU GAA CUU AAU UGA

(A)n

eIF-5

60S
2

P A
6

GDP

3

1A

6

Met


A
AUG GAU GAA CUU AAU UGA

(A)n


Sự tương tác đầu 5’ và 3’ của mRNA

PABP : polyA Binding Protein, PABP cũng đồng thời tương tác với
eIF-4G
Hình thành cấu trúc vòng của mRNA
eIF4G tương tác trực tiếp với PABP và eIF3


GIAI ĐOẠN KHỞI ĐẦU
CỦA QUÁ TRÌNH DỊCH
MÃ Ở EUKARYOTE


5’
eIF4E

eIF4G
PABP

PABP

AAAAAAAAA
3’
aa

aa
aa
aa

aa

AUG CAU GAA CUU UUG GCG UGA
P
A

2 vai trò của đuôi poly (A):
- giúp mRNA bền
- hiệu suất của quá trình dịch mã.


Sự tái dùng các ribosome

Vai trò của elF4G làm nền cho sự hoạt hóa cho PABP, elF3 và elF4E


1 số ngoại lệ đọc lướt


Sự gắn trực tiếp của ribosome

Đây cũng là mô hình của sự dịch mã 10% protein
nhân.


GIAI ĐOẠN KÉO DÀI CỦA QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ

Ở EUKARYOTE


Các yếu tố kéo dài ở eukaryote

eEF1A = EF-Tu
eEF1B* = EF-Ts

eEF2 = EF-G

* yếu tố chứa 2, 3 hoặc 4 tiểu đơn vị
tùy thuộc loại sinh vật.


Giai đoạn kéo dài của dịch mã ở eukaryote
GTP

E

P

A

E

GTP

P

A


Peptidyltransférase

eEF1A
GDP

eEF1B

GDP

GTP

translocation
eEF2
E

P

A

GDP

GTP

E

P

A



GIAI ĐOẠN KẾT THÚC CỦA QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
Ở EUKARYOTE


Cá yếu tố kết thúc ở eukaryote

Yếu tố eRF-1 hoạt hóa giải
phóng chuỗi polypeptide và
nhận biết 3 bộ 3 kết thúc.
eRF1 được hoạt hóa bởi eRF-3


Giai đoạn kết thúc của dịch mã ở eukaryote


Giai đoạn kết thúc của dịch mã ở eukaryote


Sự quan trọng của vùng trình tự gần bộ 3 kết thúc

Hiệu suất giai đoạn kết thúc
của dịch mã phụ thuộc vào
các yếu tố khác nhau:
- Bộ 3 mã kết thúc
- Vùng trình tự gần bô 3 mã
kết thúc

- Phức hợp tRNA–peptidyl
- 2 amino acid cuối cùng của

chuỗi polypeptide .


Các câu hỏi trắc nghiệm lượng giá
Câu 1: Nhận định đúng về mã di truyền là

A. Sự thay đổi một nucleotide sẽ ảnh hưởng đến chuỗi
protein
B. Có nhiều amino acid tương ứng với bộ ba mã hóa
C. Tương đồng về cách mã hóa giữa DNA trong nhân và
trong ty thể
D. Mất hoặc thêm nucleotide thay đổi toàn bộ thông tin
phía 5’ chỗ thay đổi
E. Tất cả đều đúng


Câu 2: Trong dịch mã, liên kết peptide được
hình thành nhờ:
A. Ribonuclease H
B. Ligase
C. Polymerase III
D. Cacboxylase
E. Peptidyltranferase


Câu 3: Quá trình dịch mã trên mRNA của tế
bào
A. Diễn ra liên tục từ codon khởi đầu theo chiều 5’ đến 3’
B. Diễn ra liên tục từ codon khởi đầu theo chiều 3’ đến 5’
C. Diễn ra ở vùng mã đọc (proofreading)

D. A và C đúng
E. B và C đúng


Câu 4: Ở giai đoạn kết thúc dịch mã, các mã kết
thúc
A. Không có anticodon (bộ ba đối mã)
B. Có EF-Tu đến gắn
C. RF1,2,3 đến gắn
D. EF-Tu-GTP-tRNA giải phóng
E. Peptidyltranferase đến hoạt hóa


Câu 5: Chuỗi peptid đang hình thành gắn vào ở
A. Vùng A
B. Vùng P
C. Vùng E
D. Vùng P, E
E. Các câu trên đều sai


×