Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt ngày nay
là một điều không đơn giản. Mỗi doanh nghiệp cần nắm bắt kịp thời và chính xác các
U
Ế
thông tin bên trong cũng như bên ngoài doanh nghiệp. Sự tồn tại và phát triển của
-H
doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh nghiệp có đảm bảo được tự bù đắp chi phí bỏ
ra và đảm bảo hoạt động có lãi hay không. Công tác kế toán nói chung và mảng kế
TẾ
toán chi phí – giá thành nói riêng có vai trò, ý nghĩa vô cùng quan trọng, không thể
thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Thông tin chi phí – giá thành giữ vai trò quan trọng và
H
ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Đánh giá đúng, kiểm soát tốt chi
IN
phí sẽ tiết kiệm chi phí, phục vụ cho các quyết kinh tế đem lại hiệu quả cao nhất cho
K
doanh nghiệp.
Ngày nay quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước diễn ra rất mạnh
C
mẽ. Trong những năm gần đây bộ mặt đất nước đang ngày một thay đổi, phát triển trên
IH
Ọ
tất cả mọi lĩnh vực đời sống. Song song với quá trình này yêu cầu xây dựng và hiện
đại hóa cơ sở hạ tầng đang là một đòi hỏi cấp thiết. Chính vì vậy mà ngành sản xuất
Ạ
vật liệu xây dựng và thi công xây lắp hiện nay đang phát triển mạnh. Nhu cầu về vốn
Đ
đầu tư cũng không ngừng tăng lên nhưng điều kiện nguồn lực có hạn. Cũng như các
G
ngành khác, việc quản lí nguồn lực là vấn đề quan trọng của ngành sản xuất vật liệu
N
xây dựng nhằm sử dụng hợp lý, tránh lãng phí thất thoát nguồn lực. Thông tin chi phí
Ư
Ờ
có tính phức tạp, nhu cầu thông tin chi phí ngày càng đòi hỏi nhanh chóng, linh hoạt
TR
và chính xác. Do đó công tác kế toán chi phí – giá thành phải đáp ứng được điều đó.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí – giá thành, trong
thời gian thực tập với kiến thức đã học, cùng sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn và các
anh chị trong công ty nên tôi đã chọn đề tài: “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Xí Nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và thi công xây lắp – công ty
Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Việc tìm hiểu, nghiên cứu đề tài này nhằm các mục tiêu sau:
SVTH: Cao Thị Mừng
1
Chuyên đề tốt nghiệp
-
Nghiên cứu những vấn đề lí luận của “ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm”.
-
Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và thi công xây lắp - CTCP xây dựng giao
thông Thừa Thiên Huế.
Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí tại XN.
Ế
-
U
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
-H
Đề tài này nghiên cứu công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại XN sản
TẾ
xuất vật liệu xây dựng và thi công xây lắp – CTCP xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
H
Nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu tập hợp chi phí và tính giá thành sản
IN
phẩm đá của xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và thi công xây lắp.
Không gian: đề tài thực hiện tại XN sản xuất vật liệu xây dựng và thi công xây
K
lắp – CTCP xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
C
Thời gian: từ ngày 01/07/2010 đến ngày 30/09/2010.
Ọ
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: thu thập, tìm hiểu các tài liệu liên quan
Ạ
-
IH
Để thực hiện đề tài này các phương pháp nghiên cứu chủ yếu bao gồm:
Đ
đến công tác kế toán nói chung và kế toán chi phí nói riêng làm cơ sở cho việc phân
G
tích nghiên cứu. Tài liệu gồm: sách, giáo trình môn kế toán tài chính, kế toán chi phí,
Phương pháp quan sát phỏng vấn: quan sát kế toán thực hiện công việc và
Ư
Ờ
-
N
các bài viết trên Internet…
phỏng vấn họ để hiểu rõ hơn về công tác kế toán chi phí giá thành.
TR
-
Phương pháp tổng hợp, phân tích: căn cứ vào tài liệu tiến hành phân tích các
số liệu để đánh giá nhận xét.
6. TÍNH MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài chi phí sản xuất và tính giá thành đã có rất nhiều người nghiên cứu, thực
hiện. Có thể nói đây là đề tài quen thuộc trong các đợt thực tập cuối khóa. Nhưng đề
tài này có điểm khác biệt so với các đề tài khác là nghiên cứu chi phí – giá thành sản
phẩm đá tại xí nghiệp của quý III năm 2010.
SVTH: Cao Thị Mừng
2
Chuyên đề tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ế
1.1/ Những nội dung cơ bản về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
U
trong doanh nghiệp sản xuất:
-H
1.1.1/ Chi phí sản xuất
1.1.1.1/ Khái niệm
TẾ
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và
lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
IN
kế toán tài chính, TS Nguyễn Văn Công, 2006).
H
doanh trong một thời kỳ nhất định thường là tháng, quý, năm (lý thuyết và thực hành
K
1.1.1.2/ Phân loại
C
Chi phí sản xuất bao gồm nhiều khoản chi phí có nội dung, công dụng, mục
Ọ
đích sử dụng khác nhau. Do đó để phục vụ công tác quản lý và hạch toán cần phải
IH
phân loại chi phí sản xuất theo tiêu thức phù hợp.
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
Ạ
Theo cách phân loại này chi phí trong doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố sau:
Đ
- Chi phí nguyên vật liệu: gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu
G
phụ, phụ tùng thay thế…. sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
N
+ Chi phí nhiên liệu: bao gồm giá mua và chi phí mua của nhiên liệu. Thực chất
Ư
Ờ
nhiên liệu cũng là vật liệu phụ nhưng nó giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp
TR
năng lượng trong quá trình sản xuất kinh doanh nên được xếp vào một phần riêng.
+ Chi phí phụ tùng thay thế: bao gồm giá mua và chi phí thu mua của các loại
phụ tùng thay thế khi sữa chữa máy móc thiết bị.
- Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả người lao động, các khoản trích theo lương như BHYT, BHXH, KPCĐ
theo tỷ lệ quy định.
SVTH: Cao Thị Mừng
3
Chuyên đề tốt nghiệp
- Chi phí công cụ dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí thu mua của các CCDC
dùng vào hoạt động SXKD
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tổng số khấu hao TSCĐ trong kỳ của tất cả
TSCĐ sử dụng trong SXKD
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm toàn bộ chi phí dịch vụ mua từ bên ngoài
Ế
phục vụ cho hoạt động SXKD như giá dịch vụ điện nước, giá bảo hiểm tài sản….
U
- Chi phí bằng tiền khác: gồm toàn bộ chi phí SXKD bằng tiền tại doanh nghiệp
-H
và chưa được phản ánh vào các yếu tố trên.
Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế
TẾ
Theo tiêu thức này chi phí được phân thành các khoản mục sau:
H
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử
IN
dung trực tiếp trong từng quá trình sản xuất sản phẩm như chi phí NVL chính, chi phí
NVL phụ.
K
Chi phí NVLTT được hạch toán trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí. Tuy nhiên
C
khi NVLTT được sử dụng cho nhiều loại sản phẩm mà không thể xác định mức tiêu
IH
theo tiêu thức phù hợp.
Ọ
hao cho từng loại sản phẩm, từng đối tượng chịu chi phí thì kế toán tiến hành phân bổ
Ạ
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương
Đ
tính vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH, của công nhân trực tiếp thực
G
hiện từng quá trình sản xuất.
N
Chi phí NCTT được hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí. Cũng
Ư
Ờ
như chi phí NVLTT khi chi phí NCTT liên quan đến nhiều đối tượng và không xác
định được mức tiêu hao cho từng đối tượng thì phải tiến hành phân bổ.
TR
- Chi phí sản xuất chung: bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản
mục chi phí trên. Thường gồm: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí nguyên vật liệu
và công cụ dụng cụ dùng trong phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng.
Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí
Theo tiêu thức này chi phí được phân thành:
SVTH: Cao Thị Mừng
4
Chuyên đề tốt nghiệp
- Định phí: là những khoản chi phí không thay đổi tổng số khi mức độ hoạt
đông thay đổi. Tuy nhiên tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí thường thay đổi.
Gồm: chi phí khấu hao TSCĐ, tiền lương nhân viên, cán bộ quản lí…
- Biến phí: là những khoản chi phí thay đổi trên tổng số khi mức độ hoạt động
thay đổi nhưng biến phí trên 1 đơn vị sản phẩm thì không đổi.
Ế
- Chi phí hỗn hợp: là những khoản chi phí mà bản thân gồm cả định phí và biến
U
phí. Ở mức độ hoạt động căn bản thì thể hiện định phí, còn vượt quá thì thể hiện đặc
-H
tính của biến phí.
Một số cách phân loại khác
TẾ
Ngoài cách phân loại theo các tiêu thức trên, tùy theo đặc điểm, yêu cầu quản lý
H
của doanh nghiệp mà chi phí sản xuất kinh doanh còn có thể phân loại theo mối quan
IN
hệ với thời kỳ tính kết quả, theo phương pháp quy nạp….
1.1.2/ Giá thành sản phẩm
K
1.1.2.1/ Khái niệm
C
Giá thành được hiểu là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
Ọ
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao vụ đã
IH
hoàn thành trong kỳ (lý thuyết và thực hành kế toán tài chính, TS Nguyễn Văn Công, 2006).
Ạ
Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, có các chức năng chủ yếu
Đ
là bù đắp chi phí, lập giá và đòn bẩy kinh tế. Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sẽ
G
bù đắp được một phần chi phí doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất sản phẩm. Mục đích
N
chính của cơ chế thị trường là tái sản xuất mở rộng, nên giá tiêu thụ không những bù
Ư
Ờ
đắp đủ chi phí mà còn phải đảm bảo có lãi. Do đó hạch toán công tác giá thành hợp lí,
chính xác có vai trò vô cùng quan trọng.
TR
1.1.2.2/ Phân loại
Để đáp ứng các yêu cầu quản lý khác nhau mà giá thành có thể phân loại thành
nhiều loại:
Theo phạm vi phát sinh chi phí thì chỉ tiêu giá thành được chia thành giá
thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng.
SVTH: Cao Thị Mừng
5
Chuyên đề tốt nghiệp
- Giá thành tiêu thụ: là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Theo thời điểm và nguồn số liệu để tính giá thành
Theo cách phân loại này, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành kế hoạch,
1.1.3/ Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Ế
giá thành định mức và giá thành thực tế.
U
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế là hao
-H
phí lao động sống và lao động vật hóa nhưng lại khác nhau về thời kì, phạm vi, giới hạn.
=
+
phát sinh
CPSX
- dở dang -
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
Giá trị điều
chỉnh giảm
giá thành
K
hoàn thành
dở dang
CPSX
H
sản phẩm
CPSX
IN
Tổng giá thành
TẾ
Được biểu hiện qua công thức sau:
C
1.2/ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Ọ
1.2.1/ Tập hợp chi phí sản xuất
IH
1.2.1.1/ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Ạ
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất
Đ
cần được tập hợp theo đó. Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải ăn cứ
G
vào đặc điểm phát sinh chi phí, công dụng của chi phí trong sản xuất (Kế toán doanh
N
nghiệp xây lắp – Kế toán đơn vị chủ đầu tư, PGS.TS. Võ Văn Nhị, 2009).
Ư
Ờ
Đối tượng tập hợp chi phí có thể là những phân xưởng, đơn đặt hàng, quy trình
công nghệ, sản phẩm, công trình thi công…
TR
1.2.1.2/ Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập chi phí là cách thức, kỹ thuật xác định chi phí cho từng đối
tượng tập hợp chi phí. Quá trình này được tiến hành như sau:
- Tập hợp trực tiếp những chi phí sản xuất liên quan trực tiếp đến từng đối
tượng chịu chi phí.
- Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
thường tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chi phí.
SVTH: Cao Thị Mừng
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Tổng chi phí phát sinh trong kì
Hệ số phân
=
Mức phân bổ chi phí
=
cho đối tượng i
Tổng tiêu thức phân bổ
Hệ số phân
bổ chi phí
*
Tiêu thức phân bổ của đối tượng
Ế
bổ chi phí
U
1.2.1.2.1/ Kế toán chi phí NVLTT:
-H
Chứng từ sử dụng: Để hạch toán chi phí NVLTT kế toán căn cứ vào các chứng
TẾ
từ như Phiếu xuất kho, bảng phân bổ chi phí…
TK sử dụng: TK dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là TK621(
H
TK này không có số dư cuối kì).
IN
Phương pháp hạch toán: Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK621
TK154
C
K
TK152
(5)
Ạ
Đ
TK111,112,331
IH
Ọ
(1)
TK152
TK133
(6)
TR
Ư
Ờ
N
G
(2)
TK111.112,331
(3)
TK141
(4)
Sơ đồ 1.1 sơ đồ hạch toán chi phí NVLTT theo phương pháp KKTX
SVTH: Cao Thị Mừng
7
Chuyên đề tốt nghiệp
(1) Xuất dùng NVLTT cho sản xuất
(2) Mua NVL đưa thẳng vào sản xuất
(3) Tạm ứng chi phí
(4) Quyết toán giá trị sản lượng đã tạm ứng
(5) Kết chuyển chi phí NVLTT
Ế
(6) Vật liệu không dùng hết nhập lại kho\
U
1.2.1.2.2/ Kế toán chi phí NCTT
-H
Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng tổng hợp lương, bảng thanh toán tiền lương…
TK sử dụng: TK dùng để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp là TK622 (TK này
TẾ
không có số dư cuối kì)
TK335
(2a)
TK154
(4)
(1)
(2c)
G
Đ
Ạ
TK3382, 3383, 3384
IH
Ọ
C
(2b)
TK622
K
TK334
IN
H
Phương pháp hạch toán:
Ư
Ờ
N
TK512
TR
(3)
TK111.112
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
SVTH: Cao Thị Mừng
8
Chuyên đề tốt nghiệp
(1) Tính lương và các khoản trích theo lương chính phải trả, và lương phụ
không được dự toán trước phải trả.
(2a) Trích trước lương phép tính vào chi phí
(2b) Lương phép thực tế trả
(2c) KPCĐ, BHYT, BHXH, tính vào chi phí theo lương phép thực tế trả
U
Ế
(3) Chi phí về tiền ăn ca, về thuê lao động ở bên ngoài đã thanh toán bằng tiền
-H
hoặc sản phẩm.
1.2.1.2.3/ Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
TẾ
(4) Kết chuyển chi phí NCTT để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chứng từ sử dụng: Nhật trình xe, máy; bảng khấu hao xe, máy; phiếu xuất kho,
H
phiếu chi, hóa đơn GTGT; bảng thanh toán nhật trình; bảng thanh toán lương tổ xe, máy…
IN
TK sử dụng: TK dùng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công là TK623 (TK
C
Phương pháp hạch toán:
K
này không có số dư cuối kì).
Ọ
Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng biệt và có
IH
phân cấp quản lý để theo dõi riêng chi phí như một bộ phận sản xuất độc lập thì việc
Ạ
hạch toán thể hiện như sau:
G
Đ
- Trường hợp cung cấp lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận
Ư
Ờ
N
TK liên quan
TR
Tập hợp chi phí
thực tế phát sinh
621,622,627
154
Kết chuyển chi phí
để tính giá thành
623
Phân bổ chi phí sử
dụng MTC cho
các đối tượng xây
lắp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội MTC riêng
biệt và có tổ chức hạch toán riêng (Trường hợp cung cấp lao vụ máy lẫn nhau)
SVTH: Cao Thị Mừng
9
Chuyên đề tốt nghiệp
-Trường hợp doanh nghiệp bán lao vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận
TK liên quan
621, 622, 627
154
623
Giá thực tế ca máy đã
U
Ế
bán cho các bộ phận
623
Giá bán
Tính vào CP
-H
512
TẾ
SD máy thi công
133(1331)
H
3331
IN
Thuế GTGT
C
K
đầu vào
Ọ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng MTC khi có tổ chức đội MTC riêng
IH
biệt và có tổ chức hạch toán riêng (trường hợp cung cấp lao vụ máy lẫn nhau)
Ạ
Trường hợp 2: Nếu doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng biệt,
Đ
hoặc có tổ chức đội máy thi công riêng biệt nhưng không phân cấp thành một bộ phận độc
G
lập để theo dõi riêng chi phí, thì chi phí phát sinh được tập hợp vào TK 623. Các chi phí sử
N
dụng máy thi công gồm 2 loại chi phí là chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
Ư
Ờ
- Chi phí thường xuyên: gồm các chi phí xảy ra hàng ngạy một cách thường
TR
xuyên cho quá trình sử dụng máy thi công.
- Chi phí tạm thời là những chi phí phát sinh một lần có liên quan đến việc lắp,
tháo, vận chuyển, di chuyển và các khoản chi phí về những công trình tạm phục vụ
cho việc sử dụng máy như: lán che máy ở công trường, bệ để máy ở khu vực thi công
Chi phí thường xuyên được tính trực tiếp một lần vào chi phí sử sụng máy thi
công trong kỳ, còn chi phí tạm thời không hạch toán một lần vào chi phí sử dụng máy
thi công mà được tính phân bổ dần theo thời gian sử dụng các công trình tạm hoặc
SVTH: Cao Thị Mừng
10
Chuyên đề tốt nghiệp
theo thời gian thi công trên công trường (thời gian nào ngắn hơn sẽ được chọn làm tiêu
thức để phân bổ). Xác định số phân bổ hàng tháng như sau:
CP thực tế XD
Số phân bổ CP
các công trình
tạm thời
tạm
hàng tháng
+
công trình tạm dự
tính
-
Giá trị phế liệu
thu hồi dự tính
Ế
=
CP tháo dỡ các
TẾ
-H
trên công trường
U
Thời gian sử dụng các công trình tạm hoặc thời gian thi công
Chi phí tạm thời cũng có thể tiến hành theo phương pháp trích trước vào chi phí
H
sử dụng máy thi công. Khi sử dụng xong công trình tạm, số chênh lệch giữa chi phí
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
IH
Ọ
C
K
IN
thực tế phát sinh và chi phí trích trước được xử lý theo quy định.
SVTH: Cao Thị Mừng
11
Chuyên đề tốt nghiệp
335
623
Trích trước vào
lương nghỉ phép của
công nhân sử dụng
máy
Tiền lương
Tiền lương
nghỉ phép
phải trả
Ế
334
214
-H
TẾ
IN
Theo giá chưa có thuế
Ọ
C
K
133
(1331)
IH
111,112,331,15
2
Chi phí NVL
cho máy thi
công
111,112,331
H
153,142(1421)
Chi phí CCDC cho máy thi công
U
Trích khấu hao máy thi công
Thuế GTGT
được khấu trừ
Theo giá chưa có thuế
142(1)
CP tạm thời thực tế
phát sinh cho MTC
TR
Ư
Ờ
N
G
Đ
Ạ
Các CP
khác cho
máy thi
công
Phân bổ CP tạm
thời trong kỳ
335
Chi phí thực tế
Trích trước chi
phí tạm thời
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công khi không có
tổ chức đội máy thi công riêng
SVTH: Cao Thị Mừng
12
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.1.2.4/ Kế toán chi phí sản xuất chung:
Chứng từ sử dụng: khoản mục chi phí sản xuất chung này do nhiều khoản mục
cấu thành nên nó sử dụng nhiều chứng từ khác nhau như hóa đơn GTGT, bảng phân
bổ chi phí, phiếu xuất kho, phiếu chi….
TK sử dụng: TK dùng để hạch toán chi phí sản xuất chung là TK627 (TK này
Ế
không có số dư cuối kỳ).
TK627
(6)
H
TẾ
(1)
TK111, 138, 152
-H
TK334, 338
U
Phương pháp hạch toán:
IN
TK152, 153,142, 242
(3)
(7)
Đ
TK154
(4)
(8)
Ư
Ờ
N
G
TK111.112,331
Ạ
IH
TK214
TK632
Ọ
C
K
(2)
TR
TK141, 154, 335
(5)
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung theo phương pháp KKTX
(1) Chi phí nhân viên
(2) Chi phí vật tư
SVTH: Cao Thị Mừng
13
Chuyên đề tốt nghiệp
(3) Chi phí khấu hao TSCĐ
(4) Chi phí dịch vụ thuê ngoài
(5) Các khoản chi phí khác như: chi tạm ứng, chi phí trích trước…
(6) Các khoản giảm chi
(7) Chi phí không phân bổ vào giá thành sản phẩm
Ế
(8) Phân bổ chi phí sản xuất chung vào sản phẩm
TK154
TK111, 152, 138
(5)
TK155
H
TẾ
(1)
-H
TK621
U
1.2.2/ Tổng hợp chi phí sản xuất
IN
TK622
(6)
TK157
Ọ
C
K
(2)
IH
TK623
TR
Ư
Ờ
N
TK627
TK632
G
Đ
Ạ
(3)
(4)
Sơ đồ 1.7 Sơ đồ tổng hợp chi phí sản xuất
(1) Kết chuyển chi phí NVLTT
(2) Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
(3) Kết chuyển chi phí sản xuất chung
(4) Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
(5) Các khoản giảm chi
SVTH: Cao Thị Mừng
14
Chuyên đề tốt nghiệp
(6) Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành
1.2.3/ Đối tượng tính giá thành và kì tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh
nghiệp sản xuất ra cần được tính giá thành và giá thành đơn vị ( Phan Đình NgânNguyễn Thị Thanh Huyền, 2009).
Ế
1.2.4/ Đánh giá sản phẩm DDCK
U
Sản phẩm DDCK là những sản phẩm mà tại thời điểm tính giá thành chưa hoàn
-H
thành về mặt kĩ thuật sản xuất và thủ tục quản lí ở các giai đoạn của quy trình công
nghệ chế biến sản phẩm. (Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, 2002)
TẾ
Đánh giá sản phẩm DDCK là xác định chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kì.
H
Các phương pháp đánh giá sản phẩm DDCK:
IN
1.2.4.1/ Đánh giá sản phẩm DDCK theo chi phí NVLTT
Theo phương pháp này chỉ tính vào chi phí sản xuất DDCK phần chi phí
K
NVLTT, các chi phí còn lại được tính vào chi phí của sản phẩm hoàn thành.
C
Thường áp dụng cho những sản phẩm có chi phí NVLTT chiếm một tỉ trọng lớn
Ọ
trong tổng chi phí sản xuất.
IH
Phương pháp này có ưu điểm dễ tính toán nhưng nhược điểm là độ chính xác lại
Ạ
không cao.
DDĐK
= Số lượng sản phẩm hoàn +
G
Chi phí sản
Đ
Chi phí NVLTT
thành trong kì
PS trong kì
Số lượng sản phẩm
Số lượng SP
*
dở dang
DDCK
cuối kì
Ư
Ờ
N
xuất DDCK
Chi phí NVLTT
TR
1.2.4.2/ Đánh giá sản phẩm DDCK theo sản lượng hoàn thành tương đương
Theo phương pháp này chi phí sản xuất DDCK bao gồm tất cả các khoản mục
chi phí sản xuất. Phương pháp này tính toán phức tạp nhưng lại cho kết quả chính xác
cao. Vì vậy nó được áp dụng phổ biến ở nhiều doanh nghiệp.
Đối với những chi phí tham gia từ đầu quy trình sản xuất, nên nó tham gia vào
trong sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cùng mức độ (chi phí nhóm 1):
SVTH: Cao Thị Mừng
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Chi phí nhóm 1
Chi phí nhóm
1 sản xuất
DDĐK
DDCK
= Số lượng sản phẩm hoàn +
Chi phí nhóm 1
Số lượng SP
PS trong kì
*
Số lượng sản phẩm
thành trong kì
dở dang
cuối kì
DDCK
Ế
Đối với chi phí được sử dụng theo quá trình sản xuất, tham gia trong sản phẩm
Chi phí nhóm 2
Chi phí nhóm 1
DDĐK
PS trong kì
sản xuất
Số lượng sản
thành
Tỷ lệ
H
phẩm hoàn
DDCK
+
Số lượng sản
IN
=
TẾ
Chi phí nhóm 2
-H
U
dở dang theo mức độ hoàn thành (chi phí nhóm 2):
phẩm DDCK
lượng
*
hoàn
thành
SP
dở
dang
Tỷ lệ
* hoàn
thành
cuối kì
C
K
trong kì
*
Số
Ọ
1.2.4.3/ Đánh giá sản phẩm DDCK theo chi phí kế hoạch
IH
Phương pháp này áp dụng phù hợp nhất ở những doanh nghiệp mà hệ thống kế
Ạ
hoạch chi phí có độ chính xác cao.
Đ
Đối với chi phí nhóm 1:
=
∑
Số lượng
Chi phí
sản phẩm * kế hoạch của
DDCK
mỗi sản phẩm
∑
Số lượng
Tỷ lệ
sản phẩm * hoàn
DDCK
thành
TR
Ư
Ờ
N
G
Chi phí
nhóm 1
sản xuất
DDCK
Chi phí
nhóm 1
sản xuất
DDCK
=
SVTH: Cao Thị Mừng
*
Chi phí
kế hoạch của
mỗi sản phẩm
16
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.5/ Phương pháp tính giá thành
Phương pháp tính giá thành là một hoặc hệ thống các phương pháp, kĩ thuật sử dụng
để tính tổng giá thành và giá thành dơn vị ( Huỳnh Lợi – Nguyễn Khắc Tâm, 2002).
Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu về quản lí giá thành
kế toán có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp:
Ế
1.2.5.1/ Phương pháp giản đơn
U
Phương pháp này áp dụng cho các DN thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số
-H
lượng mặt hàng ít, khối lượng sản xuất nhiều và chu kỳ sản xuất ngắn như các nhà
máy điện, nước, DN khai thác khoáng sản,... Tại các DN này, đối tượng tập hợp chi
TẾ
phí thường được chọn trùng với đối tượng tính giá thành. Theo phương pháp này quá
= dở dang
+
Giá trị điều
phát sinh
- dở dang -
chỉnh giảm
trong kỳ
cuối kỳ
giá thành
C
đầu kỳ
CPSX
Ọ
hoàn thành
CPSX
Giá thành
Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ
=
Ạ
đơn vị
IH
sản phẩm
CPSX
K
Tổng giá thành
IN
H
trình tính giá thành như sau:
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Đ
sản phẩm
N
G
1.2.5.2/ Phương pháp tỷ lệ
Ư
Ờ
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệ sản
xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác
TR
nhau như trong DN may mặc, dệt kim, đóng giày, cơ khí chế tạo,... Chi phí để sản xuất
các sản phẩm này không có mối quan hệ tương ứng tỷ lệ hoặc không thể quy đổi theo
hệ số. Đối tượng tập hợp chi phí là từng nhóm sản phẩm, phân xưởng; đối tượng tính
giá thành là từng quy cách sản phẩm.
1.2.5.3/ Phương pháp loại trừ
Phương pháp này áp dụng các các quy trình sản xuất vừa tạo ra các sản phẩm
chính và các sản phẩm phụ. Phương pháp này tương tự như phương pháp giản đơn,
SVTH: Cao Thị Mừng
17
Chuyên đề tốt nghiệp
phương pháp hệ số, phương pháp tỷ lệ. Tuy nhiên khi tính giá thành sản phẩm chính
cần loại trừ giá trị của sản phẩm phụ. Giá trị sản phẩm phụ có thể được tính theo giá
ước tính, giá kế hoạch, giá NVL ban đầu,...
1.2.5.4/ Phương pháp hệ số
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản
Ế
xuất sử dụng cùng loại vật tư, lao động… tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau nhưng giữa
U
sản phẩm có quan hệ tỉ lệ. Đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm sản phẩm.
-H
Theo phương pháp này trình tự tính giá thành được tiến hành như sau:
TẾ
- Xác định hệ số quy chuẩn
Hệ số
Giá thành định mức sản phẩm i
═
H
quy đổi
Giá thành định mức nhỏ nhất của một loại sản phẩm trong nhóm
IN
sản phẩm i
K
- Tính tổng số sản phẩm chuẩn hoàn thành
C
Số sản phẩm chuẩn hoàn thành = ∑(Số lượng SP i hoàn thành × Hệ số quy đổi SP i)
sản phẩm
CPSX
CPSX
Giá trị
= dở dang
+ phát sinh
- dở dang
- khoản điều
đầu kỳ
trong kỳ
cuối kỳ
chỉnh giảm
G
Đ
hoàn thành
CPSX
Ạ
Tổng giá thành
IH
Ọ
- Tính tổng giá thành thực tế nhóm sản phẩm
N
- Z đơn vị sản phẩm chuẩn = ∑Z thực tế sản phẩm / ∑Sản phẩm chuẩn
Ư
Ờ
- Z đơn vị sản phẩm i = Z thực tế đơn vị sản phẩm chuẩn × hệ số quy đổi sản phẩm i
Tổng giá thành sản phẩm i = Giá thành đơn vị sản phẩm i × số lượng sản phẩm i hoàn thành.
TR
1.2.5.5/ Phương pháp tính giá thành theo quy trình sản xuất
Áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp gồm
nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau theo phương pháp phân bước:
1.2.5.5.1/ Phương pháp kết chuyển song song
Phương pháp này áp dụng trong các DN có quy trình sản xuất phức tạp, quá
trình chế biến sản phẩm trải qua nhiều giai đoạn công nghệ theo một thứ tự nhất định
để có được sản phẩm hoàn thành. Các giai đoạn công nghệ có thể được thực hiện ở
SVTH: Cao Thị Mừng
18
Chuyên đề tốt nghiệp
một hoặc nhiều phân xưởng sản xuất, mỗi giai đoạn công nghệ chỉ tham gia vào quá
trình chế biến có tính chất liên tục để tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh sau cùng.
Khi thực hiện phương pháp này thì đối tượng hạch toán chi phí là từng giai đoạn công
nghệ, từng phân xưởng riêng biệt. Còn đối tượng tính giá thành là sản phẩm hoàn thành.
1.2.5.5.2/ Phương pháp kết chuyển tuần tự
Ế
Phương pháp này được áp dụng đối với doanh nghiệp có quy trình sản xuất,
U
công nghệ phức tạp, quá trình sản xuất diễn ra qua nhiều giai đoạn công đoạn. Bán
-H
thành phẩm của giai đoạn trước có thể nhập kho hoặc tiêu một phần, phần còn lại
chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục chế biến tiếp, cho đến khi tạo ra sản phẩm hoàn
TẾ
thành ở giai đoạn cuối cùng. Quá trình tính toán được thực hiện như sau:
Chi phí sản xuất ở mỗi giai đoạn được chia thành 2 nhóm. Chi phí nhóm 1 tham gia
H
từ đầu quy trình sản xuất, chi phí nhóm 2 tham gia vào sản phẩm theo mức độ hoàn thành.
CP DDĐK
=
CP PS trong kì + CP của gđi-1
của gđi
của gđi
chuyển sang
C
DDCK
+
K
Chi phí
IN
- Đối với chi phí 1:
QSPDDCK gđi + QSPHT gđi
IH
Ọ
của gđi
Q sản
phẩm
*
DDCK gđi
- Đối với chi phí nhóm 2:
CPSX
Đ
Ạ
CPSX gđ trước
CPSX
chuyển sang gđi
N
QSPDDCK gđi + QSPHT gđi
DDĐK gđi
TR
CPSX PS
trong kì gđi QDCK
+
× gđi
QSPDDCK
Ư
Ờ
của gđi
× gđ i
G
DDCK =
QSPDDCK
+
gđi
+
×M
*M
QSPHT
gđ i
- Tổng giá thành bán thành phẩm giai đoạn i:
∑Giá thành bán
CPSX
thành phẩm =
gđ i
giai đoạn i
(DĐK+PSTK)
SVTH: Cao Thị Mừng
CPSX
+
giai đoạn trước
chuyển sang
Chi phí dở dang
-
cuối kỳ
giại đoạn i
Giảm
-
giá
thành
19
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH XÍ NGHIỆP
2.1/ Giới thiệu khái quát về XN sản xuất VLXD và TCXL
Ế
2.1.1/ Lịch sử hình thành
U
Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và thi công xây lắp là một đơn vị trực
-H
thuộc của Công ty CP XD - GT Thừa Thiên Huế. XN SX VLXD & TCXL lắp tiền
21/03/2003 của Công ty CP XD - GT Thừa Thiên Huế.
TẾ
thân là XN khai thác đá Phú Lộc, được thành lập theo Quyết định 205/QĐ-CT ngày
Tháng 2/2006 Công ty xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế được chuyển đổi
H
thành Công ty CP XD - GT Thừa Thiên Huế. Để nâng cao năng lực sản xuất kinh
IN
doanh, Công ty CP XD - GT Thừa Thiên Huế đã quyết định sát nhập XN khai thác đá
K
Hương Trà vào XN khai thác đá Phú Lộc và lấy tên là: Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng và thi công xây lắp. Chuyển trụ sở của XN từ Xã Lộc Biền, huyện Phú Lộc lên
Ọ
C
Thành phố Huế.
IH
Năm 2007, nhằm tăng năng lực sản xuất kinh doanh, đa dạng hóa sản phẩm,
chủ động nguồn vật liệu trong thi công các công trình, XN đã tiến hành xây dựng thêm
Ạ
trạm bê tông nhựa đóng tại huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Đ
2.1.2/ Chức năng, nhiệm vụ
G
Chức năng:
N
- Tổ chức khai thác và chế biến đá
Ư
Ờ
- Tổ chức sản xuất mặt hàng bê tông nhựa thương phẩm
- Mua và cung ứng xăng dầu cho các đơn vị, cá nhân có nhu cầu
TR
- Nhận thi công các công trình do Công ty CP XD - GT Thừa Thiên Huế giao
và thi công các công trình do XN tự đứng ra đấu thầu.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh các mặt hàng theo đúng chức năng của XN.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của nhà nước về quy trình khai thác, sản
xuất kinh doanh, bảo vệ môi trường.
- Không ngừng nâng cao chất lượng của sản phẩm để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của thị trường.
SVTH: Cao Thị Mừng
20
Chuyên đề tốt nghiệp
- Bảo đảm an toàn trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
2.1.3/ Tổ chức bộ máy quản lý:
Tổ chức bộ máy quản lý một cách khoa học và hợp lý là một yếu tố vô cùng
quan trọng, giúp tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh, đảm bảo các quyết định
của nhà nước quản lý được thực hiện chính xác và nhanh chóng. Căn cứ vào tình hình
Ế
cụ thể tại đơn vị mình, XN đã lựa chọn tổ chức bộ máy được mô tả như sau:
-H
U
Giám đốc
TẾ
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch – kinh doanh
Phòng kỹ thuật
IN
H
Phòng kế toán
Phân xưởng Đá Bạc
Trạm
nghiền
sàng
IH
Mỏ đá
Núi
Thông
Cùng
Trạm
bê
tông
nhựa
Trạm
bê
tông
nhựa
Mỏ
đá
Đá
Bạc
Đội
thi
công
N
G
Đ
Ạ
Mỏ
đá
Khe
Băng
Ọ
C
K
Phân xưởng Hương Trà
Các tổ, đội sản xuất, khai thác
TR
Ư
Ờ
Chú thích:
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp
2.1.4/ Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.4.1/ Sơ đồ bộ máy kế toán
Nhằm đảm bảo việc cung cấp thông tin một cách kịp thời cho Ban quản lý, thực
hiện tốt chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh, XN đã tổ chức
SVTH: Cao Thị Mừng
21
Chuyên đề tốt nghiệp
bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Với mô hình này, kế toán tại các phân xưởng
chỉ thực hiện công tác thu thập chứng từ ban đầu. Còn toàn bộ công tác hạch toán kế
toán được thực hiện tại phòng kế toán của XN. Hiện tại, phòng kế toán của XN có tất
cả 5 nhân viên, bao gồm: 1 kế toán chính; 1 kế toán tổng hợp; 1 kế toán công nợ nội
bộ, ngân hàng, thuế; 1 kế toán công nợ kiêm kế toán bán hàng; 1 thủ quỹ. Ngoài ra, tại
U
Ế
phân xưởng Hương Trà có 3 kế toán viên và phân xưởng Đá Bạc có 2 kế toán viên làm
-H
nhiệm vụ tập hợp chứng từ ban đầu. Mô hình bộ máy kế toán của XN được mô tả
Kế toán công nợ nội bộ,
ngân hàng
Thủ quỹ
K
Kế toán công
nợ, bán hàng
IH
Ọ
C
Kế toán tổng
hợp, vật tư
IN
H
Kế toán trưởng
TẾ
thông qua sơ đồ sau:
Đ
Chú thích:
Ạ
Nghiệp vụ tại các phân xưởng trực thuộc
: Quan hệ hỗ trợ
Ư
Ờ
N
G
: Quan hệ chỉ đạo
TR
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán của Xí nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng và thi công xây lắp
- Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh:
+ Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán của XN, chịu trách nhiệm
điều hành hoạt động của phòng kế toán và tham mưu cho giám đốc về các chính sách
SVTH: Cao Thị Mừng
22
Chuyên đề tốt nghiệp
kinh tế, kế toán, tài chính, chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc về tổ chức, điều hành
bộ máy kế toán.
+ Kế toán tổng hợp kiêm kế toán vật tư: Là người phụ giúp kế toán chính trong
việc tổ chức thực hiện công tác kế toán, phụ trách tổng hợp số liệu từ các bộ phận, lập
các báo cáo theo định kỳ. Đồng thời, theo dõi tình hình biến động vật tư và các nghiệp
U
Ế
vụ nhập xuất vật tư, cung cấp các loại sổ sách có liên quan.
-H
+ Kế toán công nợ, bán hàng: Có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh các nghiệp vụ
liên quan đến hoạt động tiêu thụ của XN, kiểm tra tình hình thanh toán của khách
TẾ
hàng. Phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động mua các yếu tố đầu vào, các
dịch vụ từ bên ngoài. Đồng thời, theo dõi, kiểm tra tình hình tăng giảm các khoản phải
H
trả người bán, sổ chi tiết phải trả người bán và cung cấp các sổ sách liên quan đến hoạt
IN
động tiêu thụ.
K
+ Kế toán công nợ nội bộ, ngân hàng, thuế: Chịu trách nhiệm theo dõi các
C
khoản công nợ nội bộ, tiến hành lập các báo cáo thuế, tờ khai thuế theo đúng quy định.
Ọ
Trực tiếp giao dịch với ngân hàng về các nghiệp vụ thanh toán bằng chuyển khoản,
IH
theo dõi, tài khoản tiền gửi ngân hàng của XN, thường xuyên đối chiếu với ngân hàng
Ạ
để giám sát chặt chẽ số dư các TK có liên quan. Chịu trách nhiệm cung cấp các sổ sách
Đ
liên quan đến phần hành kế toán mà mình đang đảm nhận.
G
+ Thủ quỹ: Phụ trách thu, chi và quản lý tiền mặt của XN và lập các báo cáo
N
quỹ để tổng hợp việc thu chi tiền mặt theo quy định.
Ư
Ờ
2.1.4.2/ Chế độ và chính sách kế toán áp dụng
XN đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
TR
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính giá xuất kho NVL, bán thành phẩm, sản phẩm: phương pháp
bình quân gia quyền.
SVTH: Cao Thị Mừng
23
Chuyên đề tốt nghiệp
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng.
2.1.4.3/ Hình thức kế toán
XN là một đơn vị trực thuộc Công ty CP XD -GT Thừa Thiên Huế, số lượng
nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh hằng ngày là rất lớn. Ngoài việc, tổ chức bộ máy
kế toán một cách khoa học, nâng cao trình độ của các kế toán viên thì việc lựa chọn
U
Ế
một hình thức kế toán tối ưu phù hợp với các đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
-H
của XN lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn. Đồng thời, cũng phải đảm bảo sự thống
nhất trong việc áp dụng chế độ chính sách kế toán được áp dụng trong toàn công ty.
TẾ
Hiện tại, XN đang áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ. Với việc áp dụng hình
thức kế toán này, các kế toán viên đã giảm được thời gian xử lý số liệu, dễ đối chiếu,
H
kiểm tra tránh được các sai sót hay trùng lặp.
IN
Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ:
IH
Ọ
C
K
Chứng từ kế toán, các bảng
phân bổ
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ
Sổ thẻ, kế toán chi tiết
Đ
Ạ
Bảng kê
Bảng tổng hợp
chi tiết
TR
Ư
Ờ
N
G
Sổ cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
: Ghi hằng ngày:
: Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ:
: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
SVTH: Cao Thị Mừng
24
Chuyên đề tốt nghiệp
2.1.5/ Tình hình sản xuất kinh doanh trong những năm gần đây
2.1.5.1/ Tình hình lao động
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại XN năm 2009 – 2010
Năm 2009
Năm 2010
2010/2009
%
SL
%
SL
%
193
100
204
100
11
5,7
Nam
178
92,2
187
91,6
Nữ
15
7,8
17
8,4
Đại học
7
3,6
8
Cao đẳng
13
6,7
Công nhân KT
32
16,6
LĐ phổ thông
141
73,1
Tổng số lao động
2
13,3
3,9
1
14,2
14
6,9
1
7,7
37
18,1
5
15,6
145
71,1
4
2,8
91,1
186
91,1
10
5,68
17
8,9
18
8,9
1
5,8
32
16,6
35
17,1
3
9,37
43
22,2
48
23,5
5
11,6
118
61,2
121
59,4
3
2,54
Phân theo tính chất lao động
C
3.
176
Ọ
Trực tiếp
Gián tiếp
TẾ
Phân theo loại hình hợp đồng
Viên chức
N
G
CN thuê ngoài
Đ
CN trong hợp đồng
Ạ
4.
IN
Phân theo trình độ
-H
5,05
K
2.
9
H
Phân theo giới tính
IH
1.
Ế
SL
U
Chỉ tiêu
Ư
Ờ
Qua bảng số liệu ta thấy: tổng số lao động biến động tăng qua các năm. Năm
2010 tổng số lao động là 204 người, tăng 11 người so với năm 2010. Điều này có thể
TR
cho thấy quy mô sản xuất đang mở rộng và phát triển.
Qua bảng ta thấy lao động nam chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu vì đặc điểm của
ngành sản xuất, xây dựng là công việc nặng nhọc. Nam chiếm tỉ lệ trên 90% qua 2
năm, còn nữ chiếm tỉ lệ thấp và chủ yếu là nhân viên văn phòng hoặc tạp vụ.
Xét theo trình độ: Công nhân kỹ thuật và lao động phổ thông chiếm tỉ trọng lớn,
hơn 80% trong cơ cấu lao động mỗi năm. Tuy nhiên tốc độ tăng của công nhân kỹ
SVTH: Cao Thị Mừng
25