Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Đảng bộ đồng nai lãnh đạo công tác đoàn và phong trào thanh niên thời kỳ 1986 2002

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (379.69 KB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

ĐẶNG MẠNH TRUNG

Đảng bộ Đồng Nai lãnh đạo công tác đoàn và phong trào
thanh niên thời kỳ 1986 – 2002

Luận văn Thạc sĩ Lịch sử
Mã số: 5 03 16

HÀ NỘI - 2004


MỤC LỤC

Trang
Mở đầu ..........................................................................................................3
Chƣơng 1. ĐẢNG BỘ ĐỒNG NAI LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC ĐOÀN VÀ
PHONG TRÀO THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 1986-1996.................................

9

1.1. Đồng Nai, những giá trị truyền thống. ...........................................................
9
1.2. Yêu cầu của sự nghiệp đổi mới với công tác Đoàn và phong trào
thanh niên Đồng Nai ..................................................................................
10
1.3. Những chủ trương và giải pháp lớn của Đảng bộ Đồng Nai đối với
công tác đoàn và phong trào thanh niên ........................................................


27
1.4. Triển khai thực hiện các chủ trương của Đảng bộ về công tác đoàn
và phong trào thanh niên .............................................................................
33
Chƣơng 2. ĐẢNG BỘ ĐỒNG NAI LÃNH ĐẠO CÔNG TÁC ĐOÀN VÀ
PHONG TRÀO THANH NIÊN THỰC HIỆN CÁC CHƢƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 1996-2002.....................

40

2.1. Những thuận lợi, khó khăn của phong trào thanh niên Đồng Nai khi
bước vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. ............................
40
2.2. Những chủ trương và giải pháp nhằm phát huy vai trò xung kích của
Đoàn thanh niên .........................................................................................
45
2.3. Triển khai thực hiện chủ trương của Tỉnh ủy về công tác thanh niên...

50

2.4. Đa dạng hóa các loại hình, nâng cao chất lượng giáo dục của Đoàn
Thanh niên tỉnh Đồng Nai ...........................................................................
63
2.5. Nâng cao chất lượng đoàn viên, chất lượng hoạt động cơ sở Đoàn và
tích cực xây dựng Đảng ..............................................................................
68
2.6. Mở rộng mặt trận tập hợp, đoàn kết thanh niên...............................................
73
Chƣơng 3. MỘT VÀI NHẬN XÉT VÀ KINH NGHIỆM ...............................


77


3.1. Những ưu điểm và hạn chế của Đảng bộ . ......................................................
77
3.2. Những thành tựu nổi bật trong công tác Đoàn và phong trào thanh
niên ..........................................................................................................
84
3.3 Một số kinh nghiệm. .....................................................................................
95
KẾT LUẬN ..................................................................................................................................
103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................................
106
PHỤ LỤC.....................................................................................................................................
117


BẢNG QUY ƢỚC CHỮ VIẾT TẮT

BCH

: Ban chấp hành

BTV

: Ban Thường vụ

CKT


: Chất lượng, kiểu dáng, tiết kiệm

CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CNVC

: Công nhân viên chức

CNXH

: Chủ nghĩa xã hội

GD-ĐT

: Giáo dục - Đào tạo

HĐND

: Hội Đồng nhân dân

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

LHTN

: Liên hiệp Thanh niên


PTTH

: Phổ thông trung học

TBXH

: Thương binh xã hội

TDTT

: Thể dục thể thao

TNCS

: Thanh niên cộng sản

TNTP

: Thiếu niên tiền phong

TNXK

: Thanh niên xung kích

UBKT

: Ủy ban kiểm tra

UBMT


: Ủy ban mặt trận

UBND

: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những phát hiện vĩ đại của C.Mác là Học thuyết về sứ mệnh
lịch sử toàn thế giới của giai cấp vô sản hiện đại. Trong học thuyết của mình
C.Mác đã đề cập đến lớp người trẻ tuổi, đánh giá cao vai trò của thế hệ công
nhân đang lớn lên. Ông khẳng định: “Nhưng dù sao thì bộ phận giác ngộ nhất
trong giai cấp công nhân cũng nhận thức rất rõ ràng tương lai của giai cấp họ
và do đó là tương lai của cả loài người hoàn toàn phụ thuộc vào việc giáo dục
thế hệ công nhân đang lớn lên" [53, tr.118].
Phát triển sáng tạo những luận điểm của C.Mác trong điều kiện lịch sử
mới, V.I Lênin đã coi thanh niên là nguồn sinh lực chiến đấu của cách mạng.
Trong bài báo"Sự khủng hoảng của chủ nghĩa Mensêvic" (ngày 7/12/1906)
V.I.Lênin viết: “Há chẳng phải trong Đảng cách mạng của chúng tôi, thanh niên
chiếm ưu thế là một điều rất tự nhiên sao ? Chúng tôi là một Đảng của tương
lai, mà tương lai thuộc về Thanh niên. Chúng tôi là Đảng của những người cách
tân, mà thanh niên lại luôn luôn đi theo những người cách tân. Chúng tôi là
Đảng đấu tranh quên mình chống lại chế độ cũ thối nát, mà thanh niên lại luôn
quên mình... chúng ta sẽ luôn luôn là Đảng của Thanh niên, của giai cấp tiên
phong "[51, tr.210].

Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá cao vai trò và vị trí của thanh niên trong
sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc Việt Nam. Người nói: "Vì lợi ích
mười năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người" [56,
tr.129]. Trong di chúc người căn dặn: "Bồi dưỡng thế hệ cách mạng cho đời sau
là việc rất quan trọng và rất cần thiết" [58, tr.510].
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn đánh giá đúng đắn vai trò to lớn của thanh
niên, luôn tin tưởng vào thanh niên; chăm lo giáo dục, bồi dưỡng và tạo điều
kiện cho thanh niên rèn luyện và trưởng thành, xem công tác thanh niên là nhiệm
vụ rất quan trọng của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội dưới sự lãnh đạo của
Đảng. Nghị quyết 26 NQ/TW ngày 4/7/1985 của Bộ Chính trị (khoá V) đánh giá


công tác vận động thanh niên “có tầm quan trọng chiến lược" [16]. Nghị quyết
số 25NQ/TW ngày 13/3/1991 của Bộ Chính trị (khoá VI) tiếp tục khẳng định
"Công tác thanh niên là một nhiệm vụ chính trị có ý nghĩa chiến lược đối với
tương lai dân tộc và vận mệnh của Tổ quốc" [17].
Tại Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VII
(14/01/1993), Tổng Bí thư Đỗ Mười khẳng định: “Sự nghiệp đổi mới có thành
công hay không, đất nước bước vào thế kỷ XXI có vị trí xứng đáng trong cộng
đồng thế giới hay không, phần lớn tuỳ thuộc vào lực lượng thanh niên, vào việc
bồi dưỡng, rèn luyện thế hệ thanh niên; công tác thanh niên là vấn đề sống còn
của dân tộc, là một trong những nhân tố quyết định sự thành bại của cách
mạng" [18, tr.82].
Trong lịch sử và hiện tại, Đảng luôn xác định việc lãnh đạo công tác thanh
niên là trách nhiệm của Đảng. Đặc biệt trong thời kỳ đổi mới đất nước, nhiều
vấn đề khó khăn và phức tạp, có tác động mạnh mẽ đến thanh niên như: Khủng
hoảng trong hệ thống XHCN, các thế lực thù địch tăng cường đánh phá về mọi
mặt, tập trung vào thế hệ trẻ; mặt trái của nền kinh tế thị trường đã tác động đến
mọi lĩnh vực của đời sống làm biến đổi những chuẩn mực giá trị xã hội, đạo đức,
nghề nghiệp... Do vậy, việc lãnh đạo của Đảng đối với công tác Đoàn và phong

trào thanh niên trong thời kỳ đổi mới đóng vai trò hết sức quan trọng, mặt khác,
Đảng cũng xác định công tác thanh niên không chỉ là việc của Đảng, của Nhà
nước, mà còn của mọi tổ chức, của xã hội và từng gia đình, Nhà nước có trách
nhiệm rất lớn trong việc thực hiện chiến lược thanh niên.
Xuất phát từ quan điểm đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư
tưởng Hồ Chí Minh, Đảng bộ Đồng Nai xác định trách nhiệm lãnh đạo, xây
dựng tổ chức Đoàn vững mạnh, xem công tác xây dựng Đoàn là một bộ phận
công tác xây dựng Đảng. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần VI nhiệm kỳ
1996 - 2000 xác định "chú trọng phát triển Đảng viên là Đoàn viên thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh" [95, tr.88] và phải "Tích cực giáo dục truyền thống yêu
nước, cách mạng truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc cho thanh thiếu niên"
[95, tr.80], nhằm động viên thanh niên tích cực đi đầu thực hiện đường lối đổi


mới của Đảng, động viên tuổi trẻ nỗ lực vươn lên, vượt qua những khó khăn thử
thách, tiến hành đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Đoàn, chăm lo
giáo dục, bồi dưỡng, đào tạo và phát huy vai trò xung kích của Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh nhằm thực hiện thắng lợi các chương trình phát triển kinh tế, văn hóa
xã hội, an ninh quốc phòng của địa phương.
Việc nghiên cứu sự lãnh đạo công tác thanh niên của Đảng bộ Đồng Nai
nhằm rút kinh nghiệm cho công tác lãnh đạo của đảng bộ đối với công tác thanh
niên trong thời kỳ đổi mới, nâng cao vai trò lãnh đạo của đảng bộ các cấp đối với
công tác thanh niên, để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước nói chung, tỉnh Đồng Nai nói riêng và góp phần giáo dục truyền thống cho
thế hệ trẻ Đồng Nai, khai thác nội lực trong thanh niên, bồi dưỡng tài năng trẻ là
vấn đề cần thiết. Vì vậy, tôi chọn đề tài Đảng bộ Đồng Nai lãnh đạo công tác
Đoàn và phong trào thanh niên trong thời kỳ 1986 - 2002 làm đề tài luận văn
thạc sĩ lịch sử của mình.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Để tổng kết, đánh giá phong trào thanh niên Đồng Nai trong thời kỳ đổi

mới và khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng bộ Đồng Nai đối với phong trào
thanh niên từ 1986 đến 2002, đã có một số công trình nghiên cứu và tài liệu liên
quan, đó là:
Lịch sử Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Đồng Nai 1930 - 1995,
tập 1 (1997), NXB Đồng Nai, Lịch sử Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam Tỉnh
Đồng Nai 1930-1995, tập 2 (2000) Nxb tổng hợp Đồng Nai, có đề cập sự lãnh
đạo của Đảng bộ đối với công tác Đoàn và phong trào thanh niên Đồng Nai...
Quy trình thành lập tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Liên hiệp thanh niên Việt Nam trong các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài. Công trình nghiên cứu khoa học do Ban Thường vụ
Tỉnh Đoàn Đồng Nai thực hiện, nghiệm thu năm 2001.


Lịch sử Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và phong trào thanh
niên tỉnh Đồng Nai 1930 - 2000. Công trình nghiên cứu khoa học do Ban
Thường vụ tỉnh Đoàn Đồng Nai thực hiện, nghiệm thu năm 2003.
Các công trình khoa học nghiên cứu về Đảng bộ và Đoàn thanh niên đã
tập hợp, hệ thống hóa nhiều tư liệu lịch sử quan trọng về Đảng và Đoàn TNCS
Hồ Chí Minh ở địa phương, đã tổng kết sâu sắc thành những giá trị truyền thống
của Đảng bộ và Đoàn Thanh niên trong công cuộc đấu tranh cách mạng kiên
cường của nhân dân Đồng Nai trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp,
đế quốc Mỹ và trong công cuộc xây dựng CNXH dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ
tỉnh Đồng Nai. Kết quả nghiên cứu đã được giới thiệu, phổ biến trong các tài liệu
giáo dục truyền thống về Đảng, về Đoàn cho nhân dân Đồng Nai, trong đó đặc
biệt là đoàn viên thanh niên. Mặt khác, các công trình cũng đã tổng kết thực tiễn,
rút ra những kinh nghiệm quý nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng bộ
trên một số lĩnh vực nhất định như: lãnh đạo đấu tranh vũ trang, đấu tranh chính
trị, tập hợp thanh niên công nhân ngoài quốc doanh, giáo dục truyển thống cách
mạng...
Tuy nhiên, hầu hết các công trình trên đều chưa đi sâu vào nghiên cứu

một cách hệ thống về vai trò lãnh đạo của đảng bộ Đồng Nai đối với công tác
Đoàn và phong trào thanh niên Đồng Nai trong thời kỳ đổi mới.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ của luận văn
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Làm sáng tỏ vai trò của đảng bộ Đồng Nai đối với công tác Đoàn và
phong trào thanh niên tỉnh Đồng Nai.
- Làm sáng tỏ tình hình công tác Đoàn và phong trào thanh niên Đồng Nai
dưới sự lãnh đạo của Đảng bộ Đồng Nai.
- Bước đầu tổng kết một số kinh nghiệm lịch sử nhằm nâng cao hiệu quả
sự lãnh đạo của đảng bộ đối với công tác Đoàn và phong trào thanh niên Đồng
Nai trong giai đoạn tiếp theo.
3.2. Nhiệm vụ của luận văn


- Tập hợp, hệ thống hóa tư liệu có liên quan đến đề tài từ những nguồn
khác nhau.
- Trình bày những chủ trương, biện pháp của đảng bộ Đồng Nai qua mỗi
giai đoạn lịch sử gắn với những biến động lịch sử cụ thể.
- Đánh giá hiệu quả sự lãnh đạo của Đảng bộ Đồng Nai đối với công tác
Đoàn và phong trào thanh niên.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Sự lãnh đạo của Đảng bộ Đồng Nai đối với công tác Đoàn và phong trào
thanh niên Đồng Nai.
- Những bước phát triển của phong trào thanh niên Đồng Nai qua các giai
đoạn lịch sử.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Những thuận lợi, khó khăn của đảng bộ Đồng Nai trong công tác lãnh
đạo Đoàn Thanh niên trong thời kỳ 1986-2002 của sự nghiệp đổi mới.
- Nhận thức của đảng bộ Đồng Nai về vai trò, vị trí của Đoàn Thanh niên

và các tầng lớp thanh niên trong việc thực hiện các nhiệm vụ chính trị của địa
phương.
- Những chủ trương và giải pháp cụ thể nhằm đổi mới nội dung, phương
thức hoạt động của Đoàn, việc triển khai thực hiện và những kết quả trong quá
trình thực hiện các giải pháp đó.
5. Nguồn tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn tài liệu
- Tài liệu thành văn bao gồm: Các sách đã xuất bản của Mác, Ănghen,
Lênin, Hồ Chí Minh bàn về thanh niên; các Nghị quyết của Bộ Chính trị, BCH
Trung ương Đảng, Tỉnh uỷ, UBND Tỉnh Đồng Nai; Trung ương Đoàn TNCS Hồ
Chí Minh; các sách và công trình nghiên cứu về lịch sử đảng bộ và phong trào
thanh niên Đồng Nai; các tài liệu, chương trình công tác của Trung ương Đoàn
và Tỉnh ủy Đồng Nai.
- Tài liệu khai thác qua các nhân chứng lịch sử.


5.2. Phương pháp nghiên cứu
Chủ yếu là phương pháp lịch sử kết hợp với phương pháp lôgic.
Ngoài ra còn sử dụng các phương pháp phân tích và tổng hợp, so sánh,
quy nạp và diễn dịch, phương pháp trừu tượng hóa và cụ thể hóa.
6. Đóng góp của đề tài
Cung cấp tư liệu lịch sử được hệ thống hóa về sự lãnh đạo của Đảng bộ
Đồng Nai đối với công tác Đoàn và phong trào thanh niên trong tỉnh.
Giới thiệu những điểm mạnh, yếu của Đảng bộ Đồng Nai trong quá trình
lãnh đạo công tác thanh niên.
Góp phần tổng kết công tác vận động quần chúng nói chung và thanh niên
nói riêng của Đảng bộ tỉnh.
Sử dụng làm tài liệu giáo dục thế hệ trẻ Đồng Nai về truyền thống của
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Đồng Nai.
7. Kết cấu của luận văn

Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Đảng bộ Đồng Nai lãnh đạo công tác đoàn và phong trào
Thanh niên giai đoạn 1986 - 1996.
Chương 2: Đảng bộ Đồng Nai lãnh đạo công tác đoàn và phong trào
thanh niên thực hiện các chương trình phát triển kinh tế, xã hội giai đoạn 1996 –
2002.
Chương 3: Một vài nhận xét và kinh nghiệm


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.

Bác Hồ với sự nghiệp bồi dưỡng thế hệ trẻ (1985), NXB Thanh niên, Hà
Nội.

2.

Bác Hồ viết Di chúc (1989), NXB Sự thật, Hà Nội.

3.

Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đồng Nai (1997), Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam tỉnh Đồng Nai (1930-1945), tập 1, NXB Đồng Nai, Biên Hòa.

4.

Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Đồng Nai (2000), Lịch sử Đảng Cộng sản
Việt Nam tỉnh Đồng Nai (1930-1945) tập 2, NXB Tổng hợp Đồng Nai,
Biên Hòa.


5.

Ban Dân vận tỉnh ủy Đồng Nai (1998), Kỷ yếu hội thảo khoa học thực tiễn
“Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra” ở Đồng nai Tài liệu lưu hành
nội bộ.

6.

Ban Dân vận Tỉnh ủy Đồng Nai (2002), Kỷ yếu tổng kết thực hiện Nghị
quyết 8B(khóa VI) ở Đồng Nai, Tài liệu lưu hành nội bộ.

7.

Đặng Quốc Bảo (1997), Tuổi trẻ cống hiến và trưởng thành, NXB Thanh
niên, Hà Nội.

8.

Cẩm nang cán bộ đoàn cơ sở (1986), NXB Thanh niên, Hà Nội.

9.

Lê Văn Cầu, Xây dựng tổ chức Đoàn và các hình thức tập hợp thanh niên
trong các đơn vị kinh tế ngoài quốc doanh và liên doanh với nước ngoài,
đề tài khoa học cấp Bộ, (Mã số KTN 95-04)

10.

Củng cố và nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở Đoàn (1986), NXB Thanh

niên, Hà Nội.

11.

Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ quá độ lên CNXH (1981), NXB Sự
thật, Hà Nội.

12.

Lê Duẩn (1976), Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập, tự do vì CNXH,
tiến lên giành những thắng lợi mới, NXB Sự thật, Hà Nội.

13.

Lê Duẩn (1978), Thanh niên với cách mạng XHCN, NXB Thanh niên, Hà
Nội


14.

Dương Tự Đam (1996), Những phương pháp tiếp cận thanh niên hiện nay,
NXB Thanh niên, Hà Nội.

15.

Dương Tự Đam (2001), Văn hóa Thanh niên và Thanh niên với văn hóa
dân tộc, NXB Thanh niên, Hà Nội.

16.


Đảng Cộng sản Việt Nam, Nghị quyết số 26-NQ/TW, ngày 4/7/1985 của
Bộ Chính trị BCH Trung ương Đảng (khóa V).

17.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Nghị quyết số 25-NQ/TW, ngày
13/3/1991 của Bộ chính trị BCH Trung ương Đảng (khóa VI).

18.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1993), Văn kiện Hội nghị lần thứ IV BCH
Trung ương Đảng (khóa VII).

19.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1994), Văn kiện Hội nghị BCH Trung ương lần
thứ bảy (khóa VII), Hà Nội (Lưu hành nội bộ).

20.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1995), Văn kiện Hội nghị BCH Trung ương lần
thứ tám (khóa VII), Hà Nội ( Lưu hành nội bộ).

21.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ VIII, NXB Sự thật, Hà Nội.

22.


Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị BCH Trung ương lần
thứ hai (khóa VII), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

23.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1997), Văn kiện Hội nghị BCH Trung ương lần
thứ ba (khóa VIII), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

24.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Đảng, Toàn tập, tập I (19241930), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

25.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Đảng, Toàn tập, tập II (1931),
NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

26.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Hội nghị BCH Trung ương lần
thứ tư (khóa VIII), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

27.

Đảng Cộng sản Việt Nam (1998), Văn kiện Hội nghị BCH Trung ương lần
thứ năm (khóa VII), NXB Sự thật, Hà Nội.


28.


Đảng Cộng sản Việt Nam (1999), Văn kiện Đại Đảng, toàn tập, tập III
(1931), NXB Sự thật, Hà Nội.

29.

Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam (khóa VIII), (1986), NXB Chính trị quốc
gia, Hà Nội

30.

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (1992), Quá trình tự đổi mới,
NXB Thanh niên, Hà Nội.

31.

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (1996), Tự giới thiệu từ Đại hội
đến phong trào, NXB Thanh Niên, Hà Nội.

32.

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (1997), Báo cáo của BCH Trung
ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh (khóa VI) tại Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ VII của Đoàn.

33.

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Đồng Nai (2001), Kỷ yếu hội
thảo khoa học nghiên cứu “Quy trình thành lập tổ chức Đoàn-hội trong
các doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài”,
Tài liệu lưu hành nội bộ.


34.

Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh qua các kỳ Đại hội (2002), NXB
Thanh niên.

35.

Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Đồng Nai (2003), Lịch sử
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và phong trào Thanh niên tỉnh Đồng nai(1930 2000), NXB Tổng hợp Đồng Nai, Biên Hòa.

36.

Đường Bác Hồ đi cứu nước (1998), NXB Thanh niên, Hà Nội.

37.

Phạm Văn Đồng (1998), Những nhận thức cơ bản về tư tưởng Hồ Chí
Minh, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội

38.

Võ Nguyên Giáp (1993), Tư tưởng Hồ Chí Minh quá trình hình thành và
phát triển, NXB Sự thật, Hà Nội

39.

Võ Nguyên Giáp (1997), Tư tưởng Hồ Chí Minh và con đường cách mạng
Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội



40.

Phạm Minh Hạc (1986), Vấn đề con người trong sự nghiệp công nghiệp
hóa-hiện đại hóa(nghiên cứu xã hội học), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

41.

Nguyễn Quang Hiếu (1998), “Chất lượng đội ngũ cán bộ Đoàn cơ sở”, Tạp
chí Thông tin khoa học thanh niên, (8).

42.

Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh Đồng Nai - Trung tâm công tác xã hội Trung
ương Hội LHTN Việt Nam - Ủy ban nhân dân huyện Định Quán tỉnh Đồng
Nai (2000), Báo cáo kết quả lượng giá dự án xoá mù chữ và bảo vệ môi
trường tại ấp 5 xã Thanh Sơn huyện Định Quán.

43.

Nguyễn Duy Hùng (1990), Xây dựng tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh trong điều kiện lịch sử mới hiện nay. Đề tài nghiên cứu trong
chương trình nghiên cứu chính sách thế hệ trẻ

44.

Nguyễn Đắc Hưng - Phan Xuân Dũng (2004), Nhân tài trong chiến lược
phát triển quốc gia, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.

45.


Đặng Cảnh Khanh - Nguyễn Hồng Thanh (1997), Tập hợp đoàn kết thanh
niên thông qua phong trào hành động cách mạng trong thời kỳ đổi mới,
NXB Thanh niên, Hà Nội.

46.

Vũ Trọng Kim (1990), “Xây dựng tổ chức Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh với công tác xây dựng Đảng”, Tạp chí Thông tin kinh tế, (1).

47.

Đặng Xuân Kỳ (1997), Phương pháp và phong cách Hồ Chí Minh, NXB
Chính trị quốc gia, Hà Nội.

48.

Kỹ năng nghiệp vụ công tác thanh niên và xây dựng Đoàn (1990), NXB
Thanh niên, Hà Nội.

49.

Kỹ năng nghiệp vụ công tác xây dựng Đoàn (1996), NXB Thanh niên, Hà
Nội.

50.

V.I. Lênin (1967), Về quan điểm quần chúng, NXB Sự thật, Hà Nội.

51.


V. I. Lênin (1980), Toàn tập, tập 14, NXB Tiến bộ Matxcơva.

52.

X.M. Lepêkhin (1978), Những nguyên lý Lêninnít về giáo dục thanh niên,
NXB Thanh niên, Hà Nội.


53.

C. Mác và Ph.Ăngghen (1982), Bàn về thanh niên, NXB Thanh niên, Hà
Nội .

54.

Trần Văn Miều (1995), Mô hình tổ chức và hoạt động của Đoàn thanh
niên ở cơ sở trong điều kiện mới, Đề tài khoa học cấp bộ (Mã số KTL
950).

55.

Hồ Chí Minh (1980), Tuyển tập, tập II, NXB Sự thật, Hà Nội.

56.

Hồ Chí Minh (1980), Về giáo dục Thanh niên, NXB Thanh niên, Hà Nội.

57.


Hồ Chí Minh (1989), Toàn tập, tập 10, NXB Sự thật, Hà Nội.

58.

Hồ Chí Minh (2000), Toàn tập, tập 12, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội,
tr.510.

59.

Đỗ Mười (1985), “Chiến lược cán bộ thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước”, Tạp chí Thông tin khoa học thanh niên, (9).

60.

Đỗ Mười (1993), Tuổi trẻ Việt Nam phải xây dựng cho mình hoài bão, trí
tuệ, đạo đức và ý chí cách mạng, NXB Thanh niên, Hà Nội.

61.

Phạm Đình Nghiệp (1986), Nguồn nhân lực trẻ cho sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, NXB Thanh niên, Hà Nội.

62.

Phạm Đình Nghiệp (1999), Hành trang tuổi trẻ, NXB Thanh niên, Hà Nội.

63.

Phạm Đình Nghiệp (2001), Giáo dục lý tưởng cách mạng cho thanh niên
hiện nay, NXB Thanh niên, Hà Nội.


64.

Trần Quy Nhơn (2003), Tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò thanh niên trong
cách mạng Việt Nam, NXB Thanh niên, Hà Nội.

65.

Vũ Oanh (1995), Tập hợp đoàn kết rộng rãi thanh niên vì mục tiêu dân
giàu nước mạnh, xã hội công bằng văn minh, NXB Thanh niên, Hà Nội.

66.

Phong trào thanh niên tình nguyện (2001), NXB Thanh niên, Hà Nội

67.

Vũ Quang (1990), Đảng người giáo dục rèn luyện thanh niên ta, NXB
Thanh niên, Hà Nội


68.

Thanh niên cần nuôi dưỡng mơ ước, hoài bão, trí lớn quyết tâm thắng
nghèo nàn, lạc hậu, sáng vai cùng thanh niên thế giới (1997), NXB Thanh
niên, Hà Nội.

69.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1987), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,

thiếu nhi năm 1986, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1987 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

70.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1988), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1987, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1988 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

71.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1989), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1988, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1989 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

72.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1990), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1989, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1990 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

73.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1991), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1990, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1991 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Na.i

74.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1992), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,

thiếu nhi năm 1991, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1992 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

75.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1992), Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ IV, lưu
hành nội bộ.

76.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1993), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1992, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1993 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.


77.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1994), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1993, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1994 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

78.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1995), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1994, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1995 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

79.

Tỉnh đoàn và Sở Giáo dục - Đào tạo Đồng Nai (1995), Chương trình phối

hợp giữa Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và ngành Giáo dục Đào
tạo tỉnh Đồng Nai.

80.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1996), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1995, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1996 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

81.

Tỉnh đoàn - Công an tỉnh Đồng Nai (1996), Báo cáo liên tịch sơ kết 01
năm thực hiện Nghị quyết liên tịch số 01/NQLT về ngăn chặn tội phạm
trong lứa tuổi thanh, thiếu niên.

82.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1997), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1996, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1997 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

83.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1997), Văn kiện Đại hội Đại biểu lần thứ V, Lưu
hành nội bộ.

84.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1998), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1997, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,

thiếu nhi năm 1998 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

85.

Tỉnh đoàn - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai (1998), Báo
cáo liên tịch, sơ kết 02 năm thực hiện chương trình phối hợp phát triển
phong trào Thanh niên khuyến nông 1996-1997.


86.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (1999), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1998, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1999 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

87.

Tỉnh đoàn - Hội Cựu chiến binh - Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng Nai
(1999), Báo cáo kết quả phối hợp giữa tỉnh đoàn, Hội Cựu chiến binh, Bộ
chỉ huy quân sự Tỉnh về tăng cường công tác giáo dục truyền thống cho
Đoàn viên thanh niên, 5 năm (1993-1998).

88.

Tỉnh đoàn – Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường Đồng Nai (1999),
Chương trình phối hợp “Động viên tuổi trẻ đẩy mạnh các hoạt động khoa
học công nghệ theo hướng CNH-HĐH 1999-2000; 2001-2002”.

89.


Tỉnh đoàn Đồng Nai (2000), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 1999, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 2000 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

90.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (2001), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 2000, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 2001 của BCH Tỉnh đoàn Đồng Nai.

91.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (2002), Văn kiện Đại hội Đại biểu lần thứ VI, lưu
hành nội bộ.

92.

Tỉnh đoàn Đồng Nai (2002), Báo cáo công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 2001, Chương trình công tác đoàn và phong trào thanh,
thiếu nhi năm 2002 của Ban chấp hành Tỉnh đoàn Đồng Nai.

93.

Tỉnh ủy Đồng Nai (1987), Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ IV, NXB
Đồng Nai.

94.

Tỉnh ủy Đồng Nai (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu lần thứ V, NXB Đồng
Nai.


95.

Tỉnh ủy Đồng Nai (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu (khóa VI), lưu hành
nội bộ.


96.

Tỉnh ủy Đồng Nai (1997), Báo cáo số 17B-BC/TU, ngày 30/6/1997, Báo
cáo sơ kết thực hiện nghị quyết số 04/TW, Nghị quyết 19/TU của tỉnh ủy
Đồng nai về “Công tác Thanh niên trong thời kỳ mới” và Chương trình
hành động thực hiện chỉ thị 66/TW (khóa VII) tiếp tục đẩy mạnh công tác
thanh niên.

97.

Tỉnh ủy Đồng Nai (2001), Văn kiện Đại hội Đại biểu lần thứ VII, NXB
Đồng Nai.

98.

Tổng quan tình hình thanh niên, công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu
nhi (1997), NXB Thanh niên, Hà Nội.

99.

Nguyễn Văn Trung (1996), Chính sách đối với thanh niên(lý luận và thực
tiễn), NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.


100. Trung ương đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (1986), Một số Nghị
quyết của Đảng Cộng Sản Việt Nam về công tác Thanh niên, Hà Nội.
101. Trường Chinh (1987), Đổi mới là đòi hỏi bức thiết của đất nước và thời
đại, NXB Sự thật, Hà Nội.
102. Lê Văn Tu (1997), “Công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước là sự nghiệp
tất yếu của thanh niên”, Tạp chí Thông tin khoa học thanh niên, (12).
103. Đào Duy Tùng (1994), Quá trình hình thành con đường đi lên Chủ nghĩa
xã hội ở Việt Nam, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
104. Nguyễn Văn Tùng (1999), Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục
thanh niên, NXB Thanh niên, Hà Nội.
105. Văn Tùng (2000), Tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh về vận động thanh niên,
Nxb Thanh niên, Hà Nội.
106. Văn Tùng (2001), Một số vấn đề về công tác thanh niên trong thời kỳ Công
nghiệp hóa, hiện đại hóa, NXB Thanh niên, Hà Nội.
107. Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai (1997), (1998), (1999), (2000), Báo cáo
tình hình phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng tỉnh Đồng Nai
năm 1997, 1998, 1999, 2000.


108. Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai (2000), Đồng Nai 25 năm xây dựng và
phát triển kinh tế-xã hội, Nxb tổng hợp Đồng Nai.
109. Ủy

ban

Nhân

dân

tỉnh


Đồng

Nai

(2001),

Quyết

định

số

1920/2001/QĐ.UBT của UBND tỉnh Đồng Nai “ về việc trợ cấp đi học đối
với Thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về địa phương ”.
110. Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai (2001), Quyết định số 4826/QĐ.CT.UBT
của Chủ tịch UBND về việc duyệt dự án đầu tư xây dựng Khu sinh hoạt
văn hóa truyền thống thanh, thiếu niên tỉnh Đồng Nai tại xã Nam Cát Tiên
- Huyện Tân Phú - Tỉnh Đồng Nai.
111. Ủy ban Nhân dân tỉnh Đồng Nai (2002), Quyết định số 1540/QĐ.CT.UBT,
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh Đồng Nai “Thành lập trường dạy nghề
26/3 trực thuộc Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Đồng Nai”.
112. Ủy ban quốc gia về thanh niên Việt Nam (2003), Cơ sở lý luận và thực tiễn
của chiến lược phát triển thanh niên, NXB Thanh niên, Hà Nội.
113. Vấn đề thanh niên nhìn nhận và dự báo (1994), tập 1, NXB Thanh niên,
Hà Nội.
114. Vấn đề thanh niên nhìn nhận và dự báo (1995), tập 2, NXB Thanh niên,
Hà Nội.
115. Văn kiện đại hội Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lần thứ VI
(1992), NXB Thanh niên, Hà Nội.

116. Văn kiện đại hội Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lần thứ VII
(1997), NXB Thanh niên, Hà Nội.
117. Hồ Đức Việt (1996), Thanh niên với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, NXB Thanh niên, Hà Nội.
118. Việt Nam 1975 - 1990. Thành tựu và kinh nghiệm (1991), NXB Sự thật, Hà
Nội.
119. Nghiêm Đình Vỳ - Nguyễn Đắc Hưng (2002), Phát triển giáo dục và đào
tạo nhân tài, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.




×