TRƯỜNG THCS NGHĨA HÙNG
Môn: Sinh Học 7
Giáo viên: Phùng Thị Ngát
Tiết 23 – Bài 22: Thực hành
QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM SÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Từ mẫu vật sống (tôm sông) xác định được cấu tạo ngoài và hoạt động sống của
tôm sông.
- Nhận biết được vì sao tôm sông được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp giác.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, xử lý thông tin khi quan sát mẫu vật.
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực khi thảo luận nhóm.
- Kĩ năng tự tin trình bày trước nhóm, lớp
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập bộ môn.
- Ý thức nghiêm túc trong giờ thực hành
4. Định hướng năng lực cần phát triển cho học sinh
- Năng lực chung: giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực thực hành sinh học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào đời sống.
II. Chuẩn bị
GV: - Máy tính xách tay, giáo án, phiếu học tập, bút dạ
- Chậu thuỷ tinh, kim nhọn, mẫu vật tôm, khay nhựa.
HS: - Nghiên cứu nội dung bài trước khi đến lớp
III. Tiến trình
1. Hoạt động 1: Khởi động (2’)
- Giáo viên nêu lại về các ngành đã học và giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta sẽ học về 1 ngành có số lượng loài rất lớn, chiếm 2/3 số lượng
loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đốt với nhau. Đó là ngành chân
khớp.
- Giới thiệu sơ đồ: ngành chân khớp gồm 3 lớp: Giáp xác (đại diện tôm sông), hình
nhện (đại diện nhện), sâu bọ (đại diện Châu chấu).
- Giới thiệu câu ca dao: “Đầu khóm trúc
Lưng khúc rồng
Sinh bạch tử hồng
Xuân hạ thu đông
Bốn mùa đều có.”
Đó là con gì?
HS suy nghĩ trả lời
- GV dẫn dắt: Tôm sông là đại diện Chân khớp thuộc lớp giáp xác. Vậy Tôm sông có
cấu tạo và hoạt động sống như thế nào. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Ghi đầu bài
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Chuẩn bị thực hành (1’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
I. Chuẩn bị
- Nêu yêu cầu bài thực hành:
- Nghe, ghi nhớ yêu cầu bài - Yêu cầu
+ Từ mẫu vật sống xác định được thực hành.
- Dụng cụ, mẫu vật
cấu tạo ngoài, di chuyển, đếm
được các đôi phần phụ của tôm
sông, phân biệt tôm đực và tôm
cái.
+ Nhận biết được vì sao tôm
được xếp vào ngành Chân khớp
lớp giáp xác.
- Chia nhóm, cân đối mẫu vật, - Nhận mẫu vật, dụng cụ
giao dụng cụ thực hành.
Nội dung 2: Quan sát cấu tạo ngoài (25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
II. Quan sát cấu tạo
- Hãy cho biết môi trường sống - Trả lời: môi trường nước (ao, ngoài
của tôm sông?
hồ, sông, …)
- Yêu cầu thảo luận nhóm quan
sát mẫu vật
+ Nghiên cứu SGK trả lời câu - Thảo luận nhóm thống nhất ý
hỏi: Cơ thể Tôm sông gồm mấy kiến.
phần?
Quan sát giúp đỡ các nhóm
trong quá trình thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình - Đại diện các nhóm
bày
a) Vỏ cơ thể
- Yêu cầu HS quan sát lên bảng:
GV bóc vỏ 1 con tôm chỉ rõ cho
các em thấy phần đầu ngực gắn
liền nằm dưới giáp đầu ngực, còn
phần còn lại các đốt dính nhau
phần bụng.
- Các em hãy nhận xét màu sắc
con tôm sông?
Nhận xét chốt kiến thức: màu
trắng, đậm nhạt tuỳ theo màu vỏ.
Vì trong vỏ tôm có sắc tố biến đổi
theo màu sắc môi trường (nước)
Cho quan sát hình ảnh trên máy
chiếu.
- Ý nghĩa của việc màu biến đổi
theo môi trường là gì?
- Quan sát GV mô tả trên con
tôm sông.
- Trả lời: một số màu sắc của
tôm sông: trắng, xám, …
- Lắng nghe và quan sát hình
ảnh.
- Giúp tôm tự vệ, khó bị kẻ
thù phát hiện vì lẫn với màu
nước.
- Màu hồng (đỏ cam)
- Quan sát kiểm chứng trên
- Màu khi nấu chín khác với tôm
sống như thế nào?
- Cho HS quan sát hình ảnh gợi ý
giải thích: vỏ tôm có sắc tố, ở
nhiệt độ cao sắc tố chuyển sang
màu hồng.
- Yêu cầu HS bóc vài khoanh vỏ
(phần bụng) bóp nhẹ
? Vỏ tôm cứng hay mềm?
? Vỏ tôm có cấu tạo như thế nào
mà lại cứng?
? Khi bóc em có dễ dàng tách vỏ
ra khỏi phần thịt không?
Kết luận rút ra ý nghĩa: Tôm
sông là động vật không xương
sống. Vỏ tôm che chở bảo vệ
ngoài ra còn là chỗ bám cho hệ cơ
(có tác dụng giống bộ xương)
? Tại sao vỏ tôm cứng mà tôm
vẫn co duỗi được? (dùng mẫu vật
mô tả)
- Nhận xét, kết luận
hình ảnh.
- Tiến hành bóc vỏ
- Nhận xét độ cứng của vỏ
tôm: vỏ tôm cứng
- Trả lời: Cấu tạo bằng kitin
ngấm thêm canxi.
- Không dễ dàng tách nhau ra,
thịt dính vào phần vỏ.
- Vỏ tôm nhiều đốt khớp động
với nhau.
b) Các phần phụ
- Yêu cầu thảo luận nhóm, quan
sát tôm sông trả lời câu hỏi:
+ Xác định tên, vị trí các phần
phụ của tôm sông?
- Thảo luận nhóm
Lưu ý: Quan sát, hỏi 1 số nhóm
trực tiếp (chú ý các phần phụ nhỏ
khó quan sát - chân hàm)
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên - Đại diện các nhóm lên chỉ:
chỉ trên hình máy chiếu (GV + Đầu ngực: 2 mắt kép, 2 đôi
hướng dẫn HS chỉ từng phần)
râu, chân hàm, chân ngực
(gồm càng và chân bò)
+ Bụng: chân bụng (chân bơi)
và tấm lái.
? Tại sao tôm sông lại được xếp - Chân phân đốt khớp động
vào ngành chân khớp? (dùng mẫu với nhau
vật chỉ)
- Như vậy chúng ta đã xác định
được vị trí, tên các phần phụ vậy
chúng có chức năng gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua phiếu học tập.
- Phát phiếu học tập cho các - Nhận phiếu ghi số thứ tự
nhóm
nhóm.
- Yêu cầu nhóm thảo luận hoàn - Thảo luận hoàn thành trong 2
thành phiếu học tập (2’)
phút.
Nội dung phiếu:
Nối tên phần phụ phù hợp với
chức năng:
Chức năng
Tên phần phụ
Định hướng, Chân hàm
phát hiện mồi
- Nhận xét
Giữ, xử lý mồi Tấm lái
- Quan sát đáp án GV đưa ra
Bắt mồi và bò 2 mắt kép, 2
đôi râu
Bơi
thăng Chân bụng
bằng,
ôm
trứng
Lái và giúp Chân
ngực
tôm nhảy
(càng,
chân
bò)
- Thu phiếu học tập, ghim lên
bảng gọi HS nhận xét
- Nhận xét
Nội dung 3: Quan sát hoạt động sống của tôm sông (15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
III. Quan sát hoạt
động sống của tôm
sông
- Cho HS quan sát video tôm di - Quán sát video (hoặc mẫu a) Di chuyển
chuyển/tôm di chuyển trong chậu vật sống trong chậu nước)
? Tôm có những hình thức di - Các hình thức di chuyển là:
chuyển nào?
bơi, bò, nhảy.
? Mỗi hình thức di chuyển do bộ - Bơi do chân bụng, bò chân
phận nào đảm nhiệm?
ngực, nhảy là tấm lái
? Hình thức di chuyển nào thể - Bật nhảy về phía sau giúp
hiện bản năng tự vệ của tôm tôm tự vệ
sông?
b) Dinh dưỡng
- Thực vật, động vật, mùn bã
? Thức ăn của tôm là gì?
hữu cơ…
Tôm là loài ăn tạp
- Lắng nghe ghi nhớ kiến thức
- Tôm thường kiếm ăn chủ yếu
vào thời gian chập tối và đêm
- Giới thiệu câu thành ngữ: “Tôm
nha nhá, cá hừng đông”. Thể hiện
thời gian hoạt động chủ yếu của
tôm vào chập tối. Vì thế muốn bắt
tôm dễ dàng người ta thường bắt
lúc chiều tối, đêm (trình chiếu 1
số hình ảnh đánh bắt tôm để minh
hoạ)
- Vì tôm kiếm ăn trong điều kiện
thiếu ánh sáng và đêm tối nên tôm
định hướng mồi bằng khứu giác ở
2 đôi râu.
Muốn bắt tôm thường dùng
mồi trộn thính thơm.
- Yêu cầu HS quan sát mẫu vật - Quan sát, và chỉ ra
c) Sinh sản
chỉ ra đâu là tôm đực và tôm cái?
Cơ sở để phân biệt chúng là gì?
- Đi đến từng nhóm giúp đỡ, định
hướng cho các em quan sát.
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình - Tôm đực càng lớn và đầu
bày.
thường tù ra, tôm cái càng nhỏ
đầu thuôn, ngoài ra con tôm
- Nhận xét, bổ xung
cái còn ôm trứng.
- Cho HS quan sát vòng đời của
tôm, giới thiệu tôm phát triển qua - Quan sát
nhiều giai đoạn
?Nhưng để lớn lên tôm phải làm - Lột xác nhiều lần
gì?
- Cho HS quan sát video lột xác - Quan sát video kiểm chứng
của tôm
- Tại sao tôm lớn lên phải qua - Vì lớp vỏ cứng không thể
nhiều lần lột xác?
lớn theo cơ thể được
3. Hoạt động 3: Hình thành kĩ năng mới (1’)
- Hướng dẫn HS viết bài thu hoạch:
+ Cho biết cấu tạo ngoài của tôm sông?
+ Kể tên phần phụ và chức năng?
+ Nêu cách di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản?
+ Vẽ hình tôm sông và chú thích?
4. Hoạt động 4: Củng cố mở rộng (1’)
- Nhận xét thái độ giờ thực hành.
- Thu dọn vệ sinh
- Yêu cầu về tiếp tục viết bài thu hoạch
- Chuẩn bị tôm tiết sau thực hành.