Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Hẹp van 2 lá GS hoàng anh tiến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.74 KB, 14 trang )

Hẹp 2 lá
Th.S. BS. Hoàng Anh Tiến


I. Triệu chứng lâm sàng
A. Triệu chứng cơ năng

 Phần lớn không tr/c trong 1 thời gian khá lâu
 Xuất hiện tr/c: Khó thở, hen tim, phù phổi
 Yếu tố làm nặng: Rung nhĩ, mang thai
 Nhĩ trái to gây:
* Ho ra máu, nuốt nghẹn
* Khàn tiếng (h/c Ortner) do chèn dây TK quặt ngược
* Tắc mạch đại tuần hoàn: não, thận…(có hoặc chưa có
RN)
* RN: kịch phát hay mạn tính  nguy cơ tắc mạch
* Mệt do CO thấp


B. Triệu chứng thực thể
• Trước dậy thì: Chậm phát triển, lùn 2 lá, biến
dạng lồng ngực

• Sau dậy thì: phát triển bình thường
• Ứ trệ tuần hoàn ngoại biên khi có suy tim
(P): gan to, TMC (+), PHGTMC (+)…
• Da, đầu chi xanh tím: do kém tưới máu
ngoại biên
• Sờ: có thể thấy rung miu tâm trương ở mỏm
tim



Triệu chứng thực thể (tt)
Điển hình có 6 dấu khi nghe tim
1. T1 đanh ở mỏm (âm sắc), không đanh khi van vôi
hoá
2. RTTr ở mỏm (đặc tính, âm sắc, cường độ,
hướng lan), phân biệt RTTr trong TLN, TLT, HoC
(rung Austin Flint)
3. Thổi tiền tâm thu: cơ chế, nhịp xoang, hít Nitrate
4. Clac mở van 2 lá: vị trí, âm sắc, van còn mềm
5. T2 mạnh, tách đôi do TAP
6. Thổi Graham Still do hở van ĐMP cơ năng


X-quang Hẹp 2 lá

NORMAL MITRAL VALVE

MITRAL STENOSIS


X quang:
- Bờ (T) 4 cung gồm:
* ĐMC, ĐMP, tiểu nhĩ (T), thất (P)

- Bờ (P) có 3 cung gồm:
* TMCT, nhĩ (T), nhĩ (P) tuỳ GĐ mà song hay cắt nhau, nằm
trong hay nằm ngoài

- Rốn phổi ứ huyết

- Đường Kerley B
- Vôi hoá van 2 lá
- Nhĩ trái ép thực quản trên film nghiêng, mất
khoảng sáng trước tim (thất (P) lớn


X-quang Hẹp 2 lá

MITRAL STENOSIS


X-quang Hẹp 2 lá

Normal

Redistribution



Hình ảnh điện tâm đồ HHL


Chỉ định nong van 2 lá


Nong van 2 lá bằng bóng Inoue


Chỉ định sửa, thay van 2 lá



Van nhân tạo Starr Edwards



×