Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Đái tháo đường và bệnh tim mạch tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL c PGS phạm nguyễn vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 51 trang )

ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ BỆNH
TIM MẠCH: TẦM QUAN
TRỌNG CỦA KIỂM SOÁT
TÍCH CỰC LDL-C
PGS.TS. Phạm Nguyễn Vinh
Đại học Y Khoa Phạm Nguyễn Vinh
Bệnh viện Tim Tâm Đức
Viện Tim Tp. Hồ Chí Minh

1


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ theo
Hội ĐTĐ Mỹ
Đường máu lúc đói ≥ 7 mmol/L (126 mg/dL)
 Đường máu 2 giờ sau 75g glucose uống ≥ 11.1
mmol/L (200 mg/dL)
 Triệu chứng tăng đường huyết kèm đường máu bất
kỳ ≥ 11.1 mmol/L
hoặc
 HbA1C ≥ 6.5%


TL: ADA: diagnosis and classification of diabetes Mellition. Diabetes Care 2010; 33(Suppl 1): S62

2


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C



Ước lượng
bệnh nhân
ĐTĐ/thế giới
vào năm 2030

TL: Wild S. ed al. Diabetes care 2004; 27: 1047

3


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Ước lượng bệnh nhân ĐTĐ/thế
giới vào năm 2030

TL: Wild S. ed al. Diabetes care 2004; 27: 1047

4


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Type

2 diabetes: A true epidemic

By the year 2030,
more than
350 million people

may have
type 2 diabetes

5
Wild

et al. Diabetes Care 2004;27:1047-53


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Tần suất tử
vong chung và
tử vong tim
mạch/ ĐTĐ so
với không ĐTĐ


Cột bên trái (hồng):
thời kỳ 1950-1975



Cột bên phải
(xanh): 1976-2001

TL: Preis SR et al. Circulation 2009;
119: 1728

6



Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Tử vong sớm vì NMCT cấp/ĐTĐ
so với không ĐTĐ

TL: McGuire DK. Diabetes and the Cardiovascular system. In Braunwald’s Heart Disease, ed.by RO Bonow, DL
Mann, DP Zipes, P. Libby; Elsevier Saunders, 2012, 9th ed, p.1392-1407

7


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Tương quan giữa đường máu lúc nhập viện
và tử vong trong bệnh viện/NMCT cấp

TL: Kosiborod M et al. Arch Intern Med 2009; 169: 438

8


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Các biến chứng mạch máu của
đái tháo đường (ĐTĐ)
Biến chứng vi mạch: - bệnh võng mạc
- bệnh thận
- bệnh thần kinh (neuropathy)

Biến chứng mạch máu lớn:
- bệnh ĐMV
- bệnh mạch máu não
- bệnh mạch máu ngoại vi

9


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Tầm quan trọng của bệnh tim
mạch trên b/n ĐTĐ


Hầu hết b/n ĐTĐ tử vong vì bệnh tim mạch;
80% do xơ vữa động mạch



75% tử vong tim mạch/ĐTĐ do bệnh ĐMV, 25%
do bệnh mạch máu não hay mạch ngoại vi

10


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Cơ chế các bất thường
mạch máu ở b/n ĐTĐ



Tăng đường máu



Tăng Insulin máu



Stress oxid hóa



Rối loạn lipid máu



Trạng thái tăng đông, chống tiêu sợi huyết



Bất thường di truyền

TL: McGuire DK. Diabetes and the Cardiovascular system. In Braunwald’s Heart Disease, ed.by RO Bonow, DL
Mann, DP Zipes, P. Libby; Elsevier Saunders, 2012, 9th ed, p.1392-1407

11


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C



Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

ESC/EAS 2011: khẳng định ý nghĩa nền tảng của
việc giảm LDL-C qua CTT
1

mmol/L
(40
mg/dL)

10%
All-cause

mortality

CCT:

20%
CAD

death

24%
Major

coronary
events


Cholesterol Treatment Trialist

15%
Stroke

13

13


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Cập nhật mục tiêu LDL-C trên
bệnh nhân nguy cơ cao và rất cao
Năm

2004

2009

2011

Guideline

NCEP ATP III
Guidelines1

Canadian CV
Society2


ESC/EAS
Guidelines3

LDL-C

< 100 mg/dL
(< 2.6 mmol/L)

< 80 mg/dL
(< 2 mmol/L)

< 70 mg/dL
(< 1.8 mmol/L)

< 70 mg/dL
(< 1.8mmol/L)
reasonable for
high risk
patients

or ≥ 50%
decrease in LDL-C

and/or ≥ 50%
LDL-C reduction

1.

Grundy S. et al. Circulation 2004; 110: 227-39
2. Genest J. et al. Can J Cardiol 2009;25:567-579

3. Eur Heart J 2011; 32: 1769-1818

14


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

ESC 2011: mục tiêu LDL-C trên bệnh nhân
đái tháo đường type 2
Mục

LDL-C
ĐTĐ

type 2 và
bệnh tim mạch hoặc
bệnh thận
type 2 không có
bệnh tim mạch, > 40 tuổi,
có  1 yếu tố nguy cơ tim
mạch hoặc tổn thương cơ
quan đích khác

Mục

tiêu chính

tiêu phụ
ApoB


non-HDL-C

<

1.8 mmol/L
(< 70 mg/dL)

<

2.5 mmol/L
(< 100 mg/dL)

<

1.8 mmol/L
(< 70 mg/dL)

<

<

<

<

80 mg/dL

<

80 mg/dL


<

100 mg/dL

ĐTĐ

Các

bệnh nhân
ĐTĐ type 2 khác

2.5 mmol/L
(< 100mg/dL)

2.5 mmol/L
(< 100 mg/dL)

3.3 mmol/L
(< 130 mg/dL)

15
ESC/EAS

guidelines. Eur Heart J 2011; 32: 1769-1818


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Cholesterol Goal Attainment in the Real World: The REALITY Asia Study


Tỉ lệ đạt mục tiêu LDL-C theo yếu tố nguy cơ
tại châu Á



Adapted from: Return on Expenditure Achieved for Lipid Therapy in Asia - REALITY-Asia study

16


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Tác dụng của các thuốc điều trị
rối loạn mỡ máu
Cholesterol
toàn phần

LDL-C

HDL-C

TG

Thuốc

(% giảm)

(% giảm)


(% tăng)

(% giảm)

Khả năng
dung nạp
của bệnh
nhân

Statins*

 19 – 37%

25 – 50%

4 – 12

14 – 29%

Tốt

Ezetimibe

 13%

 18%

 1%

 9%


Tốt

Chất gắn

 7 – 10%

10 – 18%

 3%

Không đổi
hoặc 

acid mật
Nicotinic

10 – 20%

10 – 20%

14 - 35%

30 – 70%

19%

 4 – 8%

11 – 13%


 30%

acid
Fibrate

Kém

Vừa phải
đến kém
Tốt

LDL-C = lipoprotein cholesterol tỉ trọng thấp, HDL-C = lipoprotein cholesterol tỉ trọng cao,
TG = Triglycerides
*Liều hàng ngày là 40 mg cho mỗi loại thuốc, ngoại trừ rosuvastatin
Yeshurun D et al. South Med J 1995;88:379–391. | NCEP. Circulation 1994;89:1333–1445. | Knopp RH. N Engl J Med
1999;341:498–511. | Gupta EK et al. Heart Dis 2002;4:399–409.

17


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Chiến lược điều chỉnh liều Statin
Đạt mức giảm LDL – C TỐI THIỂU 30% - 40%, bất kể mức LDL-C ban đầu.








Khởi đầu bằng liều cần thiết để giảm LDL-C thích hợp
(vài bệnh nhân sẽ cần giảm LDL-C nhiều hơn 30% 40% để đạt mục tiêu LDL-C)
Tăng gấp đôi liều statin làm giảm thêm LDL-C thêm 6%
- 7%
Có thể cần liệu pháp phối hợp để đạt mục tiêu
Theo dõi tính hiệu quả và an toàn

LDL–C
Grundy

= lipoprotein cholesterol tỉ trọng thấp

SM, et al. Circulation. 2004;110:227–239. | Pasternak RC, et al. J Am Coll Cardiol.
2002;40:567–572. | Jones P, et al. Am J Cardiol. 1998;81:582–587.
18


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Phần trăm giảm LDL-C cần để đạt mức LDC-C
mục tiêu theo trị số khởi điểm
Mức LDL-C ban đầu

% cần giảm để đạt mục tiêu LDL-C

19



Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Vai trò của phối hợp thuốc mới:
ức chế kép sự tổng hợp cholesterol
và sự hấp thu cholesterol

20


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Cơ chế ức chế kép
25

%
Bữa
Ăn

Gan

Tổng

hợp
cholesterol
nội sinh
(VLDL, IDL,
LDL)

75


%
Mật

Ruột

Khoảng 50%
được hấp thu
vào trong
huyết tương2

ỨC

Mạch

máu

CHẾ KÉP



non

Cholesterol
trong ruột từ
mật (~75%)
và bữa ăn
(~25%)1

Nồng


độ cholesterol huyết tương
được quyết định bởi cả sự sản xuất
lẫn hấp thu tại ruột.

VLDL


Hấp thu cholesterol
tại ruột
(chylomicron, TG,
sterol thực vật)

1. Shepherd J. Eur Heart J Supplements. 2001:3(suppl E):E2–E5.
2. Homan R et al. Curr Pharm Design. 1997;3:29–44.

= lipoprotein tỉ trọng rất thấp.
IDL lipoprotein tỉ trọng trung bình.
TG = triglyceride.

21


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Ezetimibe*: Cơ Chế Tác Dụng (1)
Ezetimibe ức chế chọn lọc hấp thu cholesterol, tác động
tại bờ bàn chải của ruột non.

Cholesterol


bữa ăn

Cholesterol

mật

Tế

bào ruột

Cholesterol

hỗn hợp

Axit

mật

Cholesterol

vi hạt

Chất

vận chuyển
cholesterol

*EZETROL®,

22


MSD


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Ezetimibe*: Cơ chế tác dụng (2)
Ezetimibe ức chế chọn lọc hấp thu
cholesterol tại ruột

 giảm vận chuyển cholesterol từ ruột
đến gan



Ezetimibe

đánh dấu
phóng xạ được định
vị tại bờ bàn chải
của ruột non

 biểu lộ thụ thể LDL tại gan
 giảm phần tử cholesterol gây xơ vữa
mạch máu

Ezetimibe và chất chuyển hóa glucuronide
hoạt tính của nó tuần hoàn trong chu
trình gan ruột


Vận chuyển thuốc trở lại vị trí hoạt động


Hạn chế phơi nhiễm hệ thống

*EZETROL®,
Bays

MSD

H. Expert Opin Investig Drugs 2002;11:1587-1604.
Catapano AL. Eur Heart J Suppl 2001;3:E6-E10.

Ảnh

hiển vi được cho phép bởi
Harry R. Davis, PhD

23


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Ezetimibe phối hợp với Atorvastatin


Đái tháo đường và bệnh tim mạch: tầm quan trọng của kiểm soát tích cực LDL-C

Trung bình % thay đổi LDL-C tính toán so với
ban đầu vào tuần 12


Ezetimibe Phối Hợp với Atorvastatin:
Kết Quả Gộp đối với LDL-C

0

Atorvastatin Ezetimibe + atorvastatin
(10–80 mg)
(10–80 mg)
(n=248)
(n=255)
4.69 mmol/L
4.70 mmol/L

Liều Gộp
LDL-C Ban đầu

–10
–20
–30
–40
–50

–44.2
–56.3

–60

*p<0.01 liệu pháp phối hợp so với statin đơn độc
Adapted from Ballantyne CM et al Circulation 2003;107:2409–2415.


–12.1%*


×